|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 39/KH-UBND 2018 thực hiện giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu An Giang
Số hiệu:
|
39/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Nưng
|
Ngày ban hành:
|
25/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/KH-UBND
|
An
Giang, ngày 25 tháng 01 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU VÀ CHIẾN LƯỢC XUẤT
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TỈNH AN GIANG NĂM 2018
I. Mục đích,
yêu cầu:
- Triển khai Kế hoạch Thực hiện
Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh An Giang thời kỳ 2013-2020, định hướng
đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 03/04/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang.
- Xây dựng nhiệm vụ trọng tâm,
giải pháp cụ thể; phân công rõ trách nhiệm các Sở, ban, ngành để chủ động triển
khai và kiểm tra đánh giá việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu nhằm đẩy
mạnh xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của tỉnh An Giang năm 2018.
II. Nhiệm vụ
và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của tỉnh An Giang năm
2018:
1. Dự báo tình hình thị
trường thế giới và trong nước tác động đến hoạt động xuất khẩu năm 2018:
1.1. Thuận lợi:
- Những hoạt động kinh tế đối
ngoại nói riêng và hội nhập kinh tế quốc tế nói chung góp phần quan trọng vào
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, mở ra không gian phát triển mới, mở rộng
quan hệ hợp tác sâu, rộng với các quốc gia trong khu vực và thế giới, nâng cao
vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Đồng thời, tạo cơ hội Việt Nam thực hiện
chiến lược cơ cấu lại thị trường xuất khẩu theo hướng cân bằng hơn, thúc đẩy cải
cách và tái cơ cấu kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và của
doanh nghiệp.
- Việc triển khai thực hiện
các Luật mới liên quan đến cải thiện môi trường kinh doanh như Luật Doanh nghiệp,
Luật đầu tư sửa đổi và các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh sẽ tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Tỉnh An Giang tiếp tục thực
hiện cải cách hành chính quyết liệt, cải thiện môi trường đầu tư và triển khai
các chương trình xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu.
1.2. Khó khăn:
- Nền kinh tế thế giới năm
2018 dự báo tiếp tục diễn biến phức tạp, tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong thời
gian tới sẽ chịu ảnh hưởng ngày càng lớn trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu
rộng.
- Bên cạnh các yếu tố tích cực,
nền kinh tế thế giới năm 2018 cũng phải đối mặt với các thách thức do sự phân
hóa xã hội và chính trị gia tăng. Sức ép cạnh tranh từ các sản phẩm nước ngoài
thâm nhập vào thị trường Việt Nam và các cam kết trong các Hiệp định thương mại
tự do mà Việt Nam đã ký kết.
2. Chỉ tiêu kim ngạch xuất
khẩu hàng hóa năm 2018:
Dự ước tổng giá trị kim ngạch
xuất khẩu trực tiếp đạt khoảng 840 triệu USD và kim ngạch biên mậu của tỉnh An
Giang ước đạt 1,3 tỷ USD.
3. Nhiệm vụ và giải pháp
đẩy mạnh xuất khẩu năm 2018:
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác
cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ
tục hành chính, tạo thuận lợi và giảm chi phí cho doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai thực
hiện các quy hoạch, xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp;
khu kinh tế cửa khẩu nhằm kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Tiếp tục triển khai thực
hiện Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030; Thực hiện Quyết định số 3198/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 phê duyệt Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh An Giang từ năm 2017 đến năm 2025.
- Tiếp tục thực hiện Quyết định
số 1351/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh An Giang về việc Phê duyệt Quy hoạch
chi tiết phát triển các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa (lúa, rau màu, thủy
sản) tỉnh An Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 phục vụ xuất khẩu.
- Thực hiện có hiệu quả Quyết
định số 2281/QĐ-UBND , ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy hoạch
chi tiết nuôi, chế biến cá tra trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030; Và Quyết định số 2282/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh
về việc Phê duyệt Quy hoạch nuôi thủy sản trên các tuyến sông đến năm 2025.
- Tiếp tục thực hiện các cơ
chế, chính sách ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư nhằm thu hút doanh nghiệp tham gia
đầu tư các dự án chế biến, nông, thủy sản phục vụ nhu cầu xuất khẩu.
- Tiếp tục thực hiện Chương
trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất
kinh doanh và bảo vệ môi trường, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các công
nghệ tiên tiến vào sản xuất và bảo vệ thương hiệu, góp phần nâng cao trình độ
công nghệ, tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, tăng hàm lượng KHCN trong các sản phẩm chủ lực của tỉnh,
góp phần phát triển năng lực cạnh tranh của sản phẩm trong hội nhập quốc tế.
- Tổ chức đoàn doanh nghiệp
đi khảo sát, nghiên cứu thị trường trọng điểm, thị trường tiềm năng nhằm đa dạng
thị trường xuất khẩu.
- Triển khai các giải pháp
quản lý hoàn thuế phân theo quản lý các doanh nghiệp rủi ro, các văn bản hướng
dẫn về quản lý giám sát hoàn thuế, đảm bảo tạo mọi thuận lợi, thông thoáng cho
doanh nghiệp khi thực hiện hoàn thuế GTGT hàng hóa xuất khẩu.
- Tăng cường công tác tổ chức
kết nối giao thương để tìm kiếm thị trường tiềm năng nhằm đa dạng hóa thị trường
xuất khẩu; Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại tại các kỳ hội chợ quốc tế
nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, tìm đầu ra
cho sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
- Tổ chức các chương trình tập
huấn cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh:
cung cấp thông tin thị trường nước ngoài, các hiệp định thương mại tự do, chính
sách pháp luật mới liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (chính
sách thuế, hải quan, đầu tư nước ngoài...) pháp luật về chống độc quyền, chống
bán phá giá,...
- Tăng cường công tác quản
lý nhập khẩu phù hợp với cam kết và các nguyên tắc thương mại của Tổ chức
thương mại thế giới; Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật cho cán bộ, công chức Hải quan và hỗ trợ, cung cấp thông tin cho người
khai hải quan, người nộp thuế nhằm tạo thuận lợi và giảm chi phí cho doanh nghiệp.
- Giới thiệu, hỗ trợ các
doanh nghiệp trong tỉnh tham gia chuỗi hội chợ trong và ngoài nước, tham gia
các chương trình khảo sát các thị trường tiềm năng theo chương trình xúc tiến
thương mại quốc gia hàng năm.
- Tăng cường, tổ chức Hội
nghị kết nối giao thương với các tỉnh trong và ngoài nước nhằm hỗ trợ, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp gắn kết, tìm kiếm đối tác kinh doanh, đẩy mạnh tiêu thụ
các sản phẩm của tỉnh.
- Thu thập, cung cấp thông
tin (về thị trường, giá cả các mặt hàng nông sản, cơ chế, chính sách thương mại
các thị trường nhập khẩu tiềm năng...) phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu của các
doanh nghiệp thông qua hệ thống thương mại điện tử.
- Triển khai các cơ chế,
chính sách hỗ trợ tín dụng cho vay sản xuất hàng xuất khẩu, tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ổn định sản xuất, kinh doanh xuất khẩu góp
phần vào tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu năm 2018 của tỉnh.
- Duy trì thường xuyên việc
tổ chức họp trao đổi cùng doanh nghiệp để thu thập thông tin, nắm bắt tình
hình, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh xuất khẩu;
thông qua đó giải quyết hoặc trình Tỉnh và các Bộ, ngành có liên quan đối với
các đề xuất kiến nghị không thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành.
- Đào tạo phát triển nguồn
nhân lực; Nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các
doanh nghiệp. Đa dạng hóa và mở rộng các hình thức hợp tác trong tạo nguồn nhân
lực theo hướng gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, từng bước thực hiện
đào tạo theo yêu cầu định hướng của cộng đồng doanh nghiệp và quá trình hội nhập
khu vực, quốc tế.
- Tăng cường giám sát hàng
nhập khẩu theo tiêu chuẩn, quy định về chất lượng, vệ sinh, an toàn, bảo vệ môi
trường; tăng cường công tác quản lý thị trường, thanh tra, kiểm tra đối với việc
kinh doanh các mặt hàng có điều kiện.
- Cân đối ngân sách, thẩm định
dự toán kinh phí và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán kinh phí đảm bảo
cho các sở, ngành thực hiện các nhiệm vụ xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu
các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
(Các nội dung thực hiện,
giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa năm 2018 được chi tiết tại Phụ lục đính
kèm).
III. Tổ
chức thực hiện:
Các sở, ngành có liên quan
có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ năm 2018 tại Phụ lục đính kèm;
báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Công Thương tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh trước ngày 06/12/2018./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các phòng: KTN, TH;
- Lưu: VT.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
PHỤ LỤC PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU VÀ
CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TỈNH AN GIANG NĂM 2018.
(Kèm theo Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 25/01/2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh An
Giang)
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Cải
cách thủ tục hành chính
|
|
|
1
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác
cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ
tục hành chính, tạo thuận lợi và giảm chi phí cho doanh nghiệp.
|
Cục Hải quan, Cục Thuế, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương.
|
Các đơn vị có liên quan
|
2
|
Thực hiện Đề án nộp thuế
điện tử và thông quan 24/7
|
Cục Thuế, Cục Hải quan
|
Các đơn vị có liên quan
|
II
|
Thực
hiện cơ chế chính sách tài chính, tín dụng hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu
|
1
|
Cân đối ngân sách, thẩm định
dự toán kinh phí và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán kinh phí đảm
bảo cho các sở, ngành thực hiện các nhiệm vụ xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất
khẩu các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị có liên quan
|
2
|
Triển khai Đề án “Xây dựng
kế hoạch phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang”.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
3
|
Thực hiện Quyết định số
3198/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ
trợ tỉnh An Giang từ năm 2017 đến năm 2025
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị có liên quan
|
4
|
Đẩy mạnh hoạt động kết nối,
hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm ngoài nước và các tỉnh biên giới.
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị có liên quan
|
5
|
Tiếp tục thực hiện Quyết định
số 1004/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy hoạch phát
triển ngành công nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
6
|
“Triển khai thực hiện Quyết
định số 1351/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh An Giang về việc Phê duyệt
Quy hoạch chi tiết phát triển các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa (luá,
rau màu, thủy sản) tỉnh An Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030”.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh
An Giang
|
Các sở, ngành có liên quan
Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan
|
7
|
Thực hiện có hiệu quả Quyết
định số 2281/QĐ-UBND , ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy hoạch
chi tiết nuôi, chế biến cá tra trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030.
|
8
|
Thực hiện có hiệu quả Quyết
định số 2282/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy hoạch
nuôi thủy sản trên các tuyến sông đến năm 2025
|
9
|
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh
08 Quy hoạch vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao phù hợp với nhu cầu thị trường,
doanh nghiệp và của địa phương.
|
10
|
Xây dựng Đề án vùng chuyên
canh cho 07 sản phẩm: Nếp, chuối, xoài, rau màu, heo, cá tra, tôm càng xanh.
|
11
|
Triển khai các cơ chế,
chính sách hỗ trợ tín dụng cho vay sản xuất hàng xuất khẩu, tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ổn định sản xuất, kinh doanh xuất khẩu góp
phần vào tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu năm 2018 của tỉnh.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam-Chi nhánh tỉnh An Giang.
|
Các Đơn vị có liên quan
|
12
|
Tiếp tục thực hiện các cơ
chế, chính sách ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư nhằm thu hút doanh nghiệp tham
gia đầu tư các dự án chế biến, nông, thủy sản phục vụ nhu cầu xuất khẩu.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Đơn vị có liên quan
|
III
|
Tập
huấn phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp,
nhà sản xuất.
|
1
|
Thực hiện Kế hoạch phổ biến,
giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức Hải quan và tuyên truyền, hỗ trợ,
cung cấp thông tin cho người khai hải quan, người nộp thuế. Qua đó kết hợp tổ
chức “Đối thoại doanh nghiệp” để phổ biến các chính sách về xuất nhập khẩu
hàng hóa và các quy trình, quy định về thủ tục hải quan, giải đáp các vướng mắc
phát sinh đối với các doanh nghiệp hoạt động XNK trên địa bàn tỉnh.
|
Cục Hải quan
|
Sở, ngành tỉnh và các đơn
vị có liên quan
|
2
|
Đào tạo phát triển nguồn
nhân lực; Nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho
các doanh nghiệp. Đa dạng hóa và mở rộng các hình thức hợp tác trong tạo nguồn
nhân lực theo hướng gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, từng bước thực
hiện đào tạo theo yêu cầu định hướng của cộng đồng doanh nghiệp và quá trình
hội nhập khu vực, quốc tế
|
Sở Lao động thương binh và
xã hội
|
Các đơn vị có liên quan
|
3
|
Tiếp tục thực hiện Chương
trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất
kinh doanh và bảo vệ môi trường, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các
công nghệ tiên tiến vào sản xuất và bảo vệ thương hiệu đã góp phần nâng cao
trình độ công nghệ, tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng hàm lượng KHCN trong các sản phẩm
chủ lực của tỉnh, góp phần phát triển năng lực cạnh tranh của sản phẩm trong
hội nhập quốc tế
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành có liên quan
|
4
|
Tổ chức các chương trình tập
huấn cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh:
cung cấp thông tin thị trường nước ngoài, các hiệp định thương mại tự do,
chính sách pháp luật mới liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
(chính sách thuế, hải quan, đầu tư nước ngoài...) pháp luật về chống độc quyền,
chống bán phá giá,...
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành có liên quan
|
IV
|
Đầu
tư cơ sở hạ tầng, dịch vụ, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ hoạt động
xuất nhập khẩu.
|
1
|
Hỗ trợ, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp xây dựng nhãn hiệu để dần tạo dựng thương hiệu sản phẩm đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của thị trường.
|
Sở Công Thương
|
Sở, ngành và các đơn vị có
liên quan
|
2
|
Thu thập, cung cấp thông
tin (về thị trường, giá cả các mặt hàng nông sản, cơ chế, chính sách thương mại
các thị trường nhập khẩu tiềm năng...) phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu của
các doanh nghiệp thông qua hệ thống thương mại điện tử.
|
3
|
Công khai đầy đủ và thực
hiện đúng trình tự, thủ tục và thời gian theo quy trình giải quyết hoàn thuế,
cũng như các văn bản hướng dẫn về giám sát hoàn thuế, bảo đảm tạo mọi thuận lợi,
thông thoáng cho doanh nghiệp khi thực hiện hoàn thuế GTGT hàng hóa xuất khẩu
|
Cục Thuế
|
Sở, ngành và các đơn vị có
liên quan
|
4
|
Xây dựng Cẩm nang đầu tư để
cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ xúc tiến đầu tư, góp phần đẩy mạnh xuất
khẩu đến các đối tác nước ngoài.
|
Trung tâm Xúc tiến
TM&ĐT
|
Sở Công Thương và các đơn
vị có liên quan
|
V
|
Chương
trình Xúc tiến thương mại, đầu tư, hỗ trợ đẩy mạnh xuất khẩu
|
1
|
Giới thiệu, hỗ trợ các doanh
nghiệp trong tỉnh tham gia chuỗi hội chợ trong và ngoài nước, tham gia các
chương trình khảo sát các thị trường tiềm năng theo chương trình xúc tiến
thương mại quốc gia hàng năm
|
Trung tâm Xúc tiến
TM&ĐT
|
Các sở, ngành có liên quan
|
2
|
Tăng cường hoạt động xúc
tiến thương mại tại các kỳ hội chợ quốc tế nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, tìm đầu ra cho sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
|
3
|
Tăng cường, tổ chức Hội
nghị kết nối giao thương với các tỉnh trong và ngoài nước nhằm hỗ trợ, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp gắn kết, tìm kiếm đối tác kinh doanh, đẩy mạnh tiêu thụ
các sản phẩm của tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị có liên quan
|
4
|
Ưu tiên đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng Khu vực kinh tế cửa khẩu nhằm thu hút các doanh nghiệp đầu tư,
hỗ trợ phát triển thương mại dịch vụ và công nghiệp chế biến phục vụ xuất khẩu
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các đơn vị có liên quan
|
5
|
Tiếp tục triển khai thực
hiện các quy hoạch, xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp;
khu kinh tế cửa khẩu nhằm kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
|
VI
|
Kiểm
soát nhập khẩu
|
1
|
Tăng cường giám sát hàng
nhập khẩu theo tiêu chuẩn, quy định về chất lượng, vệ sinh, an toàn, bảo vệ
môi trường; tăng cường công tác quản lý thị trường, thanh tra, kiểm tra đối với
việc kinh doanh các mặt hàng có điều kiện.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành có liên quan
|
2
|
Thực hiện các quy định
trong lĩnh vực hải quan để tăng cường quản lý nhập khẩu phù hợp với các cam kết
quốc tế và các nguyên tắc thương mại của Tổ chức Thương mại thế giới.
|
Cục Hải quan
|
Sở, ngành tỉnh và các đơn
vị có liên quan
|
Kế hoạch 39/KH-UBND về thực hiện giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu và chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh An Giang năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 39/KH-UBND ngày 25/01/2018 về thực hiện giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu và chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh An Giang năm 2018
2.893
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|