Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 208/TB-SXD-KTXD Loại văn bản: Thông báo
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Nguyễn Dũng
Ngày ban hành: 18/03/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
SỞ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 208/TB-SXD-KTXD

Lâm Đồng, ngày 18 tháng 03 năm 2011

 

THÔNG BÁO

HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ

Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ, công ích;
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị”;
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 08/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng;
Sở Xây dựng Lâm Đồng hướng dẫn Quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị như sau:

I. CÁC DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ:

- Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải;

- Nạo vét duy trì hệ thống thoát nước;

- Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng;

- Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh.

II. DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ:

Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng xe máy và thiết bị, chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức, được xác định như sau:

Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị

=

Khối lượng của từng loại công tác dịch vụ công ích đô thị

x

Đơn giá của từng loại công tác dịch vụ công ích đô thị

}

+

Chi phí quản lý chung

+

Lợi nhuận định mức.

Trong đó:

- Khối lượng của từng loại công tác dịch vụ công ích đô thị được xác định theo kế hoạch hoặc nhiệm vụ đột xuất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.

- Đơn giá của từng loại công tác dịch vụ công ích đô thị bao gồm các thành phần chi phí về vật liệu, nhân công, sử dụng xe máy và thiết bị (gọi là chi phí trực tiếp).

Chi phí trực tiếp được xác định như sau:

1. Chi phí vật liệu: gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ trong quá trình thực hiện các dịch vụ công ích đô thị, được xác định theo công thức:

Chi phí vật liệu

=

Σ

Định mức hao phí từng loại vật liệu để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị

x

Giá của từng loại vật liệu tương ứng

Giá vật liệu phải hợp lý và phù hợp với mặt bằng giá thị trường, được xác định trên cơ sở báo giá của các nhà sản xuất, thông tin giá của các nhà cung cấp hoặc giá đã được áp dụng cho các công tác khác có cùng tiêu chuẩn về chất lượng hoặc giá do địa phương công bố và phải bảo đảm tính cạnh tranh.

Lưu ý: giá vật liệu cấu thành trong đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT.

2. Chi phí nhân công: là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện các dịch vụ công ích đô thị, được xác định như sau:

Chi phí nhân công được xác định từ hao phí nhân công (trích từ “Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị” được ban hành kèm theo công bố số 2273/BXD-VP ngày 10/11/2008; “Định mức duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng” được ban hành kèm theo công bố số 2274/BXD-VP ngày 10/11/2008; “Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị” được ban hành kèm theo công bố số 2272/BXD-VP ngày 10/11/2008; “Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị” được ban hành kèm theo công bố số 2271/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng) và giá nhân công ngày công trực tiếp thực hiện dịch vụ công ích đô thị:

Chi phí nhân công

=

Σ

Định mức hao phí ngày công cấp bậc của công nhân để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị

x

Giá nhân công ngày công cấp bậc của công nhân tương ứng

2.1. Đối với khu vực thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc:

Bảng giá nhân công (Đồng/ngày công)

NHÓM 1

Nơi có phụ cấp khu vực

Bậc 3,5/7

Bậc 4/7

Bậc 4,5/7

10%

20%

30%

10%

20%

30%

10%

20%

30%

113.308

117.923

122.538

122.308

126.923

131.538

132.923

137.538

142.154

Bảng giá nhân công (Đồng/ngày công)

NHÓM 2

Nơi có phụ cấp khu vực

Bậc 3,5/7

Bậc 4/7

Bậc 4,5/7

10%

20%

30%

10%

20%

30%

10%

20%

30%

120.461

125.077

129.692

129.692

134.308

138.923

140.769

145.385

150.000

Bảng giá nhân công (Đồng/ngày công)

NHÓM 3

Nơi có phụ cấp khu vực

Bậc 3,5/7

Bậc 4/7

Bậc 4,5/7

10%

20%

30%

10%

20%

30%

10%

20%

30%

129.231

133.846

138.461

139.385

144.000

148.615

151.846

156.461

161.077

2.2. Khu vực huyện Đức Trọng và Di Linh:

Bảng giá nhân công (Đồng/ngày công)

NHÓM 1

Bậc 3,5/7

30%

40%

50%

70%

107.221

111.260

115.298

123.375

Bậc 4/7

30%

40%

50%

70%

115.096

119.135

123.173

131.250

Bậc 4,5/7

30%

40%

50%

70%

124.385

128.423

132.462

140.538

NHÓM 2

Bậc 3,5/7

30%

40%

50%

70%

113.481

117.519

121.558

129.635

Bậc 4/7

30%

40%

50%

70%

121.558

125.596

129.635

137.712

Bậc 4,5/7

30%

40%

50%

70%

131.250

135.288

139.327

147.404

NHÓM 3

Bậc 3,5/7

30%

40%

50%

70%

121.154

125.192

129.231

137.308

Bậc 4/7

30%

40%

50%

70%

130.038

134.077

138.115

146.192

Bậc 4,5/7

30%

40%

50%

70%

140.942

144.981

149.019

157.096

2.2. Khu vực các huyện còn lại

Bảng giá nhân công (Đồng/ngày công)

NHÓM 1

Bậc 3,5/7

30%

40%

50%

70%

84.756

87.948

91.140

97.525

Bậc 4/7

30%

40%

50%

70%

90.981

94.173

97.365

103.750

Bậc 4,5/7

30%

40%

50%

70%

98.323

101.515

104.708

111.092

NHÓM 2

Bậc 3,5/7

30%

40%

50%

70%

89.704

92.896

96.088

102.473

Bậc 4/7

30%

40%

50%

70%

96.088

99.281

102.473

108.858

Bậc 4,5/7

30%

40%

50%

70%

103.750

106.942

110.135

116.519

NHÓM 3

Bậc 3,5/7

30%

40%

50%

70%

95.769

98.962

102.154

108.538

Bậc 4/7

30%

40%

50%

70%

102.792

105.985

109.177

115.562

Bậc 4,5/7

30%

40%

50%

70%

111.412

114.604

117.796

124.181

Ghi chú: Tiền lương ngày công bình quân được tính trên cơ sở lương tối thiểu: 1.200.000 đồng/tháng (đối với khu vực Tp. Đà Lạt, Bảo Lộc), 1.050.000 đồng/tháng (đối với khu vực huyện Đức Trọng – Di Linh), 830.000 (đối với khu vực các huyện còn lại), hệ số lương, nhóm lương, theo quy định tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và phụ cấp khu vực; các phụ cấp khác (nếu có) tính theo quy định hiện hành.

3. Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị: là chi phí sử dụng xe máy và thiết bị trực tiếp thực hiện các dịch vụ công ích đô thị:

Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị

=

Σ(

Định mức hao phí ca xe máy và thiết bị của từng loại xe máy và thiết bị để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị

x

Giá ca xe máy và thiết bị tương ứng

)

+

CLmtc

3.1. Định mức hao phí ca xe máy và thiết bị: được trích từ các định mức dự toán của mục 2 trên.

3.2. Giá ca xe máy và thiết bị: được ban hành kèm theo công bố số 842/SXD-KTXD ngày 14/10/2010 của Sở Xây dựng Lâm Đồng về việc Công bố Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng phổ biến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

3.3. CLmtc: thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.

- Đối với những loại máy, thiết bị chưa có trong công bố giá ca máy của tỉnh Lâm Đồng thì đơn vị căn cứ vào phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng để xây dựng và áp dụng sau khi thỏa thuận với cơ quan quản lý chuyên ngành tại địa phương.

4. Chi phí quản lý chung: bao gồm:

+ Chi phí quản lý của doanh nghiệp;

+ Chi phí phục vụ trực tiếp quản lý chung (bao gồm cả công cụ lao động);

+ Chi phí phục vụ công nhân;

+ Chi trả lãi vay vốn ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác;

+ Chi phí tiền ăn giữa ca;

+ Các khoản phí, lệ phí, chi phí thuê tài sản, thuê mặt bằng nhà xưởng (nếu có);

+ Chi phí thuê kiểm toán và các khoản chi phí khác.

Tỷ lệ chi phí chung theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 2126/QĐ-UBND ngày 24/8/2009.

5. Lợi nhuận định mức:

Tỷ lệ lợi nhuận định mức theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 2126/QĐ-UBND ngày 24/8/2009.

Các quy định khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng.

Hướng dẫn này có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2011 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và thay thế hướng dẫn số 459/TB-SXD-KTXD ngày 15/6/2010 của Sở Xây dựng. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng Lâm Đồng để nghiên cứu, giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- UBND tỉnh (thay b/c);
- Các cơ quan quản lý CTCC trong tỉnh;
- Các đơn vị làm công tác dịch vụ công ích đô thị;
- Lưu: KTXD, VT-SXD.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Dũng

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông báo 208/TB-SXD-KTXD ngày 18/03/2011 về hướng dẫn điều chỉnh dự toán dịch vụ công ích đô thị do Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.057

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.230.44
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!