ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*****
Số:
60/2007/QĐ-UBND
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******
Hà
Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT (TỶ LỆ 1/500) CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG TẠI HUYỆN SÓC SƠN, HÀ NỘI – GIAI
ĐOẠN I
(Địa điểm tại xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, Hà Nội)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh thủ đô Hà Nội và Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 12/7/2005 về
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thủ đô;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/QĐ-UBND ngày 18/6/2007 của UBND thành phố Hà Nội về
phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Cụm công nghiệp tập trung tại huyện
Sóc Sơn, Hà Nội – Giai đoạn I;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Điều quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết (tỷ
lệ 1/500) Cụm công nghiệp tập trung tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội – Giai đoạn I” .
Địa điểm tại xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, Hà Nội,
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch
và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất,
Chủ tịch UBND huyện Sóc Sơn; Chủ tịch UBND xã Mai Đình; Giám đốc Ban Quản lý
các KCN và CX Hà Nội; Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Hà Nội, Thủ trưởng
các Ban, ngành, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP
- THKT, các PCV,TH1, Xđ (03);
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
QUY HOẠCH CHI TIẾT (TỶ LỆ 1/500) CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG TẠI
HUYỆN SÓC SƠN, HÀ NỘI – GIAI ĐOẠN I
(Ban hành theo Quyết định số: 60/2007/QĐ-UBND ngày 18/6/2007 của UBND thành
phố Hà Nội)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ
án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Cụm công nghiệp tập trung tại huyện Sóc
Sơn, Hà Nội – Giai đoạn I; Địa điểm tại xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, thành phố
Hà Nội đã được phê duyệt theo Quyết định số 59/2007/QĐ-UBND ngày 18/6/2007 của
UBND thành phố Hà Nội.
Điều 2.
Ngoài những quy định nêu trong bản Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Cụm
công nghiệp tập trung tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội – Giai đoạn I, còn phải tuân thủ
các quy định khác của Pháp luật.
Điều 3. Việc
điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem xét, quyết
định.
Điều 4.
Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc Hà Nội, Chủ tịch UBND huyện Sóc Sơn, Chủ tịch
UBND xã Mai Đình và Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Hà Nội, Thủ
trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch UBND thành phố về việc quản lý xây dựng tại Cụm công nghiệp tập trung
tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội – Giai đoạn I theo đúng Quy hoạch chi tiết được duyệt
và quy định của Pháp luật.
Chương 2
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5.
Ranh giới và phạm vi lập Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500):
Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Cụm
công nghiệp tập trung tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội – Giai đoạn I, thuộc địa bàn xã
Mai Đình, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, được giới hạn như sau:
+ Phía Tây Bắc: đến hết phạm vi mở
đường 131;
+ Phía Tây Nam: đến hết phạm vi mở
đường quy hoạch (ở phía Đông Bắc các thôn: Lạc Nông, Ấp Cút);
+ Phía Đông Nam: đến hết phạm vi mở
đường quy hoạch (ở phía Tây Bắc các thôn Hương Đình Đông, Hương Đình Đoài);
+ Phía Đông Bắc: đến hết phạm vi mở
đường quy hoạch và mương tưới Đồng Quan.
Điều 6. Khu
đất nghiên cứu Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) có tổng diện tích 632.630m2
có cơ cấu sử dụng đất như sau:
BẢNG
TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Diện
tích
(m2)
|
Tỷ
lệ
(%)
|
|
Tổng
diện tích khu đất quy hoạch
|
632.630
|
|
I
|
Đất Công trình công cộng phục vụ
dân sinh (hiện có giữ lại cải tạo chỉnh trang)
|
10.715
|
|
II
|
Đất Cụm công nghiệp vừa và nhỏ
|
469.920
|
100%
|
1
|
Đất công trình hành chính, dịch vụ
công cộng
|
14.812
|
3,2%
|
2
|
Đất cây xanh tập trung
|
83.781
|
17,8%
|
3
|
Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp
|
283.345
|
60,3%
|
4
|
Đất khu hạ tầng kỹ thuật
|
22.570
|
4,8%
|
5
|
Đất đường nội bộ công nghiệp
|
65.412
|
13,9%
|
III
|
Đất Đường thành phố và khu vực
(có mặt cắt o 25m)
|
130.865
|
|
IV
|
Đất Cây xanh cách ly, cây xanh kết
hợp hạ tầng kỹ thuật và bãi đỗ xe khu vực
|
21.130
|
|
Điều 7. Đất
công trình công cộng phục vụ dân sinh (hiện có giữ lại cải tạo chỉnh trang) có
diện tích 10.715m2 (Ô đất có ký hiệu II-K). Các chỉ tiêu quy hoạch
kiến trúc quy định cụ thể cho ô đất như sau:
STT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tầng
cao TB (tầng)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Hệ
số sử dụng đất (lần)
|
1
|
Đất Công trình công cộng phục vụ
địa phương và khu vực
(Hiện có, giữ lại cải tạo chỉnh
trang)
|
II-K
|
10.715
|
Theo
dự án được duyệt
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch
và HTKT: Ô đất hiện đã có một số công trình do địa phương xây dựng và sử dụng (Bưu
điện, Nhà văn hóa và chùa Phật Quang). Việc xây dựng cải tạo chỉnh trang trên
đô đất sẽ được thực hiện theo dự án riêng, cần tuân thủ các khống chế về chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi, cây xanh phục vụ
riêng cho công trình. Ranh giới, diện tích cụ thể cần có ý kiến thống nhất của
địa phương và được cơ quan thẩm quyền xác định để đảm bảo khả thi, tránh khiếu
kiện.
Điều 8. Đất
xây dựng công trình hành chính, dịch vụ công cộng, văn phòng quản lý điều hành
Cụm công nghiệp: có tổng diện tích 14.812m2, gồm 2 ô đất (ký hiệu :
II-A1, II-A2). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cụ thể cho từng ô đất
như sau:
STT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tầng
cao TB (tầng)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Hệ
số sử dụng đất (lần)
|
1
|
Ban quản lý, hành chính dịch vụ
|
II-A1
|
10.970
|
2,04
|
26,0
|
0.53
|
2
|
Khu dịch vụ công cộng
|
II-A2
|
3.842
|
2,27
|
26,7
|
0,59
|
Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch
và HTKT: Tuân thủ các chỉ tiêu đã thống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng,
tầng cao công trình, hệ số sử dụng đất. Trong khuôn viên đất xây dựng công
trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi, cây xanh phục vụ riêng cho công trình.
Điều 9. Đất
cây xanh tập trung: có tổng diện tích 83.781m2; gồm 05 ô đất (ký hiệu:
II-B1, II-B2, II-B3, II-B4, II-B5). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cụ
thể cho từng ô đất như sau:
STT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tầng
cao TB (tầng)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Hệ
số sử dụng đất (lần)
|
1
|
Đất cây xanh tập trung
|
II-B1
|
7.330
|
|
|
|
2
|
Đất cây xanh tập trung
|
II-B2
|
9.730
|
|
|
|
3
|
Đất cây xanh tập trung
|
II-B3
|
9.324
|
|
|
|
4
|
Đất cây xanh tập trung
|
II-B4
|
19.441
|
|
|
|
5
|
Đất cây xanh tập trung
|
II-B5
|
37.956
|
|
|
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch
và HTKT: Là đất cây xanh trong cụm công nghiệp. Trong khu đất trồng cây xanh, thảm
cỏ kết hợp bố trí sân chơi, sân bãi TDTT, bãi đỗ xe nhỏ … và hồ nước tạo cảnh
quan môi trường, không được xây dựng công trình kiến trúc khác. Đảm bảo cốt san
nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với hệ thống chiếu
sáng và đường dạo.
Điều 10. Đất
xây dựng nhà máy, xí nghiệp: có tổng diện tích 283.345m2, gồm 04 ô đất
(ký hiệu: II-C1, II-C2, II-C3, II-C4). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định
cụ thể cho từng ô đất như sau:
STT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tầng
cao TB (tầng)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Hệ
số sử dụng đất (lần)
|
1
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
II-C1
|
62.710
|
1,2
|
50
|
0.6
|
2
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
II-C2
|
84.028
|
1,2
|
50
|
0.6
|
3
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
II-C3
|
88.503
|
1,2
|
50
|
0.6
|
4
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
II-C4
|
48.104
|
1,2
|
50
|
0.6
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch
và HTKT: Khi thiết kế xây dựng nhà máy, xí nghiệp cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống
chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hệ số sử dụng đất
(trường hợp thay đổi phải được cấp thẩm quyền xem xét, cho phép). Hình thức kiến
trúc phải đẹp, hiện đại sử dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến. Cần hợp khối
công trình để tiết kiệm đất xây dựng. Trong các ô đất cần đảm bảo mật độ xây
xanh vườn tối thiểu là 30% theo quy định, và bố trí bãi đỗ xe đảm bảo nhu cầu
phục vụ của công trình. Phải đảm bảo các yêu cầu về: phòng cứu hỏa, vệ sinh môi
trường theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được cơ quan quản lý chuyên
ngành thỏa thuận theo quy định.
Điều 11. Đất
khu hạ tầng kỹ thuật: có diện tích 22.570m2 (Ô đất có ký hiệu II-D).
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cụ thể cho ô đất như sau:
STT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tầng
cao TB (tầng)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Hệ
số sử dụng đất (lần)
|
1
|
Đất Khu hạ tầng kỹ thuật (Trạm xử
lý nước thải…)
|
II-D
|
22.570
|
-
|
-
|
-
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch
và HTKT: Là đất xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật trong các cụm công
nghiệp: Trong khu đất có thể trồng thêm cây xanh, thảm cỏ kết hợp bãi đỗ xe. Đảm
bảo cốt san nền theo yêu cầu cần thiết, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với hệ
thống chiếu sáng.
Điều 12. Đất
đường nội bộ cụm công nghiệp: có diện tích 65.412m2, cần đảm bảo: Chỉ
giới đường đỏ, cốt san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng đồng bộ nền đường, vỉa
hè và hệ thống thoát nước cùng với hệ thống chiếu sáng … theo Tiêu chuẩn thiết
kế.
Điều 13. Đất
Đường thành phố và khu vực (mặt cắt ngang o 25m): có diện tích
130.865m2, cần đảm bảo: Chỉ giới đường đỏ, cốt san nền theo yêu cầu
thiết kế, xây dựng đồng bộ nền đường, vỉa hè và hệ thống thoát nước cùng với hệ
thống chiếu sáng … theo Tiêu chuẩn thiết kế. Khớp nối đồng bộ với các dự án có
liên quan trong khu vực.
Điều 14. Đất
cây xanh cách ly, cây xanh kết hợp hạ tầng kỹ thuật và bãi đỗ xe khu vực: có diện
tích 21.130m2 (Ô đất có ký hiệu: II-G). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc quy định cụ thể cho ô đất như sau:
STT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tầng
cao TB (tầng)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Hệ
số sử dụng đất (lần)
|
1
|
Đất cây xanh cách ly, cây xanh kết
hợp hạ tầng kỹ thuật và bãi đỗ xe
|
II-G
|
21.130
|
-
|
-
|
-
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch
và HTKT: Trong khu đất trồng cây xanh, thảm cỏ kết hợp bố trí bãi đỗ xe và một
số công trình HTKT (không xây dựng công trình kiến trúc khác). Đảm bảo cốt san
nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với hệ thống chiếu
sáng và đường dạo.
Điều 15.
Chiều cao xây dựng các công trình cụ thể tại khu vực cần có ý kiến thỏa thuận cụ
thể của cơ quan quản lý chuyên ngành đảm bảo các yêu cầu an toàn cho tĩnh không
Sân bay Quốc tế Nội Bài theo quy định.
Điều 16. Hệ
thống giao thông:
a) Các tuyến đường khu vực và
phân khu vực:
- Các tuyến đường cấp khu vực ở
phía Đông Bắc và Tây Nam có mặt cắt ngang điển hình rộng 40m (6 làn xe)
- Các tuyến đường phân khu vực (4
làn xe) gồm:
+ Đường 131 (đoạn giáp phía Tây Bắc
khu quy hoạch có chiều rộng 30m) được xây dựng trên cơ sở cải tạo mở rộng đường
hiện có. Đoạn qua chùa Phật Quang có chiều rộng mặt cắt ngang điển hình 24m j
28m (thu hẹp cục bộ chiều rộng hè phía chùa). Khi lập dự án cải tạo, mở rộng
tuyến đường, cần có ý kiến thống nhất của cơ quan quản lý chuyên ngành về ranh
giới của chùa Phật Quang để có giải pháp thích hợp tuân thủ các quy định hiện
hành của Nhà nước.
+ Các tuyến đường phân khu vực phía
Đông Nam và Đông Bắc, có mặt cắt ngang rộng 30m.
b) Các đường nội bộ trong cụm
công nghiệp:
Xây dựng các đường nội bộ của cụm
công nghiệp. Mặt cắt ngang rộng 35m, 25m
Xây dựng 2 tuyến đường nội bộ đi
qua khu vực công trình công cộng, dịch vụ và cây xanh (ký hiệu II-A2 và II-B4),
mặt cắt ngang rộng 11,5m (hè hai bên rộng 3mx2, dải xe chạy rộng 5,5m).
c) Các bãi đỗ xe:
- Xây dựng 02 bãi đỗ xe tập trung
cho khu vực (kết hợp sử dụng cho xe buýt), tại dải hành lang cây xanh – hạ tầng
kỹ thuật ở phía Đông khu đất quy hoạch.
- Tại mỗi lô đất xây dựng công
trình công nghiệp, công trình hành chính, dịch vụ của Cụm công nghiệp khi lập dự
án đầu tư xây dựng cần dành đủ diện tích sân đường nội bộ đảm bảo nhu cầu đỗ xe
của từng ô đất.
Điều 17. Hệ
thống thoát nước mưa – san nền:
a) Thoát nước mưa:
+ Xây dựng hệ thống cống thoát nước
riêng tự chảy.
+ Hướng thoát nước chính của Cụm
công nghiệp – Giai đoạn I vào lạch Đồng Quan ở phía Tây Bắc và vào hồ điều hòa,
tuyến mương thoát nước chung của Cụm công nghiệp tập trung ở phía Nam.
+ Mạng lưới cống thoát nước:
- Xây dựng tuyến cống thoát nước
chính D1000 j D2000 và cống bản B = 3m; H = 1,6 m j 2m.
- Xây dựng các tuyến cống nhánh
kích thước B = 0,6m; H = 0,8m mạng lưới cống chính và cống nhánh xây dựng dọc
theo tuyến đường quy hoạch.
- Dọc theo tuyến đường phía Đông
Bắc khu đất một phần lưu vực được thoát vào tuyến cống D800 j D1000
để thoát ra lạch Đồng Quan.
b) San nền: Cao độ san nền
khu quy hoạch: cao nhất Hmax = +15.20m, thấp nhất Hmin = + 13.00m.
Điều 18. Quy
hoạch cấp nước:
a) Nguồn nước: Nước cấp cho
khu công nghiệp lấy từ nhà máy nước chung của khu vực (xây dựng tại phía Nam
thôn Hoàng Dương, xã Mai Đình) công suất khoảng 30.000m3/ngày.đêm (vị
trí xác định trong QHCT Cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn (tỷ lệ 1/2000) đã được
phê duyệt tại Quyết định số 25/2006/QĐ-UB ngày 10/3/2006).
Yêu cầu chủ đầu tư xây dựng Cụm
công nghiệp khoan thăm dò đánh giá trữ lượng, chất lượng nước ngầm và đề xuất
giải pháp xây dựng nhà máy nước đáp ứng yêu cầu hoạt động cho Cụm công nghiệp –
Giai đoạn I và khu dân cư lân cận.
b) Mạng lưới đường ống:
- Xây dựng tuyến ống cấp nước F 300
j F 200mm tạo mạng vòng cấp nước ổn định.
- Xây dựng các tuyến ống phân phối
F 50 j F 100mm dọc theo đường quy hoạch để cấp nước cho các nhà máy,
xí nghiệp.
c) Cấp nước chữa cháy: Trên
các tuyến ống có đường kính ≥ F 100m đặt các họng cứu hỏa phục vụ yêu cầu PCCC.
Yêu cần chủ đầu tư phối hợp, thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của
Thành phố.
Điều 19. Cấp
điện:
- Các phụ tải cụm công nghiệp được
lấy nguồn từ trạm biến áp 110/22KV. (2x20+40) MVA CNNB. E-16 hiện có nằm trong
khu công nghiệp Nội Bài.
- Xây dựng mạng trung thế 22KV ngầm
theo, đường quy hoạch để cấp điện cho 24 trạm biến áp (22/0,4KV) tại các nhà
máy, xí nghiệp, công trình công cộng.
- Mạng cáp 0,4KV phục vụ chiếu sáng
và cáp động lực phục vụ sản xuất: Xây dựng ngầm trong hào cáp.
Điều 20.
Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải: Xây dựng
hệ thống cống thoát nước thải riêng có kích thước D300 Ij D400 trên
các tuyến đường quy hoạch.
Xây dựng trạm xử lý nước thải cục bộ
(công suất khoảng 2.100m3/ngày đêm) cho Cụm công nghiệp – Giai đoạn
I trong ô đất hạ tầng kỹ thuật. Nước thải phải được xử lý đảm bảo yêu cầu vệ
sinh môi trường (được cơ quan quản lý môi trường cho phép) mới được xả vào cống
thoát nước mưa của khu vực.
b) Vệ sinh môi trường: Chất
thải rắn công nghiệp được phân loại ngay trong từng nhà máy, xí nghiệp trước
khi chuyển đến khu tập kết chung của cụm công nghiệp bố trí trong khu đất hạ tầng
kỹ thuật và vận chuyển đến khu xử lý rác thải công nghiệp của Thành phố.
Chương 3
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Mọi
hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tùy theo hình thức và mức độ vi
phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của Pháp
luật.
Điều 22.
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án “Quy hoạch chi tiết Cụm
công nghiệp tập trung tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội – Giai đoạn I (Tỷ lệ 1/500)” được
duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng.
Điều 23. Đồ
án “Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp tập trung tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội –
Giai đoạn I (Tỷ lệ 1/500)” và bản Điều lệ này được ấn hành và lưu trữ tại các
cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết và thực hiện:
- UBND thành phố Hà Nội;
- Sở Quy hoạch – Kiến trúc Hà Nội;
- Sở Xây dựng Hà Nội;
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất;
- UBND huyện Sóc Sơn;
- UBND xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn;
- Ban quản lý các KCN và CX Hà Nội;
- Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng
Hà Nội./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|