THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
597/2001/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 597/2001/QĐ-TTG NGÀY 16/5/2001 VỀ
VIỆC ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 1 ĐOẠN MAI DỊCH - PHÁP VÂN THUỘC ĐƯỜNG
VÀNH ĐAI III - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (Văn bản số 234/GTVT-KHĐT ngày 22
tháng 1 năm 2001) và ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Văn bản số
2208/BKH-VPTĐ ngày 11 tháng 4 năm 2001),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Đầu tư Dự án xây dựng giai đoạn 1 đoạn Mai Dịch - Pháp
Vân thuộc đường vành đai III - thành phố Hà Nội với nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi dự án: Trên địa phận
quận Cầu Giấy, huyện Từ Liêm, quận Thanh Xuân và huyện Thanh Trì - thành phố Hà
Nội.
- Tổng chiều dài tuyến dự án
theo quy hoạch là 11,20 km.
Điểm đầu: Km 18 + 850 (ngã tư
Mai Dịch).
Điểm cuối: Km 30 + 040 (điểm đầu
của dự án cầu Thanh Trì).
- Đoạn tuyến được làm trước
trong giai đoạn 1 có tổng chiều dài 10,10 km; điểm đầu tại Km 18 + 850 và điểm
cuối tại điểm giao với đường bao Bắc hồ Linh Đàm (Km 28 + 980).
Đoạn tiếp nối từ Km 28 + 980 đến
điểm đầu dự án cầu Thanh Trì sẽ được đầu tư sau.
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật và quy mô
đầu tư xây dựng:
a) Tiêu chuẩn kỹ thuật:
Đoạn Mai Dịch - Pháp Vân theo
quy hoạch gồm hai phần: phần đường đô thị (đường phố chính cấp I) ở hai bên và
phần đường cao tốc liên tỉnh ở giữa (4 làn xe).
Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng theo
các quy trình, quy phạm chủ yếu sau:
- Quy phạm thiết kế đường ôtô
cao tốc TCVN 5729-97.
- Quy phạm kỹ thuật thiết kế đường
phố, đường quảng trường, đô thị 20-TCN-104-83.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô
TCVN 4054 - 98.
- Quy phạm thiết kế cầu cống
theo trạng thái giới hạn 22-TCN-18-79.
b) Quy mô đầu tư:
Phần đường:
+ Mặt cắt ngang: Giai đoạn 1 có
quy mô sau:
Đoạn l: nút Mai Dịch - Linh Đàm
(Km 18 + 850 - Km 28 + 580).
Giải phóng mặt bằng và xây dựng
đường đô thị theo sát chỉ giới đường đỏ 68m. Xây dựng về hai bên tim đường quy
hoạch, mỗi bên gồm: phần hè đường rộng 8m, phần đường đô thị rộng 12m cho 2 làn
xe cơ giới và 1 làn xe thô sơ. Dải đất ở giữa rộng 28m được trồng cây xanh là
phần đất dự trữ để giai đoạn sau mở tiếp các làn xe cao tốc và các thành phần
giao thông khác.
Đoạn 2: Linh Đàm - đường bao Bắc
hồ Linh Đàm (Km 28 + 580 - Km 28 + 980).
Giải phóng mặt bằng và xây dựng
đường đô thị sát chỉ giới đường đỏ rộng 51m (theo quy mô khu dịch vụ tổng hợp
và nhà ở hồ Linh Đàm). Xây dựng về hai bên tim đường, mỗi bên gồm: phần hè đường
rộng 5m, phần đường rộng 12m (gồm 2 làn xe cơ giới và 1 làn xe thô sơ). Dải đất
ở giữa rộng 17m được trồng cây xanh là phần đất dự trữ để sau này xây dựng các
làn xe cơ giới và các thành phần giao thông khác.
+ Kết cấu mặt đường:
Mặt đường cấp cao bằng bê tông
nhựa.
+ Các nút giao cắt:
Giai đoạn l: Tại nút Mai Dịch và
nút Thanh Xuân sẽ xây dựng các cầu vượt ở giữa cho 4 làn xe đi thẳng trực thông
theo hướng Mai Dịch - Pháp Vân. Tại các vị trí giao cắt khác tổ chức giao bằng.
Giai đoạn sau: xây dựng các nút giao như quy hoạch.
- Phần cầu:
+ Tải trọng thiết kế H30-XB80.
+ Toàn tuyến ngoài 2 cầu vượt trực
thông tại nút giao Mai Dịch và Thanh Xuân còn xây dựng cầu Đại Từ vượt sông Tô
Lịch. Khi triển khai xây dựng cầu Thanh Trì sẽ xây dựng cầu vượt hồ Linh Đàm.
- Các công trình khác trên tuyến:
Xây dựng đồng bộ hệ thống chiếu
sáng, hè đường, cây xanh, các công trình kỹ thuật đô thị, các công trình kỹ thuật
(các tuy nen kỹ thuật), các trạm dừng xe, cầu vượt hoặc cầu chui dân sinh cho
người đi bộ.
3. Vốn đầu tư và nguồn vốn:
- Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (tạm
tính): 820.833 triệu đồng.
Bao gồm:
- Xây lắp: 444.000 triệu đồng.
- Kinh phí khác: 301.758 triệu đồng.
- Dự phòng: 74.626 triệu đồng.
Tổng mức đầu tư nêu trên tạm
tính để phục vụ phân bổ kế hoạch nguồn vốn đầu tư và sẽ được xác định chính thức
sau khi có thiết kế và tổng dự toán được duyệt.
- Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà
nước dành cho giải phóng mặt bằng và vốn các doanh nghiệp ứng trước xây dựng -
chuyển giao (phương thức BT).
4. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư: Bộ Giao thông vận
tải.
- Đại diện Chủ đầu tư: Ban Quản
lý dự án Thăng Long.
- Tiến độ thực hiện dự án giai
đoạn l: Khởi công xây dựng công trình cuối năm 2001, cơ bản hoàn thành năm
2003.
Điều 2.
Phân giao nhiệm vụ:
1. Giao Bộ Giao thông vận tải:
+ Phê duyệt thiết kế kỹ thuật
công thành sau khi thống nhất với Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, các Bộ,
ngành về các hạng mục kỹ thuật đô thị và thủy lợi.
+ Trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt kế hoạch đấu thầu. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải được Thủ tướng Chính
phủ ủy quyền phê duyệt kết quả đấu thầu.
+ Phối hợp với các Bộ, ngành chức
năng giải quyết nguồn vốn để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng và thực hiện
dự án này.
+ Tổ chức thực hiện dự án theo
đúng tiến độ và theo quy định hiện hành.
2. Giao Uỷ ban nhân dân thành phố
Hà Nội chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải lập phương án giải phóng mặt
bằng và tái định cư, đáp ứng kịp thời tiến độ thi công. Uỷ ban nhân dân thành
phố Hà Nội cần thành lập Ban giải phóng mặt bằng của Dự án này, có đủ thẩm quyền
và năng lực để triển khai có hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng và tái định
cư của dự án.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân thành phố Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.