|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
53/2005/QĐ-BNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phạm Hồng Giang
|
Ngày ban hành:
|
24/08/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
───
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
─────────────────
|
Số: 53/2005/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 53/2005/QĐ-BNN, NGÀY
24 THÁNG 08 NĂM 2005 BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG
QUAO TỈNH BÌNH THUẬN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số
08/1998/QH10;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công
trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công
trình, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận
hành điều tiết hồ chứa nước Sông Quao tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ
và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Hồng Giang
|
MỤC
LỤC
I. NỘI DUNG QUY TRÌNH.
Chương I: Quy định chung
................................................................................................
3
Chương II: Vận hành điều
tiết trong mùa lũ
....................................................................... 4
Chương III: Vận hành điều
tiết trong mùa kiệt
................................................................... 5
Chương IV: Vận hành điều
tiết khi hồ chứa có sự cố
......................................................... 6
Chương V: Quan trắc các yếu
tố khí tượng thuỷ văn ..........................................................
6
Chương VI: Trách nhiệm và quyền hạn
............................................................................. 7
Chương VII: Tổ chức thực hiện
........................................................................................
10
II. PHỤ LỤC KÈM THEO QUI
TRÌNH................................................................... 10-
Phụ
lục I : Giới thiệu tổng quan về hồ chứa nước
Sông Quao............................................. 12
Phụ
lục II : Những căn cứ để lập Quy trình vận
hành điều tiết
hồ
chứa nước Sông
Quao................................................................................................
15
Phụ
lục III : Các biểu đồ, bảng
tra................................................................................
16
BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
¾¾¾¾¾¾¾¾
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
|
QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG QUAO TỈNH BÌNH
THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 53/2005/QĐ-BNN ngày 24 tháng 08 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác
và bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Sông Quao đều phải tuân thủ:
1. Pháp lệnh
Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993); Pháp lệnh
Phòng, chống lụt, bão số 27/2000/PL-UBTVQH10 ngày 24/8/2000.
3. Các Tiêu
chuẩn, Quy phạm hiện hành:
a. Hồ chứa nước
- Công trình thuỷ lợi quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết
(14TCN 121-2002).
b. Công trình
thuỷ lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN 55-88).
c. Quy phạm
công tác thuỷ văn trong hệ thống thuỷ nông (14TCN 49-86).
d. Các Tiêu
chuẩn, Quy phạm khác có liên quan tới công trình thuỷ công của hồ chứa nước.
Điều 2: Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Quao
phải đảm bảo:
1. An toàn
công trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất lũ thiết kế P =1% tương ứng
với mực nước cao nhất là H = +90,30 m; tần suất lũ kiểm tra P = 0,2% tương ứng
với mực nước cao nhất là H = +91,00 m.
2. Cấp nước phục vụ sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp và các
nhu cầu dùng nước khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Điều 3: Việc vận hành cống lấy nước, tràn xả lũ phải tuân thủ Quy
trình vận hành của các công trình.
Điều 4:
1. Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa
nước Sông Quao tỉnh Bình Thuận (sau đây gọi tắt là Quy trình) là cơ sở pháp lý
để Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi (KTCTTL) tỉnh Bình Thuận vận hành điều
tiết hồ chứa nước Sông Quao.
2. Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các tình huống đặc biệt
chưa được quy định trong Quy trình, việc vận hành điều tiết và phòng chống lụt
bão của hồ chứa phải theo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của UBND tỉnh Bình
Thuận, trực tiếp là Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão (PCLB) hồ chứa nước Sông
Quao.
Chương II
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 5:
Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải thực hiện:
1. Kiểm tra
công trình trước lũ theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời
những hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa lũ.
2. Căn cứ vào
dự báo khí tượng thuỷ văn mùa lũ hàng năm và Quy trình, lập
"Kế hoạch
tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ", làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa,
đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước, báo
cáo Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp & PTNT) tỉnh
Bình Thuận.
3. Lập phương
án phòng chống lụt bão cho hồ chứa nước Sông Quao, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Điều 6: Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ:
1. Trong quá trình vận hành
điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ "Đường phòng
phá hoại" trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.5).
2. Mực nước hồ cao nhất ở cuối
các tháng mùa lũ được giữ như sau :
Thời
gian (ngày/tháng)
|
30/VI
|
31/VII
|
31/VIII
|
30/IX
|
31/X
|
30/XI
|
Mực
nước cao nhất (mét)
|
81,00
|
84,30
|
84,60
|
88,10
|
89,00
|
89,00
|
Điều 7: Khi mực nước hồ đến giới hạn quy định tại khoản 2 điều 6,
Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải sẵn sàng xả lũ. Trước khi tiến hành xả lũ,
Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải :
1. Căn cứ vào diễn biến
tình hình khí tượng thuỷ văn, hiện trạng các công trình đầu mối, vùng hạ du hồ
chứa và Quy trình để quyết định việc xả lũ (số cửa, độ mở và thời gian mở...).
2. Báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận, Ban
chỉ huy PCLB hồ chứa nước Sông Quao về việc xả lũ.
3. Thông báo chính quyền địa phương để phổ biến đến nhân
dân vùng hạ du và các cơ quan liên quan về việc xả lũ, đảm bảo an toàn cho người,
tài sản khi xả lũ.
Điều 8: Vận hành xả lũ trong những trường hợp đặc biệt:
1. Khi mực nước hồ cao hơn quy định tại khoản 2 điều 6
nhưng chưa vượt quá +89,00 m, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận có thể không vận
hành tràn có cửa để xả lũ.
2. Khi mực nước hồ đạt +89,00 m và đang lên, đồng thời dự
báo ở thượng nguồn vẫn còn mưa, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận vận hành tràn có
cửa để xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban chỉ huy PCLB hồ Sông Quao,
giữ mực nước hồ không vượt quá +90,30 m.
3. Khi mực nước hồ đạt +90,30m và đang lên, Công ty KTCTTL
tỉnh Bình Thuận phải vận hành tối đa tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp &
PTNT, Ban chỉ huy PCLB hồ Sông Quao, giữ mực nước hồ không vượt quá +91,00 m,
triển khai phương án bảo vệ vùng hạ du hồ chứa.
4. Khi mực nước hồ vượt quá +91,00 m, Ban chỉ huy PCLB hồ
Sông Quao báo cáo Ban chỉ huy PCLB và UBND tỉnh Bình Thuận quyết định phương án
xả lũ khẩn cấp, đảm bảo an toàn hồ chứa.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA
KIỆT
Điều 9: Trước mùa kiệt hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận
phải căn cứ vào lượng nước trữ trong hồ, dự báo khí tượng thuỷ văn và nhu cầu
dùng nước, lập "Phương án cấp nước trong mùa kiệt", báo cáo Sở Nông
nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận, thông báo cho các hộ dùng nước trong hệ thống.
Điều 10: Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt.
1. Trong quá
trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ
"Đường hạn chế cấp nước" trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.5).
2. Mực nước hồ
thấp nhất ở cuối các tháng trong mùa kiệt được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng)
|
31/XII
|
31/I
|
28/II
|
31/III
|
30/IV
|
31/V
|
Mực nước thấp nhất (m)
|
88,80
|
86,50
|
83,30
|
79,50
|
77,80
|
72,00
|
Điều 11: Khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn
chế cấp nước", Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận đảm bảo cấp đủ nước
cho các nhu cầu dùng nước theo phương án cấp nước.
Điều 12: Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt.
1. Khi mực nước hồ thấp
hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" và cao hơn mực nước chết, Công
ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận và các hộ dùng nước phải thực hiện các biện pháp cấp
nước và sử dụng nước tiết kiệm, hạn chế thiếu nước vào cuối mùa kiệt.
2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực nước chết, Công
ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết,
báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận quyết định và thực hiện.
Chương IV
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA
CÓ SỰ CỐ
Điều 13: Khi công trình đầu mối của hồ chứa (đập chính, tràn xả
lũ, cống lấy nước) có dấu hiệu xẩy ra sự cố gây mất an toàn cho công trình,
Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban chỉ
huy PCLB hồ chứa nước Sông Quao, trình UBND tỉnh Bình Thuận quyết định xả nước
hạ mực nước hồ xuống đến mức đảm bảo an toàn cho các công trình đầu mối của hồ
chứa, đồng thời đề xuất các phương án xử lý và giải pháp thực hiện.
Điều 14: Khi cửa tràn xả lũ, cống lấy nước có sự cố không vận hành
được, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải triển khai ngay biện pháp xử lý sự cố,
đồng thời báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước Sông
Quao, Ban chỉ huy PCLB và UBND tỉnh Bình Thuận quyết định biện pháp hạ nhanh mực
nước hồ để đảm bảo an toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả.
Chương V
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
Điều 15: Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải thu thập, quan trắc,
đo đạc, lập sổ theo dõi mực nước, lượng mưa và các yếu tố khí tượng thuỷ văn
khác theo Quy phạm, Tiêu chuẩn ngành 14TCN 49-86 và 14TCN 55-88.
Điều 16: Hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải tính toán
và dự báo lượng nước đến hồ làm cơ sở để lập kế hoạch tích, cấp, xả nước.
Điều 17: Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt.
1. Kết thúc các đợt xả lũ và
sau mùa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận đánh giá, tổng kết các đợt
xả lũ (lưu lượng xả, số công trình xả, thời gian xả, diễn biến mực nước thượng
lưu hồ, ảnh hưởng đối với vùng hạ du...).
2. Hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh
Bình Thuận tiến hành thu thập, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng lũ đến
hồ; đo đạc kiểm tra lưu lượng kiệt đến hồ.
Chương VI
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
A- Công ty KTCTTL
tỉnh Bình Thuận.
Điều 18: Trách nhiệm:
1. Thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định trong Quy trình để vận hành điều tiết hồ chứa nước
Sông Quao đảm bảo an toàn công trình và đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước.
2. Trong quá
trình quản lý khai thác, hàng năm Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải tổng kết
đánh giá việc vận hành điều tiết hồ và thực hiện Quy trình. Nếu thấy cần thiết
sửa đổi, bổ sung Quy trình, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận báo cáo Sở Nông nghiệp
& PTNT tỉnh Bình Thuận.
Điều 19: Quyền hạn:
1. Đề nghị
các cấp chính quyền, ngành liên quan trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Lập biên bản
và báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực
hiện Quy trình.
Điều 20: Giám đốc Công ty
KTCTTL tỉnh Bình Thuận chịu trách nhiệm tổ chức vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Quao trong các trường hợp sau :
1. Điều tiết
cấp nước khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước"
của biểu đồ điều phối.
2. Điều tiết
cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của
biểu đồ điều phối và cao hơn mực nước chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh
Bình Thuận.
3. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết
theo phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết đã được Sở Nông nghiệp &
PTNT tỉnh Bình Thuận phê duyệt.
4. Quyết định xả lũ trong các trường hợp như quy định
tại khoản 1 điều 7; khoản 1, khoản 2, khoản 3 điều 8 Quy trình.
5. Kịp thời
báo cáo và thực hiện các quyết định của Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước Sông
Quao, Ban chỉ huy PCLB và UBND tỉnh Bình Thuận khi xẩy ra tình huống như quy định
tại khoản 4 điều 8 Quy trình.
B- Sở Nông Nghiệp
& PTNT tỉnh Bình Thuận.
Điều 21:
1. Chỉ đạo, hướng đẫn và kiểm tra Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận
thực hiện Quy trình, đặc biệt là việc vận hành xả lũ của hồ chứa nước Sông
Quao.
2. Giải quyết
những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Trình UBND
tỉnh Bình Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình.
Điều 22:
1. Thẩm định Phương án phòng chống lụt bão hàng năm của hồ chứa
nước Sông Quao, báo cáo Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước
Sông Quao, trình UBND tỉnh Bình Thuận phê duyệt; theo dõi việc thực hiện.
2. Phê duyệt phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết của
hồ chứa tại khoản 2 điều 12 Quy trình.
3. Theo dõi việc thực hiện cấp nước trong mùa kiệt của hồ
chứa nêu tại điều 12 Quy trình.
c- uỷ ban nhân
dân tỉnh Bình Thuận.
Điều 23:
1. Chỉ đạo các ngành các cấp trong hệ thống thực hiện Quy
trình.
2. Xử lý các
hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
Điều 24:
1. Quyết định
việc vận hành điều tiết, xả lũ hồ chứa nước Sông Quao khi xẩy ra tình huống như quy định tại
khoản 2 điều 4; khoản 4 điều 8; điều 13 Quy trình.
2. Quyết định biện pháp khẩn cấp đảm bảo an toàn công trình
và phương án khắc phục hậu quả khi xẩy ra tình huống như quy định tại điều 14
Quy trình.
3. Chỉ đạo Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước Sông Quao, Ban chỉ huy PCLB tỉnh Bình Thuận, Công ty KTCTTL tỉnh
Bình Thuận và các ngành, các cấp thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ khi xảy ra
tình huống quy định tại khoản 2 điều 4; khoản 4 điều 8; điều 13, điều 14 Quy
trình.
4. Huy động
nhân lực, vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa nước Sông Quao.
5. Quyết định
sửa đổi, bổ sung Quy trình theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình
Thuận.
D- Các cấp chính
quyền huyện hàm thuận bắc.
Điều 25:
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Ngăn chặn,
xử lý và thông báo cho Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận những hành vi ngăn cản,
xâm hại việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Thực hiện
phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp xẩy ra
sự cố.
Điều 26:
1. Huy động nhân lực, vật lực, phối hợp với Công ty KTCTTL tỉnh
Bình Thuận phòng, chống lụt bão, bảo vệ và xử lý sự cố công trình.
2. Tuyên truyền,
vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình và
tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Sông Quao.
E- Các hộ dùng nước
và những đơn vị hưởng lợi khác.
Điều 27:
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Hàng năm,
phải ký hợp đồng dùng nước với Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận để Công ty lập kế
hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.
3. Thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh Khai thác & Bảo
vệ công trình thuỷ lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý khai
thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Sông Quao.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28: Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Quao trước đây trái với những quy định
trong Quy trình đều bãi bỏ.
Trong quá
trình thực hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty KTCTTL
tỉnh Bình Thuận phải tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận,
trình UBND tỉnh Bình Thuận quyết định.
Điều 29: Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình sẽ được
khen thưởng theo quy định. Mọi hành vi vi phạm Quy trình sẽ bị xử lý theo pháp
luật hiện hành. /.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Hồng Giang
|
PHỤ LỤC
KÈM THEO QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾTHỒ CHỨA NƯỚC
SÔNG QUAO TỈNH BÌNH THUẬN
PHỤ LỤC
1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG QUAO
Hồ chứa nước Sông Quao
được xây dựng từ năm 1988 đến năm 1997 tại xã Hàm Trí, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh
Bình Thuận.
Vị trí tuyến
công trình đầu mối nằm trong khoảng:
Từ 11005’
đến 11015’ vĩ độ Bắc
Từ 108005’
đến 108015’ kinh độ Đông
Công ty
KTCTTL Bình Thuận trực tiếp quản lý vận hành khai thác từ năm 1993.
Có hai nguồn
nước đến hồ:
Một là dòng
chảy của Sông Quao,
Hai là dòng
chảy từ sông Đan Sách chuyển sang.
Nhiệm vụ của
hồ Sông Quao là:
Cấp nước tưới
cho ba vụ: Đông Xuận, Hè Thu và Mùa
Cấp nước cho
nhà máy Nước, cấp nước cho nhà máy Đường
Hạn chế lũ lụt
cho vùng hạ lưu.
Đặc điểm
khí tượng thuỷ văn
Lưu vực hồ
Sông Quao có lượng mưa bình quân nhiều năm X0 = 1800,0 mm. ở khu tưới
lượng mưa bình quân X = 1000 mm, mưa tưới thiết kế X75% = 800mm.
Nhiệt độ
trung bình năm T = 26,9 0C
Độ ẩm trung bình U = 79,5 %
Mùa lũ bắt đầu từ tháng
VII, tháng VIII, kết thúc vào tháng XI. Thời kỳ nước lớn nhất là tháng IX,
tháng X hàng năm. Các tháng còn lại là mùa cạn. Thời kỳ cạn nhất là tháng II,
tháng III hàng năm.
Đặc trưng dòng chảy năm tại tuyến
đập Sông Quao ở bảng sau:
Q0
(m3/s)
|
M0
(l/s.km2)
|
Cv
|
Cs
|
Q
(m3/s)
|
25%
|
50%
|
75%
|
5,03
|
17
|
0,53
|
1,80
|
6,22
|
4,45
|
3,21
|
Đặc trưng dòng chảy lũ tại tuyến
đập Sông Quao ở bảng sau:
Đặc
trưng
|
Lũ
P = 1%
|
Lũ P = 0,2%
|
Qmax
(m3/s)
W
(106m3)
|
868
84
|
1208
110
|
Lưu vực sông
Đan Sách tính đến tuyến đập dâng có diện tích F = 131 km2, nằm trong
vùng mưa lớn, lượng mưa trung bình hàng năm X0 = 2000 mm. Dòng chảy
năm phong phú.
Đặc trưng dòng chảy năm tại tuyến
đập dâng Đan Sách ở bảng sau:
Q0
(m3/s)
|
M0
(l/s.km2)
|
Cv
|
Cs
|
Q
(m3/s)
|
25%
|
50%
|
75%
|
5,01
|
38,2
|
0,18
|
0,26
|
5,61
|
4,97
|
4,37
|
Tổng hợp đặc trưng dòng chảy đến
ở tuyến đập hồ Sông Quao ở bảng sau:
Q0
(m3/s)
|
M0
(l/s.km2)
|
Cv
|
Cs
|
Q
m3/s
|
25%
|
50%
|
75%
|
8,49
|
28,7
|
0,35
|
2,21
|
9,52
|
7,55
|
6,44
|
2. Nhiệm vụ
của hồ chứa nước Sông Quao
Cấp nước tưới
cho 8120 ha lúa vụ Hè Thu và một vụ thuốc lá Đông Xuân xen màu.
Cấp nước cho
sinh hoạt với lưu lượng Q = 0,231 m3/s,
Cấp nước cho
công nghiệp với lưu lượng Q = 0,194 m3/s.
3. Các chỉ
tiêu thông số kỹ thuật chủ yếu của hồ Sông Quao.
Diện tích lưu
vực: Flv = 296 km2
Cấp công
trình: cấp III
Tưới đảm bảo
với P = 75%
Lũ thiết kế P
= 1%
Lũ kiểm tra P
= 0,2%
Mực nước chết,
MNC = +72,00 m
Mực nước dâng
bình thường, MNDBT = +89,00 m
Mực nước gia
cường, MNGC = 91,00 m
Dung tích chết,
WC = 5,70 triệu m3
Dung tích
toàn bộ, WTB = 73,00 triệu m3
Dung tích hữu
ích, Whi = 67,30 triệu m3
Cao trình đỉnh
đập, Zđ = 92,00 m
Cao trình đỉnh
tường chắn sóng, Z = 93,00 m
Tràn xả lũ có
cửa – 3 khoang
B x H = 3 x
(6 x 9) m
Cao trình ngưỡng,
Zn = 81,00 m
Cống lấy nước:
Kích thước
BxH = 2m x 2,5m
Chiều dài, L
= 137,50 m
Cao trình ngưỡng,
Zn = 68 m
Đập phụ:
Có 4 đập phụ
Bề rộng mặt đập
6 m
Cao trình đỉnh
đập 91 m
Chế độ điều
tiết: Điều tiết năm.
Hệ thống kênh
tưới.
PHỤ LỤC
II
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA
NƯỚC SÔNG QUAO
1. Các văn
bản pháp quy
Luật Tài
nguyên nước (năm 1998); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993, năm 2000);
Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (năm 2001).
Tiêu chuẩn
ngành 14TCN 121-2002 - Hồ chứa nước - Công trình Thuỷ lợi, Quy định về lập và
ban hành Quy trình vận hành điều tiết (của Bộ Nông nghiệp & PTNT).
Các Tiêu chuẩn,
Quy phạm, các văn bản liên quan đến việc đảm bảo an toàn hồ chứa nước (của Bộ
Nông nghiệp & PTNT và các cơ quan chức năng).
Các văn bản của
UBND tỉnh Bình Thuận (và các cơ quan chức năng) về việc khai thác và bảo vệ hồ
chứa nước Sông Quao.
Quy trình quản
lý vận hành các công trình đầu mối (N0 153Đ - 06 - QTQL1).
Quy trình quản
lý khai thác hệ thống kênh (N0 153Đ - 06 - QTQL2).
2. Các tài
liệu, số liệu khí tượng thuỷ văn
Các tài liệu
khí tượng thuỷ văn dùng trong thiết kế hồ chứa nước Sông Quao.
Các tài liệu mưa, mực nước hồ; các số liệu trong
quá trình tích, xả nước của Xí nghiệp KTCTTL Hàm Thuận Bắc - Công ty KTCTTL
Bình Thuận từ năm 1998 đến năm 2002.
Các tài liệu, số liệu để lập Quy trình vận hành
công trình đầu mối.
3. Mục
tiêu và yêu cầu
Phải đảm bảo an toàn cho công trình khi gặp lũ thiết
kế P = 1% và khi gặp lũ kiểm tra P = 0,2%.
Theo số liệu thống kê của Xí nghiệp KTCTTL Hàm Thuận
Bắc - Công ty KTCTTL Bình Thuận, đã tính toán khả năng của hồ Sông Quao có thể:
Cấp nước tưới cho 7.300 ha lúa vụ Mùa
Cấp nước tưới cho 5.350 ha lúa vụ Hè thu
Cấp nước tưới cho 5.750 ha lúa vụ Đông xuân
Cấp nước cho sinh hoạt với lưu lượng Q = 0,231 m3/s
Cấp nước cho
công nghiệp với lưu lượng Q = 0,194 m3/s
PHỤ LỤC III
Phụ lục
III.1 :
|
Bảng số liệu
dòng chảy đến hồ
|
Phụ lục
III.2 :
|
Kết quả
tính toán nước dùng cho tưới
|
Phụ lục
III.3 :
|
Lượng nước
dùng tại đầu mối.
|
Phụ lục
III.4 :
|
Tổng hợp kết
quả tính toán điều tiết lũ
|
Phụ lục
III.5 :
|
Biểu đồ điều
phối hồ chứa nước Sông Quao
|
Phụ lục
III.6 :
|
Mực nước thực
đo hồ Sông Quao từ năm 1996 đến năm 2002
|
Phụ lục
III.7 :
|
Biểu đồ và
bảng tra quan hệ mực nước, dung tích hồ chứa nước Sông
Quao
|
PHỤ LỤC
III.1
BẢNG SỐ LIỆU DÒNG CHẢY ĐẾN HỒ
Bảng 7:
Lưu lượng bình quân tháng tại tuyến đập Sông Quao đã được chuyển nước từ Đan
Sách
Năm
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
B. q
|
1981
|
2,26
|
1,57
|
0,770
|
0,970
|
2,73
|
10,9
|
7,13
|
9,94
|
12,7
|
20,3
|
9,07
|
2,92
|
6,78
|
1982
|
1,39
|
0,750
|
2,47
|
3,30
|
4,34
|
5,57
|
6,03
|
5,66
|
10,8
|
13,5
|
7,57
|
3,03
|
5,37
|
1983
|
1,36
|
0,780
|
0,510
|
0,580
|
1,56
|
5,04
|
8,26
|
14,3
|
9,94
|
23,6
|
11,8
|
3,04
|
6,73
|
1984
|
1,42
|
0,670
|
0,440
|
1,22
|
4,37
|
6,54
|
8,26
|
16,2
|
16,8
|
32,8
|
6,54
|
2,82
|
8,17
|
1985
|
1,56
|
0,910
|
0,760
|
2,77
|
8,55
|
10,3
|
7,74
|
6,02
|
12,3
|
23,9
|
7,53
|
4,11
|
7,21
|
1986
|
1,93
|
1,19
|
1,04
|
1,25
|
4,32
|
5,05
|
5,98
|
12,0
|
25,0
|
26,3
|
12,4
|
5,63
|
8,51
|
1987
|
2,20
|
1,02
|
0,690
|
1,07
|
1,58
|
3,37
|
5,62
|
11,4
|
21,3
|
21,7
|
13,3
|
5,36
|
7,39
|
1988
|
2,24
|
1,47
|
0,940
|
1,08
|
1,98
|
5,72
|
6,25
|
5,74
|
17,9
|
19,2
|
13,5
|
3,02
|
6,59
|
1989
|
1,57
|
0,880
|
1,29
|
1,80
|
7,08
|
9,44
|
17,54
|
8,32
|
15,8
|
25,7
|
5,50
|
2,50
|
8,13
|
1990
|
1,41
|
0,900
|
0,920
|
0,730
|
1,05
|
8,01
|
5,50
|
7,11
|
15,8
|
13,7
|
18,0
|
3,21
|
6,36
|
1991
|
1,78
|
0,970
|
0,900
|
1,14
|
3,71
|
4,43
|
9,82
|
9,04
|
17,3
|
19,2
|
6,20
|
2,37
|
6,41
|
1992
|
1,18
|
0,820
|
0,680
|
1,51
|
4,00
|
14,9
|
10,5
|
13,9
|
7,57
|
23,6
|
8,04
|
2,86
|
7,46
|
1993
|
1,51
|
0,810
|
1,41
|
1,56
|
6,73
|
8,37
|
8,41
|
6,57
|
14,5
|
29,0
|
7,75
|
4,69
|
7,60
|
1994
|
2,32
|
1,61
|
1,18
|
1,92
|
8,44
|
7,35
|
9,42
|
9,51
|
17,6
|
23,7
|
7,94
|
4,26
|
7,93
|
1995
|
2,02
|
1,50
|
1,22
|
1,38
|
1,56
|
5,05
|
12,4
|
9,33
|
33,7
|
34,9
|
7,44
|
3,41
|
9,50
|
1996
|
1,90
|
1,24
|
0,830
|
3,76
|
14,8
|
12,2
|
8,84
|
9,25
|
18,7
|
33,3
|
32,4
|
7,19
|
12,0
|
1997
|
2,92
|
2,74
|
1,80
|
4,26
|
7,23
|
7,67
|
9,61
|
13,9
|
21,6
|
21,0
|
8,20
|
3,40
|
8,69
|
1998
|
1,47
|
0,920
|
0,510
|
1,20
|
4,94
|
4,78
|
9,82
|
11,2
|
18,4
|
36,6
|
27,6
|
20,2
|
11,5
|
1999
|
5,98
|
2,19
|
2,18
|
8,28
|
28,4
|
26,2
|
15,7
|
25,0
|
21,9
|
25,7
|
17,4
|
6,88
|
15,5
|
2000
|
3,35
|
1,97
|
1,96
|
5,40
|
6,9
|
15,3
|
18,8
|
17,2
|
17,8
|
38,3
|
21,0
|
11,2
|
13,3
|
2001
|
5,34
|
2,63
|
2,06
|
3,14
|
3,45
|
6,96
|
7,73
|
10,8
|
13,0
|
20,2
|
7,99
|
3,18
|
7,21
|
B.quân
|
2,24
|
1,31
|
1,17
|
2,30
|
6,08
|
8,72
|
9,49
|
11,1
|
17,2
|
25,1
|
12,2
|
5,01
|
8,49
|
PHỤ LỤC
III.2
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NƯỚC DÙNG CHO TƯỚI
a. Mức tưới
tại mặt ruộng cho các loại cây trồng
Cây
trồng
|
M
(m3/ha)
|
XI
|
XII
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
Tổng
|
Lúa
ĐX
|
554
|
2635
|
2059
|
2260
|
2183
|
290
|
|
|
|
|
|
|
9981
|
Lúa
HT
|
|
|
|
|
|
652
|
2590
|
1256
|
1339
|
286
|
|
|
6123
|
Lúa
Mùa
|
1.084
|
|
|
|
|
|
|
|
53
|
2050
|
1035
|
843
|
5065
|
b. Hệ số
tưới của hệ thống
Tháng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
q
(l/sha)
|
1,05
|
1,16
|
1,12
|
0,51
|
1,33
|
0,64
|
0,69
|
1,05
|
0,53
|
0,44
|
0,65
|
1,36
|
c. Tổng lượng
nước yêu cầu tưới tại đầu mối
Tháng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Tổng
|
W
(106m3)
|
14,633
|
16,061
|
15,514
|
6,408
|
17,267
|
8,373
|
9,443
|
21,860
|
10,074
|
8,205
|
14,488
|
18,726
|
161,052
|
Tháng
|
W ( 106m3)
|
Nước
tưới
|
Nước
công
nghiệp
|
Nước
sinh
hoạt
|
Tổng
cộng
|
I
|
14,633
|
0,520
|
0,619
|
15,772
|
II
|
16,061
|
0,469
|
0,559
|
17,089
|
III
|
15,514
|
0,520
|
0,619
|
16,653
|
IV
|
6,408
|
0
|
0,599
|
7,007
|
V
|
17,267
|
0
|
0,619
|
17,886
|
VI
|
8,373
|
0
|
0,599
|
8,972
|
VII
|
9,443
|
0
|
0,619
|
10,062
|
VIII
|
21,86
|
0
|
0,619
|
22,479
|
IX
|
10,074
|
0
|
0,599
|
10,673
|
X
|
8,205
|
0
|
0,619
|
8,824
|
XI
|
14,488
|
0,503
|
0,599
|
15,59
|
XII
|
18,726
|
0,520
|
0,619
|
19,865
|
Tổng
|
161,052
|
2,532
|
7,288
|
170,872
|
PHỤ LỤC
III.4
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ
1. Trường hợp tính toán
Lũ thiết kế :
P = 1%
Lũ kiểm tra:
P = 0,2%
Mở một cửa xả
tràn, mở hai cửa xả tràn, mở 3 cửa xả tràn
Mực nước trước
lũ : H = +89,00 m
2. Kết quả tính toán.
Trường
hợp
điều
tiết
|
Đặc
trưng
|
Z
trước lũ = 89,00 m
|
Ghi
chú
|
1%
|
0,2%
|
|
Mở 1 cửa xả tràn
|
Qxả
(m3/s)
Zmax
(m)
|
439
92,88
|
|
|
Mở 2 cửa xả tràn
|
Qxả
(m3/s)
Zmax
(m)
|
640
90,91
|
801
92,18
|
|
Mở 3 cửa xả tràn
|
Qxả
(m3/s)
Zmax
(m)
|
781
89,36
|
960
90,61
|
|
3. Kết luận.
- Khi hồ đã tích đến mực nước H = +89,00 m mà gặp lũ thiết kế P = 1%, phải mở tối
thiểu hai cửa tràn xả lũ.
- Khi hồ đã tích đến mực nước H = +89,00 m mà gặp lũ kiểm tra P = 0,2%, phải mở
cả ba cửa tràn xả lũ.
PHỤ LỤC
III.5
BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI
Bảng
toạ độ đường phòng phá hoại và đường hạn chế cấp nước
Tháng
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XIi
|
i
|
II
|
IIi
|
IV
|
V
|
VI
|
H1(m)
|
72,00
|
80,00
|
84,30
|
84,60
|
88,10
|
89,00
|
89,00
|
88,80
|
86,50
|
83,30
|
79,50
|
77,80
|
72,00
|
H2(m)
|
72,00
|
72,60
|
72,60
|
72,40
|
76,10
|
85,00
|
88,00
|
85,40
|
82,60
|
78,40
|
73,00
|
72,40
|
72,00
|
Ghi
chú: [1] - Đường phòng phá hoại
[2] - Đường
hạn chế cấp nước
[3] - Đường
phòng lũ
A - Vùng hạn
chế cấp nước
B - Vùng cấp
nước bình thường
C - Vùng cấp
nước gia tăng
D - Vùng xả
lũ bình thường
E - Vùng xả
lũ bất bình thường
|
|
PHỤ LỤC
III.6
MỰC NƯỚC THỰC ĐO HỒ SÔNG QUAO TỪ NĂM 1996 ĐẾN 2002
Đặc trưng
|
96-97
|
97-98
|
98-99
|
99-00
|
00-01
|
01-02
|
Vụ đông xuân
|
Tháng 11
|
Hmax
|
87,92
|
88,63
|
89,48
|
89,26
|
89,6
|
87,00
|
Ngày
|
20
|
12
|
8
|
28
|
16
|
4
|
Hmin
|
85,73
|
87,70
|
88,70
|
88,15
|
87,35
|
85,95
|
Ngày
|
9
|
1
|
1
|
6
|
1
|
30
|
Tháng 12
|
Hmax
|
87,31
|
88,12
|
89,50
|
89,25
|
89,32
|
85,92
|
Ngày
|
30
|
1
|
19
|
1
|
12
|
1
|
Hmin
|
85,86
|
86,45
|
88,64
|
88,6
|
88,50
|
84,60
|
Ngày
|
2
|
31
|
14
|
30
|
31
|
31
|
Tháng 1
|
Hmax
|
87,22
|
86,38
|
88,23
|
88,55
|
88,45
|
84,52
|
Ngày
|
1
|
1
|
7
|
1
|
1
|
1
|
Hmin
|
86,39
|
83,70
|
88,42
|
86,18
|
85,90
|
82,32
|
Ngày
|
31
|
31
|
31
|
31
|
31
|
31
|
Tháng 2
|
Hmax
|
86,35
|
83,61
|
88,40
|
86,10
|
85,75
|
82,20
|
Ngày
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Hmin
|
84,95
|
80,57
|
86,58
|
83,38
|
82,10
|
78,40
|
Ngày
|
28
|
28
|
28
|
29
|
28
|
28
|
Tháng 3
|
Hmax
|
84,89
|
80,51
|
86,52
|
83,35
|
82,00
|
78,30
|
Ngày
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Hmin
|
83,53
|
77,80
|
85,19
|
83,00
|
80,90
|
76,40
|
Ngày
|
31
|
28
|
26
|
12
|
18
|
26
|
Tháng 4
|
Hmax
|
84,14
|
77,95
|
86,50
|
86,18
|
81,60
|
76,40
|
Ngày
|
28
|
15
|
30
|
13
|
16
|
1
|
Hmin
|
83,50
|
76,90
|
85,19
|
83,12
|
81,03
|
75,35
|
Ngày
|
1
|
16
|
5
|
3
|
30
|
25
|
Vụ hè thu
|
Tháng 5
|
Hmax
|
83,94
|
78,50
|
88,10
|
83,70
|
81,00
|
75,57
|
Ngày
|
1
|
19
|
31
|
1
|
1
|
16
|
Hmin
|
82,40
|
77,74
|
86,03
|
79,75
|
79
|
74,37
|
Ngày
|
31
|
30
|
20
|
31
|
31
|
28
|
Tháng 6
|
Hmax
|
82,74
|
77,97
|
88,10
|
80,05
|
78,00
|
75,62
|
Ngày
|
10
|
3
|
1
|
3
|
1
|
25
|
Hmin
|
80,00
|
74,58
|
85,82
|
78,50
|
74,50
|
74,26
|
Ngày
|
24
|
30
|
26
|
28
|
28
|
4
|
Tháng 7
|
Hmax
|
80,00
|
74,43
|
87,55
|
83,48
|
77,29
|
75,57
|
Ngày
|
2
|
1
|
29
|
21
|
16
|
14
|
Hmin
|
80,00
|
71,30
|
86,00
|
78,00
|
74,30
|
73,55
|
Ngày
|
30
|
27
|
24
|
1
|
31
|
31
|
Vụ mùa
|
Tháng 8
|
Hmax
|
84,20
|
73,36
|
87,70
|
82,80
|
77,50
|
79,70
|
Ngày
|
27
|
31
|
30
|
1
|
31
|
31
|
Hmin
|
80,00
|
70,00
|
86,00
|
80,90
|
72,30
|
72,30
|
Ngày
|
9
|
16
|
20
|
21
|
14
|
13
|
Tháng 9
|
Hmax
|
85,30
|
81,60
|
87,70
|
85,82
|
79,30
|
81,91
|
Ngày
|
23
|
30
|
29
|
30
|
30
|
28
|
Hmin
|
82,50
|
73,43
|
85,95
|
81,15
|
75,60
|
80,20
|
Ngày
|
14
|
5
|
18
|
15
|
22
|
1
|
Tháng 10
|
Hmax
|
87,75
|
89,20
|
89,20
|
87,00
|
87,00
|
89,54
|
Ngày
|
25
|
18
|
27
|
28
|
30
|
31
|
Hmin
|
85,20
|
81,91
|
86,70
|
85,82
|
79,90
|
81,90
|
Ngày
|
1
|
1
|
5
|
2
|
1
|
2
|
PHỤ LỤC
III.7
BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG TRA QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DUNG TÍCH HỒ CHỨA
NƯỚC SÔNG QUAO
Bảng
toạ độ quan hệ Z ~ W
Z(m)
|
,0
|
,1
|
,2
|
,3
|
,4
|
,5
|
,6
|
,7
|
,8
|
,9
|
72
|
5,70
|
5.93
|
6,16
|
6,39
|
6,62
|
6,85
|
7,08
|
7,31
|
7,54
|
7,77
|
73
|
8,00
|
8,21
|
8,41
|
8,62
|
8,82
|
9,03
|
9,23
|
9,44
|
9,64
|
9,85
|
74
|
10,05
|
10,36
|
10,67
|
10,98
|
11,29
|
11,60
|
11,91
|
12,22
|
12,53
|
12,84
|
75
|
13,15
|
13,46
|
13,76
|
14,07
|
14,37
|
14,68
|
14,98
|
15,29
|
15,59
|
15,90
|
76
|
16,20
|
16,50
|
16,80
|
17,09
|
17,39
|
17,69
|
17,99
|
18,29
|
18,58
|
18,88
|
77
|
19,18
|
19,46
|
19,74
|
20,03
|
20,31
|
20,59
|
20,87
|
21,15
|
21,44
|
21,72
|
78
|
22,00
|
22,35
|
22,70
|
23,05
|
23,40
|
23,75
|
24,10
|
24,45
|
24,80
|
25,15
|
79
|
25,50
|
25,84
|
26,17
|
26,51
|
26,84
|
27,18
|
27,51
|
27,85
|
28,18
|
28,52
|
80
|
28,85
|
29,22
|
29,58
|
29,95
|
30,31
|
30,68
|
31,04
|
31,41
|
31,77
|
32,14
|
81
|
32,50
|
32,93
|
33,35
|
33,78
|
34,20
|
34,63
|
35,05
|
35,48
|
35,90
|
36,33
|
82
|
36,75
|
37,18
|
37,60
|
38,03
|
38,45
|
38,88
|
39,03
|
39,73
|
40,15
|
40,58
|
83
|
41,00
|
41,45
|
41,90
|
42,35
|
42,80
|
43,25
|
43,70
|
44,15
|
44,06
|
45,05
|
84
|
45,50
|
46,00
|
46,50
|
47,00
|
47,50
|
48,00
|
48,50
|
49,00
|
49,50
|
50,00
|
85
|
50,50
|
50,99
|
51,48
|
51,97
|
52,46
|
52,95
|
53,44
|
53,95
|
54,42
|
54,91
|
86
|
55,40
|
55,94
|
56,48
|
57,02
|
57,56
|
58,10
|
58,64
|
59,18
|
59,72
|
60,26
|
87
|
60,80
|
61,38
|
61,96
|
62,54
|
63,12
|
63,70
|
64,28
|
64,86
|
65,44
|
66,02
|
88
|
66,60
|
67,24
|
67,88
|
68,52
|
69,16
|
69,80
|
70,44
|
71,08
|
71,72
|
72,36
|
89
|
73,00
|
73,70
|
74,40
|
75,10
|
75,80
|
76,50
|
77,20
|
77,90
|
78,60
|
79,30
|
90
|
80,00
|
80,62
|
81,23
|
81,85
|
82,47
|
83,90
|
83,70
|
84,32
|
84,94
|
85,55
|
91
|
86,17
|
86,87
|
87,57
|
88,27
|
88,97
|
89,68
|
90,38
|
91,08
|
91,78
|
92,48
|
92
|
93,18
|
93,96
|
94,74
|
95,53
|
96,31
|
97,09
|
97,87
|
98,65
|
99,44
|
100,2
|
93
|
101,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 53/2005/QĐ-BNN về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Quao tỉnh Bình Thuận do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 53/2005/QĐ-BNN ngày 24/08/2005 về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Quao tỉnh Bình Thuận do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
5.647
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|