ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
4744/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ
1/2000 (QUY HOẠCH PHÂN KHU) KHU DÂN CƯ XÃ TÂN XUÂN - PHÍA ĐÔNG QUỐC LỘ 22,
HUYỆN HÓC MÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên
địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân
dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 2429/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân thành phố về duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư xã Tân Xuân - phía Đông Quốc lộ 22, huyện Hóc Môn;
Theo đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2083/SQHKT-QHKV2 ngày
02 tháng 8 năm 2010 (gởi đến ngày 24 tháng 9 năm 2010) về trình duyệt đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư xã Tân Xuân - phía
Đông Quốc lộ 22, huyện Hóc Môn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ
1/2000 Khu dân cư xã Tân Xuân- phía Đông Quốc lộ 22, huyện Hóc Môn với các nội
dung chính như sau:
1. Vị trí,
quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Quy mô khu đất quy hoạch:
165,4665ha, ranh giới được xác định theo bản đồ hiện trạng kèm theo văn bản số
183/UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn.
- Giới hạn khu quy hoạch như
sau:
+ Phía Tây Nam : giáp Quốc lộ
22.
+ Phía Tây Bắc : giáp đường
Bà Triệu.
+ Phía Đông Nam: giáp đường
liên xã, đường ranh xã Trung Chánh - Tân Xuân.
+ Phía Đông Bắc : giáp đường
Trung Mỹ - Tân Xuân, đường Lê Thị Hà.
- Quy mô dân số quy hoạch:
32.000 người.
2. Lý do
và sự cần thiết phải lập đồ án quy hoạch:
- Quy hoạch chung huyện Hóc
Môn đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt từ năm 1998 tại Quyết định số
6992/QĐ-UB-QLĐT ngày 24 tháng 12 năm 1998, tạo tiền đề cho đầu tư xây dựng và
quản lý xây dựng trên địa bàn huyện trong mười hai năm qua. Tuy nhiên từ đó
đến nay, tại khu vực này chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ
1/2000 cùng việc đô thị hóa diễn ra đã làm thay đổi cấu trúc kinh tế - xã hội
và các chỉ tiêu cơ cấu sử dụng đất của toàn huyện. Việc định hướng xây dựng,
phát triển không gian và sử dụng quỹ đất huyện Hóc Môn trong thời gian
tới đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nhiệm vụ tại Quyết định số
1533/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2008 về việc duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy
hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn. Khu vực đã được Ủy ban nhân dân thành
phố phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000
tại Quyết định số 2429/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2009.
Do đó, khu vực cần phải tiến
hành quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị cho phù hợp với định hướng phát triển
chung của toàn huyện, khả năng sử dụng hiệu quả quỹ đất tại khu vực, đảm
bảo kết nối hệ thống cơ sở hạ tầng tại khu vực.
3. Mục
tiêu của đồ án quy hoạch:
- Cụ thể hóa Nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt, phục
vụ công tác quản lý đô thị theo chức năng sử dụng đất phù hợp với quy hoạch
chung huyện Hóc Môn.
- Xác định cơ cấu sử dụng đất,
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
chung huyện Hóc Môn.
- Đáp ứng các yêu cầu về
không gian kiến trúc, môi trường, cơ sở hạ tầng.
- Cân đối các tiêu chuẩn quy
phạm để áp dụng cho khu vực trên cơ sở bám sát nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
chung huyện Hóc Môn và điều kiện hiện trạng sử dụng đất hiện nay.
4. Cơ cấu
sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch-kiến trúc:
4.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
155,1337
|
|
93,76
|
|
- Đất nhóm ở
|
111,4171
|
71,82
|
|
|
+ Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang, xây dựng
mới
|
13,8505
|
|
|
|
+ Đất nhóm ở cao tầng kết hợp thương
mại, dịch vụ
|
51,4484
|
|
|
|
+ Đất nhóm ở thấp tầng xây dựng mới
|
41,5713
|
|
|
|
+ Đất hỗn hợp
|
4,5469
|
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
|
10,7951
|
6,96
|
|
|
+ Đất trường học, y tế
|
9,8917
|
|
|
|
+ Đất hành chánh
|
0,4475
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
7,5006
|
4,83
|
|
|
- Đất giao thông cấp đơn vị ở
|
25,4209
|
16,39
|
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
10,3329
|
|
6,24
|
|
- Đất công trình tôn giáo
|
0,6551
|
6,34
|
|
|
- Đất giao thông cấp đô thị
|
9,6778
|
93,66
|
|
|
Tổng cộng
|
165,4665
|
|
100
|
4.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
STT
|
Loại chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu quy
họach kiến trúc
|
Ghi chú
|
A
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
Đất đơn vị ở
|
m2/ng
|
48,48
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở
|
m2/ng
|
34,82
|
|
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị
ở
|
m2/ng
|
3,23
|
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/ng
|
2,34
|
|
|
+ Đất giao thông cấp đơn vị ở
|
km/km2
m2/ng
|
13,75
7,94
|
|
B
|
Chỉ tiêu kiến trúc
|
|
- Mật độ xây dựng chung
|
%
|
35,41
|
|
|
+ Khu công trình công cộng
|
|
|
|
|
▪ Công trình hiện hữu chỉnh trang
|
%
|
50
|
|
|
▪ Công trình xây dựng mới
|
%
|
35
|
|
|
+ Cây xanh, thể dục thể thao
|
%
|
5
|
|
|
- Hệ số sử dụng đất toàn khu (brutto)
|
Lần
|
2,91
|
|
|
Tầng cao xây dựng
|
Tầng
|
2-25
|
Thấp nhất và cao nhất
|
C
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
200
|
|
|
+ Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
≥ 200
|
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1500 - 2000
|
|
|
+ Tiêu chuẩn rác thải và vệ sinh môi trường
|
kg/người/ngày
|
1,20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Giải
pháp phân bổ quỹ đất theo chức năng và cơ cấu tổ chức không gian:
- Khu dân cư hiện hữu giữ lại,
tăng cường nâng cấp chỉnh trang có kết hợp cải tạo mở rộng các tuyến đường song
song với việc nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Trong các khu dân cư phát triển
mới: khuyến khích xây dựng nhà ở cao tầng, hạn chế xây dựng loại hình nhà phố.
- Về các cơ sở công
nghiệp hiện hữu: Không phát triển mới cơ sở sản xuất, công nghiệp, kho tàng.
Các cơ sở sản xuất công nghiệp hiện hữu không ô nhiễm và không ảnh hưởng đến
phát triển giao thông và tiện ích công cộng trong giai đoạn trước mắt tạm thời
giữ lại. Di dời các cơ sở sản xuất ô nhiễm ra các khu công nghiệp tập trung. Quỹ
đất của các cơ sở sản xuất này sẽ được chuyển đổi thành đất sử dụng hỗn hợp.
- Các công trình dịch vụ cấp
đơn vị ở (hiện hữu và xây dựng mới) được bố trí ở từng đơn vị ở đảm bảo bán
kính phục vụ, tận dụng tốt quỹ đất trống hiện có và kế cận để xây dựng
mới, mở rộng các trường học.
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
được quy hoạch mới với 3 khu công viên cây xanh chia đều cho 3 đơn vị ở, tổng
diện tích khoảng 7,5006 ha, chiếm 4,83% diện tích đất đơn vị ở.
- Các công trình tôn giáo được
giữ nguyên hiện trạng kết hợp trùng tu. Riêng chùa Hưng Trung Tự (761m2) do nằm
trong lộ giới tuyến đường Vòng cung Tây Bắc nên sẽ giải tỏa hoàn toàn.
- Khu dân cư Tân Xuân, phía
Đông Quốc lộ 22 được phân thành 3 khu ở:
a) Đơn vị ở 1 thuộc địa
phận ấp Mỹ Hòa 3, được giới hạn bởi các tuyến đường Quốc lộ 22, Vòng cung Tây Bắc,
Trung Mỹ - Tân Xuân, Tân Xuân - Trung Chánh, Đồng Tâm với tổng diện tích khoảng
40,6470 ha, quy mô dân số khoảng 6.939 người, được quy hoạch với đầy đủ các tiện
ích công cộng như trường học, công viên cây xanh, các loại hình nhà ở cao tầng
và thấp tầng.
b) Đơn vị ở 2 thuộc địa
phận ấp Chánh 2, được giới hạn bởi các tuyến đường Quốc lộ 22, Vòng cung Tây Bắc,
Lê Thị Hà, Trung Mỹ - Tân Xuân với tổng diện tích khoảng 50,6888 ha, dự kiến
quy mô dân số đến năm 2020 khoảng 9.098 người. Khu vực này có mật độ dân cư
tương đối thấp, nhiều đất trống hơn so với các khu vực khác trong đơn vị ở nên
thuận tiện cho việc bố trí các công trình tiện ích công cộng như trường học,
công viên,...
c) Đơn vị ở 3 được giới
hạn bởi các tuyến đường Quốc lộ 22, Lê Thị Hà, Bà Triệu, Ấp Đình 1, tổng diện
tích khoảng 74,1308 ha, quy mô dân số dự kiến đến năm 2020 khoảng 15.643 người.
Khu vực có diện tích đất nằm dọc Quốc lộ 22 lớn, quỹ đất trống còn nhiều hơn
so với đơn vị ở 1 và 2 nên ở đây tập trung nhiều nhóm ở cao tầng và các công
trình công cộng quan trọng như trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông,… nhằm
khai thác tốt quỹ đất trống và tiềm năng phát triển nhà ở cao tầng kết hợp
thương mại - dịch vụ dọc theo Quốc lộ 22, khai thác và tăng hiệu năng sử dụng
tuyến đường Mê-trô trên Quốc lộ 22 khi được đầu tư xây dựng.
Phân bổ quỹ đất Khu dân cư
Tân Xuân phía Đông Quốc lộ 22 như sau:
- Đất nhóm ở: 106,87 ha
(khu 1: 26,27 ha; khu 2: 32,00 ha; khu 3: 48,60 ha), trong đó:
+ Đất dân cư hiện hữu chỉnh
trang: 13,85 ha(khu 2: 3,78 ha; khu 3:10,07 ha)
Mật độ xây dựng : 60%
Tầng cao:
Thấp nhất: 1 tầng
Cao nhất: 6 tầng
Hệ số sử dụng đất: 2,5
+ Đất dân cư thấp tầng xây dựng
mới: 41,57 ha (khu 1: 14,85ha; khu 2: 12,60 ha; khu 3: 14,13ha).
Mật độ xây dựng : 60%
Tầng cao:
Thấp nhất:1 tầng
Cao nhất : 6 tầng
Hệ số sử dụng đất:
2,0
+ Đất dân cư cao tầng xây dựng
mới: 51,45 ha (khu 1: 11,42 ha; khu 2: 15,63 ha; khu 3: 24,40 ha).
Mật độ xây dựng: 35%
- 40% (theo thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc đô thị được
cấp thẩm quyền phê duyệt).
Tầng cao:
Thấp nhất: 2 tầng
Cao nhất : 25 tầng
(theo thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc đô thị được cấp
thẩm quyền phê duyệt)
Hệ số sử dụng đất:
tối đa 5,0.
+ Đất công trình công
cộng: 10,79 ha (khu 1: 2,72 ha; khu 2: 2,87 ha; khu 3: 5,20 ha), trong đó:
Đất hành chánh: 0,45
ha (khu 1: 0,32 ha; khu 2: 0,03 ha; khu 3: 0,10ha)
Mật độ xây dựng: 30%
Tầng cao:
Thấp nhất: 1 tầng
Cao nhất: 3 tầng
Hệ số sử dụng đất:
tối đa 1,2.
+ Đất y tế: 0,13 ha (tại
khu 2)
Mật độ xây dựng : 30%
Tầng cao:
Thấp nhất: 2 tầng
Cao nhất : 3 tầng
Hệ số sử dụng đất:
tối đa 1,0.
+ Đất giáo dục: 9,76 ha
(khu 1: 1,98 ha; khu 2: 2,69 ha; khu 3: 5,10ha) bao gồm trường trung học cơ sở
và nhà trẻ mẫu giáo - trong đó có 8,19 ha đất xây dựng mới. Chỉ tiêu
quy hoạch kiến trúc đất giáo dục như sau:
Đất giáo dục
|
Hệ số sử dụng đất
|
Mật độ xây dựng
(%) tối đa
|
Tầng cao
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Trường trung học cơ sở
|
|
|
|
|
- Xây dựng mới
|
≤ 1,70
|
35
|
2
|
4
|
- Cải tạo, chỉnh trang
|
≤ 2,40
|
50
|
2
|
4
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
|
|
|
|
- Xây dựng mới
|
≤ 1
|
35
|
1
|
2
|
- Cải tạo, chỉnh trang
|
≤ 1,40
|
50
|
1
|
2
|
+ Đất trung tâm văn hóa Tân
Xuân: 0,42 ha (khu 1: 0,42 ha)
Mật độ xây dựng : 40%
Tầng cao: 4 tầng
Hệ số sử dụng đất
: tối đa 1,5.
+ Đất trạm trung chuyển
rác thải sinh hoạt: 0,03 ha (khu 2: 0,03)
- Đất công viên cây xanh: 7,50
ha (khu 1: 1,42 ha; khu 2: 2,95 ha và khu 3: 3,14ha).
Mật độ xây dựng : 5%
Tầng cao: 2 tầng
Hệ số sử dụng đất
: tối đa 0,1.
- Đất hỗn hợp: 4,55 ha,
gồm chức năng: ở, công trình công cộng, cây xanh, giao thông.
+ Khu 1: 0,11 ha
Mật độ xây dựng: 35%
Tầng cao:
Thấp nhất: 9 tầng
Cao nhất: 25 tầng
Hệ số sử dụng đất:
tối đa 5
+ Khu 2: 1,46 ha
Mật độ xây dựng: 35%
Tầng cao:
Thấp nhất: 15 tầng
Cao nhất : 25 tầng
Hệ số sử dụng đất:
tối đa 5
+ Khu 3: 2,98 ha
Mật độ xây dựng:
35-60%
Tầng cao:
Thấp nhất: 2 tầng
Cao nhất: 25 tầng
Hệ số sử dụng đất:
2,5- 5.
6. Tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
Tổ chức không gian kiến trúc
dựa theo ý tưởng khai thác cảnh quan dọc trục Quốc lộ 22:
- Trên các khu vực dọc theo
Quốc lộ 22 được dự kiến chức năng ở kết hợp thương mại - dịch vụ với tầng
cao tối đa 25 tầng (khoảng 90m). Đặc biệt tại các vị trí như khu vực giao lộ
giữa Quốc lộ 22 - Vòng cung Tây Bắc, Quốc lộ 22 với đường Bà Triệu phát triển
loại hình cao ốc văn phòng kết hợp căn hộ cho thuê và có thể xây cao 25 tầng để
tạo điểm nhấn cảnh quan cho đô thị( thực hiện theo thiết kế đô thị hoặc
quy chế quản lý kiến trúc đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt). Khuyến
khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng các công trình cao tầng dọc
theo Quốc lộ 22.
- Tại các khu dân cư được xác
định là hiện hữu chỉnh trang thực hiện theo các quy định quản lý quy hoạch kiến
trúc hoặc quy chế quản lý quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các khu công viên cây xanh
được bố trí tập trung và xen cài trong các khu dân cư sẽ là không gian xanh - mở
giúp người dân nghỉ ngơi, thư giản.
- Đối với các công trình công
cộng xây dựng mới, tầng trệt có khoảng lùi so với lộ giới tối thiểu là 6m và
theo quy định tại mỗi trục đường. Phải có đường phòng cháy chữa cháy bao quanh
công trình hoặc xe cứu hỏa có thể đến được từng hạng mục công trình.
7. Quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch giao
thông:
- Đường Vòng cung Tây Bắc có
lộ giới 40m (gồm 2m dải phân cách giữa, 11,5m mặt đường và 7,5m vỉa hè mỗi
bên).
- Các tuyến đường có lộ giới
20m (11m mặt đường và 4,5m vỉa hè mỗi bên) gồm: đường Lê Thị Hà, đường Ấp Đình
2, đường Tân Xuân 1, đường Trung Mỹ-Tân Xuân, đường Ấp Chánh 4, đường Tân
Xuân-Trung Chánh và đường Đồng Tâm.
- Các tuyến đường có lộ giới
16m (8m mặt đường và 4m vỉa hè mỗi bên) gồm: đường Ấp Đình, đường Tân Xuân 4,
Tân Xuân 5, đường Ấp Chánh 11, đường Tân Xuân 6, đường Tân Xuân 7, đường Mỹ Hòa
3.
- Đường song hành Quốc lộ
22 (tuyến ống cấp nước): lộ giới dự kiến 33m.
Các đường giao thông trong
các nhóm nhà ở được làm mới và cải tạo các tuyến đường nội bộ
hiện có, bảng tổng hợp thống kê đường giao thông như sau:
SỐ TT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
LỘ GIỚI
(m)
|
KÝ HIỆU MẶT
CẮT
|
MẶT CẮT QUY
HOẠCH (m)
|
CHIỀU DÀI
(m)
|
LỀ TRÁI
|
LÒNG ĐƯỜNG
|
LỀ PHẢI
|
1
|
ĐƯỜNG BÀ TRIỆU
|
18.0
|
4-4
|
4.0
|
10.0
|
4.0
|
548.2
|
2
|
ĐƯỜNG SONG HÀNH QL.22
|
33.0
|
3-3
|
3.0
|
5+(5)+7+(5)+5
|
3.0
|
1940.7
|
3
|
ĐƯỜNG VÒNG CUNG TÂY BẮC
|
40.0
|
2-2
|
7.5
|
11.5+(2)+11.5
|
7.5
|
936.4
|
4
|
ĐƯỜNG LÊ THỊ HÀ
|
20.0
|
5-5
|
4.5
|
11.0
|
4.5
|
1473.3
|
5
|
ĐƯỜNG ẤP ĐÌNH
|
16.0
|
6-6
|
4.0
|
8.0
|
4.0
|
840.0
|
6
|
ĐƯỜNG ẤP ĐÌNH 1
|
12.0
|
7-7
|
3.0
|
6.0
|
3.0
|
332.0
|
7
|
ĐƯỜNG ẤP ĐÌNH 2
|
20.0
|
5-5
|
4.5
|
11.0
|
4.5
|
626.8
|
8
|
ĐƯỜNG TÂN XUÂN 1
|
20.0
|
5-5
|
4.5
|
11.0
|
4.5
|
684.3
|
9
|
ĐƯỜNG TRUNG
MỸ-TÂN XUÂN
|
20.0
|
5-5
|
4.5
|
11.0
|
4.5
|
1849.8
|
10
|
ĐƯỜNG TÂN XUÂN 4
|
16.0
|
6-6
|
4.0
|
8.0
|
4.0
|
754.9
|
11
|
ĐƯỜNG ẤP CHÁNH 4
|
20.0
|
5-5
|
4.5
|
11.0
|
4.5
|
527.1
|
12
|
ĐƯỜNG ẤP CHÁNH 11
|
16.0
|
6-6
|
4.0
|
8.0
|
4.0
|
475.7
|
13
|
ĐƯỜNG TÂN XUÂN 5
|
16.0
|
6-6
|
4.0
|
8.0
|
4.0
|
693.8
|
14
|
ĐƯỜNG TÂN XUÂN 6 ĐOẠN 1
|
16.0
|
6-6
|
4.0
|
8.0
|
4.0
|
365.3
|
15
|
ĐƯỜNG TÂN XUÂN 6 ĐOẠN 2
|
16.0
|
6-6
|
4.0
|
8.0
|
4.0
|
544.0
|
16
|
ĐƯỜNG TÂN XUÂN 7
|
16.0
|
6-6
|
4.0
|
8.0
|
4.0
|
338.5
|
17
|
CÁC ĐOẠN MỸ HÒA 3 LG 16M
|
16.0
|
6-6
|
4.0
|
8.0
|
4.0
|
858.4
|
18
|
ĐƯỜNG TÂN XUÂN-TRUNG CHÁNH
|
20.0
|
5-5
|
4.5
|
11.0
|
4.5
|
667.2
|
19
|
ĐƯỜNG ĐỒNG TÂM
|
20.0
|
5-5
|
4.5
|
11.0
|
4.5
|
412.9
|
|
TỔNG CHIỀU
DÀI
|
15329.6
|
7.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ
thuật đất xây dựng:
+ Khu đất có nền đất cao, chủ
yếu san ủi tại chỗ và hoàn thiện mặt phủ theo nguyên tắc giữ lại tối đa địa
hình tự nhiên, lấp tất cả hố trũng.
+ Hướng đổ dốc: theo hướng dốc
địa hình tự nhiên, chủ yếu từ phía Nam về phía Bắc.
+ Độ dốc nền đắp 0,4% (khu
dân cư), 0,3% (khu công viên cây xanh).
+ Cao độ nền thiết kế tối thiểu
là +2,00m (hệ cao độ Hòn Dấu).
+ Sử dụng hệ thống cống bê
tông cốt thép đặt ngầm để tổ chức thoát nước mưa triệt để, tránh ngập úng cục bộ.
+ Hướng thoát nước: theo địa
hình tự nhiên ra rạch nhánh sông Cầu Sáng phía Bắc khu đất.
+ Cống thoát nước mưa được bố
trí dọc theo các trục đường.
+ Tính toán lưu lượng nước
mưa thoát theo phương pháp cường độ mưa giới hạn với hệ số dòng chảy được tính
theo phương pháp trung bình.
+ Nối cống theo nguyên tắc
ngang đỉnh; độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,70m.
7.3. Quy hoạch cấp điện:
+ Chỉ tiêu cấp điện: 2000
KWh/người/năm.
+ Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Tân Hiệp.
+ Cải tạo các trạm biến áp
15-22/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm biến áp có ngoài trời, công suất nhỏ, vị
trí không còn phù hợp quy hoạch.
+ Xây dựng mới các trạm biến
áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA, loại trạm
phòng.
+ Cải tạo mạng trung thế 15KV
hiện hữu, nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
+ Xây dựng mới mạng trung và
hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện
dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.
+ Hệ thống chiếu sáng dùng
đèn cao áp sodium 150W ÷ 250W – 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép
tráng kẽm.
7.4. Quy hoạch cấp nước:
+ Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn
nước máy thành phố dựa vào tuyến F1500 đường song hành Quốc lộ 22 phân phối qua
các tuyến F300 đường Lê Thị Hà, F200 đường Bà Triệu, F200 Quốc lộ 22, F250 đường
vòng cung Tây Bắc.
+ Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt:
200 lít/người/ngày/đêm.
+ Tiêu chuẩn cấp nước chữa
cháy: 25 lít/s cho 01 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 02 đám
cháy.
+ Tổng nhu cầu dùng nước:
12.902 m3/ngày.
+ Phương án bố trí, thiết kế
mạng lưới cấp nước.
7.5. Quy hoạch thoát nước
bẩn, rác thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước bẩn:
+ Giải pháp thoát nước: Sử dụng
hệ thống thoát nước riêng, nước thải được thu gom nước về trạm xử lý cục bộ đạt
tiêu chuẩn loại B-TCVN-5945-2005 trong giai đoạn đầu, giai đoạn hoàn chỉnh thu
gom về trạm xử lý tập trung lưu vực (trạm xử lý nước thải Bà Điểm và trạm xử lý
nước thải Tân Hiệp) để xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thoát ra môi trường tự
nhiên.
+ Tiêu chuẩn thoát nước thải
sinh hoạt: 200 lít/người/ngày/đêm.
+ Tổng lượng nước thải:
11.980 m3/ngày.
+ Phương án bố trí, thiết kế
mạng lưới thoát nước.
b) Rác thải và vệ sinh môi
trường:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc thống
nhất về các nội dung như sau:
+ Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt:
1,2 kg/người/ngày/đêm.
+ Tổng lượng rác thải sinh hoạt:
38,4 tấn/ngày.
+ Phương án xử lý: rác thải
được thu gom và vận chuyển về các khu liên hiệp xử lý rác thành phố theo quy định.
7.6. Bản đồ tổng hợp đường
dây đường ống: Việc bố trí các hệ thống hạ tầng kỹ thuật có thể thay đổi
trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật
thi công của dự án) đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật.
8. Các điểm
lưu ý quan trọng:
- Các hạng mục: đường
giao thông, công trình hạ tầng xã hội (trường học, ...), hệ thống
thoát nước, môi trường cần được đưa vào danh mục ưu tiên phát triển đầu
tư để hình thành nên đô thị bền vững sinh thái, bảo vệ môi trường.
- Đối với các công trình xây
dựng mới phải tuân thủ mật độ, khoảng lùi so với lộ giới và thiết kế đô thị
được duyệt( nếu có).
- Sau khi đồ án được phê
duyệt, cần lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) và xác định các khu vực, các tuyến
giao thông động lực để lập thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý quy
hoạch kiến trúc đô thị để làm cơ sở tổ chức triển khai thực hiện theo
quy hoạch, quản lý xây dựng đô thị và thu hút, triển khai các dự án đầu
tư.
Điều 2.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn chịu trách nhiệm
quản lý, phát triển đô thị trên cơ sở đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị (quy hoạch phân khu) đã phê duyệt.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và Thủ trưởng các Sở
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|