|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 463/QĐ-UBND kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế 2017 2018 2020
Số hiệu:
|
463/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Ngọc Thọ
|
Ngày ban hành:
|
09/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
463/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 09 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM
2017 VÀ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày
25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản
số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
45/2013/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định 76/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Kinh doanh Bất động sản;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển
nhà ở Quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 1154/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 06 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt kế hoạch
triển khai chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 2173/TTr-SXD ngày 10 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa
Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 (Nội dung Kế hoạch kèm
theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Lao
động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
Giám đốc Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: XD, TC, KHĐT, LĐ TB&XH;
- Thường vụ tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các Phó CT UBND tỉnh;
- UBMT TQVN Tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP;
- Lưu VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018
ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ- UBND ngày 09/3/2017 của UBND tỉnh)
Triển khai thực hiện Quyết định số
54/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030; Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 01/06/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc phê duyệt kế hoạch triển khai chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa
Thiên Huế và thực hiện chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011; Căn cứ tình hình thực tế phát triển nhà ở trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kế hoạch phát triển
nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 với
các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa việc thực hiện các mục
tiêu phát triển nhà ở tại Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 13/1/2016 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và kế hoạch triển khai chương trình phát triển nhà ở tỉnh
Thừa Thiên Huế tại Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 01/6/2016 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế, tạo điều kiện cho các ngành, các cấp phối hợp triển khai thực hiện tốt
việc phát triển nhà ở bền vững trong thời gian tới.
- Kiểm soát công tác phát triển nhà ở
tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020.
2. Yêu cầu
- Bám sát nội dung Chương trình phát
triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, nhu cầu
thực tế về nhà ở, nguồn ngân sách, tình hình bất động sản tồn kho, nhu cầu của
thị trường để tổ chức thực hiện phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020. Các dự án phát triển nhà ở trước khi triển
khai phải được xem xét, đảm bảo phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị
xã và thành phố Huế được giao nhiệm vụ phải nghiêm túc tổ chức triển khai có hiệu
quả kế hoạch này.
- Các chủ đầu tư dự án thực hiện đầy
đủ trách nhiệm theo kế hoạch này và quy định của pháp luật hiện hành, tập trung
nguồn lực triển khai dự án theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng xây dựng công
trình thuộc dự án.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Các chỉ tiêu
phát triển nhà ở
1.1 Mục tiêu đến năm 2020: (theo chương trình phát triển nhà ở đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 54/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của UBND tỉnh)
- Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình
quân: 25,40 m2/người (đô thị 29,30 m2/người, nông thôn
21,50 m2/người); tổng diện tích tăng thêm khoảng 7,6 triệu m2sàn;
diện tích nhà ở tối thiểu đạt 8m2/người.
- Tỷ lệ nhà kiên cố toàn tỉnh đạt
70%, trong đó đô thị đạt trên 75%, nông thôn đạt 65%. Tỷ lệ hộ gia đình toàn tỉnh
có công trình phụ hợp vệ sinh đạt 95%, trong đó đô thị đạt xấp xỉ 100%, nông
thôn đạt trên 85%. Tỷ lệ nhà chung cư trong các dự án phát triển nhà ở mới đạt
trên 60%.
- Hoàn thành 100% hỗ trợ nhà ở cho
người có công cách mạng; hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo chính sách hỗ trợ của
Trung ương; giải quyết 50% số lượng CB-CC-VC có nhu cầu về chỗ ở; 80% sinh viên
có nhu cầu được thuê nhà ở trong ký túc xá; 70% công nhân KCN có nhu cầu được
thuê nhà ở trong các dự án nhà ở dành cho công nhân; hoàn thành 100% các dự án
nhà ở thu nhập thấp khu vực đô thị đã được chấp thuận đầu tư; thực hiện bố trí
tái định cư khoảng 5.000 hộ; nhà ở thương mại phát triển thêm khoảng 1,23 triệu
m2 sàn tương ứng với 8.000 căn hộ; nhà công vụ phát triển thêm khoảng
332 căn hộ tương ứng với 11.520m2.
1.2 Chỉ tiêu cơ bản cần phấn đấu
chia theo các năm
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Tháng
06/2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Diện
tích nhà ở bình quân (m2/người)
|
22,25
|
23,04
|
23,83
|
24,62
|
25,40
|
2
|
Đô
thị (m2/người)
|
25,39
|
26,36
|
27,33
|
28,30
|
29,30
|
3
|
Nông
thôn (m2/người)
|
19,19
|
19,76
|
20,33
|
20,90
|
21,50
|
Ghi chú: Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình
quân: Theo số liệu thống kê thực tế tại các địa phương, bình quân nhà ở đô thị
của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2014 là 20,67 m2/người, trong thời
gian 5 năm qua, diện tích sàn đã tăng thêm 4.354.455 m2, diện tích
theo đầu người tăng 3,65 m2/người so với năm 2009 (16,36 m2/người),
bình quân cứ mỗi năm tăng khoảng 0,77 m2/người.
2. Nhu cầu phát
triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020
Trên cơ sở chương trình phát triển
nhà ở tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày
13/01/2016 và đăng ký danh mục dự án phát triển nhà ở của các địa phương, nhu cầu
phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm
2020, cụ thể như sau:
Bảng số 1: Nhu cầu phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ
năm 2018 đến năm 2020
TT
|
Đối
tượng
|
Chỉ
tiêu theo CTPT Nhà ở đến năm 2020 đã phê duyệt (m2 sàn)
|
Kết
quả thực hiện đến năm 2016 (m2 sàn)
|
Nhu
cầu thực tế đến năm 2017 (m2 sàn)
|
Nhu
cầu PT Nhà ở trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 (m2 sàn)
|
I
|
Nhà ở xã hội
|
1.024.106
|
440.968
|
317.215
|
675.957
|
1
|
Người có công cách mạng
|
23.520
|
135.000
|
23.520
|
0
|
2
|
Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông
thôn
|
270.930
|
210.000
|
120.712
|
150.218
|
3
|
Người thu nhập thấp khu vực đô thị
|
332.632
|
36.742
|
111.163
|
215.897
|
4
|
Người lao động tại các khu công
nghiệp
|
246.400
|
956
|
25.000
|
221.400
|
5
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
32.402
|
0
|
0
|
15.000
|
6
|
Sinh viên, học sinh
|
118.211
|
58.270
|
36.820
|
73.442
|
II
|
Nhà ở công vụ
|
11.520
|
8.605
|
0
|
11.520
|
III
|
Nhà ở thương mại
|
1.235.000
|
540.373
|
288.299
|
630.801
|
IV
|
Nhà ở để phục vụ tái định cư
|
300.000
|
66.200
|
73.494
|
226.506
|
V
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
|
5.028.365
|
24.114.000
|
1.250.000
|
3.778.365
|
Tổng
cộng
|
7.598.991
|
25.170.146
|
1.929.008
|
5.323.149
|
Ghi chú:
a) Nhu cầu nhà ở cho người có công
với cách mạng; hộ nghèo khu vực nông thôn: Đến năm 2017
triển khai hoàn thành chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng
theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/04/2013 của Thủ tướng Chính phủ với số
hộ là 2.946 hộ; Chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt
theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ, với số hộ
là 2.118 hộ (Chi tiết Phụ lục số 01, Phụ lục số 04 kèm theo kế hoạch này).
b) Nhu cầu nhà ở xã hội cho người
thu nhập thấp khu vực đô thị, cán bộ công chức, viên chức: Chi tiết Phụ lục số 01, Phụ lục số 04 kèm theo kế hoạch này.
c) Nhu cầu nhà ở xã hội cho người
lao động tại các khu công nghiệp: Chi tiết Phụ lục số
01, Phụ lục số 04 kèm theo kế hoạch này.
d) Nhu cầu nhà ở xã hội cho học
sinh, sinh viên: Chi tiết Phụ lục số 01, Phụ lục số 04
kèm theo kế hoạch này.
e) Nhu cầu nhà ở công vụ: theo đăng ký của các địa phương đến năm 2017 không có dự án nhà ở công
vụ nào triển khai. Đến năm 2020 phấn đấu với diện tích sàn là 11.520 m2
sàn tương ứng 332 căn hộ (Chi tiết Phụ lục số 05 kèm theo kế hoạch này).
f) Nhu cầu nhà ở thương mại: Hiện trạng thực hiện đến tháng 6/2016 phát triển khoảng 540.373 m2
sàn; lũy kế đến năm 2017 phát triển khoảng 828.672 m2 sàn, tương ứng
phát triển thêm khoảng 288.299 m2 sàn; lũy kế đến năm 2020 phát triển
khoảng 1.459.473 m2 sàn, tương ứng giai đoạn từ năm 2018 đến năm
2020 phát triển thêm khoảng 630.801 m2 sàn (Chi tiết Phụ lục số 02,
Phụ lục số 06 kèm theo kế hoạch này).
g) Nhu cầu nhà ở để phục vụ tái định
cư: Dự kiến đến năm 2020 hoàn thành 300.000 m2
sàn, chủ yếu các dự án phục vụ công tác giải tỏa, bảo vệ di tích, khu phố cổ, tập
trung chủ yếu tại khu vực thành phố Huế với 02 dự án di dời giải tỏa là cải tạo
sông Ngự Hà và Thượng thành Eo Bầu. Đối với dự án dãn dân và chỉnh trang đô thị;
dự án di dời các khu vực dân cư có khả năng ảnh hưởng thiên tai đe dọa chủ yếu
đầu tư hạ tầng kỹ thuật bố trí đất nền cho các hộ dân tự xây nhà. Đến năm 2017
và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 dự kiến đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ
tái định cư khoảng 15% tổng quỹ đất dự kiến đầu tư hạ tầng kỹ thuật các khu tái
định cư (năm 2017 tương ứng 73.494 m2 sàn, giai đoạn từ năm 2018 đến
năm 2020 tương ứng 226.506 m2 sàn).
(Chi tiết Phụ lục số 03, Phụ lục số
07 kèm theo kế hoạch này)
h) Nhu cầu nhà ở hộ gia đình, cá
nhân: Theo số liệu báo cáo của các địa phương về nhà ở
và tổng diện tích nhà ở hàng năm theo Thông tư số 02/2012/TT-BXD ngày
10/10/2012, bình quân hàng năm diện tích sàn nhà ở hộ gia đình, cá nhân phát
triển thêm khoảng 730.000 m2 sàn đến 810.000 m2 sàn.
Bảng số 2: Nhu cầu phát triển nhà ở giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 cần phấn đấu
chia theo các năm:
TT
|
Đối
tượng
|
Nhu
cầu phát triển nhà ở trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 (m2
sàn)
|
Trong
đó chia ra kế hoạch từng năm (m2 sàn)
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
I
|
Nhà ở xã hội
|
675.957
|
259.313
|
215.357
|
201.287
|
1
|
Người có công cách mạng
|
Hỗ
trợ bổ sung các hộ phát sinh điều tra khi có chủ trương của Chính phủ
|
2
|
Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông
thôn
|
150.218
|
60.087
|
45.065
|
45.065
|
3
|
Người thu nhập thấp khu vực đô thị
|
215.897
|
86.359
|
64.769
|
64.769
|
4
|
Người lao động tại các khu công
nghiệp
|
221.400
|
77.490
|
77.490
|
66.420
|
5
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
15.000
|
6.000
|
6.000
|
3.000
|
6
|
Sinh viên, học sinh
|
73.442
|
29.377
|
22.033
|
22.033
|
II
|
Nhà ở công vụ
|
11.520
|
4.608
|
3.456
|
3.456
|
III
|
Nhà ở thương mại
|
630.801
|
252.320
|
252.320
|
126.160
|
IV
|
Nhà ở để phục vụ tái định cư
|
226.506
|
79.277
|
79.277
|
67.952
|
V
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
|
3.778.365
|
1.133.510
|
1.133.510
|
1.511.346
|
Tổng
cộng
|
5.323.149
|
1.729.028
|
1.683.920
|
1.910.201
|
3. Nhu cầu về vốn
đầu tư
Dự báo đến năm 2020: Tổng nhu cầu vốn
đầu tư toàn tỉnh khoảng 52.038,67 tỷ đồng, trong đó: Nhu cầu vốn phát triển nhà
ở xã hội 5.311,79 tỷ đồng, nhà ở công vụ 27,03 tỷ đồng, nhà ở để phục vụ tái định
cư 1.861,75 tỷ đồng, nhà ở thương mại 7.766,40 tỷ đồng, còn lại 37.071,70 tỷ đồng
phát triển nhà ở riêng lẻ; cụ thể:
Bảng số 3: Nhu cầu về vốn đầu tư giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020
TT
|
Đối
tượng
|
Tổng
vốn đến năm 2020 theo chương trình phát triển nhà ở (tỷ đồng)
|
Tổng
nhu cầu vốn giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020 (tỷ đồng)
|
Trong
đó: (tỷ đồng)
|
Vốn
ngân sách địa phương
|
Vốn
ngân sách Trung ương
|
Vốn
ngoài ngân sách
|
I
|
Nhà ở xã hội
|
5.566,32
|
5.311,79
|
189,36
|
942,89
|
4.179,54
|
1
|
Người có công cách mạng
|
90,87
|
90,87
|
6,68
|
60,10
|
24,09
|
2
|
Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông
thôn
|
333,91
|
333,91
|
3,63
|
21,00
|
309,28
|
3
|
Người thu nhập thấp khu vực đô thị
|
2.127,91
|
2.096,18
|
15,39
|
212,79
|
1.868,00
|
4
|
Người lao động tại các khu công
nghiệp
|
1.682,65
|
1.682,65
|
160,88
|
0,00
|
1.521,77
|
5
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
285,85
|
134,18
|
2,78
|
0,00
|
131,40
|
6
|
Sinh viên, học sinh
|
1.045,13
|
974,00
|
0,00
|
649,00
|
325,00
|
II
|
Nhà ở công vụ
|
27,03
|
27,03
|
27,03
|
0,00
|
0,00
|
III
|
Nhà ở thương mại
|
10.028,19
|
7.766,40
|
0,00
|
0,00
|
7.766,40
|
IV
|
Nhà ở để phục vụ tái định cư
|
1.861,75
|
1.861,75
|
445,46
|
0,00
|
1.416,29
|
V
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
|
37.071,70
|
37.071,70
|
0,00
|
0,00
|
37.071,70
|
Tổng
cộng
|
54.555,00
|
52.038,67
|
661,85
|
942,89
|
50.433,93
|
Bảng số 4: Nhu cầu về vốn đầu tư giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020 cần phấn đấu
chia theo các năm:
TT
|
Đối tượng
|
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020
(tỷ đồng)
|
Trong đó chia ra từng năm: (tỷ đồng)
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Vốn ngân sách địa phương
|
Vốn ngân sách Trung ương
|
Vốn ngoài ngân sách
|
Vốn ngân sách địa phương
|
Vốn ngân sách Trung ương
|
Vốn ngoài ngân sách
|
Vốn ngân sách địa phương
|
Vốn ngân sách Trung ương
|
Vốn ngoài ngân sách
|
Vốn ngân sách địa phương
|
Vốn ngân sách Trung ương
|
Vốn ngoài ngân sách
|
I
|
Nhà ở xã
hội
|
5.311,79
|
29,44
|
139,56
|
1.253,79
|
55,78
|
319,55
|
1.078,03
|
54,62
|
259,45
|
943,01
|
49,51
|
224,34
|
904,71
|
1
|
Người có
công cách mạng
|
90,87
|
6,68
|
60,10
|
24,09
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
2
|
Hộ nghèo và
cận nghèo khu vực nông thôn
|
333,91
|
1,60
|
9,24
|
136,08
|
0,80
|
4,62
|
68,04
|
0,62
|
3,57
|
52,58
|
0,62
|
3,57
|
52,58
|
3
|
Người thu
nhập thấp khu vực đô thị
|
2.096,18
|
5,08
|
70,22
|
616,44
|
4,00
|
55,33
|
485,68
|
3,02
|
41,71
|
366,13
|
3,29
|
45,54
|
399,75
|
4
|
Người lao động
tại các khu công nghiệp
|
1.682,65
|
16,09
|
0,00
|
152,18
|
49,87
|
0,00
|
471,75
|
49,87
|
0,00
|
471,75
|
45,05
|
0,00
|
426,10
|
5
|
Cán bộ,
công chức, viên chức
|
134,18
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
1,11
|
0,00
|
52,56
|
1.11
|
0,00
|
52,56
|
0,56
|
0,00
|
26,28
|
6
|
Sinh viên,
học sinh
|
974,00
|
0,00
|
0,00
|
325,00
|
0,00
|
259,60
|
0,00
|
0,00
|
214,17
|
0,00
|
0,00
|
175,23
|
0,00
|
II
|
Nhà ở
công vụ
|
27,03
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
10,81
|
0,00
|
0,00
|
8,11
|
0,00
|
0,00
|
8,11
|
0,00
|
0,00
|
III
|
Nhà ở
thương mại
|
7.766,40
|
0,00
|
0,00
|
2.436,13
|
0,00
|
0,00
|
2.132,11
|
0,00
|
0,00
|
2.132,11
|
0,00
|
0,00
|
1.066,05
|
IV
|
Nhà ở để
phục vụ tái định cư
|
1.861,75
|
106,91
|
0,00
|
339,91
|
115,82
|
0,00
|
368,24
|
115,82
|
0,00
|
368,24
|
106,91
|
0,00
|
339,91
|
V
|
Nhà ở hộ
gia đình, cá nhân
|
37.071,70
|
0,00
|
0,00
|
9.267,93
|
0,00
|
0,00
|
8.341,13
|
0,00
|
0,00
|
8.341,13
|
0,00
|
0,00
|
11.121,51
|
Tổng cộng
|
52.038,67
|
136,35
|
139,56
|
13.297,75
|
182,42
|
319,55
|
11.919,51
|
178,55
|
259,45
|
11.784,49
|
164,53
|
224,34
|
13.432,18
|
III. CÁCH THỨC THỰC
HIỆN
1. Khẩn trương kiểm tra, rà soát,
phân loại các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới đã được chấp thuận, cho
phép đầu tư và số liệu về tồn kho bất động sản; căn cứ tiêu chí rà soát phân loại
các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới tại Thông tư liên bộ số
20/2013/TT-BXD ngày 21/11/2013 của Liên Bộ: Xây dựng - Nội vụ; căn cứ quy hoạch
đô thị và các chỉ tiêu phát triển nhà ở xác định các dự án được tiếp tục triển
khai, các dự án tạm dừng, các dự án cần điều chỉnh để được tiếp tục triển khai,
các dự án phải dừng.
2. Công khai danh mục dự án nhà ở xã
hội, nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở xã hội cho sinh viên, công nhân thuê,
nhà ở thương mại trên phương tiện thông tin đại chúng để huy động nguồn lực xã
hội, lựa chọn nhà đầu tư tham gia đăng ký đầu tư để người dân biết, thực hiện
các quyền và giám sát cộng đồng.
3. Tăng cường đầu tư xây dựng căn hộ
nhà ở thương mại có diện tích vừa và nhỏ, giá cả hợp lý, phù hợp với thu nhập của
người dân, quy luật cung - cầu, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch kiến
trúc, thiết kế chung cư cao tầng, yêu cầu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu
vực, đồng thời thực hiện điều chỉnh cơ cấu căn hộ các dự án nhà ở thương mại và
chuyển đổi dự án nhà ở thương mại sang làm nhà ở xã hội hoặc công trình dịch vụ
theo quy định của pháp luật.
4. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các
chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở xã hội cho công nhân,
sinh viên, nhà ở để phục vụ tái định cư, đảm bảo chỉ tiêu kế hoạch đặt ra.
5. Khẩn trương xây dựng ban hành: cơ
chế quy định về việc mua nhà ở thương mại, hỗ trợ giới thiệu người dân mua nhà
tại các dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội làm nhà ở tái định cư
và cơ chế đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư theo hình thức đầu tư trực tiếp,
xây dựng - chuyển giao (BT); cơ chế hỗ trợ các chủ đầu tư để thực hiện xã hội
hóa đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho công nhân, sinh viên thuê; cơ chế khuyến
khích các hộ gia đình, cá nhân tham gia phát triển nhà ở xã hội cho công nhân,
sinh viên thuê; xây dựng quy chế ưu đãi về cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị
hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh.
6. Rà soát, cải cách thủ tục hành
chính trong lĩnh vực đầu tư, quy hoạch kiến trúc, quản lý đất đai, cấp phép xây
dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất và xây dựng
ban hành quy định về phát triển và quản lý đầu tư xây dựng các dự án phát triển
nhà ở, khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh, có biện pháp bảo đảm các dự án được
triển khai đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội bên ngoài các dự
án phát triển nhà ở đang triển khai và các dự án phát triển nhà ở kêu gọi đầu
tư.
7. Xây dựng và tin học hóa hệ thống
thông tin về nhà ở, hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý dự án phát triển nhà ở và thị
trường bất động sản.
8. Tổ chức thực hiện Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho
sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu, đồng thời tạo điều
kiện thuận lợi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp phát triển nhà ở xã hội và người
mua nhà được vay vốn theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức tuyên truyền, vận động các
tầng lớp dân cư thay đổi phương thức, tập quán từ sở hữu chuyển sang hình thức
thuê nhà, từ hình thức nhà ở riêng lẻ chuyển sang căn hộ chung cư để phù hợp với
điều kiện thu nhập của hộ gia đình, cá nhân. Tổ chức tuyên truyền các doanh
nghiệp sử dụng lao động tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp việc hỗ trợ nhà ở
bằng tiền cho công nhân, người lao động thuộc đối tượng có khó khăn về nhà ở để
thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội, trong đó tập trung thực hiện cơ chế chính
sách ưu đãi của Chính phủ quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015; Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25/8/2014 và Nghị quyết số 61/NQ-CP
ngày 21/8/2014 và tham gia đầu tư phát triển nhà ở công nhân thuê.
10. Định kỳ hàng năm đánh giá kết quả
thực hiện công tác phát triển nhà ở, báo cáo Bộ Xây dựng để kịp thời điều chỉnh
Chương trình phát triển nhà ở cho phù hợp với nhu cầu thực tiễn và thị trường.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm
kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các dự án được triển khai, tổng hợp kết quả phát
triển nhà ở vào hàng năm; thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư đối với các trường
hợp chấp thuận đầu tư dự án hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư. Định kỳ
hàng năm đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất việc điều chỉnh kế hoạch phù hợp với
nhu cầu thực tiễn và thị trường, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng. Tổ chức định kỳ
hội nghị sơ kết, tổng kết chương trình phát triển nhà ở.
- Căn cứ quy hoạch đô thị và kế hoạch
phát triển nhà ở, chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các
huyện, thị xã và thành phố Huế thực hiện kiểm tra, rà soát phân loại các dự án
phát triển nhà ở, khu đô thị mới đã được giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất
hoặc cho phép đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư, chấp thuận đầu tư hoặc chấp
thuận đề xuất dự án, giao chủ đầu tư (đã hoàn thành thủ tục về quy hoạch) hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư và giao chủ đầu tư (chưa hoàn thành thủ tục về quy
hoạch), đề xuất các dự án được tiếp tục triển khai các dự án tạm dừng, các dự
án cần điều chỉnh để được tiếp tục triển khai.
- Công khai vị trí, danh mục các dự
án phát triển nhà ở (bao gồm nhà ở xã hội, nhà ở thương mại, nhà ở để phục vụ
tái định cư, nhà ở công vụ) trên trang thông tin điện tử UBND tỉnh, Sở Xây dựng
và trên phương tiện thông tin đại chúng để các nhà đầu tư đăng ký tham gia đầu
tư xây dựng đảm bảo các chỉ tiêu theo kế hoạch. Tổ chức thẩm tra, chấp thuận chủ
trương đầu tư, công nhận nhà đầu tư và chấp thuận đầu tư dự án, phê duyệt dự án
theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp khả năng không hoàn thành các chỉ
tiêu theo kế hoạch đã đề ra, chủ động đề xuất dự án, chỉ định nhà đầu tư có
năng lực thực hiện dự án phát triển nhà ở. Kêu gọi đầu tư xã hội hóa, chỉ định
nhà đầu tư và chấp thuận đầu tư dự án nhà ở xã hội cho học sinh, sinh viên,
công nhân thuê đảm bảo phát triển nhà theo chỉ tiêu kế hoạch.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban
ngành có liên quan xây dựng cơ chế hỗ trợ các chủ đầu tư để thực hiện xã hội
hóa đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho công nhân, học sinh, sinh viên thuê; có cơ
chế khuyến khích các hộ gia đình, cá nhân tham gia phát triển nhà ở xã hội cho
công nhân, học sinh, sinh viên thuê và quy định về cải tạo, xây dựng lại chung
cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp; quy định về phát triển và quản lý đầu tư xây dựng
các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới.
- Tổ chức đánh giá nhu cầu nhà ở học
sinh, sinh viên của các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao
đẳng nghề, trung cấp nghề và trường dạy nghề cho công nhân, không phân biệt
công lập hay ngoài công lập, đề xuất bổ sung kế hoạch phát triển nhà ở cho học
sinh, sinh viên thuê phù hợp với thực tế.
- Xây dựng và tin học hóa hệ thống thông
tin về nhà ở, hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý dự án phát triển nhà ở và thị trường
bất động sản.
- Chủ trì phối hợp với các sở ngành,
đơn vị có liên quan đẩy nhanh công tác tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch phân
khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng, cải tạo lại các khu chung cư cũ;
Công khai các đồ án về quy hoạch đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết,
quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt và quy định về quản
lý quy hoạch, kiến trúc; Cân đối nhu cầu nhà ở xã hội tại các huyện, thị xã và
thành phố Huế đảm bảo phân bố hợp lý trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, đặc biệt
quỹ đất phát triển nhà ở xã hội cho thuê.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
cân đối quỹ đất phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định
cư theo chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt và theo kế hoạch này.
- Tổ chức thẩm định hồ sơ về thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.
- Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh các
chính sách về bồi thường, giải phóng mặt bằng trong quá trình đầu tư phát triển
nhà ở trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng bổ
sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương làm cơ sở chỉ đạo, điều hành và kiểm điểm kết quả thực hiện theo định
kỳ trình UBND tỉnh quyết định;
- Lập kế hoạch về vốn, cân đối vốn
đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định
cư được đầu tư từ vốn ngân sách hàng năm và từng thời kỳ;
- Thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư
đối với các dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư. Lập kế hoạch đầu tư công
trình hạ tầng xã hội, công trình đầu tư công trong khu nhà ở, khu đô thị mới
khi công trình chưa giao cho chủ đầu tư thực hiện.
- Nghiên cứu các giải pháp khuyến
khích đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt hạ tầng kỹ thuật bên ngoài các dự
án nhà ở xã hội và phát triển nhà ở theo dự án.
4. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
bố trí ngân sách hàng năm để xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục
vụ tái định cư được đầu tư từ vốn ngân sách theo kế hoạch trình UBND tỉnh trước
khi thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định;
- Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định
giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; giá bán, cho thuê, cho
thuê mua nhà ở xã hội; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở để phục vụ tái định cư;
giá thuê nhà ở công vụ.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội
Phối hợp với các Sở, ban ngành có
liên quan, UBND cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Thừa Thiên Huế rà soát
nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, hộ có công, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở
trình UBND Tỉnh phê duyệt.
6. Sở Nội vụ
- Chủ trì, thẩm định trình UBND tỉnh kiện
toàn tổ chức bộ máy, biên chế làm công tác quản lý và phát triển nhà ở.
- Chủ trì việc xác định nhu cầu và đối
tượng cán bộ, công chức, viên chức được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế thực hiện chính sách nhà ở cho cán bộ
công chức, viên chức, nhà ở cho giáo viên.
7. Ban Quản lý khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân
làm việc tại các khu công nghiệp khu kinh tế trên địa bàn Tỉnh để có cơ sở lập
và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp,
khu kinh tế và thực hiện một số nhiệm vụ khác về phát triển nhà ở theo chức
năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh phân công ủy quyền.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, UBND
các huyện, thị xã có khu công nghiệp, khu kinh tế đóng trên địa bàn cân đối quỹ
đất phát triển nhà ở và nguồn vốn để đầu tư hoặc kêu gọi nhà đầu tư để đầu tư
các dự án nhà ở xã hội, nhà ở để phục vụ tái định cư theo chương trình phát triển
nhà ở tỉnh đã được phê duyệt và theo kế hoạch này.
8. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh
Tuyên truyền, vận động nhân dân thực
hiện và giám sát việc thực hiện pháp luật về nhà ở; vận động các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước đóng góp, hỗ trợ các Chương trình xây dựng nhà ở cho
các đối tượng chính sách xã hội, người có công cách mạng, người nghèo gặp khó
khăn về nhà ở.
9. Các Sở, ngành có liên quan
Các Sở, ngành có liên quan trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, tham
mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình, kế hoạch phát triển
nhà ở của tỉnh; thực hiện việc kiểm tra giám sát và hướng dẫn các chủ đầu tư,
các địa phương thực hiện các quy định thuộc phạm vi quản lý.
10. Ủy ban Nhân dân các huyện, thị
xã và thành phố Huế
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch
phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp
kết quả thực hiện chương trình và kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ.
- Trên cơ sở Chương trình, kế hoạch
phát triển nhà ở của tỉnh, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ban ngành liên
quan thực hiện lập, điều chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch hoạch phát triển đô thị, nông thôn để đáp ứng
nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn để thực hiện Chương trình, kế hoạch phát
triển nhà ở các địa phương mình.
- Tổng hợp kết quả thực hiện Chương
trình, kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và báo cáo UBND tỉnh, Sở Xây dựng
theo định kỳ vào cuối quý III hàng năm.
11. Các chủ đầu tư dự án phát triển
nhà ở
Tập trung nguồn lực triển khai các dự
án đầu tư đã được chấp thuận đầu tư hoặc quyết định đầu tư đảm bảo đúng tiến độ,
chất lượng. Thực hiện báo cáo đánh giá đầu tư dự án định kỳ 6 tháng, hàng năm
theo quy định và gửi báo cáo Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư (trước ngày 25
tháng 10) để các Sở theo dõi, quản lý và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật khi kết thúc dự án đưa vào
khai thác sử dụng và tổ chức bàn giao cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội dự
án và quản lý hành chính theo quy định về phân cấp.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế chủ động đề
xuất với UBND tỉnh những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung để thực hiện tốt kế
hoạch này./.
PHỤ LỤC SỐ 01
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI DỰ
KIẾN HOÀN THÀNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên,
địa điểm, công trình, dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm xây dựng
|
Diện
tích đất (m2)
|
Diện
tích sàn XD dự kiến (m2)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Nhà
ở xã hội cho hộ người có công cách mạng: 2.946 hộ (trong đó 392 hộ xây mới
tương ứng 23.520 m2 sàn)
|
|
Hộ người có công cách mạng
|
Hộ
gia đình
|
Xây
mới hoặc sửa chữa, cải tạo trên nền nhà sẵn có
|
58.800
|
23.520
|
Nguồn
kinh phí Trung ương
|
II
|
Hộ
nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn: 2.118 hộ (tương ứng 120.712 m2
sàn)
|
|
Hộ nghèo khu vực nông thôn
|
Hộ gia đình
|
Xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo trên
nền nhà sẵn có
|
211.000
|
120.712
|
Nguồn kinh phí Trung ương và nguồn
vốn vay
|
III
|
Dự
án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, cán bộ công chức, viên chức: 03 dự
án
|
1
|
Nhà ở thu nhập
thấp khu dân cư KV4 Xuân Phú - TP Huế
|
Cty
CP Tập đoàn Xây dựng và phát triển nhà Vicoland
|
Chung
cư thu nhập thấp Vicoland, khu đô thị mới An Vân Dương, thành phố Huế
|
11.300
|
32.436
|
Xây
mới, vốn ngoài ngân sách
|
2
|
Nhà ở xã hội (phục
vụ cho đối tượng có thu nhập thấp)
|
Công
ty CP Aranya Việt Nam
|
Lô đất
CHC1, Khu A-Khu đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
26.100
|
44.928
|
Xây
mới, vốn ngoài ngân sách
|
3
|
Chung cư Xuân
Phú
|
Công
ty CP Xây dựng và Đầu tư Xuân Phú
|
Lô đất
CHC4, Khu A - Khu đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
18.900
|
33,799
|
Xây
mới, vốn ngoài ngân sách
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
56.300
|
111.163
|
|
IV
|
Dự án nhà ở xã hội cho công
nhân: 01 dự án
|
|
1
|
Dự án khu dân cư, dịch vụ KCN Phong
Điền
|
Công
ty Scavi Huế
|
Thị trấn
Phong Điền, huyện Phong Điền
|
21.000
|
25.000
|
Thực
hiện khoảng 50%
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
21.000
|
25.000
|
|
V
|
Dự án nhà ở xã hội cho học sinh, sinh viên: 02 dự án
|
1
|
Khu
nhà ở sinh viên
|
Công
ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng Tisco Huế
|
Khu
quy hoạch Đại học Huế, phường An Cựu và An Tây, TP Huế
|
8.286
|
34.060
|
Xây
mới, vốn ngoài ngân sách
|
2
|
Khu
ký túc xá B3 Đại học Huế
|
Đại
học Huế
|
Khu
quy hoạch Đại học Huế, phường An Cựu, TP Huế
|
4.200
|
2.760
|
Xây
mới, nguồn thu Đại học Huế
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
12.486
|
36.820
|
|
|
TỔNG
CỘNG (I+II+III+IV+V)
|
|
|
359.590
|
317.215
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong quá trình triển khai
có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch
phát triển nhà ở
PHỤ LỤC SỐ 02
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
DỰ KIẾN HOÀN THÀNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3
năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Diện tích QH (ha)
|
Nhà chung cư
|
Nhà liền kề, biệt thự
|
Tổng cộng
|
Tỷ lệ hoàn thành đến năm 2016 (%)
|
Diện tích sàn hoàn thành đến năm 2016 (m2)
|
Tỷ lệ dự kiến hoàn thành đến năm 2017 (%)
|
Diện tích sàn dự kiến hoàn thành năm 2017 (m2)
|
Diện tích XD (ha)
|
Căn hộ (căn hộ)
|
DT sàn (m2)
|
Diện tích XD (ha)
|
Căn hộ (căn hộ)
|
DT sàn (m2)
|
Căn hộ (căn hộ)
|
DT sàn (m2)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
1
|
Dự án khu
nhà ở An Đông
|
Cty CPĐT An Dương
|
16,2
|
0,47
|
210
|
33.739
|
15,68
|
327
|
107.591
|
537
|
141.330
|
16%
|
22.613
|
30%
|
42.399
|
2
|
Khu đô thị
mới An Cựu
|
Cty CPĐT IMG Huế
|
32,38
|
3,86
|
594
|
44.550
|
6,25
|
496
|
111.200
|
1.090
|
155.750
|
75%
|
116.813
|
85%
|
132.388
|
3
|
Khu đô thị
mới Mỹ Thượng
|
Tổng CTCP XD Điện VN
|
43,1
|
30,64
|
|
|
14,77
|
958
|
291.293
|
958
|
291.293
|
30%
|
87.388
|
50%
|
145.647
|
4
|
Chung cư
Đào Tẩn
|
Cty CP Xây lắp TT Huế
|
0,84
|
0,65
|
380
|
19.400
|
0,19
|
24
|
7.680
|
404
|
27.080
|
0
|
0
|
10%
|
2.708
|
5
|
Khu văn
phòng và nhà ở
|
CTCP BĐS Minh Điền Vital
|
4,19
|
1,32
|
528
|
31.657
|
2,87
|
67
|
20.380
|
595
|
52.037
|
15%
|
7.806
|
50%
|
26.019
|
6
|
Khu phức hợp
Thủy Vân
|
Cty CP ApecLand Huế
|
34,71
|
4,04
|
550
|
38.500
|
9,75
|
750
|
180.000
|
1.300
|
260.000
|
10%
|
26.000
|
40%
|
104.000
|
7
|
Khu đô thị
mới Đông Nam Thủy An
|
Cty CPXD&ĐT số 8
|
22,9
|
3,82
|
545
|
49.595
|
5,92
|
455
|
145.600
|
1.000
|
200.000
|
71%
|
142.000
|
90%
|
180.000
|
8
|
Cải tạo
chung cư Đống Đa (nhà ở thương mại và TĐC tại chỗ)
|
Đang kêu gọi chủ đầu tư
|
0,97
|
0,97
|
542
|
49.322
|
|
|
|
542
|
49.322
|
0
|
0
|
0%
|
0
|
9
|
Khu ở căn hộ
cao cấp, biệt thự đa chức năng, dịch vụ, thương mại
|
CTCP ANINVEST
|
16,41
|
2,22
|
412
|
43.260
|
3,77
|
184
|
76.286
|
596
|
119.546
|
14%
|
16.736
|
40%
|
47.818
|
10
|
Dự án đầu
tư xây dựng khu dân cư Hương An
|
Cty CP BĐS Ân Nam
|
3,8
|
|
|
|
3,8
|
463
|
111.120
|
463
|
111.120
|
95%
|
105.564
|
100%
|
111.120
|
11
|
Khu nhà ở
Tam Thai
|
Công ty Cp Xây lắp TT Huế
|
1,09
|
|
|
|
0,65
|
119
|
45.718
|
119
|
45.718
|
20%
|
9.144
|
80%
|
36.574
|
12
|
Khu đô thị
nghĩ dưỡng Vinconstec - Huế
|
Cty CPXD & Phát triển Công nghệ Việt Nam
|
72
|
Đang điều chỉnh thu hẹp phạm vi dự án
|
1.620
|
631.000
|
1%
|
6.310
|
0%
|
0
|
|
TỔNG CỘNG
|
248,59
|
47,99
|
3.761
|
310.023
|
63,65
|
3.843
|
1.096.868
|
9.224
|
2.084.196
|
|
540.373
|
|
828.672
|
Ghi chú: Trong quá trình triển
khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế
hoạch phát triển nhà ở
PHỤ LỤC SỐ 03
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐỂ PHỤC VỤ
TÁI ĐỊNH CƯ DỰ KIẾN HOÀN THÀNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên,
địa điểm, công trình, dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm xây dựng
|
Diện
tích đất (m2)
|
Diện
tích sàn xây dựng dự kiến (m2)
|
Loại
nhà ở (thấp tầng hoặc cao tầng)
|
Thời
gian bố trí tái định cư
|
Nguồn
vốn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Khu tái định cư TĐC1
|
Ban
QLKVPT đô thị tỉnh
|
Phường
Xuân Phú, TP Huế
|
38.000
|
|
Thấp
tầng
|
|
NSNN
|
2
|
Khu tái định cư TĐ1
|
Ban
QLKVPT đô thị tỉnh
|
Xã
Thủy Vân, thị xã Hương Thủy
|
38.641
|
|
Thấp
tầng
|
|
NSNN
|
3
|
Khu tái định cư TĐC2
|
Ban
QLKVPT đô thị tỉnh
|
Xã
Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy
|
88.157
|
|
Thấp
tầng
|
|
NSNN
|
4
|
Khu tái định cư TĐ4
|
Ban
QLKVPT đô thị tỉnh
|
Xã
Thủy Vân, thị xã Hương Thủy
|
46.565
|
|
Thấp
tầng
|
|
NSNN
|
5
|
Khu tái định cư Thủy Thanh GĐ3, đợt
1
|
Ban
QLKVPT đô thị tỉnh
|
Xã
Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy
|
38.700
|
|
Thấp
tầng
|
|
NSNN
|
6
|
Khu tái định cư Thủy Dương GĐ3, đợt
1
|
Ban
QLKVPT đô thị tỉnh
|
Xã
Thủy Dương, thị xã Hương Thủy
|
49.300
|
|
Thấp
tầng
|
|
NSNN
|
7
|
Hạ tầng khu TĐC Lộc Vĩnh, giai đoạn
2
|
Ban
QL khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
|
Xã Lộc
Vĩnh, huyện Phú Lộc
|
160.600
|
|
Thấp
tầng
|
|
NSNN
|
8
|
Khu tái định cư Hạ Thủy Đạo
|
Trung
tâm PTQĐ huyện Phú Lộc
|
Xã Lộc
Sơn, huyện Phủ Lộc
|
25.000
|
|
Thấp
tầng
|
|
NSNN
|
9
|
Khu tái định cư thôn Xuân Lai, xã Lộc
An
|
Trung
tâm PTQĐ huyện Phú Lộc
|
Xã Lộc
An, huyện Phú Lộc
|
5.000
|
|
Thấp
tầng
|
|
NSNN
|
|
Tổng cộng
|
|
|
489.963
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong quá trình triển
khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế
hoạch phát triển nhà ở
PHỤ LỤC SỐ 04
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI DỰ
KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3
năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Stt
|
Tên,
địa điểm, công trình, dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm xây dựng
|
Diện
tích đất (m2)
|
Diện
tích sàn xây dựng dự kiến (m2)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Nhà ở xã hội cho hộ người có
công cách mạng
|
|
|
Hộ người có công cách mạng
|
Hộ
gia đình
|
Xây
mới hoặc sửa chữa, cải tạo trên nền nhà sẵn có
|
Hỗ trợ bổ sung các hộ phát sinh điều
tra khi có chủ trương của Chính phủ
|
II
|
Hộ nghèo và cận nghèo khu vực
nông thôn: 4.588 hộ (khoảng 150.218 m2 sàn)
|
|
Hộ nghèo khu vực nông thôn
|
Hộ gia đình
|
Xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo trên
nền nhà sẵn có
|
210.000
|
150.218
|
Nguồn vốn vay
|
III
|
Dự án nhà ở xã hội cho người thu
nhập thấp: 06 dự án
|
1
|
Chung cư TNT Bàu Vá
|
Cty KDN TT Huế
|
Phường Đúc, thành phố Huế
|
8.800
|
17.640
|
Chung
cư, nguồn vốn ngoài ngân sách
|
2
|
Khu chung cư An
Lộc
|
Cty
CP đầu tư An Dương
|
Phường
An Đông, tp Huế
|
25.500
|
37.425
|
Chung
cư, nguồn vốn ngoài ngân sách
|
3
|
Nhà TNT tại khu đất KS2
|
Cty CP XD và phát triển công nghệ
VN
|
Huyện Phú Vang, TT Huế
|
5.000
|
15.600
|
Chung
cư, nguồn vốn ngoài ngân sách
|
4
|
Nhà ở xã hội lô đất 06, 09
|
Đang kêu gọi nhà đầu tư
|
Phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy
|
9.860
|
35.000
|
Chung
cư, nguồn vốn ngoài ngân sách
|
5
|
Nhà ở xã hội lô đất CHC2
|
Đang kêu gọi nhà đầu tư
|
Khu A, khu đô thị mới An Vân Dương
|
25.919
|
64.616
|
Chung
cư, nguồn vốn ngoài ngân sách
|
6
|
Nhà ở xã hội lô đất CHC3
|
Đang
kêu gọi nhà đầu tư
|
Khu
A, khu đô thị mới An Vân Dương
|
26.103
|
45.616
|
Chung
cư, nguồn vốn ngoài ngân sách
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
101.182
|
215.897
|
|
IV
|
Dự án nhà ở xã hội cho công
nhân: 08 dự án
|
1
|
Dự án khu dân cư phục vụ khu công
nghiệp Phú Bài
|
Công
ty CP STO
|
Xã
Thủy Phù, thị xã Hương’ Thủy
|
18.300
|
23.000
|
Đang
nghiên cứu dự án
|
2
|
Dự án khu dân cư, dịch vụ KCN Phong
Điền
|
Công
ty Scavi Huế
|
Thị
trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
|
21.000
|
21.200
|
Đã
giải quyết 100 chỗ ở cho CNLĐ
|
3
|
Dự án nhà ở xã hội cho công nhân
|
Đang
kêu gọi đầu tư
|
Khu
kinh tế Chân Mây- Lăng Cô, huyện Phú Lộc
|
82.000
|
74.200
|
|
4
|
Nhà ở cho công nhân KCN Phú Bài
|
Đang
kêu gọi đầu tư
|
Thị
xã Hương Thủy
|
14.000
|
41.750
|
|
5
|
Nhà ở cho công nhân KCN Tứ Hạ
|
Đang
kêu gọi đầu tư
|
Tứ Hạ,
thị xã Hương Trà
|
9.000
|
15.750
|
|
6
|
Nhà ở cho công nhân KCN La Sơn
|
Đang
kêu gọi đầu tư
|
Huyện
Phú Lộc
|
11.000
|
18.900
|
|
7
|
Nhà ở cho công nhân KCN Phú Đa
|
Đang
kêu gọi đầu tư
|
Huyện
Phú Vang
|
12.000
|
17.150
|
|
8
|
Nhà ở cho công nhân KCN Quảng Vinh
|
Đang
kêu gọi đầu tư
|
Huyện
Quảng Điền
|
7.000
|
9.450
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
160.300
|
221.400
|
|
V
|
Dự án nhà ở
xã hội bố trí cho cán bộ, công chức, viên chức: 02 dự án
|
|
1
|
Dư án phân lô cho cán bộ viên chức
Đại học Huế
|
Đại
học Huế
|
Thành
phố Huế
|
5.000
|
5.000
|
Đầu
tư từ nguồn thu quỹ đất, phân lô
|
2
|
Dự án phân lô cho giáo sư Đại học
Huế
|
Đại
học Huế
|
Thành
phố Huês
|
10.000
|
10.000
|
Đầu
tư từ nguồn thu quỹ đất, phân lô
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
15.000
|
15.000
|
|
VI
|
Dự án nhà ở xã hội cho học sinh, sinh viên: 06 dự án
|
1
|
KTX sinh viên Đại học Huế giai đoạn
2 (*)
|
Đại
học Huế
|
Khu
QH Trường Bia, ĐH Huế
|
45.000
|
37.240
|
|
2
|
KTX K1 và K2 tại cơ sở 2, Trường CĐ
công nghiệp Huế
|
Trường
CĐ công nghiệp Huế
|
Khu
QH An Vân Dương, TP Huế
|
1.303
|
7.875
|
|
3
|
Khu nhà ở tập trung cho sinh viên Tỉnh
(khu số 2)
|
Ban
Đầu tư và xây dựng
|
Phường
Thủy Xuân, TP Huế
|
2.100
|
13.810
|
|
4
|
KTX sinh viên, trường CĐ VHNT Huế
|
Trường
Cao đẳng VHNT Huế
|
Thôn
Ngũ Tây, Huế
|
700
|
2.100
|
|
5
|
KTX sinh viên, trường CĐ xây dựng
công trình đô thị
|
Trường
CĐ xây dựng công trình đô thị
|
Ph. Phú
Bài, Hương Thủy
|
1.350
|
8.400
|
|
6
|
KTX các trường Học viện âm nhạc,
cao đẳng nghề du lịch và các trường ngoài công lập
|
Tại
các trường học
|
|
28.119
|
4.017
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
78.572
|
73.442
|
|
TỔNG
CỘNG (I+II+III+IV+V+VI)
|
|
565.054
|
675.957
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích (*): Trong đó đã thực hiện
2 khối nhà B1, B2 đã hoàn thiện với tổng diện tích sàn 13.900 m2sàn.
Trong quá trình triển khai có thể
bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát
triển nhà ở
PHỤ LỤC SỐ 05
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CÔNG VỤ DỰ
KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3
năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên,
địa điểm, công trình, dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm xây dựng
|
Diện
tích đất (m2)
|
Diện
tích sàn xây dựng dự kiến (m2)
|
Số
hộ dự kiến bố trí
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Nhà ở công vụ tỉnh
|
Trung
tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Thành
phố Huế
|
1.500
|
2.520
|
32
|
|
2
|
Nhà ở công vụ thị xã Hương Trà
|
|
Thị
xã Hương Trà
|
300
|
125
|
5
|
|
3
|
Nhà ở công vụ thị xã Hương thủy
|
|
Thị xã
Hương Thủy
|
500
|
320
|
16
|
|
4
|
Nhà ở công vụ giáo viên Vinh An
|
Phòng
GD-ĐT huyện Phú Vang
|
An Bằng,
Vinh An, Huyện Phú Vang
|
150
|
60
|
3
|
|
5
|
Nhà ở công vụ giáo viên Phú Hải
|
Phòng
GD-ĐT huyện Phú Vang
|
Cụ Lại
Trung, Phú Hải, Huyện Phú Vang
|
180
|
90
|
6
|
|
6
|
Nhà ở công vụ giáo viên Vinh Thanh
|
Phòng
GD-ĐT huyện Phú Vang
|
Thôn
3, Vinh Thanh, Huyện Phú Vang
|
120
|
60
|
4
|
|
7
|
Nhà ở công vụ giáo viên Vinh Phú
|
Phòng
GD-ĐT huyện Phú Vang
|
Trừng
Hà, Vinh Phú, Huyện Phú Vang
|
60
|
30
|
2
|
|
8
|
Nhà ở công vụ giáo viên Vinh Thái
|
Phòng
GD-ĐT huyện Phú Vang
|
Thanh
Lam, Vinh Thái, Huyện Phú Vang
|
90
|
45
|
3
|
|
9
|
Nhà ở công vụ giáo viên Phú Diên
|
Phòng
GD- ĐT huyện Phú Vang
|
Kế Sung,
Phú Diên, Huyện Phú Vang
|
120
|
60
|
4
|
|
10
|
Nhà ở công vụ giáo viên Vinh Xuân
|
Phòng
GD- ĐT huyện Phú Vang
|
Kế
Võ, Vinh Xuân, Huyện Phú Vang
|
90
|
45
|
3
|
|
11
|
Nhà ở công vụ huyện Phú Lộc
|
|
Huyện
Phú Lộc
|
1.100
|
826
|
34
|
|
12
|
Nhà ở công vụ huyện Nam Đông
|
|
Huyện
Nam Đông
|
450
|
300
|
12
|
|
13
|
Nhà ở công vụ huyện A Lưới, Phong
Điền, Quảng Điền
|
|
Tại
các huyện
|
9.500
|
5,577
|
165
|
|
14
|
Nhà công vụ Sở giáo dục - Đào tạo
|
Sở
Giáo dục - Đào tạo
|
|
1.900
|
1.462
|
43
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
16.060
|
11.520
|
332
|
|
Ghi chú: Trong quá trình triển
khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế
hoạch phát triển nhà ở
PHỤ LỤC SỐ 06
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3
năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Diện tích QH (ha)
|
Nhà chung cư
|
Nhà liền kề, biệt thự
|
Tổng cộng
|
Tỷ lệ dự kiến hoàn thành đến năm 2017 (%)
|
Tỷ lệ dự kiến giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 (%)
|
Diện tích sàn dự kiến hoàn thành giai đoạn
2018-2020(m2)
|
Diện tích XD (ha)
|
Căn hộ (căn hộ)
|
DT sàn (m2)
|
Diện tích XD (ha)
|
Căn hộ (căn hộ)
|
DT sàn (m2)
|
Căn hộ (căn hộ)
|
DT sàn (m2)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
Dự án khu
nhà ở An Đông
|
Cty CPĐT An Dương
|
16,2
|
0,47
|
210
|
33,739
|
15,68
|
327
|
107.591
|
537
|
141.330
|
30%
|
90%
|
127.197
|
2
|
Khu đô thị
mới An Cựu
|
Cty CPĐT IMG Huế
|
32,38
|
3,86
|
594
|
44.550
|
6,25
|
496
|
111.200
|
1.090
|
155.750
|
85%
|
100%
|
155.750
|
3
|
Khu đô thị
mới Mỹ Thượng
|
Tổng CTCP XD Điện VN
|
43,1
|
30,64
|
|
|
14,77
|
958
|
291.293
|
958
|
291.293
|
50%
|
90%
|
262.164
|
4
|
Khu văn
phòng và nhà ở
|
CTCP BĐS Minh Hiền Vital
|
4,19
|
1,32
|
528
|
31.657
|
2,87
|
67
|
20.380
|
595
|
52.037
|
50%
|
100%
|
52.037
|
5
|
Chung cư
Đào Tấn
|
Cty CP Xây lắp TT Huế
|
0,84
|
0,65
|
380
|
19.400
|
0,19
|
24
|
7.680
|
404
|
27.080
|
10%
|
100%
|
27.080
|
6
|
Khu phức hợp
Thủy Vân
|
Cty CP ApecLand Huế
|
34,71
|
4,04
|
550
|
38.500
|
9,75
|
750
|
180.000
|
1.300
|
260.000
|
40%
|
80%
|
208.000
|
7
|
Khu đô thị
mới Đông Nam Thủy An
|
Cty CPXD&ĐT số 8
|
22,9
|
3,82
|
545
|
49.595
|
5,92
|
455
|
145.600
|
1.000
|
200.000
|
90%
|
100%
|
200.000
|
8
|
Cải tạo
chung cư Đống Đa (Nhà ở thương mại và TĐC tại chỗ)
|
Đang kêu gọi chủ đầu tư
|
0,97
|
0,97
|
542
|
49.322
|
|
|
|
542
|
49.322
|
0%
|
50%
|
24.661
|
9
|
Khu ở căn hộ
cao cấp, biệt thự đa chức năng, dịch vụ, thương mại
|
CTCP AN1NVESST
|
16,41
|
2,22
|
412
|
43.260
|
3,77
|
184
|
76.286
|
596
|
119.546
|
40%
|
100%
|
119.546
|
10
|
Dự án đầu
tư xây dựng khu dân cư hương An
|
Cty CP BĐS Ân Nam
|
3,8
|
|
|
|
3,8
|
463
|
111.120
|
463
|
111.120
|
100%
|
100%
|
111.120
|
11
|
Khu nhà ở
Tam Thai
|
Công ty Cp Xây lắp TT Huế
|
1,09
|
|
|
|
0,65
|
119
|
45.718
|
119
|
45.718
|
80%
|
100%
|
45.718
|
12
|
Khu đô thị
nghỉ dưỡng Vinconstec - Huế
|
Cty CPXD & Phát triển Công nghệ Việt Nam
|
72
|
Đang điều chỉnh thu hẹp phạm vi dự án
|
1.620
|
631.000
|
5%
|
20%
|
126.200
|
|
TỔNG CỘNG
|
248,59
|
47,99
|
3.761
|
310.023
|
63,65
|
3.843
|
1.096.868
|
9.224
|
2.084.196
|
|
|
1.459.473
|
Ghi chú: Trong quá trình triển
khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế
hoạch phát triển nhà ở
PHỤ LỤC SỐ 07
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐỂ PHỤC VỤ
TÁI ĐỊNH CƯ DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3
năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên,
địa điểm, công trình, dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm xây dựng
|
Diện
tích đất (m2)
|
Diện
tích sàn xây dựng dự kiến (m2)
|
Loại
nhà ở (thấp tầng hoặc cao tầng)
|
Thời
gian bố trí tái định cư
|
Nguồn
vốn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Khu tái định cư Thủy Thanh GĐ3, đợt
2
|
Ban QLKVPT
đô thị tỉnh
|
Xã
Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy
|
63.900
|
|
Thấp
tầng
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
2
|
Khu tái định cư Thủy Dương GĐ3, đợt
2
|
Ban
QLKVPT đô thị tỉnh
|
Xã
Thủy Dương, thị xã Hương Thủy
|
59.850
|
|
Thấp
tầng
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
3
|
Khu tái định cư Tây An Hòa
|
Ban
ĐT và XD TP Huế
|
Phường
An Hòa, TP Huế
|
|
58.900
|
Thấp
tầng và chung cư 4 tầng
|
|
Vốn
vay
|
4
|
Khu chung cư TĐC Bãi Dâu
|
Ban
ĐT và XD TP Huế
|
Phường
Phú Hậu, TP Huế
|
77.380
|
10.940
|
Chung
cư 4 tầng
|
|
Vốn
thành phố
|
5
|
Khu chung cư Hương Sơ (dự án bảo tồn
tu bổ tôn tạo kinh thành Huế)
|
Ban
ĐT và XD TP Huế
|
Phường
Hương Sơ, TP Huế
|
16,260
|
18.500
|
Chung
cư 4 tầng
|
|
Vốn
thành phố
|
6
|
Khu TĐC Thủy trường
|
Ban
ĐT và XD TP Huế
|
Phường
Trường An, TP Huế
|
67.600
|
Phân
lô
|
Thấp
tầng
|
|
Nguồn
vốn khác
|
7
|
Khu TĐC Kim Long 5
|
Ban
ĐT và XD TP Huế
|
Phường
Kim Long, TP Huế
|
75.163
|
Phân
lô
|
Thấp
tầng
|
|
Vốn
thành phố
|
8
|
Khu TĐC Phú Hiệp giai đoạn 2
|
Ban
ĐT và XD TP Huế
|
Phường
Phú Hiệp, TP Huế
|
12.274
|
Phân
lô
|
Thấp
tầng
|
|
Vốn
thành phố
|
9
|
Điều chỉnh và mở rộng khu tái định
cư 2 Đại Học Huế
|
Ban
ĐT và XD TP Huế
|
Phường
Hương Sơ, TP Huế
|
13.444
|
Phân
lô
|
Thấp
tầng
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
9
|
Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư
Bàu Vá (khu A, B0
|
Ban
ĐT và XD TP Huế
|
Phường
Phường Đúc, TP Huế
|
15.300
|
Phân
lô
|
Thấp
tầng
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
10
|
Mở rộng khu TĐC Lộc Tiến, giai đoạn
2
|
Ban
QL khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
|
Xã Lộc
Tiến, huyện Phú Lộc
|
172.500
|
|
Thấp
tầng
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
11
|
Khu tái định cư Thủy Bằng
|
Xã
Thủy bằng, thị xã Hương Thủy
|
UBND
xã Thủy Bằng
|
27.000
|
|
Thấp
tầng
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
12
|
Các khu tái định cư phục vụ công tác
GPMB dự án mở rộng QL1A đoạn qua phường Hương Văn
|
Ban
Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà
|
Phường
Hương Văn, thị xã Hương Trà
|
10.030
|
|
Thấp
tầng
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
13
|
Các khu tái định cư phục vụ công tác
GPMB dự án mở rộng QL1A đoạn qua phường Hương Xuân
|
Ban
Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà
|
Phường
Hương Xuân, thị xã Hương Trà
|
11.750
|
|
Thấp
tầng
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
14
|
Các khu tái định cư phục vụ công tác
GPMB dự án mở rộng QL1A đoạn qua phường Tứ Hạ
|
Ban
Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà
|
Phường
Tứ Hạ, thị xã Hương Trà
|
21.200
|
|
Thấp
tầng
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
15
|
Các khu tái định cư phục vụ công tác
GPMB dự án mở rộng QL1A đoạn qua phường Hương Chữ
|
Ban
Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà
|
Phường
Hương Chữ, thị xã Hương Trà
|
3.000
|
|
Thấp
tầng
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
16
|
Khu tái định cư Hải Dương 3, thị xã
Hương Trà
|
Ban Đầu
tư và Xây dựng thị xã Hương Trà
|
Xã Hải
Dương, thị xã Hương Trà
|
2.000
|
|
Thấp
tầng
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
17
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phục
vụ GPMB khu công nghiệp Tứ Hạ (giai đoạn 1)
|
Ban
Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà
|
Phường
Hương Văn, thị xã Hương Trà
|
12.700
|
|
Thấp
tầng
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
18
|
Khu TĐC B5, C6
|
Trung
tâm PTQĐ huyện Phú Vang
|
TT
Thuận An
|
43.479
|
|
Thấp
tầng
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
19
|
Khu định cư tổ 9 phường Thủy Dương Giai
đoạn 2
|
|
Phường
Thủy Dương, thị xã Hương Thủy
|
15.200
|
|
Thấp
tầng
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
20
|
Khu định cư Thanh Lam GĐ4
|
|
Phường
Thủy Dương, thị xã Hương Thủy
|
40.000
|
|
Thấp
tầng
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
21
|
Khu tái định cư thôn Cư Chánh
|
|
Xã
Thủy Bằng, Thị xã Hương Thủy
|
12.000
|
|
Thấp
tầng
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
772.730
|
88.340
|
|
|
|
Ghi chú: Trong quá trình triển khai
có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch
phát triển nhà ở
Quyết định 463/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 463/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 09/03/2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020
1.896
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|