ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 336/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 15 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỚI BA VÌ, HUYỆN BA TƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của UBND huyện Ba Tơ tại
Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 23/5/2016 về việc đề nghị thẩm định và phê duyệt
đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Ba Vì, huyện Ba Tơ, của Giám đốc Sở Xây dựng tại
Báo cáo thẩm định số 1521/SXD-KTQH&ĐT ngày
12/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch
chung đô thị mới Ba Vì, huyện Ba Tơ với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung đô thị mới Ba Vì, huyện Ba Tơ.
2. Phạm vi và
ranh giới lập quy hoạch:
Phạm vi và ranh giới khu vực nghiên cứu
lập quy hoạch bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Ba Vì (khoảng 42,94km2),
với giới cận cụ thể như sau:
- Đông giáp: Xã Ba Nam và Xã Ba Tô;
- Tây giáp: Huyện Kon Plong, tỉnh Kon
Tum;
- Nam giáp: Xã Ba Xa và huyện Kon
Plong, tỉnh Kon Tum;
- Bắc giáp: Xã Ba Tiêu.
3. Tính chất:
- Là đô thị mới, giữ vai trò là trung
tâm kinh tế, văn hóa, xã hội của khu vực phía Tây huyện Ba Tơ, được quy hoạch định
hướng phát triển thành đô thị loại V.
- Là đầu mối giao thông quan trọng giữa
đô thị mới với các xã, thị trấn trong huyện và giữa tỉnh Quảng Ngãi với các tỉnh
Tây Nguyên.
- Là hạt nhân thúc đẩy sự phát triển
kinh tế cho các khu vực khác trên địa bàn huyện.
4. Các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
I
|
Dân số
|
|
|
1
|
Tổng dân số (ngắn hạn đến 2025 - dài hạn
đến 2035)
|
người
|
5.000
- 6.000
|
2
|
Mật độ dân số
|
người/km2
|
120
- 140
|
II
|
Sử dụng đất
|
|
|
1
|
Tổng diện tích
quy hoạch
|
km2
|
42,94
|
1.1
|
Tổng diện tích nghiên cứu
|
km2
|
42,94
|
1.2
|
Diện tích quy hoạch xây dựng và
phát triển đô thị
|
ha
|
264
|
2
|
Đất xây dựng đô thị (ngắn hạn đến
2025 - dài hạn đến 2035)
|
ha
|
70-100
|
m2/người
|
140-160
|
2.1
|
Đất dân dụng
|
m2/người
|
100-120
|
|
- Đất đơn vị ở bình quân
|
m2/người
|
8 -
50
|
|
- Đất
cây xanh
|
m2/người
|
≥ 6
|
|
- Đất
giao thông
|
m2/người
|
≥ 10
|
|
- Đất công trình công cộng, dịch
vụ
|
m2/người
|
≥ 4
|
2.2
|
Đất ngoài dân dụng
|
m2/người
|
20 -
40
|
III
|
Cơ sở hạ tầng
|
|
|
A
|
Hạ tầng xã hội thiết yếu
|
|
|
1
|
Giáo dục
|
|
|
|
- Nhà trẻ mẫu giáo
|
chỗ/1000dân
|
50
|
m2/học sinh
|
15
|
|
- Trường Tiểu học
|
chỗ/1000dân
|
65
|
m2/học sinh
|
15
|
|
- Trường Trung học cơ sở
|
chỗ/1000dân
|
55
|
m2/học sinh
|
15
|
|
- Trường Phổ thông trung học
|
chỗ/1000dân
|
40
|
m2/học sinh
|
15
|
2
|
Y tế
|
|
|
|
- Trạm y tế
|
trạm/1000người
|
1
|
|
- Phòng khám đa khoa
|
m2/công
trình
|
3000
|
|
- Bệnh viện đa khoa
|
giường/1000người
|
4
|
3
|
Thể dục thể thao
|
|
|
|
- Sân thể thao cơ bản
|
m2/người
|
0,6
|
ha/công
trình
|
1,0
|
|
- Sân vận động
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công
trình
|
2,5
|
|
- Trung tâm TDTT
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công
trình
|
3,0
|
4
|
Các công trình văn hóa (thư viện,
nhà văn hóa, bảo tàng, triển lãm...)
|
Theo
tiêu chuẩn đô thị loại V
|
|
5
|
Chợ
|
ha/công
trình
|
0,8-1,5
|
B
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Tỉ lệ đất
giao thông (tính đến đường phân khu vực)
|
% đất XD đô thị
|
≥ 16
|
2
|
Mật độ đường giao thông
|
km/km2
|
≥ 8
|
3
|
Cấp nước sinh hoạt
|
1/người/ng.đêm
|
80-100
|
4
|
Cấp điện
|
|
|
|
- Sinh hoạt
|
W/người
|
200-330
|
|
- Công trình công cộng, dịch vụ
|
%
phụ tải điện SH
|
30
|
|
- Sản xuất công nghiệp, kho tàng
|
KW/ha
|
50
- 250
|
5
|
Mật độ đường công thoát nước chính
|
km/km2
|
≥ 3
|
6
|
Tỉ lệ thu gom, xử lý nước thải
|
% nước
cấp SH
|
≥ 40
|
7
|
Chất thải rắn
|
Kg/người/ng.đêm
Tỉ lệ
thu gom
|
0,8
- 1
≥
85%
|
5. Quy hoạch sử dụng đất:
TT
|
CHỨC
NĂNG
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
TỶ LỆ
(%)
|
A
|
Vùng phát triển đô thị
|
360,70
|
100,00
|
I
|
Đất xây dựng đô thị
|
227,80
|
63,16
|
1
|
Đất ở các loại
|
124,48
|
34,51
|
1.1
|
Đất nhà phố, liên kế
|
26,27
|
|
1.2
|
Đất ở nhà vườn, biệt thự
|
98,21
|
|
2
|
Đất hành chính sự nghiệp
|
3,19
|
0,88
|
3
|
Đất giáo dục
|
4,0
|
1,11
|
4
|
Đất y tế
|
0,8
|
0,22
|
5
|
Đất công trình công cộng - dịch vụ
|
3,56
|
0,99
|
6
|
Đất văn hóa
|
0,65
|
0,18
|
7
|
Đất cây xanh - TDTT
|
35,8
|
9,93
|
8
|
Đất giao thông
|
34,93
|
9,68
|
|
- Giao thông đô thị
|
25,05
|
|
|
- Giao thông đối ngoại
|
9,88
|
|
9
|
Đất sản xuất công nghiệp - TTCN
|
3,0
|
0,83
|
10
|
Mặt nước trong đô thị
|
17,39
|
4,82
|
II
|
Đất khác
|
132,90
|
36,84
|
1
|
Đất dự phòng
|
14,05
|
3,90
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
113,05
|
31,34
|
3
|
Đất khác (chưa sử dụng, đồi núi,
bãi bồi...)
|
5,80
|
1,61
|
B
|
Vùng ngoài trung tâm đô thị
|
3933,30
|
|
1
|
Đất ở làng xóm
|
26,89
|
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
0,81
|
|
3
|
Đất giao thông, hạ tầng
|
10,2
|
|
4
|
Đất nông nghiệp
|
565,25
|
|
5
|
Đất đồi núi, rừng sản xuất
|
3260,59
|
|
6
|
Đất mặt nước
|
69,56
|
|
|
Tổng cộng
|
4294,0
|
|
6. Quy hoạch
không gian kiến trúc cảnh quan:
Tổ chức không gian kiến trúc trung
tâm đô thị mới Ba Vì dựa vào trục Quốc lộ 24, trục đường đi xã Ba Xa, các trục
chính mới hình thành và cảnh quan khu vực sông Re làm cơ sở cho việc việc phân
khu chức năng và bố cục không gian kiến trúc đô thị.
6.1. Các khu chức năng chính trong
khu trung tâm đô thị:
- Khu hành chính - chính trị: Quy hoạch
mới trung tâm hành chính - chính trị của đô thị gắn liền với công viên cây
xanh. Quy hoạch chỉnh trang, nâng cấp các công trình hành chính hiện hữu đã xuống
cấp, kết hợp mở rộng và bố trí mới một số công trình cho phù hợp với sự phát
triển của đô thị trong tương lai.
- Khu giáo dục, y tế, văn hóa: Quy hoạch
chỉnh trang, nâng cấp các công trình giáo dục; Cải tạo nâng cấp Trung tâm y tế;
Nâng cấp chỉnh trang các công trình văn hóa hiện hữu như Nhà Văn hóa, Đài tưởng
niệm liệt sỹ, xây dựng mới công trình tượng đài - phù điêu di tích Giá Vực với
hình khối kiến trúc đặc trưng, gắn kết với công viên cây xanh đô thị.
- Thể dục thể thao: Mở rộng và hoàn
thiện khu thể dục thể thao nhằm đáp ứng nhu cầu cho khu vực phía Tây của huyện
Ba Tơ.
- Khu thương mại, dịch vụ: Cải tạo, mở
rộng chợ Ba Vì, nâng cấp chỉnh trang các công trình thương mại, dịch vụ hiện hữu,
quy hoạch xây dựng mới các công trình dịch vụ, thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu
đô thị.
6.2. Các đơn vị ở:
- Các khu dân cư trong khu vực trung
tâm, gồm có các khu ở hiện trạng chỉnh trang và các khu dân cư xây mới: sử dụng
các hình thức nhà phố, nhà liên kế với mật độ xây dựng cao, dọc theo các tuyến
giao thông chính. Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện trạng giữ lại hợp lý, mở rộng các đường nội bộ hiện trạng đủ
để lưu thông và bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Các khu dân cư ngoài khu vực trung
tâm: bố trí kết hợp đất xây dựng nhà ở (dưới các hình thức nhà vườn, nhà sàn)
và đất canh tác, sản xuất nông lâm nghiệp; được quy hoạch xây dựng theo hướng
giữ nguyên hiện trạng, ưu tiên gìn giữ và phát huy nét văn hóa nhà sàn của đồng
bào dân tộc miền núi.
6.3. Khu vực sản xuất tập trung của
đô thị:
Quy hoạch xây dựng khu vực sản xuất tập
trung tại phía Bắc đô thị, phục vụ di dời, bố trí các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ;
ưu tiên bố trí các ngành nghề chế biến và các loại hình công nghiệp sạch, ít ô
nhiễm. Giai đoạn dài hạn, phát triển thành cụm công nghiệp địa phương.
6.4. Cây xanh, mặt nước:
- Khu công viên cây xanh chính được
quy hoạch bố trí tập trung tại khu vực trung tâm đô thị; kết hợp tổ chức dải cây xanh dọc theo hai bên bờ các sông, suối trong khu vực
trung tâm đô thị nhằm khai thác điều kiện cảnh quan khu vực, góp phần cải tạo
môi trường.
- Khai thác cảnh quan mặt nước sông
Re và các suối khác trong khu vực trung tâm đô thị; bố trí thêm dải công viên
cây xanh kết hợp với hệ thống mặt nước trong đô thị - tạo
thành tổng thể cảnh quan cây xanh mặt nước, môi trường hài hòa.
- Bố trí xen lẫn trong các lõi dân cư
một số khu cây xanh, vườn dạo nhằm đảm bảo cho nhu cầu vui chơi, học tập của trẻ
em cũng như đáp ứng cho nhu cầu nghỉ ngơi giải trí của người dân.
7. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
a) San nền:
- Đối với các khu vực hiện trạng đã
tương đối ổn định: Hạn chế thay đổi lớn, khi xây dựng xen ghép bổ sung cần khống
chế cao độ nền đảm bảo không phá vỡ hoặc ảnh hưởng xấu tới khu vực hiện trạng,
đồng thời hài hòa với khu vực mới.
- Đối với các khu vực xây dựng mới: Lấy
cao độ tại Quốc lộ 24 và các tuyến đường chính hiện hữu trong đô thị làm cao độ
chuẩn, thiết kế san nền các khu vực đảm bảo vượt tần suất lũ 10%.
- Xây dựng kè tại những vị trí xung yếu
dọc các suối, sông Re và các sườn núi có nguy cơ sạt lở.
b) Thoát
nước mưa:
- Quy hoạch hệ thống thoát nước riêng cho toàn đô thị. Hệ thống thoát nước mưa chia làm nhiều lưu vực nhỏ, dẫn
xả ra các suối, sông Re các mương thoát
nước lớn hiện trạng.
- Các tuyến cống chính dùng cống tròn Æ800 đến Æ1200 đi dọc theo
các trục đường chính. Hệ thống cống nhánh dùng cống tròn Æ600
đến Æ800 thu gom nước mưa dẫn xả vào các tuyến chính.
7.2. Quy hoạch giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
- Quốc lộ 24 đi qua đô thị quy hoạch
gồm hai đoạn:
+ Đoạn từ đầu đô thị đến khu vực
trung tâm: quy hoạch mặt cắt ngang 21m - trong đó lòng đường 10,5m, vỉa hè
2x5,25m.
+ Đoạn từ trung tâm đô thị đến hết
ranh giới phía Bắc: quy hoạch mặt cắt ngang 16,5m - trong đó lòng đường 7,5m, vỉa
hè 2x4,5m.
- Tuyến đường liên huyện từ trung tâm
đô thị đi xã Ba Xa: quy hoạch mặt cắt ngang 16,5m - trong đó lòng đường 7,5m, vỉa
hè 2x4,5m.
b) Giao thông đối nội:
- Đường khu vực: quy hoạch mặt cắt
ngang 16,5m - trong đó lòng đường 7,5m, vỉa hè 2x4,5m.
- Đường phân khu vực: quy hoạch mặt cắt
ngang 15,5m - trong đó lòng đường 7,5m, vỉa hè 2x4,0m.
- Đường nội bộ:
+ Loại mặt cắt ngang 13,5m - trong đó
lòng đường 7,0m, vỉa hè 2x3,25m.
+ Loại mặt cắt ngang 11,5m - trong đó
lòng đường 5,5m, vỉa hè 2x3,0m.
7.3. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện lấy từ điện lưới Quốc
gia thông qua đường dây 22KV hiện hữu dọc Quốc lộ 24.
- Tổng nhu cầu dùng điện khoảng
2.400KVA.
- Trạm biến áp 22/0,4KV:
+ Giai đoạn đầu: Cải tạo, nâng cấp
các trạm biến áp hiện trạng, kết hợp xây dựng mới 05 trạm biến áp 22/0,4KV,
công suất trạm từ 50KVA đến 320kVA.
+ Giai đoạn dài hạn: Nâng cấp các trạm
biến áp hiện trạng, kết hợp xây dựng mới 01 trạm biến áp 22/0,4KV công suất trạm
250KVA.
- Đường dây 22KV: Cải tạo và nâng cấp
các tuyến 22KV hiện trạng cho phù hợp với
đường giao thông, kết hợp xây dựng mới các tuyến 22KV nối
đến các trạm biến áp.
- Chiếu sáng đường phố: Xây dựng các
tuyến chiếu sáng dọc theo các trục đường; sử dụng cáp ngầm,
bóng đèn gắn trên trụ thép mạ kẽm.
7.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước mặt
tự chảy từ thôn Mang Đen hiện có kết hợp nguồn nước ngầm từ sông Re.
- Tổng nhu cầu dùng nước khoảng 930m3/ngày
đêm. Quy hoạch xây dựng nhà máy nước cạnh sông Re để cấp nước cho đô thị.
- Mạng lưới đường ống cấp nước được
thiết kế mạng vòng kết hợp một số tuyến nhánh, đường kính ống từ Æ50 đến Æ200, đi dọc theo vỉa hè đường cấp nước đến
các khu chức năng.
- Bố trí các trụ cứu hỏa dọc theo vỉa
hè các trục đường, gần nút giao thông, trên các tuyến ống có đường kính Æ≥100, khoảng cách giữa các trụ 150m.
7.5. Hệ thống thông tin liên lạc:
a) Mạng điện thoại:
Duy trì tổng đài
Host hiện tại, đồng thời phát triển thêm tổng đài đa dịch vụ băng rộng, hoạt động
song song với tổng đài Host hiện có để cung ứng dịch vụ chung đô thị. Mạng di động
do các nhà mạng tính toán cung cấp dịch vụ.
b) Mạng truyền hình:
Các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình
sẽ triển khai mạng tới từng đơn vị qua mạng
cáp truyền hình hoặc đầu thu sóng.
c) Mạng ngoại vi:
- Gồm các hệ thống cống, bể cáp và hầm
cáp bố trí dọc theo các vỉa hè đường. Hệ thống này được hạ ngầm trên các trục
đường chính.
- Các tuyến cáp được đặt trong ống nhựa
bảo vệ Æ110, tại những đoạn qua đường sử dụng loại ống sắt
tráng kẽm. Các tủ, hộp cáp được bố trí tại các ngã ba, ngã tư nhằm thuận lợi
cho việc lắp đặt và quản lý.
d) Mạng truy nhập internet:
Xây dựng các tuyến cáp ngầm và từng
bước quang hóa các tuyến cáp; nâng cấp đường
truyền dịch vụ theo công nghệ ADSL, lắp đặt thêm các đường DSLAM có tốc độ cao.
7.6. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát
nước thải:
- Quy hoạch xây dựng trạm xử lý nước
thải công suất khoảng 700m3/ngày đêm ở phía Bắc đô thị.
- Hệ thống đường ống thoát nước thải dùng cống tròn tự chảy Æ300 đến
Æ500, đi dọc theo vỉa hè các tuyến đường, thu gom nước thải từ các khu vực dẫn
về trạm xử lý.
- Nước bẩn sinh hoạt từ các công
trình và hộ gia đình phải được xử lý bằng bể tự hoại hợp vệ sinh trước khi xả vào hệ
thống chung.
b) Vệ sinh môi trường:
- Chất thải rắn phát sinh trong đô thị
phải được phân loại, thu gom, vận chuyển đến khu chôn lấp ở phía Bắc đô thị.
- Bố trí các thùng rác công cộng trên
vỉa hè các trục đường, trong khuôn viên công trình với khoảng cách hợp lý; các
cơ quan và hộ gia đình phải tự giác tập hợp chất thải rắn của mình vào đúng các
vị trí quy định.
- Chất
thải rắn phải được thu gom định kỳ hàng ngày, đúng thời điểm theo quy định.
c) Nghĩa trang:
- Các nghĩa trang nhân dân nhỏ lẻ hiện
trạng trong khu vực quy hoạch được khoanh vùng, đóng cửa, không cho chôn cất
thêm và về lâu dài sẽ di dời và chôn cất tại nghĩa trang chung của đô thị.
- Cải tạo, chỉnh trang nghĩa trang liệt
sĩ tại khu vực trung tâm thị trấn. Quy hoạch xây dựng mới một nghĩa trang nhân
dân tập trung tại khu vực đồi núi phía Nam đô thị với quy mô khoảng 1,0 đến 1,5ha để phục vụ cho đô thị mới Ba Vì và vùng phụ cận.
8. Các dự án đầu
tư ưu tiên thực hiện trong giai đoạn đầu:
- Quy hoạch chi tiết các khu chức
năng quan trọng của đô thị;
- Chỉnh trang khu dân cư hiện trạng dọc
Quốc lộ 24, tái định cư cho các hộ dân thuộc diện giải tỏa đền bù khi tiến hành đầu tư xây dựng đô thị. Phát triển mở rộng các khu
chức năng đô thị về phía Bắc và phía Nam, về hai phía của các tuyến giao thông
đối ngoại;
- Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh các công
trình phúc lợi công cộng thiết yếu: giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao,
chợ, công viên cây xanh.
- Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật thiết yếu, gồm:
+ Giao thông: Khẩn trương hoàn thành
các tuyến đường đô thị đang thi công; cải tạo, xây dựng các trục chính quan trọng
của đô thị (trục trung tâm Đông - Tây, trục chính Bắc - Nam, các tuyến chính của
đô thị).
+ San nền, thoát nước mưa: San nền các khu vực xây dựng giai đoạn đầu; xây dựng
kè tại các vị trí có nguy cơ sạt lở, xây dựng hệ thống thoát nước mưa dọc theo các trục đường xây dựng đợt đầu.
+ Cấp nước: Xây dựng các công trình đầu
mối và các tuyến ống cấp nước sạch cho các khu chức năng hiện hữu và các khu vực
xây dựng đợt đầu.
+ Cấp điện: Cải tạo, nâng cấp lưới điện
22KV hiện trạng; lắp đặt trạm biến áp 22/0,4KV và lưới 0,4KV chiếu sáng các trục
đường.
Điều 2. Chủ tịch UBND huyện
Ba Tơ có trách nhiệm:
- Ban hành Quy định quản lý đô thị
theo đồ án quy hoạch chung được duyệt;
- Tổ chức công bố, công khai, cắm mốc
giới quy hoạch để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân trong vùng quy
hoạch biết và thực hiện;
- Rà soát các đồ án quy hoạch khác có
liên quan để điều chỉnh cho phù hợp với đồ án quy hoạch này;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng,
Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở ban ngành liên quan tổ chức triển khai thực
hiện quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các Sở ban ngành liên quan, Chủ tịch UBND huyện Ba Tơ, Chủ tịch UBND xã Ba Vì chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND Tỉnh;
- TT Huyện ủy Ba Tơ,
- TT HĐND huyện Ba Tơ;
- VPUB: KTTH, CNXD, CB;
- Lưu: VT, CNXD.tlsáng.307
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Trường Thọ
|