Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 289/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Nguyễn Trọng Hài
Ngày ban hành: 06/02/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 289/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 06 tháng 02 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Nghị định 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;

Căn cứ Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Lào Cai.

Căn cứ Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 28/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lào Cai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035.

Căn cứ Quyết định số 85/QĐ- UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Căn cứ Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 29/5/2022 của UBND tỉnh Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Căn cứ Quyết định số 2838/QĐ-UBND ngày 10/11/2023 của UBND tỉnh Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 37/TTr-SXD ngày 23/01/2024 về việc Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các Huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, TC, XD;
- Cục Thuế tỉnh;
- Kho bạc NN tỉnh;
- Ngân hàng NN Chi nhánh tỉnh Lào Cai;
- UBND các Huyện, TX Sa Pa, TP Lào Cai;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Ban Biên tập Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, TNMT1, TNMT2, XD2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trọng Hài

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 289/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2024 của UBND tỉnh Lào Cai)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Cụ thể hóa việc thực hiện các mục tiêu phát triển nhà ở theo Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lào Cai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035 đã được phê duyệt. Tạo điều kiện để các ngành, các cấp phối hợp triển khai thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trong thời gian tới.

- Xác định được tỷ lệ các loại nhà ở cần được đầu tư xây dựng năm 2024.

- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở năm 2024.

- Xác định quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích xây dựng nhà ở năm 2024.

- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; Phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; Nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển chung của tỉnh.

2. Yêu cầu

- Phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh Lào Cai trong Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. Đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở toàn tỉnh năm 2024

1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân

Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 24,8m2 sàn/người.

1.2. Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối thiểu

Diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh đạt 08m2/người.

1.3. Chỉ tiêu về diện tích sàn nhà ở, tỷ lệ các loại nhà ở tăng thêm trong năm 2024

Tổng diện tích sàn năm 2024 tăng thêm của các loại nhà ở là 725.768 m2 sàn. Trong đó:

- Nhà ở thương mại là 357.127m2 sàn ~ 49,2%;

- Nhà ở riêng lẻ người dân tự xây là 368.641 m2 sàn ~ 50,8%.

2. Diện tích đất ở để phát triển nhà ở năm 2024

Diện tích đất để hoàn thành xây dựng nhà ở trong năm 2024 được xác định khoảng 48,19 ha, trong đó:

- Diện tích đất phát triển nhà ở thương mại: 22,32 ha;

- Diện tích đất phát triển nhà ở dân tự xây: 25,87 ha.

3. Nguồn vốn thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở

Nguồn vốn đề phát triển nhà ở trong năm 2024 ước tính khoảng 4.560,0 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng là 2.541,0 tỷ đồng;

- Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ do người dân tự xây dựng là 2.019,0 tỷ đồng.

4. Vị trí, tên dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh dự kiến chấp thuận chủ trương đầu tư, kêu gọi đầu tư trong năm 2024

4.1. Nhà ở thương mại

Năm 2024, trên địa bàn tỉnh dự kiến chấp thuận chủ trương đầu tư, kêu gọi đầu tư 46 dự án phát triển nhà ở thương mại với tổng diện tích đất ở khoảng 398,26 ha.

(Phụ lục 01 kèm theo).

4.2. Nhà ở xã hội

Năm 2024 trên địa bàn tỉnh dự kiến đầu tư 03 dự án nhà ở xã hội với diện tích đất xây dựng khoảng 8,72ha.

(Phụ lục 02 kèm theo).

5. Diện tích sàn hoàn thành tại các dự án trong năm 2024

Năm 2024, trên địa bàn tỉnh có 20 dự án dự kiến có sản phẩm hoàn thiện với khoảng 1.331 căn hộ, tổng diện tích sàn nhà ở khoảng 357.127 m2.

(Phụ lục 03 kèm theo).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lào Cai

Tuyên truyền, vận động các tổ chức, nhân dân phối hợp, tham gia thực hiện Chương trình phát triển nhà ở, đặc biệt là tham gia hỗ trợ, xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách.

2. Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai và các Sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hằng quy.

- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử của tỉnh; rà soát thường xuyên để bổ sung, điều chỉnh theo nhu cầu thực tế.

- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các dự án được triển khai, tổng hợp kết quả phát triển nhà ở. Định kỳ hằng quý đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất việc điều chỉnh Kế hoạch phù hợp với nhu cầu thực tiễn, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương làm cơ sở thực hiện.

- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã Sa Pa và thành phố Lào Cai tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, UBND các huyện, thị xã Sa Pa và thành phố Lào Cai thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án nhà ở.

- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình thực hiện một số dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.

4. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan đề xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền cân đối bố trí vốn để hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về ngân sách, đầu tư công, nhà ở và nhà ở xã hội.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì tham mưu với UBND tỉnh thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cho phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở được duyệt.

- Tham mưu UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở để triển khai thực hiện theo chủ trương đã được chấp thuận.

6. Sở Nội vụ

Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc xác định nhu cầu về nhà ở công vụ phát sinh và rà soát nhu cầu về nhà ở xã hội của đối tượng cán bộ, công chức, viên chức.

7. Sở Giáo dục và Đào tạo

Phối hợp với Sở Giao Xây dựng trong việc xác định nhu cầu về nhà ở sinh viên phát sinh, rà soát nhu cầu về nhà ở sinh viên và nhà ở xã hội của đối tượng sinh viên, học sinh các trường dân tộc nội trú.

8. Sở Y tế

Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc xác định nhu cầu về nhà ở công vụ phát sinh và rà soát nhu cầu về nhà ở xã hội của đối tượng cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Y tế.

9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố lập, thẩm định đề án quy hoạch bố trí tái định cư cho dân vùng thiên tai và xây dựng các chương trình, dự án nông thôn mới, xây dựng hạ tầng nông thôn khu, điểm tái định cư.

10. Ban Quản lý khu kinh tế

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định, phê duyệt chấp thuận chủ trương đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội trong phạm vi được giao quản lý.

11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Tổ chức, chỉ đạo triển khai chương trình phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà trên địa bàn, gửi Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ.

- Phối hợp với Sở Xây dựng lập Kế hoạch phát triển nhà hằng năm trên cơ sở Chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt; Rà soát và lập mới quy hoạch chi tiết xây dựng các khu nhà ở trên địa bàn đảm bảo phù hợp với Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở.

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, cập nhật quỹ đất để phát triển nhà ở vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm trên địa bàn, đảm bảo phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất và Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở chung của tỉnh.

- Thường xuyên cập nhật, báo cáo về công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn.

- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách của các xã trên địa bàn (gồm số hộ gia đình đã được hỗ trợ, số nhà ở đã được xây dựng mới hoặc sửa chữa, số tiền hỗ trợ đã cấp cho các hộ gia đình, số tiền huy động được từ các nguồn khác, các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện).

- Phối hợp tham mưu, đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách để thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.

12. Trách nhiệm của các chủ đầu tư dự án nhà ở

- Tổ chức xây dựng và triển khai các dự án đảm bảo chất lượng, tiến độ đã được phê duyệt.

- Đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở (đặc biệt là nhà ở xã hội) theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản và các quy định khác có liên quan.

- Báo cáo đầy đủ thông tin về dự án bất động sản theo quy định tại Nghị định 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản./.

Phụ lục 01:

(Kèm theo Kế hoạch được ban hành tại Quyết định số: 289/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2024 của UBND tỉnh)

TT

Tên dự án

Địa điểm

Diện tích xây dựng nhà ở của dự án (ha)

Loại hình đầu tư dự kiến

Ghi chú

I

Thành phố Lào Cai

121,42

1

Khu đô thị mới Cốc San

Xã Cốc San

32,39

Khu đô thị

2

Khu đô thị mới tổ 5, phường Xuân Tăng

Phường Xuân Tăng

4,30

Nhà ở thương mại

3

Tổ hợp dịch vụ, thương mại kết hợp nhà cao tầng tại đường Hoàng Liên, phường Kim Tân

Phường Kim Tân

0,77

Nhà ở thương mại

4

Khu nhà ở thương mại tại lõi đất Nguyễn Đức Cảnh, Thủ Dầu Một và Tô Hiến Thành phường Duyên Hải (Khu B)

Phường Duyên Hải

0,43

Nhà ở thương mại

5

Khu nhà ở thương mại Trần Hưng Đạo phường Bắc Lệnh

Phường Bắc Lệnh

0,59

Nhà ở thương mại

6

Khu nhà ở thương mại trên quỹ đất khu đô thị Suối Ngòi Đum (khu vực Trường trung cấp Y cũ)

Phường Bắc Cường

3,87

Nhà ở thương mại

7

Khu dân cư phía sau đường Lương Khánh Thiện, đường Lê Văn Hưu, phường Cốc Lếu

Phường Cốc Lếu

0,52

Nhà ở thương mại

8

Tiểu khu đô thị số 18, thành phố Lào Cai

Phường Bắc Cường

8,50

Khu đô thị

9

Khu đô thị hỗn hợp khu vực cửa khẩu Kim Thành

Phường Duyên Hải

22,80

Khu đô thị

10

Tiểu khu đô thị số 23, thành phố Lào Cai

Phường Bình Minh

8,80

Khu đô thị

11

Tiểu khu đô thị 6, 7

Phường Bình Minh

12,44

Khu đô thị

12

Khu đô thị mới Bình Minh

Phường Bình Minh

6,09

Khu đô thị

13

Tiểu khu đô thị 14, 15

Phường Nam Cường

7,08

Khu đô thị

14

Tiểu khu đô thi số 16 (giai đoan 2)

Phường Bình Minh

8,78

Khu đô thị

15

Khu nhà ở thương mại tại lõi đất sau làn dân cư các đường Hoàng Liên, Lý Công Uẩn và Nguyễn Du

Phường Kim Tân

0,36

Nhà ở thương mại

II

Thị xã Sa Pa

235,23

1

Khu đô thị Ô Quý Hồ

Phường Ô Quý Hồ

9,7

Khu đô thị

2

Khu đô thị mới tổ 11, thị trấn Sa Pa (thị xã Sa Pa) - Khu Â

Phường Phan Si Păng

4,72

Khu đô thị

3

Khu đô thị mới tổ 1, 2a

Phường Sa Pả

3,6

Khu đô thị

4

Khu đô thị ngàn thông Sa Pả

Phường Sa Pả và xã Trung Chải

15,9

Khu đô thị

5

Khu đô thị Viên Ngọc ALPS (An-Pơ) Sapa.

Phường Sa Pả và xã Trung Chải

10,4

Khu đô thị

6

Khu đô thị Vườn cổ tích

Phường Sa Pả và xã Trung Chải

10,57

Khu đô thị

7

Khu đô thị mới sườn Đồi con gái

Phường Phan Si Păng

13,87

Khu đô thị

8

Khu đô thị mới Suối Hồ

Phường Hàm Rồng

75,1

Khu đô thị

9

Khu dân cư tổ 7, phường Cầu Mây

Phường Cầu Mây

5,1

Nhà ở thương mại

10

Khu dân cư tổ 13 Sa Pa

Phường Ô Quý Hồ

10,8

Nhà ở thương mại

11

Khu đô thị Khu vực ga đi cáp treo

Phường Phan Si Păng

8,4

Nhà ở thương mại

12

Khu đô thị tổ 11B, 12 thị trấn Sa Pa

Phường Phan Si Păng

7,52

Khu đô thị

III

Huyện Bắc Hà

3,10

1

Khu dân cư Bảo Nhai, xã Bảo Nhai

xã Bảo Nhai

3,10

Nhà ở thương mại

IV

Huyện Bát Xát

6,44

1

Khu nhà ở thương mại Ngải Trồ xã Y Tý

Xã Y Tý

2,86

Nhà ở thương mại

2

Khu nhà ở thương mại tại Khu đô thị Phía Tây Bắc thị trấn Bát Xát

Thị trấn Bát Xát

1,40

Nhà ở thương mại

3

Khu nhà ở thương mại tại Khu đô thị phía Đông Bắc thị trấn Bát Xát (giai đoạn 1)

Thị trấn Bát Xát

2,18

Nhà ở thương mại

V

Huyện Bảo Yên

6,66

1

Khu dân cư Bảo Vinh xã Bảo Hà

Xã Bảo Hà

6,66

Nhà ở thương mại

VI

Huyện Văn Bàn

25,41

1

Khu đô thị mới Tân An

Xã Tân An

13,20

Khu đô thị

2

Khu đô thị chợ trung tâm thị trấn Khánh Yên

Thị trấn Khánh Yên

3,35

Khu đô thị

3

Khu đô thị mới phía Bắc thị trấn Khánh Yên

Thị trấn Khánh Yên

8,86

Khu đô thị

Tổng cộng:

398,26

Phụ lục 02:

(Kèm theo Kế hoạch được ban hành tại Quyết định số: 289/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2024 của UBND tỉnh)

TT

Tên dự án

Địa điểm

Tổng diện tích xây dựng nhà ở của dự án (ha)

1

Nhà ở xã hội khu Lâm Viên, phường Nam Cường

Phường Nam Cường

4,70

2

Nhà ở xã hội đường Điện Biên, phường Cốc Lếu

Phường Cốc Lếu

0,56

3

Nhà ở xã hội tại Khu đô thị Kim Thành

Phường Duyên Hải

3,46

Tổng cộng:

8,72

Phụ lục 03:

(Kèm theo Kế hoạch được ban hành tại Quyết định số: 289/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2024 của UBND tỉnh)

TT

Tên dự án

Dự kiến sản phẩm hoàn thành năm 2024

Số căn

Diện tích sàn (m2)

I

Thành phố Lào Cai

1.212

338.911

1

Tiểu khu đô thị số 3, Khu đô thị Lào Cai - Cam Đường

15

6.602

2

Tiểu khu đô thị số 5, Khu đô thị Lào Cai - Cam Đường

28

11.985

3

Tiểu khu đô thị số 5A

134

36.459

4

Khu đô thị tại tổ 24A đến tổ 26B phường Duyên Hải

100

25.500

5

Khu nhà ở thương mại tại lõi đất sau làn dân cư đường Nhạc Sơn, đường Trần Đăng Ninh, đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, đường Đặng Trần Côn, phường Cốc Lếu

124

45.936

6

Tiểu khu đô thị số 17, Khu đô thị Lào Cai - Cam Đường

150

43.500

7

Khu đô thị Tiểu khu đô thị số 19, phường Bắc Lệnh, thành phố Lào Cai.

100

26.794

8

Hạ tầng Kỹ thuật khu dân cư giáp đường B6 kéo dài, thành phố Lào Cai

15

4.243

9

Khu nhà ở thương mại Minh Khai

1

350

10

Khu nhà ở Bình Minh tại Km6+800 (Cầu Bắc Lệnh đến cầu Ngòi Đường), phường Bình Minh

14

4.480

11

Dự án Khu nhà ở thương mại sau kè KL94

21

13.650

12

Dự án Khu nhà ở thương mại đường B9

80

2.400

13

Khu nhà ở thương mại đường E10, E11, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai.

3

960

14

Khu nhà ở thương mại đường Trần Phú, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai.

10

3.200

15

Khu nhà ở thương mại trên quỹ đất thu hồi của Công ty TNHH Hương Việt tại đường Lương Ngọc Quyến và Nguyễn Tri Phương, phường Lào Cai

19

5.750

16

Xây dựng khu nhà ở thương mại và các công trình hỗn hợp - dịch vụ, Khu đô thị Lào Cai - Cam Đường

147

71.402

17

Khu dân cư đường N5, thôn 9, xã Đồng Tuyển

37

6.768

II

Thị xã Sa Pa

107

14.466

1

Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp Cầu Mây (Mercure Sa Pa Resort & Spa)

87

7.801

2

Khu nhà ở thương mại tại lô đất LK13, LK14 đường T7, đường T9, Khu tái định cư và sắp xếp dân cư Tây Bắc, thị xã Sa Pa

20

6.665

IV

Huyện Bát Xát

12

3.750

1

Khu nhà ở thương mại trên quỹ đất tại đường D2, đường D4, xã Y Tý, huyện Bát Xát

12

3.750

Tổng cộng:

1.331

357.127

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 289/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở ngày 06/02/2024 trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


28

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.239.145
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!