|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2580/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Quân
|
Ngày ban hành:
|
26/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2580/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
26 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2021 -2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 173/TTr-SNN ngày 26 tháng 9
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, Thành viên Ban chỉ
đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021 - 2025, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch UBND các xã chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTN, Ô Chính.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Quân
|
BỘ TIÊU CHÍ
VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 2508/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2022 của
UBND tỉnh Hải Dương)
1. Tiêu
chí Quy hoạch (Tiêu chí số 1)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
1
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã
giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ
phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
- Đã tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng xã đảm bảo theo quy định của Luật Xây dựng
năm 2014, Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, Nghị định 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 của Chính phủ, Thông tư 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về Quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Quy hoạch chung xây dựng xã
được phê duyệt phải đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng
QCVN 01:2021/BXD và quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung đô thị đã
phê duyệt; đáp ứng các yêu cầu phát triển xã, khắc phục những tồn tại, hạn chế
trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020, nâng cao cảnh quan và môi
trường; phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn
2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển
kinh tế nông thôn).
- Quy hoạch khu chức năng dịch
vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn trong đồ án quy hoạch chung xây dựng
xã phải đảm bảo nguyên tắc và có các chức năng theo quy định
(Chi tiết theo hướng dẫn tại
Văn bản số 2307/BXD-QHKT ngày 27/6/2022 của Bộ Xây dựng).
- Tổ chức hội nghị công bố,
trưng bày công khai thường xuyên quy hoạch đã được phê duyệt tại trụ sở UBND
xã.
|
Đạt
|
1.2. Ban hành quy định quản lý
quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
- Ban hành quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch chung xây dựng xã được duyệt.
- Hoàn thành việc cắm mốc chỉ
giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch đã phê duyệt.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Quy hoạch
phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
2. Tiêu
chí Giao thông (Tiêu chí số 2)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
2
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100% đường xã được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường
liên thống nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100% đường thôn và đường liên
thôn được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
Đạt
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
100% đường ngõ, xóm được cứng
hoá, đảm bảo quy mô tối thiểu như sau:
- Chiều rộng mặt đường tối
thiểu 3,0 m
- Chiều rộng lề đường tối thiểu
1,0 m
- Chiều rộng nền đường tối
thiểu 4,0 m
|
Đạt
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
100% đường trục chính nội đồng
được cứng hóa, đảm bảo quy mô tối thiểu như sau:
- Chiều rộng mặt đường tối
thiểu 3,5 m
- Chiều rộng lề đường tối thiểu
1,25 m
- Chiều rộng nền đường tối
thiểu 5,0 m
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Giao
thông phải đạt 4 Tiểu mục trong Tiêu chí.
3. Tiêu
chí Thủy lợi và phòng chống thiên tai (Tiêu chí số 3)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
3
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Có từ 80% trở lên diện tích đất
sản xuất nông nghiệp được tưới, tiêu chủ động.
|
Đạt
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ với các nội dung sau:
1) Về tổ chức bộ máy và nguồn
nhân lực.
2) Hoạt động phòng, chống
thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh.
3) Về cơ sở hạ tầng thiết yếu.
(Chi tiết đánh giá theo quy
định tại Quyết định số 1680/QĐ- BNN-VPĐP ngày 11/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn).
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Thủy lợi
và phòng chống thiên tai phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
4. Tiêu chí
Điện (Tiêu chí số 4)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
4
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Có hệ thống điện (bao gồm các
nguồn từ lưới điện quốc gia hoặc ngoài lưới điện quốc gia; hệ thống các trạm
biến áp phân phối, các đường dây trung áp, các đường dây hạ áp, công tơ đo đếm
phục vụ sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân) đảm bảo đạt yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện:
- Đường dây trung áp đạt chuẩn:
+ Hệ đường dây trung áp (hồ
sơ pháp lý, an toàn điện, cung cấp điện, kết cấu chịu lực, vận hành) đạt chuẩn.
+ Không tồn tại các điểm vi
phạm an toàn hành lang lưới điện cao thế, trung thế.
- Trạm biến áp đảm bảo an
toàn theo quy định.
- Đường dây hạ áp đạt chuẩn:
+ Hệ thống đường dây hạ áp (hồ
sơ pháp lý, an toàn điện, chất lượng điện năng, dây dẫn điện, kết cấu chịu lực,
vận hành) đạt chuẩn.
+ 100% Cột điện là bê tông cốt
thép đảm bảo chất lượng đạt chuẩn, không bị vỡ, nứt, không bị nghiêng, cột được
sơn chỉ rõ tên và mạch trên các vị trí cột
+ Không còn cột điện giữa đường
hoặc gây cản trở giao thông.
- Dây dẫn về hộ gia đình sau
công tơ điện:
+ Hệ thống dây sau công tơ đạt
chuẩn.
+ Điện trong nhà được bố trí
an toàn, có dây dẫn điện dạt chuẩn và bảng điện tổng được đặt cố định trên tường
hoặc khung nhà, thuận lợi cho việc thao tác.
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
- 100% số hộ có đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện.
- Việc ngừng giảm mức cung cấp
điện phải thực hiện theo quy định.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Điện phải
đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
5. Tiêu chí
Trường học (Tiêu chí số 5)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
5
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
100% trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Trường học
phải đạt Tiểu mục trong Tiêu chí.
6. Tiêu chí
Cơ sở vật chất văn hóa (Tiêu chí số 6)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
6
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn
xã
|
Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng, khu thể thao (chưa tính diện tích sân vận động) ở vị trí phù
hợp đảm bảo mọi người dân trong xã đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp
cận.
- Nhà văn hóa xã (hoặc hội
trường đa năng) quy hoạch diện tích đất từ 500m2 trở lên; Quy mô
xây dựng tối thiểu 200 chỗ ngồi.
- Khu thể thao xã quy hoạch
diện tích đất từ 2000m2 trở lên.
- Sân bóng đá tối thiểu 90m x
120m (không tính diện tích các sân khác)
- Các công trình thể thao có
thể ở nhiều vị trí trên địa bàn xã.
- Xã dành 0,34-0,41m2 đất/người
để xây dựng cơ sở vật chất văn hóa, từ 0,71-0,87m2/người dành cho
tập luyện thể dục, thể thao.
|
Đạt
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
- Xã có ít nhất 01 điểm vui
chơi, giải trí độc lập cho người già và trẻ em. Trong trường hợp chưa có điều
kiện đầu tư riêng biệt điểm vui chơi, giải trí và thể thao, có thể đặt trong
khuôn viên của Trung tâm Văn hóa-Thể thao và phải có trang thiết bị hoạt động
phù hợp. Đồng thời, phải cam kết lộ trình đầu tư xây dựng điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho người già và trẻ em.
- Điểm vui chơi, giải trí và
thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống
đuối nước cho trẻ em.
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn
hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100% các thôn có Nhà văn hóa
- Khu thể thao thôn đảm bảo các điều kiện sinh hoạt phục vụ cộng đồng.
(Diện tích, quy mô xây dựng
của Nhà văn hóa, Khu thể thao thôn đảm bảo đạt yêu cầu theo quy định tại các
Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL ;Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL của Bộ văn hóa,
Thể thao và Du lịch và Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Cơ sở vật
chất văn hóa phải đạt 3 Tiểu mục trong Tiêu chí.
7. Tiêu chí
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (Tiêu chí số 7)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
7
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi
mua bán, trao đổi hàng hóa
|
7.1. Đối với Chợ nông thôn
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Về mặt bằng, diện tích xây dựng
chợ: Có mặt bằng phù hợp với quy mô, đảm bảo cho các hộ kinh doanh cố định,
không cố định và có các dịch vụ thiết yếu.
- Về kết cấu nhà chợ chính được
xây dựng kiên cố, bán kiên cố đảm bảo an toàn; nền chợ được cứng hóa, không lầy
lội vào mùa mưa.
- Các bộ phận phụ trợ và kỹ
thuật công trình:
+ Chợ có tên, biển hiệu, địa
chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện đơn vị quản lý.
+ Khu bán thực phẩm tươi sống,
khu dịch vụ ăn uống được bố trí riêng, bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm.
+ Có khu vực vệ sinh nam - nữ
riêng phù hợp với quy mô kinh doanh.
+ Có trang thiết bị PCCC và
phương án bảo đảm phòng cháy chữa cháy.
+ Có khu thu gom, lưu chứa và
Kế hoạch vận chuyển rác trong ngày.
+ Chợ có nước sạch, nước hợp
vệ sinh đảm bảo cho hoạt động của chợ.
+ Có hệ thống rãnh thoát nước
bảo đảm tiêu thoát dễ dàng.
+ Có điểm trông giữ xe phù hợp
với quy mô và có nguồn sáng đảm bảo cho hoạt động của chợ.
- Điều hành quản lý chợ:
+ Có tổ chức quản lý điều
hành hoạt động.
+ Chợ có nội quy được phê duyệt
và niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm tại chợ.
+ Có sử dụng cân đối chứng,
thiết bị đo lường phù hợp để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng
hàng hóa.
+ Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
tại chợ không thuộc danh mục hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp
luật; đối với hàng hóa hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải bảo
đảm theo đúng quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
7.2. Đối với nơi mua bán,
trao đổi hàng hóa
a) Siêu thị mini
- Có bảng hiệu thể hiện tên
siêu thị, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức, cá nhân quản
lý.
- Có diện tích kinh doanh từ
200m2 trở lên; có bố trí nơi để xe hoặc phương án trông giữ xe và
khu vệ sinh phù hợp cho khách hàng.
- Danh mục hàng hóa kinh
doanh từ 500 tên hàng trở lên; hàng hóa được tổ chức, bố trí theo ngành hàng,
nhóm hàng một cách văn minh, khoa học, thuận lợi cho việc mua sắm, thanh
toán, kiểm tra, theo dõi và quản lý.
- Có kho hoặc thiết bị kỹ thuật
cần thiết cho bảo quản hàng hóa (tủ đông, tủ mát…); có thiết bị và phần mềm
quản lý; có nơi bảo quản hành lý cá nhân.
- Công trình kiến trúc được
xây dựng vững chắc, có trang bị kỹ thuật đảm bảo công tác phòng cháy, chữa
cháy, vệ sinh và an toàn môi trường.
- Hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh tại siêu thị mini không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của
pháp luật. Đối với hàng hóa hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải
đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Cửa hàng tiện lợi hoặc
cửa hàng kinh doanh tổng hợp
- Có bảng hiệu thể hiện tên cửa
hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp, địa chỉ và số điện thoại
liên hệ với đại diện tổ chức quản lý.
- Có diện tích kinh doanh tối
thiểu từ 50m2 trở lên và có nơi để xe với quy mô phù hợp.
- Danh mục hàng hóa kinh
doanh từ 200 tên hàng trở lên.
- Có bố trí quầy hoặc khu vực
phù hợp để trưng bày hoặc bán hàng hóa của địa phương.
- Công trình kiến trúc được
xây dựng vững chắc, đảm bảo các yêu cầu về an toàn PCCC, vệ sinh môi trường,
thuận lợi cho khách hàng.
- Có trang thiết bị cần thiết
(tủ đông, tủ mát, kệ, giá...)
- Có tổ chức, bố trí, sắp xếp
và ghi chép hàng hóa một cách văn minh, khoa học, thuận lợi cho việc mua sắm,
theo dõi, kiểm tra, quản lý.
- Hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh tại siêu thị mini không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của
pháp luật. Đối với hàng hóa hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải
đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã được công nhận đạt chuẩn Tiêu
chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
- Đối với xã đã có Chợ nông
thôn nằm trong Quy hoạch, kế hoạch phát triển phải đạt chuẩn theo Quy định tại
Tiểu mục 7.1.
- Đối với xã không có Chợ nông
thôn: Nơi mua bán, trao đổi hàng hóa phải đạt chuẩn theo Quy định tại Tiểu mục
7.2.
Việc xét công nhận xã đạt Tiêu
chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn được thực hiện theo thứ tự ưu tiên: Xã
có “Chợ nông thôn” được ưu tiên xét, công nhận trước; trường hợp xã không có
“Chợ nông thôn” thì “nơi mua bán, trao đổi hàng hóa” được đưa ra xem xét, đánh
giá, xét công nhận.
8. Tiêu chí
Thông tin và Truyền thông (Tiêu chí số 8)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
8
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
1. Về cơ sở vật chất
- Có mặt bằng, trang thiết bị
phù hợp với hình thức tổ chức cung ứng và nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính.
- Có treo biển tên điểm phục
vụ.
- Niêm yết giờ mở cửa phục vụ
và các thông tin về dịch vụ bưu chính cung ứng tại điểm phục vụ.
- Thời gian mở cửa phục vụ đảm
bảo tối thiểu 4 giờ/ngày làm việc.
2. Về dịch vụ
Dịch vụ thư có địa chỉ nhận,
khối lượng đơn chiếc đến 02 kg. Dịch vụ gói, kiện hàng hóa có khối lượng đơn
chiếc đến 05 kg.
|
Đạt
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn
thông, Internet
|
Xã có dịch vụ viễn thông,
Internet đáp ứng được các điều kiện sau:
- Tất cả các thôn trên địa
bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong hai loại dịch vụ
điện thoại: trên mạng viễn thông cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di
động mặt đất và ít nhất một trong hai loại dịch vụ Internet: trên mạng băng
rôn cố định mặt đất hoặc trên mạng băng rôn di động mặt đất.
- Dịch vụ viễn thông,
Internet trên địa bàn xã phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh
và hệ thống loa đến các thôn
|
- Có đài truyền thanh theo hướng
dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Có 100% số thôn trong xã có
hệ thống loa hoạt động.
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Xã có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành đáp ứng được các điều kiện sau:
a) Tỷ lệ số máy vi tính/số
cán bộ, công chức của xã được sử dụng đạt từ 50% trở lên.
b) Xã có sử dụng ít nhất 04
phần mềm ứng dụng sau:
- Hệ thống quản lý văn bản điều
hành.
- Hệ thống thư điện tử chính
thức của cơ quan nhà nước.
- Hệ thống một cửa điện tử.
- Cổng/trang thông tin điện tử
có chức năng phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực
tuyến.
c) Có từ 30% trở lên hồ sơ được
giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của
xã.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Thông tin
và Truyền thông phải đạt 4 Tiểu mục trong Tiêu chí
9. Tiêu chí
Nhà ở dân cư (Tiêu chí số 9)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
9
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Xã không có nhà tạm, dột nát.
|
Đạt
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
Có từ 92% trở lên số hộ có nhà
ở kiên cố hoặc bán kiên cố phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nhà ở có từ 2 đến 3 bộ phận
(nền - móng, khung - tường, mái) đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái
cứng) theo quy định; có các công trình phụ trợ bố trí phải đảm bảo theo quy định.
- Diện tích ở tối thiểu đạt từ
14m2/người trở lên; diện tích tối thiểu một căn nhà đạt từ 30m2
trở lên (hộ đơn thân tối thiểu đạt 18m2/căn nhà).
(chi tiết theo hướng dẫn của
Bộ Xây dựng tại Văn bản số 2307/BXD-QHKT ngày 27/6/2022)
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Nhà ở dân
cư phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
10. Tiêu
chí Thu nhập (Tiêu chí số 10)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
10
|
Thu nhập bình quân đầu người
(triệu đồng/người/năm)
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm
của xã đạt được, cụ thể như sau:
- Năm 2021: ≥ 50 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2022: ≥ 53 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2023: ≥ 56 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2024: ≥ 59 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2025: ≥ 62 triệu đồng/người/năm.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Thu nhập
phải đạt Tiểu mục trong Tiêu chí.
11. Tiêu
chí Nghèo đa chiều (Tiêu chí số 11)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
11
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021- 2025 của xã là ≤ 1,5 % (trừ số hộ nghèo, hộ cận nghèo đa chiều không có
khả năng lao động).
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Nghèo đa
chiều phải đạt Tiểu mục trong Tiêu chí
12. Tiêu
chí Lao động (Tiêu chí số 12)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
12
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
Có từ 80% trở lên số lao động
trong độ tuổi đã qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ).
|
Đạt
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
Có từ 30% trở lên số lao động
trong độ tuổi đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam
và nữ).
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Lao động
đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
13. Tiêu
chí Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn (Tiêu chí số 13)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
13
|
13.1. Xã có Hợp tác xã hoạt động
hiệu quả và theo đúng quy định của luật Hợp tác xã
|
Có ít nhất 01 Hợp tác xã hoạt
động hiệu quả theo đúng quy định của luật Hợp tác xã đáp ứng các tiêu chí
sau:
- Tổ chức, hoạt động theo quy
định của Luật Hợp tác xã hiện hành.
- Có ít nhất 1 loại dịch vụ
cơ bản, thiết yếu phục vụ thành viên HTX.
- Được đánh giá xếp loại khá
trở lên: (theo quy định tại Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã và các văn bản
sửa đổi, bổ sung (nếu có)).
|
Đạt
|
13.2. Xã có mô hình liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Xã có ít nhất 01 mô hình liên
kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững.
|
Đạt
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn
gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với vùng nguyên liệu và được chứng nhận
VietGAP hoặc tương đương
|
a) Có sản phẩm nông sản chủ lực
của xã được các cơ sở sản xuất kinh doanh thiết lập hệ thống truy xuất nguồn
gốc đảm bảo các yêu cầu lưu trữ, truy xuất thông tin ở mỗi công đoạn từ sản
xuất đến lưu trữ, chế biến và thương mại sản phẩm.
b) Có sản phẩm nông sản chủ lực
của xã được sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất tốt hoặc tiêu chuẩn chất
lượng có chứng nhận được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng nhận, còn
hiệu lực.
|
Đạt
|
13.4. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có)
gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Có kế hoạch và triển khai kế
hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với
hạ tầng về bảo vệ môi trường.
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng
đồng hoạt động hiệu quả
|
Đánh giá hiệu quả hoạt động của
tổ khuyến nông cộng đồng thực hiện theo các nội dung sau:
- Có tổ khuyến nông cộng đồng
được thành lập;
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
trong nông nghiệp;
- Tham gia đào tạo, tập huấn
cho nông dân/HTX;
- Tư vấn hỗ trợ phát triển hợp
tác xã, tổ hợp tác;
- Tư vấn liên kết sản xuất, kết
nối thị trường;
- Tư vấn quản lý chất lượng,
truy xuất nguồn gốc;
- Tư vấn về chính sách;
- Dịch vụ giống, vật tư, thiết
bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y;
- Tham gia các hoạt động phát
triển cộng đồng tại địa phương.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Tổ chức sản
xuất và phát triển kinh tế nông thôn phải đạt 5 Tiểu mục trong Tiêu chí.
14. Tiêu
chí Giáo dục và Đào tạo (Tiêu chí số 14)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
14
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở; xóa mù chữ
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi.
|
Đạt
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu
học mức độ 2.
|
Đạt
|
Có từ 98% trở lên trẻ em 6 tuổi
vào lớp 1.
|
Đạt
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục
THCS mức độ 2.
|
Đạt
|
Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ
2.
|
Đạt
|
Trung tâm học tập cộng đồng
được đánh giá/xếp loại Tốt.
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học
(phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
Có từ 90% trở lên học sinh
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học
trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp).
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí: Xã đạt chuẩn tiêu chí Giáo dục và Đào tạo phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu
chí.
15. Tiêu
chí Y tế (Tiêu chí số 15)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
15
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
Có từ 90% trở lên người dân
tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ).
|
Đạt
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc
gia về Y tế
|
Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế được UBND tỉnh quyết định công nhận còn hiệu lực.
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (Suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi) đạt ≤ 16,5%.
|
Đạt
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
Có từ 70% trở lên dân số có sổ
khám chữa bệnh điện tử.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Y tế phải
đạt 4 Tiểu mục trong Tiêu chí.
16. Tiêu
chí Văn hóa (Tiêu chí số 16)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
16
|
Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn
hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
- Có 90% số thôn đạt danh hiệu
làng văn hóa.
- Về Phòng chống bạo lực gia đình:
Tại thời điểm xét công nhận về đích nông thôn mới, xã không để xảy ra các vụ
bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm; trên địa bàn xã xây dựng được mô hình
phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thực hiện tốt nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
- Phát huy vai trò tự quản cộng
đồng thông qua thực hiện hương ước, quy ước; nhân rộng phát huy những mô hình
mới, cách làm hay, hiệu quả.
- Có ban hành kế hoạch và thực
hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Văn hóa
phải đạt Tiểu mục trong Tiêu chí.
17. Tiêu
chí Môi trường và an toàn thực phẩm (Tiêu chí số 17)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
17
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn
|
100% số hộ được sử dụng nước
sạch đạt quy chuẩn và có từ 99% trở lên số hộ được sử dụng nước sạch đạt quy
chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
|
Đạt
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
Có 100% cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
|
Đạt
|
17.3. Cảnh quan, không gian
xanh- sạch - đẹp, an toàn; không để xẩy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại
các khu dân cư tập trung
|
Xã có lập phương án và tổ chức
thực hiện việc xây dựng cảnh quan, môi trường xanh, sạch, đẹp, an toàn phù hợp
với đặc điểm kinh tế, sinh thái, văn hóa của địa phương và văn bản về quy hoạch
có liên quan bao gồm:
- Đường xã, liên xã, đường trục
thôn, liên thôn và các khu vực công cộng được trồng hoa, cây bóng mát, cây cảnh,thảm
cỏ... và được trang bị thùng đựng rác hoặc bố trí điểm tập kết rác hợp lý.
- Kênh mương được vệ sinh, nạo
vét, khơi thông dòng chảy, phát quang, kè bờ.
- Diện tích trồng cây xanh ≥
2m2/người.
- Có từ 70% trở lên số hộ gia
đình có diện tích trồng cây xanh thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào
bằng cây xanh hoặc các loại hàng rào khác nhưng có phủ cây xanh.
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng công
cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn đạt ≥ 2m2/người.
|
Đạt
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù
hợp với quy định và theo quy hoạch
|
Mai táng, hỏa táng phù hợp với
quy định và theo quy hoạch đã được phê duyệt.
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
- Có từ 90% trở lên số hộ
phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định.
- Có từ 90% trở lên khối lượng
chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định.
|
Đạt
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế, được thu gom, xử lý đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100% bao gói thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế, được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường.
|
Đạt
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
Có từ 90% trở lên số hộ có nhà
tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
|
Đạt
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo
đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
Có từ 80% trở lên cơ sở chăn
nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.
|
Đạt
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn
thực phẩm
|
Có 100% hộ gia đình và cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm.
|
Đạt
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
Có từ 30% trở lên số hộ gia
đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn.
|
Đạt
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
Có từ 65% trở lên chất thải
nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo
quy định.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Môi trường
và an toàn thực phẩm phải đạt 12 Tiểu mục trong Tiêu chí.
18. Tiêu
chí Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (Tiêu chí số 18)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
18
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt
chuẩn
|
Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
đảm bảo theo tiêu chí sau:
- Tiêu chí cán bộ xã đạt chuẩn:
Đối với cán bộ xã đạt chuẩn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể
được quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã,
phường, thị trấn.
- Tiêu chí công chức xã đạt
chuẩn: Đối với công chức xã đạt chuẩn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung và tiêu
chuẩn cụ thể được quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của
Chính phủ và Thông tư số 13/2019/TT- BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Thông tư 04/2022/TT-BNV ngày
23/5/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019.
|
Đạt
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Hàng năm Đảng bộ, chính quyền
xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã
hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Có 100% Tổ chức chính trị -
xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
Đạt
|
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định
|
Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
được UBND cấp huyện quyết định công nhận còn hiệu lực.
|
Đạt
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng
chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa
bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và
đời sống xã hội
|
Xã đạt chỉ tiêu: “Đảm bảo
bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở
giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương
trong gia đình và đời sống xã hội”:
- Có cán bộ nữ trong Ban Thường
vụ Đảng ủy cấp xã hoặc có ít nhất 01 nữ lãnh đạo chủ chốt ở cấp xã. Nữ lãnh đạo
chủ chốt ở cấp xã bao gồm: Bí thư đảng ủy xã, Phó Bí thư Đảng ủy xã, Chủ tịch
UBND xã, Phó Chủ tịch UBND xã, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân hoặc có cán bộ nữ được quy hoạch để khi khuyết thực hiện bố trí vào
vị trí chủ chốt này theo quy định.
- Có ít nhất 30% phụ nữ tham
gia hợp tác xã, dự án giảm nghèo, mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ
sản phẩm chủ lực hoặc mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng
tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường).
- Không có trường hợp tảo
hôn, cưỡng ép kết hôn; Tỷ số giới tính khi sinh đảm bảo đạt chỉ tiêu theo Kế
hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030 của
tỉnh.
- Có ít nhất 01 địa chỉ tin cậy
- nhà tạm lánh ở cộng đồng đạt chuẩn hỗ trợ người bị bạo lực trên cơ sở giới,
bạo lực gia đình.
- Bố trí người làm công tác bảo
vệ trẻ em trong số các công chức cấp xã hoặc người hoạt động không chuyên
trách.
- Có Tổ chức phối hợp liên
ngành về trẻ em cấp xã hoặc Nhóm thường trực bảo vệ trẻ em cấp xã thực hiện tốt
nhiệm vụ theo quy định (Có quyết định thành lập, quy chế làm việc).
- Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt trên địa bàn được trợ giúp bảo đảm đạt chỉ tiêu theo Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030 của tỉnh.
- 100% số vụ việc trẻ em bị
xâm hại được phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời.
|
Đạt
|
18.6. Có kế hoạch và triển khai
kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo
nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban phát
triển thôn
|
- Hàng năm có kế hoạch và triển
khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người
dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động
của Ban phát triển thôn.
- Đăng ký, tham gia đầy đủ
các lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân
và Ban phát triển thôn do cấp huyện, tỉnh tổ chức.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Hệ thống
chính trị và tiếp cận pháp luật phải đạt 6 Tiểu mục trong Tiêu chí.
19. Tiêu
chí Quốc phòng và An ninh (Tiêu chí số 19)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu cụ thể
|
Mức đánh giá
|
19
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân
quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp" và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng, cụ
thể:
1. Lãnh đạo, chỉ đạo, ban
hành văn bản, kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự địa phương.
2. Ban chỉ huy quân sự xã: Có
đủ 04 chức danh; đúng cơ cấu, thành phần; Cấp xã bố trí 01 Phó Chỉ huy trưởng;
Trình độ chuyên môn Chỉ huy trưởng, Phó chỉ huy trưởng có trình độ trung cấp,
cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở, trong đó có từ 75% trở lên đạt trình độ
cao đẳng, đại học; có trụ sở hoặc nơi làm việc riêng (02 phòng trở lên); có
trang bị, thiết bị làm việc theo quy định của Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày
30/6/2020 của Chính phủ.
3. Thực hiện công tác giáo dục
quốc phòng và an ninh.
4. Xây dựng, huấn luyện, hoạt
động của dân quân.
5. Xây dựng và quản lý lực lượng
dự bị động viên.
6. Thực hiện công tác tuyển
quân, tuyển sinh.
7. Thực hiện chế độ, chính
sách; giải quyết khiếu nại, tố cáo.
8. Kết hợp kinh tế - xã hội với
quốc phòng.
9. Công tác tuyên truyền, thi
đua, khen thưởng.
(chỉ tiêu thực hiện, đánh
giá đảm bảo đạt yêu cầu theo quy định tại Công văn số 988/BQP-Kte ngày
04/4/2022 của Bộ Quốc phòng).
|
Đạt
|
19.2. Không có hoạt động xâm
phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật;
không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm
các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…)
và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một
trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Xã đạt chuẩn chỉ tiêu 19.2
khi đạt đầy đủ các nội dung sau:
a) Hằng năm, Đảng ủy xã có
Nghị quyết, Ủy ban nhân dân xã có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật
tự; chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác bảo đảm an ninh, trật tự
và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
b) Không để xảy ra các hoạt động
theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều 4 Thông tư số 124/2021/TT-
BCA, ngày 28/12/2021 của Bộ Công an quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn,
cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật
tự”.
c) Không có khiếu kiện đông
người kéo dài trái pháp luật:
- Không để tập trung đông người
khiếu nại, tố cáo vụ việc đã được cơ quan chức năng giải quyết đúng thẩm quyền,
trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; quyết định giải quyết khiếu nại
đã có hiệu lực pháp luật.
- Không để xảy ra những hoạt
động như: Kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo nhiều người
cùng đến cơ quan, trụ sở, doanh nghiệp hoặc cá nhân để đưa đơn, thư khiếu nại,
tố cáo, yêu cầu giải quyết một hoặc nhiều vấn đề về quyền lợi bị vi phạm hoặc
có liên quan đến việc thực thi chính sách, pháp luật để gây rối an ninh, trật
tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại, tố cáo để tuyên truyền chống Nhà
nước; xâm phạm lợi ích của Nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy
tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
d) Không có công dân cư trú
trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ
em theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.
đ) Số vụ phạm tội về trật tự
xã hội giảm ít nhất 05% so với năm trước; tệ nạn xã hội; tai nạn giao thông,
cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước (trừ trường hợp bất khả kháng);
không có điểm, tụ điểm phức tạp về hình sự, ma túy, tệ nạn xã hội; thực hiện
có hiệu quả công tác quản lý, giáo dục, giúp đỡ các loại đối tượng đang cư
trú trên địa bàn tái hòa nhập cộng đồng; tỷ lệ tái phạm trong số người chấp
hành xong án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện và các loại
đối tượng khác trong diện quản lý tại địa bàn dân cư năm sau giảm so với năm
trước.
e) Có một trong các mô hình về
phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ gắn với phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
g) Tập thể Công an xã đạt
danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên, không có cán bộ, chiến sĩ vi phạm bị xử
lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; lực lượng tham gia bảo vệ an ninh,
trật tự ở cơ sở được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không có cá nhân
vi phạm pháp luật.
|
Đạt
|
b) Phương pháp đánh giá tiêu
chí:
Xã đạt chuẩn tiêu chí Quốc phòng
và An ninh phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
Quyết định 2580/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2580/QĐ-UBND ngày 26/09/2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
181
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|