ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
1837/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ KHU THỊ TỨ TRUNG LẬP, HUYỆN CỦ
CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2006/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân
dân huyện Củ Chi khóa IX, kỳ họp lần thứ 7, về việc thông qua nhiệm vụ quy hoạch
đồ án quy hoạch chung Khu thị tứ Trung Lập, huyện Củ Chi;
Xét Tờ trình số 3463/TTr-SQHKT ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc về việc trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung Khu thị tứ Trung Lập, huyện Củ
Chi, thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ
quy hoạch chung Khu thị tứ Trung Lập, huyện Củ Chi với các nội dung chính như
sau:
1. Vị trí và quy mô nghiên
cứu:
1.1. Vị trí khu đất quy hoạch
nằm dọc theo đường Tỉnh lộ 7 và đường Trung Lập, thuộc địa phận 2 xã Trung Lập
Thượng và Trung Lập Hạ, huyện Củ Chi. Các mặt tiếp giáp, như sau:
- Phía Tây và Bắc: thuộc địa
phận ấp Lào Táo Thượng và ấp Trung Bình của xã Trung Lập Thượng.
- Phía Đông và Nam: thuộc địa phận ấp Đồn và ấp Trung Hòa của xã Trung Lập Hạ.
1.2. Quy mô, dân số nghiên cứu:
+ Quy mô đất nghiên cứu quy
hoạch: 166,80ha.
+ Dân số hiện trạng: 5.555
người, trong đó:
• Dân số thuộc xã Trung Lập
Thượng: 3.427 người.
(gồm 2 ấp Trung Bình và ấp Lào
Táo Thượng).
• Dân số thuộc xã Trung Lập Hạ:
2.128 người.
(gồm 2 ấp Trung Hòa và ấp Đồn).
+ Dân số dự kiến: 11.000 người:
• Đến năm 2010
: khoảng 6.100 người.
• Đến năm
2015 :
khoảng 7.400 người.
• Đến năm 2020
: khoảng
11.000 người.
2. Tính chất, chức năng quy
hoạch:
Chức năng chính của khu quy
hoạch gồm khu ở và trung tâm dịch vụ công cộng thuộc khu thị tứ và cho liên xã.
3. Phương án bố cục, phân khu
chức năng:
3.1. Đất ở:
- Khu thị tứ Trung Lập được phân
chia thành 2 khu ở:
+ Khu 1: gồm các khu vực nằm
trong phạm vi 2 ấp Đồn và ấp Trung Hòa của xã Trung Lập Hạ, một phần ấp Lào Táo
Thượng cặp theo Tỉnh lộ 7.
+ Khu 2: gồm các phần còn lại
thuộc phạm vi 2 ấp Lào Táo Thượng và ấp Trung Bình của xã Trung Lập Thượng.
- Khu dân cư hiện hữu chỉnh
trang là các khu ở hiện hữu dọc theo trục đường Tỉnh lộ 7 và đường Trung Lập.
3.2. Đất công trình công cộng:
- Khu hành chính - giáo dục: tại
khu vực trung tâm xã Trung Lập Thượng hiện hữu.
- Khu thương mại - dịch vụ: Chợ
Trung Lập hiện hữu, sẽ được đầu tư phát triển trong giai đoạn 2 của quá trình
quy hoạch (từ năm 2010).
3.3. Đất cây xanh:
- Khu văn hóa - giải trí kết hợp
công viên cây xanh: phát triển tại khu đầm nước cạnh khuôn viên Trường Trung
học phổ thông Trung Lập (xây dựng mới năm 2004).
3.4. Khu đất chuyển đổi chức
năng:
Các khu đất canh tác năng suất
thấp và nằm trong định hướng phát triển đô thị của thị tứ.
4. Chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc:
TT
|
CHỈ
TIÊU
|
Năm
2010 (2005-2010)
|
Năm
2015 (2011-2015)
|
Năm
2020 (2016-2020)
|
1
|
Tổng số dân (người)
|
6.100
|
7.400
|
11.000
|
2
|
Đất dân dụng (m2/người)
|
55
- 67
|
62
- 77
|
80
- 88
|
3
|
Đất ở (m2/người)
|
40
- 45
|
40
- 50
|
50
- 60
|
4
|
Đất công trình công cộng (m2/người)
|
2
- 3
|
3
- 4
|
4
- 5
|
5
|
Đất công viên cây xanh (m2/người)
|
1
- 5
|
5
- 8
|
12
- 15
|
6
|
Đất giao thông đối nội (m2/người)
|
12
- 14
|
14
- 15
|
14
- 18
|
7
|
Tầng cao (tầng)
|
|
|
|
|
- Tối thiểu
|
1
|
1
|
1
|
|
- Tối đa
|
3
|
3
|
4
|
8
|
Mật độ xây dựng (%)
|
20
- 30
|
20
- 30
|
20
- 30
|
|
- Khu dân cư
|
30
- 40
|
30
- 40
|
30
- 40
|
|
- Khu công trình công cộng
|
20
- 25
|
20
- 25
|
20
- 25
|
|
- Khu công viên
|
8
- 12
|
8
- 12
|
8
- 12
|
9
|
Cấp điện (kWh/người.năm)
|
800
|
1.000
|
1.200
|
10
|
Cấp nước (lít/người.ngày)
|
100
|
120
|
150
|
11
|
Thoát nước bẩn (lít/người.ngày)
|
100
|
120
|
150
|
12
|
Rác thải (kg/người/ngày)
|
0,9
|
0,9
|
0,9
|
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật:
5.1. Giao thông:
- Giữ nguyên lộ giới đã dược
duyệt đối với các tuyến khu vực.
- Nút giao thông là nút giao
cùng mức.
- Mở các tuyến giao thông theo
đường mòn sẵn có, hạn chế giải tỏa.
- Các cầu xây dựng mới cần thực
hiện đúng khoảng thông thủy và bảo đảm hành lang an toàn cầu đúng theo các quy
định hiện hành.
5.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây
dựng:
- San nền cục bộ khi xây dựng
công trình, đáp ứng yêu cầu thoát nước mặt cho khu vực.
- Thoát nước bằng hệ thống cống
ngầm.
- Hướng thoát nước chính ra kênh
Đức Lập và kênh Quyết Thắng.
5.3. Cấp nước:
- Phát triển hệ thống cấp nước
đô thị, đảm bảo 90% dân sử dụng nguồn nước cấp tập trung.
5.4. Cấp điện:
Nguồn điện từ trạm 110/15-22kV
Củ Chi hiện hữu và sẽ được bổ sung nguồn từ trạm 110/15-22kV Bầu Đưng dự kiến
xây dựng.
5.5. Thoát nước thải và vệ sinh
môi trường:
- Sử dụng hệ thống cống riêng,
nước thải sinh hoạt được xử lý qua bể tự hoại trước khi xả ra cống riêng.
- Nước thải được xử lý đạt tiêu
chuẩn trước khi thoát ra kênh Đức Lập.
- Rác thải được thu gom và đưa
đi xử lý tập trung.
Điều 2. Trên cơ sở nội
dung nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy
ban nhân dân huyện Củ Chi và Viện Quy hoạch xây dựng thành phố triển khai thực
hiện nghiên cứu đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu thị tứ Trung Lập, huyện Củ
Chi và trình duyệt theo quy định.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi xác lập ranh đất quy hoạch,
thực hiện tốt việc quản lý đất trong phạm vi quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông - Công chính, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện Củ Chi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|