|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 18/2020/QĐ-UBND Bộ tiêu chí phường thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
18/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Trần Tiến Hưng
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2020/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 07
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI BỘ TIÊU CHÍ PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN
MINH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị;
Căn cứ Thông tư số
02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt
chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Văn bản số 1805/SXD-PTĐT&HT2 ngày 09/7/2020 và Báo cáo thẩm
định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 233/BC-STP ngày 05/6/2020 và Văn bản số
596/STP-PBGDPL ngày 16/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định tạm thời Bộ
tiêu chí phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng: Các phường, thị
trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện Bộ Tiêu
chí phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
Điều 2. Quy định
tạm thời Bộ Tiêu chí phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (Có phụ lục kèm theo Quyết định).
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao các Sở, ngành phụ trách các
tiêu chí cụ thể sau:
a) Sở Xây dựng phụ trách tiêu chí về
Quy hoạch, kiến trúc và quản lý quy hoạch; Giao thông và hạ tầng kỹ thuật; Nhà ở.
b) Sở Công Thương phụ trách tiêu chí
về Điện; tiểu tiêu chí Hạ tầng công nghiệp đồng bộ, Hạ tầng thương mại đạt chuẩn
theo quy định hiện hành thuộc tiêu chí Công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
c) Sở Thông tin và Truyền thông phụ
trách tiêu chí về Thông tin và truyền thông.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường phụ
trách tiêu chí về Môi trường.
đ) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phụ
trách tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa; Văn hóa; Thực hiện nếp sống văn minh
đô thị.
e) Sở Giáo dục và Đào tạo phụ trách
tiêu chí về Trường học, giáo dục và đào tạo.
g) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
phụ trách tiêu chí về Tỷ lệ hộ nghèo; lao động có việc làm và tiểu tiêu chí Đảm
bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người
dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực gia đình và đời sống xã hội thuộc tiêu chí
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật.
h) Sở Y tế phụ trách tiêu chí về Y tế;
Nước sạch, vệ sinh an toàn thực phẩm.
i) Sở Nội vụ phụ trách các tiểu tiêu
chí: Tỷ lệ cán bộ, công chức phường, thị trấn đạt chuẩn; Có đủ các tổ chức
trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định; Đảng bộ, chính quyền phường, thị
trấn đạt tiêu chuẩn "Hoàn thành tốt nhiệm vụ" trở lên; Tổ chức đoàn
thể chính trị - xã hội của phường, thị trấn đạt loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ"
trở lên thuộc tiêu chí Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật.
k) Sở Tư pháp phụ trách tiểu tiêu
chí: Phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định. 100% hộ gia
đình được phổ biến đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước và các quy định của địa phương thuộc tiêu chí Hệ thống chính trị và tiếp
cận pháp luật.
l) Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh phụ trách
tiểu tiêu chí Xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng khắp”; Ban chỉ huy
quân sự phường, thị trấn đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến trở lên; hoàn thành
các chỉ tiêu quốc phòng thuộc tiêu chí Quốc phòng và An ninh.
m) Công an tỉnh phụ trách tiểu tiêu
chí về Phường, thị trấn đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự thuộc tiêu chí Quốc
phòng và An ninh.
n) Cục Thống kê tỉnh phụ trách tiêu
chí về thu nhập.
o) Cục Quản lý Thị trường phụ trách
tiểu tiêu chí hàng hóa kinh doanh có khả năng truy xuất nguồn gốc, có niêm yết
giá theo quy định thuộc tiêu chí công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
Các Sở, ban, ngành theo chức năng,
nhiệm vụ và tiêu chí, tiểu tiêu chí phụ trách có trách nhiệm xây dựng hướng dẫn
thực hiện nội dung các tiêu chí, tiểu tiêu chí.
2. Sở Xây dựng chủ trì, xây dựng hướng
dẫn về trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị
văn minh.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời
báo cáo Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 17/8/2020.
2. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh
Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TTr Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy;
- TTr HĐND cấp huyện;
- Chánh VP, các Phó Văn phòng;
- Trung tâm TT-CB-TH;
- Lưu: VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Hưng
|
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU CHÍ PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ
THỊ VĂN MINH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh Hà
Tĩnh)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch, kiến
trúc và quản lý quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy
hoạch chi tiết đô thị (nếu có) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được công
bố công khai rộng rãi (riêng đối với những khu vực đô thị đã ổn định nếu chưa
có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thì chỉ cần có quy chế quản lý kiến
trúc được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
|
Đạt
|
1.2. Thực hiện tốt quy định, quy chế quản lý kiến
trúc, quy hoạch đô thị và trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây dựng; phát huy vai
trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến trúc, xây dựng đô
thị.
|
Đạt
|
1.3. 100% công trình công cộng, nhà ở xây mới phù
hợp quy hoạch (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt), đảm bảo kiến trúc, quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. Đối với các công trình công cộng, nhà ở
hiện có phải đảm bảo kiến trúc phù hợp, hài hòa với các công trình xung
quanh.
|
Đạt
|
1.4. Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật
về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm
pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ.
|
Đạt
|
2
|
Giạo thông và hạ
tầng kỹ thuật
|
2.1. Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị trên tổng số
tuyến đường có bề rộng mặt đường xe chạy ≥ 7,5m
|
- Đô thị loại II, loại III ≥ 50%.
- Đô thị loại IV ≥ 40%.
- Đô thị loại V ≥ 30%.
|
2.2. Các tuyến đường có bề rộng mặt đường xe chạy
≥ 7,5m
|
- 100% các tuyến đường được thảm bê tông nhựa hoặc
bằng vật liệu mới (đối với các tuyến đường thường xuyên bị ngập nước, đảm bảo
độ bền công trình, phù hợp với địa hình thời tiết, khí hậu có thể sử dụng kết
cấu bê tông).
- Tối thiểu 80% các tuyến đường đảm bảo hệ thống
hạ tầng kỹ thuật đồng bộ (Cây xanh, vỉa hè, điện chiếu sáng, cấp thoát nước…).
|
2.3. Các tuyến đường có bề rộng mặt đường xe chạy
< 7,5m
|
- 100% các tuyến đường đảm bảo được chiếu sáng và
thoát nước theo quy định.
- 100% các tuyến đường được bê tông hóa hoặc thảm
bê tông nhựa, bằng vật liệu mới đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện (trong đó, tối
thiểu 60% các trục đường được thảm bê tông nhựa hoặc phủ lớp vật liệu mới).
|
3
|
Điện
|
3.1. Có hệ thống điện (bao gồm nguồn điện, trạm
biến áp phân phối, đường dây trung áp, hạ áp, công tơ đo đếm phục vụ sản xuất,
kinh doanh và sinh hoạt của người dân) đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật về điện.
|
Đạt
|
3.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn
từ các nguồn đạt 100%.
|
Đạt
|
3.3. Hệ thống hạ tầng cáp điện đảm bảo bó gọn, cột
điện được di dời ra khỏi lòng lề đường, không gây mất mỹ quan đô thị.
|
Đạt
|
4
|
Thông tin và
truyền thông
|
4.1. Phường, thị trấn có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các tổ dân phố hoạt động tốt.
|
- 100% số tổ dân phố có hệ thống loa truyền thanh
kết nối với đài truyền thanh phường, thị trấn đang sử dụng tốt.
- 100% hộ gia đình nghe được loa truyền thanh của
tổ dân phố.
- Có Ban biên tập hoạt động đúng theo quy định của
UBND tỉnh.
|
4.2. Phường, thị trấn có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành.
|
- Có trang thông tin điện tử của phường, thị trấn;
Đảng ủy HĐND, UBND có sử dụng phần mềm quản lý, điều hành qua mạng.
- 100% cán bộ, công chức đạt chuẩn kỹ năng ứng dụng
CNTT cơ bản
- 100% cán bộ, công chức phường, thị trấn có máy
vi tính phục vụ nhiệm vụ chuyên môn và sử dụng phần mềm hỗ trợ quản lý, điều
hành tác nghiệp.
|
4.3 Hạ tầng dịch vụ viễn thông, truyền hình
|
- 100% số hộ trên địa bàn có sử dụng dịch vụ viễn
thông, 100% hộ được xem truyền hình; 60% hộ dân có sử dụng dịch vụ Internet
phục vụ cho việc giải trí, học tập, nghiên cứu trên môi trường mạng;
- Hệ thống cáp treo viễn thông, truyền hình đảm bảo
bó gọn, không gây mất mỹ quan và ảnh hưởng đến hành lang bảo vệ an toàn lưới
điện;
- Các khu đô thị mới được xây dựng trên địa bàn
(nếu có) phải có hệ thống cống bể, hào kỹ thuật và thực hiện ngầm hóa hệ thống
cáp viễn thông, truyền hình.
|
5
|
Môi trường
|
5.1. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh đảm bảo
quy định về bảo vệ môi trường.
|
100%
|
5.2. Các công trình công cộng (quảng trường, sân
vận động, nhà hát...), công trình du lịch phải có công trình vệ sinh công cộng
hợp vệ sinh.
|
Đạt
|
5.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch -
đẹp, an toàn.
|
Đạt
|
5.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.
|
Đạt
|
5.5. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
và nước thải cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định; tỷ
lệ mương tiêu, thoát nước sinh hoạt tại các khu dân cư được đầu tư xây dựng.
|
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn và
nước thải cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định đạt
100%).
- Mương tiêu, thoát nước sinh hoạt tại các khu
dân cư được xây dựng đạt ≥85%.
|
5.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
|
100%
|
5.7. Các hộ gia đình chăn nuôi trên địa bàn đảm bảo
các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định.
|
Đạt
|
6
|
Nước sạch, vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
6.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh, nước
sạch đạt quy chuẩn quốc gia (cấp từ nhà máy cấp nước tập trung) theo quy định.
|
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%.
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn quốc
gia QCVN 02:2009/BYT (nước cấp từ nhà máy cấp nước tập trung) đạt tối thiểu
95%.
|
6.2. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
100%
|
7
|
Nhà ở
|
7.1. Không có Nhà tạm, dột nát.
|
Đạt
|
7.2. Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố đạt từ 95%
trở lên.
|
Đạt
|
8
|
Cơ sở vật chất
văn hóa
|
8.1. Nhà văn hóa phường, thị trấn tối thiểu 200 chỗ
ngồi, có phòng chức năng, công trình phụ trợ, trang thiết bị đạt chuẩn quy định
của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch. Sân vận động phường, thị trấn tối thiểu
7000m2.
|
Đạt
|
8.2. Phường, thị trấn có tối thiểu 02 điểm (công viên
hoặc điểm vui chơi giải trí công cộng) đảm bảo các điều kiện hoạt động theo
quy định.
|
Đạt
|
8.3. 100% tổ dân phố có nhà văn hóa, khu thể thao
đảm bảo sinh hoạt (Nhà văn hóa tối thiểu 100 chỗ ngồi, sân khấu 30m2;
khu thể thao tối thiểu 500m2).
|
Đạt
|
9
|
Văn hóa
|
9.1. 70% trở lên tổ dân phố được công nhận
"Tổ dân phố văn hóa"; 100% tổ dân phố có quy ước được công nhận
theo quy định.
|
Đạt
|
9.2. 70% trở lên cơ quan, đơn vị; 50% trở lên doanh
nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn được công nhận cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
|
Đạt
|
10
|
Thực hiện nếp sống
văn minh đô thị
|
10.1. 90% trở lên các tuyến phố, ngõ, ngách được
đặt tên; 100% nhà ở được gắn số nhà.
|
Đạt
|
10.2. 85% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các
quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội; không có
truyền bá, hành nghề mê tín dị đoan.
|
Đạt
|
10.3. Không lấn chiếm lòng đường, hè phố; không
có chợ cóc, chợ tạm; không cơi nới mái che, mái vẩy, treo hình ảnh, đặt biển
quảng cáo gây cản trở giao thông và mất mỹ quan đô thị.
|
Đạt
|
10.4. Không viết, vẽ, dán quảng cáo, rao vặt lên
tường, cây xanh, cột điện và các công trình đô thị; 100% tổ dân phố định kỳ
hàng tháng vận động được người dân tập trung làm vệ sinh môi trường, chỉnh
trang cảnh quan đô thị.
|
Đạt
|
10.5. 100% cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thể
thao được cấp phép hoạt động; không vi phạm pháp luật về tàng trữ, lưu hành sản
phẩm văn hóa có nội dung độc hại.
|
Đạt
|
11
|
Công nghiệp,
thương mại và dịch vụ
|
11.1. Hạ tầng công nghiệp đồng bộ.
|
- Tối thiểu 85% cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp được đưa vào sản xuất tập trung tại cụm công nghiệp, khu công
nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- 100% cơ sở sản xuất công nghiệp có hệ thống xử
lý chất thải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định hiện hành.
|
11.2. Hạ tầng thương mại đạt chuẩn theo quy định
hiện hành.
|
- 100% các cơ sở hạ tầng thương mại trên địa bàn
đạt chuẩn theo tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
- 100% cơ sở kinh doanh cố định, thường xuyên và
có trụ sở độc lập có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các giấy chứng nhận
đủ điều kiện theo quy định.
|
11.3. Hàng hóa kinh doanh có khả năng truy xuất
nguồn gốc, có niêm yết giá theo quy định.
|
Tối thiểu 85% hàng hóa kinh doanh trên địa bàn có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng; 100% hàng hóa kinh doanh tại siêu thị, cửa hàng tiện
lợi, cửa hàng tạp hóa, cửa hàng chuyên doanh và 70% hàng hóa kinh doanh tại
chợ được niêm yết giá theo quy định.
|
12
|
Trường học,
giáo dục và đào tạo
|
12.1. 100% số trường học (mầm non, tiểu học,
THCS) trên địa bàn phường, thị trấn có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt
chuẩn quốc gia, trong đó ít nhất 1 trường mầm non hoặc tiểu học đạt chuẩn quốc
gia mức độ 2.
|
Đạt
|
12.2. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi;
xóa mù chữ đạt mức độ 2, phổ cập giáo dục tiểu học đạt mức độ 3; phổ cập giáo
dục trung học cơ sở đạt mức độ 3.
|
Đạt
|
12.3. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở
được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) tối thiểu 90%.
Không có học sinh vi phạm pháp luật.
|
Đạt
|
12.4. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng
chỉ nghề
|
≥ 70%
|
13
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (Triệu đồng/người/năm).
|
≥ 56,5
|
14
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều
|
≤ 3%
|
15
|
Lao động có việc
làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên tổng dân số trong độ
tuổi có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc.
|
≥ 95%
|
16
|
Y tế
|
16.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
|
≥ 92%
|
16.2. Phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y
tế.
|
Đạt
|
16.3. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể
thấp còi (chiều cao theo tuổi).
|
≤ 15%
|
16.4. Tỷ lệ người dân có hồ sơ quản lý sức khỏe
điện tử
|
≥ 95%
|
17
|
Hệ thống chính
trị và tiếp cận pháp luật
|
17.1. Tỷ lệ cán bộ, công chức phường, thị trấn đạt
chuẩn.
|
Đạt 100%
|
17.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
17.3. Đảng bộ, chính quyền phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn "Hoàn thành tốt nhiệm vụ" trở lên.
|
Đạt
|
17.4. Tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của phường,
thị trấn đạt loại "Hoàn thành tốt nhiệm vụ" trở lên.
|
Đạt
|
17.5. Phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định. 100% hộ gia đình được phổ biến đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương.
|
Đạt
|
17.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực
gia đình và đời sống xã hội.
|
Đạt
|
18
|
Quốc phòng và
an ninh
|
18.1. Xây dựng lực lượng dân quân "Vững mạnh,
rộng khắp"; Ban chỉ huy quân sự phường, thị trấn đạt danh hiệu "Đơn
vị tiên tiến" trở lên; hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.
|
Đạt
|
18.2. Phường, thị trấn đạt chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự
|
Đạt
|
Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định tạm thời về Bộ tiêu chí phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2020/QĐ-UBND ngày 07/08/2020 quy định tạm thời về Bộ tiêu chí phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
4.010
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|