|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1706/QĐ-SXD.BSTCSG
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thanh Cảnh
|
Ngày ban hành:
|
16/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH NGHỆ AN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1706/QĐ-SXD.BSTCSG
|
Nghệ An, ngày 16
tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v
CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ 3 NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN.
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG NGHỆ AN
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày
22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 43/2009/QĐ-UBND ngày 07
tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Nghệ An;
Căn cứ Văn bản số 4217/UBND-CN ngày 25 tháng 7
năm 2011 của UBND tỉnh Nghệ An về việc giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với
các đơn vị có liên quan tổ chức xác định và định kỳ công bố chỉ số giá xây dựng
trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Ông Trưởng Ban soạn thảo chỉ số
giá xây dựng tỉnh Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Tập chỉ số giá xây dựng Quý 3 năm 2012 trên địa bàn
tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo,
sử dụng trong việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình tại các dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên, khuyến
khích các dự án sử dụng ít hơn 30% vốn
nhà nước và nguồn vốn khác áp dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (B/c);
- UBND tỉnh (B/c);
- Các Sở, Ban ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thành, thị;
- Giám đốc sở XD (B/c);
- Các Phó giám đốc sở XD;
- Lưu VT, KTKH.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Huỳnh Thanh Cảnh
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Kèm
theo Quyết định số 1706/QĐ-SXD.BSTCSG ngày 16/10/2012 của Giám đốc Sở Xây dựng Nghệ An về việc công bố Chỉ số giá
xây dựng Quý 3 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An)
I. GIỚI THIỆU
CHUNG:
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng
trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại
công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình
giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và theo 3 vùng
(khu vực):
- Vùng 1: Thành phố Vinh; thị xã Cửa
Lò; các huyện: Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Nam Đàn, Đô Lương, Yên Thành, Diễn Châu.
Đối với địa bàn thành phố Vinh do có
chênh lệch mức lương tối thiểu (1.550.000 đ/tháng) đối với các địa bàn khác
trong Vùng 1 nêu trên (1.400.000 đ/tháng) theo quy định tại Nghị định số
70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối
với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và
các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động, do đó chỉ số giá xây dựng
khu vực thành phố Vinh áp dụng theo chỉ số giá xây dựng Vùng 1 nhân với hệ số
điều chỉnh sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình: HXDCT
= 1,03;
Chỉ số giá phần xây dựng: HPXD
= 1,03;
Chỉ số giá vật liệu: HVL =
1,00;
Chỉ số giá nhân công: HNC
= 1,11;
Chỉ số giá máy thi công: HMTC
= 1,02;
Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu:
HVLCY = 1,00.
- Vùng 2: thị xã Thái Hòa; các huyện:
Thanh Chương, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Anh Sơn.
- Vùng 3: các huyện: Quỳ Hợp, Quỳ
Châu, Quế Phong, Con Cuông, Tương Dương, Kỳ Sơn.
Bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng công
trình;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố
chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá
xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình: là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng: là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần
chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình: là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động
chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình: là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo
thời gian.
Chỉ số máy thi công xây dựng công trình: là chỉ tiêu phản ánh mức độ
biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự
toán theo thời gian.
Thời điểm gốc: là thời điểm được chọn
làm gốc để so sánh, tại tập chỉ số giá này thời điểm gốc là năm 2006. Các cơ cấu
chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh: là thời điểm cần
xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh
khác. Tại tập chỉ số giá này thời điểm so sánh là Quý 3 năm 2012.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại
Bảng "Chỉ số giá xây dựng công trình" đã tính toán đến sự biến động của
các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng và một số khoản mục chi phí
khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình
này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu
có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ,
lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với
các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với dự án sản xuất, kinh doanh).
Đối với nhóm công trình nhà ở, chỉ số
giá phản ánh biến động của nhóm công trình £ 5 tầng.
Đối với nhóm công trình y tế, chỉ số
giá xây dựng chưa xét đến biến động của các chi phí thiết bị chuyên ngành y tế.
Đối với nhóm công trình giáo dục, chỉ
số giá phản ánh biến động của nhóm công trình giáo dục gồm các trường mầm non,
tiểu học, trung học. Chỉ số giá xây dựng chưa tính đến các công trình giáo dục
loại khác.
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng
công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất,
đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để
tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng công trình tại các Bảng "Chỉ số giá phần xây dựng"
đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và
máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng
(chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, chi phí thu nhập chịu thuế tính trước,
thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý
nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần
xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ
sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình tại các Bảng "Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi
công" đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân
công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu
xây dựng chủ yếu tại Bảng "Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu" phản
ánh mức độ biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của Quý 3 năm 2012
so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006.
4. Các chỉ số giá xây dựng Quý 3 năm 2012 đã được tính toán, điều
chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương
tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính
phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công
ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và
các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi
công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng
giá xây dựng tại Quý 3 năm 2012.
5. Chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ
số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số
liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng
trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Các công trình được lựa chọn để tính toán là các
công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình,
được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật
liệu xây dựng thông dụng hiện nay có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác
định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại
thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công
trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các
thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với thời kỳ gốc.
6. Đối với các công trình chưa có
trong danh mục chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố thì chủ đầu tư tổ chức
xác định các chỉ số giá xây dựng cho công trình đó và quyết định việc áp dụng.
Riêng đối với chỉ số giá xây dựng áp
dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng thì chủ đầu
tư tổ chức xác định các chỉ số giá
xây dựng cho công trình cụ thể và thỏa thuận với Sở Xây dựng trước khi áp dụng.
7. Việc xác định mức độ trượt giá
bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện
bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình
của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là
chỉ số giá xây dựng được tính toán bằng
cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của
thời kỳ trước.
8. Chủ đầu tư phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm khi sử dụng chỉ số giá xây dựng tại quyết định này, chịu trách nhiệm
quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình và theo đúng các quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn
đề vướng mắc đề nghị các Sở, Ngành, các chủ đầu tư, nhà thầu phản ánh về Sở Xây
dựng để được hướng dẫn theo thẩm quyền.
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG:
1. Chỉ số giá
xây dựng tỉnh Nghệ An:
Bảng
1
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý 3/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
219,47
|
2
|
Công trình giáo dục
|
228,76
|
3
|
Công trình văn hóa
|
213,75
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
224,08
|
5
|
Công trình y tế
|
214,14
|
6
|
Công trình khách sạn
|
217,08
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
Đường dây trung thế
|
238,98
|
|
Đường dây hạ thế
|
233,88
|
|
Trạm biến áp
|
175,52
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
Đường cấp phối
|
238,62
|
|
Đường bê tông xi măng
|
235,33
|
|
Đường nhựa asphan
|
228,63
|
|
Đường láng nhựa
|
236,98
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
Cầu bê tông xi măng
|
227,74
|
|
Cống, tràn
|
241,91
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
1
|
Kênh bê tông
|
233,09
|
2
|
Hồ, đập
|
229,93
|
3
|
Đê, kè
|
226,11
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
202,86
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
244,17
|
Bảng 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý 3/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
222,76
|
2
|
Công trình giáo dục
|
237,11
|
3
|
Công trình văn hóa
|
231,47
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
234,80
|
5
|
Công trình y tế
|
250,43
|
6
|
Công trình khách sạn
|
232,86
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
Đường dây trung thế
|
238,65
|
|
Đường dây hạ thế
|
236,66
|
|
Trạm biến áp
|
241,63
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
Đường cấp phối
|
235,51
|
|
Đường bê tông xi măng
|
231,77
|
|
Đường nhựa asphan
|
228,71
|
|
Đường láng nhựa
|
234,89
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
Cầu bê tông xi măng
|
224,60
|
|
Cống, tràn
|
239,69
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
1
|
Kênh bê tông
|
234,25
|
2
|
Hồ, đập
|
227,85
|
3
|
Đê, kè
|
224,96
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
199,39
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
243,20
|
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU,
NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý 3/2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
188,03
|
380,86
|
169,56
|
2
|
Công trình giáo dục
|
200,16
|
380,86
|
169,56
|
3
|
Công trình văn hóa
|
193,97
|
380,86
|
169,56
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
199,69
|
380,86
|
169,56
|
5
|
Công trình y tế
|
215,38
|
380,86
|
169,56
|
6
|
Công trình khách sạn
|
200,92
|
380,86
|
169,56
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
Đường dây trung thế
|
199,05
|
380,86
|
169,56
|
|
Đường dây hạ thế
|
201,31
|
380,86
|
169,56
|
|
Trạm biến áp
|
210,70
|
380,86
|
169,56
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
Đường cấp phối
|
194,26
|
380,86
|
169,56
|
|
Đường bê tông xi măng
|
199,34
|
380,86
|
169,56
|
|
Đường nhựa asphan
|
219,63
|
380,86
|
169,56
|
|
Đường láng nhựa
|
218,22
|
380,86
|
169,56
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
Cầu bê tông xi măng
|
201,10
|
380,86
|
169,56
|
|
Cống, tràn
|
213,87
|
380,86
|
169,56
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
1
|
Kênh bê tông
|
182,61
|
380,86
|
169,56
|
2
|
Hồ, đập
|
197,77
|
380,86
|
169,56
|
3
|
Đê, kè
|
188,81
|
380,86
|
169,56
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
156,00
|
380,86
|
169,56
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
201,56
|
380,86
|
169,56
|
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU
XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
Quý 3/2012
|
1
|
Xi măng
|
176,75
|
2
|
Cát xây dựng
|
242,17
|
3
|
Đá xây dựng
|
212,65
|
4
|
Gạch xây
|
302,86
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
182,50
|
6
|
Thép xây dựng
|
204,03
|
7
|
Nhựa đường
|
269,10
|
8
|
Gạch ốp lát
|
146,75
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
168,90
|
10
|
Kính xây dựng
|
165,84
|
11
|
Sơn và vật liệu sơn
|
178,49
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
196,78
|
13
|
Vật tư, đường ống nước
|
125,35
|
2. Chỉ số giá xây dựng Vùng 1
- tỉnh Nghệ An:
Bảng 5
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý 3/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
217,33
|
2
|
Công trình giáo dục
|
226,19
|
3
|
Công trình văn hóa
|
210,73
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
221,68
|
5
|
Công trình y tế
|
211,71
|
6
|
Công trình khách sạn
|
215,21
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
Đường dây trung thế
|
237,62
|
|
Đường dây hạ thế
|
232,85
|
|
Trạm biến áp
|
175,03
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
Đường cấp phối
|
237,31
|
|
Đường bê tông xi măng
|
234,23
|
|
Đường nhựa asphan
|
227,61
|
|
Đường láng nhựa
|
236,17
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
Cầu bê tông xi măng
|
226,23
|
|
Cống, tràn
|
240,69
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
1
|
Kênh bê tông
|
230,49
|
2
|
Hồ, đập
|
228,46
|
3
|
Đê, kè
|
224,19
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
201,98
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
242,01
|
Bảng 6
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý 3/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
220,50
|
2
|
Công trình giáo dục
|
234,39
|
3
|
Công trình văn hóa
|
228,13
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
232,18
|
5
|
Công trình y tế
|
247,52
|
6
|
Công trình khách sạn
|
230,86
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
Đường dây trung thế
|
237,11
|
|
Đường dây hạ thế
|
235,53
|
|
Trạm biến áp
|
240,38
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
Đường cấp phối
|
234,05
|
|
Đường bê tông xi măng
|
230,48
|
|
Đường nhựa asphan
|
227,66
|
|
Đường láng nhựa
|
233,99
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
Cầu bê tông xi măng
|
223,43
|
|
Cống, tràn
|
238,37
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
1
|
Kênh bê tông
|
231,53
|
2
|
Hồ, đập
|
226,23
|
3
|
Đê, kè
|
222,97
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
198,43
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
241,01
|
Bảng 7
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU,
NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý 3/2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
185,13
|
380,86
|
169,56
|
2
|
Công trình giáo dục
|
197,75
|
380,86
|
169,56
|
3
|
Công trình văn hóa
|
189,35
|
380,86
|
169,56
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
197,04
|
380,86
|
169,56
|
5
|
Công trình y tế
|
212,30
|
380,86
|
169,56
|
6
|
Công trình khách sạn
|
199,25
|
380,86
|
169,56
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
Đường dây trung thế
|
198,75
|
380,86
|
169,56
|
|
Đường dây hạ thế
|
201,55
|
380,86
|
169,56
|
|
Trạm biến áp
|
210,39
|
380,86
|
169,56
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
Đường cấp phối
|
195,08
|
380,86
|
169,56
|
|
Đường bê tông xi măng
|
199,51
|
380,86
|
169,56
|
|
Đường nhựa asphan
|
218,79
|
380,86
|
169,56
|
|
Đường láng nhựa
|
218,60
|
380,86
|
169,56
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
Cầu bê tông xi măng
|
200,26
|
380,86
|
169,56
|
|
Cống, tràn
|
214,78
|
380,86
|
169,56
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
1
|
Kênh bê tông
|
179,87
|
380,86
|
169,56
|
2
|
Hồ, đập
|
197,45
|
380,86
|
169,56
|
3
|
Đê, kè
|
188,41
|
380,86
|
169,56
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
156,88
|
380,86
|
169,56
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
199,65
|
380,86
|
169,56
|
Bảng 8
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU
XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
Quý 3/2012
|
1
|
Xi măng
|
176,66
|
2
|
Cát xây dựng
|
256,49
|
3
|
Đá xây dựng
|
213,69
|
4
|
Gạch xây
|
282,38
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
173,83
|
6
|
Thép xây dựng
|
203,12
|
7
|
Nhựa đường
|
269,76
|
8
|
Gạch ốp lát
|
146,75
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
165,04
|
10
|
Kính xây dựng
|
165,84
|
11
|
Sơn và vật liệu sơn
|
178,49
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
196,78
|
13
|
Vật tư, đường ống nước
|
125,35
|
3. Chỉ số giá xây dựng Vùng 2 - tỉnh Nghệ An:
Bảng 9
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý 3/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
220,21
|
2
|
Công trình giáo dục
|
229,94
|
3
|
Công trình văn hóa
|
214,78
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
225,34
|
5
|
Công trình y tế
|
215,52
|
6
|
Công trình khách sạn
|
217,98
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
Đường dây trung thế
|
239,21
|
|
Đường dây hạ thế
|
233,91
|
|
Trạm biến áp
|
175,65
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
Đường cấp phối
|
239,03
|
|
Đường bê tông xi măng
|
236,27
|
|
Đường nhựa asphan
|
228,69
|
|
Đường láng nhựa
|
237,37
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
Cầu bê tông xi măng
|
227,47
|
|
Cống, tràn
|
242,50
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
1
|
Kênh bê tông
|
234,48
|
2
|
Hồ, đập
|
230,14
|
3
|
Đê, kè
|
227,05
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
202,22
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
244,54
|
BẢNG 10
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN
XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý 3/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
223,53
|
2
|
Công trình giáo dục
|
238,36
|
3
|
Công trình văn hóa
|
232,60
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
236,16
|
5
|
Công trình y tế
|
252,07
|
6
|
Công trình khách sạn
|
233,85
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
Đường dây trung thế
|
238,94
|
|
Đường dây hạ thế
|
236,71
|
|
Trạm biến áp
|
241,96
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
Đường cấp phối
|
235,94
|
|
Đường bê tông xi măng
|
232,78
|
|
Đường nhựa asphan
|
228,78
|
|
Đường láng nhựa
|
235,32
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
Cầu bê tông xi măng
|
224,77
|
|
Cống, tràn
|
240,29
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
1
|
Kênh bê tông
|
235,70
|
2
|
Hồ, đập
|
228,07
|
3
|
Đê, kè
|
225,90
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
198,73
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
243,69
|
Bảng 11
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU,
NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý 3/2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
187,74
|
380,86
|
169,56
|
2
|
Công trình giáo dục
|
199,77
|
380,86
|
169,56
|
3
|
Công trình văn hóa
|
192,33
|
380,86
|
169,56
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
199,34
|
380,86
|
169,56
|
5
|
Công trình y tế
|
215,21
|
380,86
|
169,56
|
6
|
Công trình khách sạn
|
200,69
|
380,86
|
169,56
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
Đường dây trung thế
|
198,25
|
380,86
|
169,56
|
|
Đường dây hạ thế
|
200,42
|
380,86
|
169,56
|
|
Trạm biến áp
|
210,34
|
380,86
|
169,56
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
Đường cấp phối
|
192,99
|
380,86
|
169,56
|
|
Đường bê tông xi măng
|
197,53
|
380,86
|
169,56
|
|
Đường nhựa asphan
|
218,22
|
380,86
|
169,56
|
|
Đường láng nhựa
|
217,47
|
380,86
|
169,56
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
Cầu bê tông xi măng
|
199,78
|
380,86
|
169,56
|
|
Cống, tràn
|
211,91
|
380,86
|
169,56
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
1
|
Kênh bê tông
|
182,01
|
380,86
|
169,56
|
2
|
Hồ, đập
|
195,84
|
380,86
|
169,56
|
3
|
Đê, kè
|
187,74
|
380,86
|
169,56
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
153,81
|
380,86
|
169,56
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
199,55
|
380,86
|
169,56
|
Bảng 12
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU
XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
Quý 3/2012
|
1
|
Xi măng
|
175,56
|
2
|
Cát xây dựng
|
223,64
|
3
|
Đá xây dựng
|
212,45
|
4
|
Gạch xây
|
308,12
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
177,30
|
6
|
Thép xây dựng
|
203,86
|
7
|
Nhựa đường
|
269,10
|
8
|
Gạch ốp lát
|
146,75
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
170,90
|
10
|
Kính xây dựng
|
165,84
|
11
|
Sơn và vật liệu sơn
|
178,49
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
196,78
|
13
|
Vật tư, đường ống nước
|
125,35
|
4. Chỉ số giá xây dựng Vùng 3 - tỉnh Nghệ An:
Bảng 13
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý 3/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
226,48
|
2
|
Công trình giáo dục
|
236,66
|
3
|
Công trình văn hóa
|
223,58
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
231,30
|
5
|
Công trình y tế
|
221,25
|
6
|
Công trình khách sạn
|
222,70
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
Đường dây trung thế
|
243,77
|
|
Đường dây hạ thế
|
237,70
|
|
Trạm biến áp
|
177,27
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
Đường cấp phối
|
243,02
|
|
Đường bê tông xi măng
|
238,10
|
|
Đường nhựa asphan
|
232,42
|
|
Đường láng nhựa
|
239,47
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
Cầu bê tông xi măng
|
233,89
|
|
Cống, tràn
|
245,56
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
1
|
Kênh bê tông
|
240,80
|
2
|
Hồ, đập
|
235,19
|
3
|
Đê, kè
|
231,93
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
207,17
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
251,71
|
Bảng 14
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN
XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý 3/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
230,16
|
2
|
Công trình giáo dục
|
245,44
|
3
|
Công trình văn hóa
|
242,30
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
242,64
|
5
|
Công trình y tế
|
258,92
|
6
|
Công trình khách sạn
|
238,89
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
Đường dây trung thế
|
244,08
|
|
Đường dây hạ thế
|
240,87
|
|
Trạm biến áp
|
245,83
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
Đường cấp phối
|
240,39
|
|
Đường bê tông xi măng
|
235,12
|
|
Đường nhựa asphan
|
232,58
|
|
Đường láng nhựa
|
237,66
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
Cầu bê tông xi măng
|
228,73
|
|
Cống, tràn
|
243,70
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
1
|
Kênh bê tông
|
242,28
|
2
|
Hồ, đập
|
233,56
|
3
|
Đê, kè
|
231,02
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
204,10
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
250,83
|
Bảng 15
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU,
NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý 3/2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
191,24
|
380,86
|
169,56
|
2
|
Công trình giáo dục
|
202,96
|
380,86
|
169,56
|
3
|
Công trình văn hóa
|
200,22
|
380,86
|
169,56
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
202,71
|
380,86
|
169,56
|
5
|
Công trình y tế
|
218,65
|
380,86
|
169,56
|
6
|
Công trình khách sạn
|
202,81
|
380,86
|
169,56
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
Đường dây trung thế
|
200,19
|
380,86
|
169,56
|
|
Đường dây hạ thế
|
201,94
|
380,86
|
169,56
|
|
Trạm biến áp
|
211,39
|
380,86
|
169,56
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
Đường cấp phối
|
194,71
|
380,86
|
169,56
|
|
Đường bê tông xi măng
|
200,98
|
380,86
|
169,56
|
|
Đường nhựa asphan
|
221,93
|
380,86
|
169,56
|
|
Đường láng nhựa
|
218,60
|
380,86
|
169,56
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
Cầu bê tông xi măng
|
203,27
|
380,86
|
169,56
|
|
Cống, tràn
|
214,89
|
380,86
|
169,56
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
1
|
Kênh bê tông
|
185,98
|
380,86
|
169,56
|
2
|
Hồ, đập
|
200,03
|
380,86
|
169,56
|
3
|
Đê, kè
|
190,27
|
380,86
|
169,56
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
157,29
|
380,86
|
169,56
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
205,50
|
380,86
|
169,56
|
Bảng 16
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU
XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
Quý 3/2012
|
1
|
Xi măng
|
178,08
|
2
|
Cát xây dựng
|
246,38
|
3
|
Đá xây dựng
|
211,81
|
4
|
Gạch xây
|
318,11
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
196,37
|
6
|
Thép xây dựng
|
205,15
|
7
|
Nhựa đường
|
268,45
|
8
|
Gạch ốp lát
|
146,75
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
170,74
|
10
|
Kính xây dựng
|
165,84
|
11
|
Sơn và vật liệu sơn
|
178,49
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
196,78
|
13
|
Vật tư, đường ống nước
|
125,35
|
Quyết định 1706/QĐ-SXD.BSTCSG công bố Chỉ số giá xây dựng Quý 3 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1706/QĐ-SXD.BSTCSG công bố Chỉ số giá xây dựng Quý 3 ngày 16/10/2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
3.497
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|