UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 164/2004/QĐ-UB
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ LẬP, THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ, THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CỦA BÁO CÁO KINH
TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
và UBND;
- Căn cứ Luật Xây dựng;
- Căn cứ văn bản số 1067/BXD-PC ngày 14/7/2004 và số
1128/BXD-PC ngày 23/7/2004 của Bộ Xây dựng về việc xử lý chuyển tiếp việc thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động xây dựng hiện hành và thực hiện
theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Hà Nội tại Tờ
trình số 2314/TTr-SXD ngày 20/10/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định
tạm thời về lập, thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi
công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố
Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi các Nghị định, các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật Xây dựng của Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan có hiệu lực thi
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng
HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Công chính, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Công nghiệp, Kế hoạch & Đầu tư, Quy hoạch -
Kiến trúc; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành
và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Hoàng Ân
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ LẬP, THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ
SỞ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ, THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CỦA BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Mục đích, yêu cầu
Văn bản này quy định về nội
dung, trình tự và trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân trong việc lập, thẩm định
thiết kế cơ sở, danh mục hồ sơ trình thẩm định, nội dung, thời gian và trình tự
thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo
kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội để việc
triển khai các dự án đầu tư xây dựng được liên tục trong khi Chính phủ chưa ban
hành các Nghị định, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Thiết kế cơ sở là một phần của
dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm thuyết minh và bản vẽ thể hiện giải pháp
thiết kế chủ yếu bảo đảm đủ điều kiện lập tổng mức đầu tư, phê duyệt dự án đầu
tư và là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo. Thiết kế bản vẽ thi
công là một phần của báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật được lập đối với các dự án quy định tại mục 3. Điều 22 của
Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ.
2. Tất cả các dự án đầu tư thuộc
nhóm B, C (xác định theo Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000 của Chính
phủ) và báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố
Hà Nội, không phân biệt nguồn vốn và thẩm quyền quyết định đầu tư (trừ công
trình có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài) đều phải lập, thẩm định thiết kế
cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công theo Quy định này trước khi phê duyệt. Việc
lập, thẩm định thiết kế cơ sở các dự án nhóm A thực hiện theo quy định của Bộ
Xây dựng.
3. Các bước thiết kế tiếp theo
không được trái với thiết kế cơ sở của dự án đã được phê duyệt hoặc giải pháp
thiết kế đã được chấp thuận và do chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định, phê duyệt. Nội
dung thiết kế, thẩm định thiết kế các bước tiếp theo thực hiện theo quy định tại
các Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000,
07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ và quy định quản lý chất lượng công
trình ban hành kèm theo Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng.
Chương II
NỘI DUNG HỒ
SƠ VÀ THỦ TỤC TRÌNH THẨM ĐỊNH
Điều
3. Nội dung thiết kế cơ
sở của các dự án nhóm B, C và thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ
thuật
1. Thiết kế cơ sở của các dự án
nhóm B, C bao gồm phần thuyết minh và bản vẽ thiết kế được lập với các nội dung
chủ yếu sau:
a. Thuyết minh thiết kế cơ sở,
gồm:
- Thuyết minh tổng quát:
+ Giới thiệu tóm tắt quy hoạch
xây dựng tại khu vực; quy mô xây dựng, nguồn vốn và tổng mức đầu tư dự kiến.
+ Các căn cứ để lập thiết kế, gồm:
. Giải pháp thiết kế đã được lựa
chọn qua thi tuyển (nếu có) hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt.
. Danh mục quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng,
. Các số liệu về điều kiện tự
nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, khí tượng,
thuỷ văn, tác động của môi trường tại khu vực xây dựng, hiện trạng chất lượng
các công trình (trường hợp cải tạo, sửa chữa), công trình kỹ thuật hạ tầng và
các điều kiện khác.
+ Công năng của công trình;
trình bày các thông số và chỉ tiêu cần đạt được của công trình, gồm: cấp công
trình, bậc chịu lửa, kháng chấn…
+ Giải pháp công nghệ và sơ đồ
công nghệ; danh mục thiết bị công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên
quan đến thiết kế xây dựng.
- Thuyết minh xây dựng:
+ Tổng mặt bằng; giới thiệu tóm
tắt đặc điểm tổng mặt bằng, cao độ và toạ độ xây dựng, vị trí các hạng mục công
trình chính trên tổng mặt bằng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các điểm đấu nối;
diện tích sử dụng đất, diện tích xây dựng, diện tích cây xanh, mật độ xây dựng,
hệ số sử dụng đất, cao độ san nền, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; các nội
dung đặc biệt khác.
Đối với công trình xây dựng
theo tuyến: giới thiệu tóm tắt đặc điểm tuyến công trình, cao độ và toạ độ xây
dựng, các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang điển hình, các công trình và giao cắt
chính trên tuyến, phương án xử lý các chướng ngại vật chính trên tuyến; hành
lang bảo vệ tuyến.
+ Kiến trúc: mô tả quan hệ của
công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực và các công trình lân cận; công
năng sử dụng; diện tích xây dựng và chiều cao công trình; dự kiến màu sắc chính
các mặt đứng; các giải pháp thiết kế phù hợp với điều kiện khí hậu, môi trường,
hạ tầng kỹ thuật, văn hoá, xã hội tại khu vực xây dựng.
+ Giải pháp xây dựng, gồm:
. Giới thiệu đặc điểm địa chất
công trình, phương án gia cố nền, móng, các kết cấu chịu lực chính, danh mục
các phần mềm sử dụng trong tính toán; phương pháp và kết quả tính toán (sơ đồ
tính; diễn giải xác định tải trọng; kết quả nội lực; kết quả tính toán tiết diện,
chuyển vị, biến dạng của các cấu kiện chịu lực chính; độ lún dự báo; nhận xét,
lựa chọn kết quả; tính toán cấu tạo); giải pháp đảm bảo an toàn cho các công
trình lân cận.
- Giới thiệu hệ thống kỹ thuật
gồm cấp điện, cấp nhiệt, cấp ga, cấp - thoát nước, thông gió, chiếu sáng, âm
thanh, thông tin tín hiệu, điều khiển tự động; phương án phòng chống cháy, nổ,
bảo vệ môi trường, an toàn vận hành,
. Giới thiệu hạ tầng kỹ thuật
bên ngoài gồm san nền, đào đắp đất; cây xanh; sân đường, vỉa hè; chiếu sáng; vấn
đề khớp nối, đảm bảo hoạt động của hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực…
+ Dự tính khối lượng các công
tác xây lắp và thiết bị để lập tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
+ Dự kiến về tiến độ, điều kiện
thi công; vật liệu xây dựng chủ yếu cho công trình.
b. Bản vẽ thiết kế cơ sở:
Các bản vẽ thiết kế cơ sở phải
được thể hiện theo TCVN 4455-87, TCVN 4607-88, TCVN 4608-88, TCVN 5570-91, TCVN
5571-91 và các tiêu chuẩn hiện hành khác có liên quan. Bản vẽ phải thể hiện thống
nhất được theo các nội dung sau:
- Mặt bằng hiện trạng và định vị
các công trình xây dựng thuộc dự án và các công trình lân cận.
- Bản vẽ tổng mặt bằng công
trình thể hiện vị trí các hạng mục công trình chính trên tổng mặt bằng; hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và các điểm đấu nối với các kích thước chủ yếu; cao độ và toạ
độ xây dựng, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vị trí cây xanh và các nội
dung đặc biệt khác (nếu có).
Đối với công trình xây dựng
theo tuyến: thể hiện phương án tuyến công trình, góc đổi hướng tuyến, cao độ và
toạ độ xây dựng, các công trình và giao cắt chính trên tuyến, hành lang bảo vệ
tuyến với các kích thước chủ yếu.
- Bản vẽ công nghệ thể hiện
công năng sử dụng với các thông số kỹ thuật chủ yếu.
- Bản vẽ kiến trúc (đối với
công trình có yêu cầu kiến trúc) thể hiện các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt chính
của công trình với các kích thước và vật liệu chủ yếu; phối cảnh công trình.
Đối với công trình xây dựng phục
vụ cho hệ thống thiết bị công nghệ phải thể hiện mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng
các hạng mục công trình trong dây chuyền công nghệ với các kích thước phù hợp với
thiết bị công nghệ.
- Bản vẽ kết cấu thể hiện
phương án xử lý nền, mặt bằng móng, mặt cắt các móng chính, mặt bằng kết cấu, mặt
cắt các kết cấu chịu lực chính có đủ kích thước và vật liệu chủ yếu; thống kê vật
liệu chính.
Đối với công trình xây dựng
theo tuyến, ngoài các bản vẽ kết cấu phải bổ sung các bản vẽ thể hiện phương án
tuyến công trình, các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang điển hình, các công trình và
các giao cắt chính trên tuyến, phương án xử lý các chướng ngại vật (nếu có)
trên tuyến với các kích thước và vật liệu chủ yếu.
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống kỹ thuật
chủ yếu của công trình gồm cấp điện, cấp ga, cấp - thoát nước… với các kích thước,
vật liệu và thông số kỹ thuật chủ yếu; thống kê vật liệu và thiết bị.
- Bản vẽ hệ thống kỹ thuật
ngoài nhà gồm san nền, thoát nước mặt, cấp điện, cấp - thoát nước, xử lý nước
thải (kèm theo vị trí và chi tiết đấu nối).
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng
chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.
2. Thiết kế bản vẽ thi công của
báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình xây dựng được lập theo Điều 6 của Quy định
quản lý chất lượng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Tổng dự toán các công trình
lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước phải lập
theo hướng dẫn tại các Thông tư số 09/2000/TT-BXD ngày 17/7/2000 và số
07/2003/TT-BXD ngày 17/6/2003 của Bộ Xây dựng.
Điều 4. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế cơ sở của các
dự án nhóm B, C và thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật gồm:
1. Tờ trình thẩm định (theo mẫu
tại Phụ lục 1).
2. Văn bản phê duyệt nhiệm vụ lập
dự án hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu
tư xây dựng công trình trong đó nêu rõ nhiệm vụ thiết kế, khảo sát; tổng mức đầu
tư dự kiến; nguồn vốn xây dựng công trình.
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Đăng ký kinh doanh của tổ chức
tư vấn thiết kế, khảo sát địa chất công trình và chứng chỉ hành nghề của các cá
nhân tham gia khảo sát, thiết kế.
5. Giấy phép hoạt động tư vấn đối
với ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu cần).
6. Báo cáo khảo sát địa chất
công trình được lập theo nhiệm vụ khảo sát được phê duyệt.
7. Hồ sơ thiết kế cơ sở hoặc
thiết kế bản vẽ thi công được lập theo điều 3 của Quy định này.
8. Biên bản nghiệm thu hồ sơ khảo
sát, thiết kế (theo mẫu tại Phụ lục 2).
9. Văn bản thoả thuận về quy hoạch,
cấp điện, cấp - thoát nước, phòng cháy chữa cháy.
10. Các văn bản thoả thuận có
liên quan theo quản lý chuyên ngành (nếu có), gồm an toàn đê điều, bảo vệ môi
trường, bảo vệ bí mật an ninh quốc phòng, bảo vệ các công trình văn hoá - di
tích, giao thông, lưới điện cao áp.
Điều 5. Trình tự trình thẩm định thiết kế để phê duyệt
dự án nhóm B, C hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật
1. Sau khi lập đủ hồ sơ theo
quy định tại điều 4 của Quy định này, chủ đầu tư gửi hồ sơ về Sở Xây dựng, các
Sở có công trình xây dựng chuyên ngành hoặc các Phòng Địa chính Nhà đất và Đô
thị các quận, huyện được quy định tại điều 6 của Quy định này để tổ chức thẩm định.
2. Cơ quan thẩm định thiết kế
ra văn bản kết quả thẩm định thiết kế cơ sở (theo mẫu tại Phụ lục 3) hoặc kết
quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán (theo mẫu tại Phụ lục 4).
Khi tiến hành thẩm định thiết kế, nếu cần thiết cơ quan thẩm định có thể sử dụng
chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn để tham vấn nhưng phải chịu trách nhiệm về kết
quả thẩm định của mình.
3. Đối với công trình sử dụng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước, chủ đầu tư gửi kết quả thẩm định thiết kế về cơ
quan có thẩm quyền quyết định đầu tư làm cơ sở cho việc phê duyệt dự án đầu tư
hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật và triển khai các bước tiếp theo.
4. Đối với công trình không sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước nhưng có nội dung sử dụng đất, sau khi dự án đầu tư
hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật được phê duyệt, chủ đầu tư phải gửi hồ sơ dự án
đến cơ quan có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất để làm thủ tục cấp đất và
triển khai các bước tiếp theo.
5. Đối với công trình sử dụng
nhiều nguồn vốn khác nhau, nguồn vốn nào chiếm tỷ trọng lớn nhất thì trình tự
được thực hiện theo nguồn vốn đó.
Chương
III
THẨM QUYỀN, NỘI
DUNG, LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH, PHÍ XÂY DỰNG VÀ THỜI GIAN THẨM ĐỊNH
Điều 6. Thẩm quyền thẩm định
1. Thẩm quyền và nội dung thẩm
định thiết kế cơ sở các dự án nhóm A được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng
tại các công văn số 1067/BXD-PC ngày 14/7/2004 và số 1128/BXD-PC ngày 23/7/2004
về việc xử lý chuyển tiếp việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt
động xây dựng hiện hành và thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2003.
2. Thẩm quyền thẩm định thiết kế
cơ sở của các dự án nhóm B, C xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội:
- Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
thiết kế cơ sở các công trình dân dụng, công nghiệp trừ các công trình công
nghiệp chuyên ngành do Sở Công nghiệp thẩm định.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thông tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình xây dựng thuỷ lợi,
đê điều.
- Sở Giao thông Công chính tổ
chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Sở Công nghiệp tổ chức thẩm định
thiết kế cơ sở các công trình nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp.
Trường hợp công trình liên quan
tới nhiều chuyên ngành khác nhau thì các chuyên ngành thẩm định nội dung có
liên quan, chuyên ngành có công trình chính chịu trách nhiệm tổng hợp thẩm định
chung.
- Phòng Địa chính Nhà đất và Đô
thị các quận, huyện tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các dự án thuộc thẩm quyền
quyết định đầu tư của UBND quận, huyện theo phân cấp tại Quyết định số
116/2002/QĐ-UB ngày 14/8/2002 của UBND Thành phố về việc phân cấp cho UBND các
quận, huyện quyết định đầu tư, uỷ quyền quyết định đầu tư và phân công giám định
đầu tư cho các Sở thuộc thành phố Hà Nội.
3. Thẩm quyền thẩm định thiết kế
bản vẽ thi công, tổng dự toán (đối với công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách
Thành phố) của báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
- Sở Xây dựng và các Sở có công
trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế các công trình có tổng mức
đầu tư từ 5 tỷ đồng trở lên.
- Phòng Địa chính Nhà đất và Đô
thị các quận, huyện tổ chức thẩm định thiết kế các công trình có tổng mức đầu
tư dưới 5 tỷ đồng xây dựng trên địa bàn.
Điều 7. Nội dung thẩm định
1. Nội dung thẩm định thiết kế
cơ sở của dự án nhóm B, C gồm:
- Điều kiện năng lực hoạt động
của các tổ chức tư vấn và năng lực hành nghề của các cá nhân lập thiết kế.
- Sự phù hợp của thiết kế với
phương án kiến trúc đã được lựa chọn qua thi tuyển đối với trường hợp có thi
tuyển phương án kiến trúc
- Sự phù hợp của thiết kế quy
hoạch xây dựng, quy mô xây dựng, công nghệ, công suất thiết kế, cấp công trình;
các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật so với yêu cầu của dự án hoặc báo cáo kinh tế -
kỹ thuật.
- Sự phù hợp của thiết kế với hệ
thống hạ tầng khu vực và các giải pháp phòng chống cháy, nổ, bảo vệ đê điều,
công trình giao thông và môi trường đã được các cơ quan chức năng thoả thuận.
- Sự hợp lý của giải pháp thiết
kế kiến trúc với quy chuẩn xây dựng, chức năng công trình, điều kiện khí hậu và
cảnh quan khu vực.
- Sự hợp lý của giải pháp thiết
kế nền móng với quy mô và điều kiện địa chất công trình, sự phù hợp của giải
pháp kết cấu và hệ thống kỹ thuật so với thiết kế kiến trúc và các quy chuẩn,
tiêu chuẩn hiện hành và các công trình lân cận có liên quan.
- Sự phù hợp của các thành phần
chi phí so với quy mô xây dựng và tổng mức đầu tư dự kiến.
2. Nội dung thẩm định thiết kế
bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế kỹ thuật: thực hiện theo điều 6 của Quy định
quản lý chất lượng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Nội dung thẩm định tổng dự
toán các công trình lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng nguồn vốn ngân sách
Thành phố: thực hiện theo mục V.3 của Thông tư Hướng dẫn việc lập và quản lý
chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư số 09/2000/TT-BXD ngày
17/7/2000 và số 07/2003/TT-BXD ngày 17/6/2003 của Bộ Xây dựng.
Điều 8. Thu lệ phí thẩm định, phí xây dựng
Cơ quan thẩm định được tạm thu lệ
phí thẩm định thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán theo mức
thu lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán quy định tại Thông tư số
109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính và thu phí xây dựng theo Quyết
định số 40/2004/QĐ-UB ngày 15/3/2004 của UBND thành phố.
Điều 9. Thời gian thẩm định
Thời gian thẩm định thiết kế cơ
sở của dự án đầu tư và thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là:
- 15 ngày làm việc đối với dự
án nhóm B và báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- 10 ngày làm việc với dự án
nhóm C.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẬP, THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Điều 10. Trách nhiệm của Chủ đầu tư
- Căn cứ vào nhiệm vụ lập dự án
đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt, lập hồ
sơ trình thẩm định thiết kế thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công theo Điều
4 của Quy định này và chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng hồ sơ thiết kế.
- Cùng đơn vị tư vấn thiết kế
đáp ứng những yêu cầu theo quy định về hồ sơ thiết kế trước cơ quan thẩm định
thiết kế.
- Nghiên cứu kết quả thẩm tra,
thẩm định để yêu cầu đơn vị tư vấn thiết kế điều chỉnh, bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ thiết kế theo kiến nghị của các cơ quan thẩm tra, thẩm định. Trường hợp có
thắc mắc về kết quả thẩm định thiết kế, phải lập văn bản giải trình cụ thể kèm
theo các tài liệu làm căn cứ để cơ quan thẩm định nghiên cứu giải quyết.
- Thanh toán chi phí thẩm tra,
lệ phí thẩm định thiết kế, phí xây dựng theo quy định tại điều 8 của Quy định
này.
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự phù hợp của các bước thiết kế tiếp theo so với thiết kế cơ sở được
duyệt.
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn thực hiện việc
lập thiết kế
- Thực hiện nghiêm túc quy định
về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo Quyết định số 19/2003/QĐ-BXD ngày
03/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Lập hồ sơ thiết kế cơ sở hoặc
thiết kết bản vẽ thi công theo điều 3 của Quy định này, chịu trách nhiệm về nội
dung, chất lượng hồ sơ thiết kế và hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư.
- Nghiên cứu kết quả thẩm tra,
thẩm định để điều chỉnh, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo yêu cầu, kiến
nghị của các cơ quan thẩm tra, thẩm định, chủ đầu tư.
Điều 12. Trách nhiệm của cấp có thẩm quyền quyết định
đầu tư
Chỉ phê duyệt dự án đầu tư hoặc
báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình sau khi có kết quả thẩm định thiết
kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán của cơ quan có thẩm quyền
thẩm định được quy định tại Điều 6 của Quy định này.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan có thẩm quyền thẩm
định
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các cấp,
ngành có liên quan hướng dẫn nghiệp vụ việc thẩm định thiết kế cơ sở của dự án
nhóm B, C và thẩm định thiết kế bản vẽ thì công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật
trên địa bàn thành phố.
- Tổ chức thực hiện thẩm định
thiết kế theo thẩm quyền quy định tại điều 6 của Quy định này, đáp ứng yêu cầu
cải cách hành chính, chất lượng, tiến độ theo quy định.
- Kiểm tra, tổng hợp tình hình
thực hiện thẩm định thiết kế để báo cáo UBND thành phố theo định kỳ.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, các Sở
có công trình xây dựng chuyên ngành và UBND các quận, huyện kiện toàn tổ chức bộ
máy, bố trí nhân sự làm công tác thẩm định.
2. Các Sở có công trình xây dựng
chuyên ngành và UBND các quận, huyện:
- Chủ động phối hợp với Sở Xây
dựng để hướng dẫn nghiệp vụ thẩm định thiết kế.
- Tổ chức thực hiện thẩm định
thiết kế theo thẩm quyền quy định tại điều 6 của Quy định này đáp ứng yêu cầu cải
cách hành chính, chất lượng, tiến độ theo quy định.
- Lập báo cáo định kỳ hàng quý
gửi Sở Xây dựng vào ngày 25 của tháng cuối quý để tổng hợp báo cáo UBND Thành
phố.
- Kiện toàn bộ phận chuyên môn
thực hiện công tác thẩm định.
Điều 14. Trách nhiệm của
các Sở có liên quan:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì hướng dẫn các chủ đầu
tư trong việc lập, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ lập dự án đầu
tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
quy trình thẩm định, phê duyệt dự án trên địa bàn Thành phố.
2. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với các Sở,
UBND các quận, huyện để rà soát lại và tổ chức bộ máy, nhân sự thực hiện nhiệm
vụ thẩm định thiết kế.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
15. Để việc triển khai
các dự án được liên tục, đối với những dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt từ ngày 01/7/2004 cho đến ngày ban
hành Quy định này, việc thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán thực hiện
theo quy định Thành phố đã ban hành theo các Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày
08/7/1999, 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của
Chính phủ.
Điều 16. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
UBND Thành phố ban hành cho đến khi các Nghị định, các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật Xây dựng có liên quan của Chính phủ và Thành phố có hiệu lực thi
hành.
Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc
các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành, Giám đốc các Sở, Ngành có liên
quan, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Tổng Giám đốc các Tổng Công ty tổ chức thực
hiện, hướng dẫn, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền, kiến nghị xử lý việc
thực hiện Quy định này và chịu trách nhiệm về thẩm quyền được giao trước UBND
Thành phố.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành, các Sở,
Ngành có liên quan và UBND các quận, huyện có trách nhiệm tập hợp ý kiến, đề xuất
giải quyết, báo cáo UBND Thành phố để hiệu chỉnh, bổ sung.
PHỤ LỤC 1A
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: ……/……
|
Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 20……
|
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Dự
án:………………………………………
Kính
gửi: ……………………………………
- Căn cứ Luật Xây dựng;
- Căn cứ các văn bản số
1067/BXD-PC ngày 14/7/2004 và số 1128/BXD-PC ngày 23/7/2004 của Bộ Xây dựng về
việc xử lý chuyển tiếp việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động
xây dựng hiện hành và thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2003;
- Căn cứ Quyết định số
164/2004/QĐ-UB ngày 28/10/2004 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định tạm
thời về lập, thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi
công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố
Hà Nội;
- Căn cứ văn bản số………/………
ngày…/…/200… của …………………………… về việc phê duyệt nhiệm vụ lập dự án đầu tư xây dựng
công trình……………………………;
Chủ đầu tư trình thẩm định thiết
kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình…………………………………………………do
…………………………………………………………………………… lập với các nội dung sau:
- Tên dự án:
- Tổng mức đầu tư dự kiến:
- Địa điểm xây dựng:
- Diện tích chiếm đất:
- Hồ sơ thiết kế cơ sở trình thẩm
định:
1. Văn bản phê duyệt nhiệm vụ lập
dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất.
3. Đăng ký kinh doanh của tổ chức
tư vấn thiết kế, khảo sát địa chất công trình và chứng chỉ hành nghề của các cá
nhân tham gia khảo sát, thiết kế.
4. Báo cáo khảo sát địa chất
công trình.
5. Hồ sơ thiết kế, bao gồm thuyết
minh và bản vẽ thiết kế cơ sở được lập theo "Quy định tạm thời về lập, thẩm
định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh
tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội" ban hành
kèm theo Quyết định số 164/2004/QĐ-UB ngày 28/10/2004 của UBND thành phố.
6. Các biên bản nghiệm thu hồ
sơ khảo sát, thiết kế.
7. Văn bản thoả thuận về quy hoạch.
8. Các văn bản thoả thuận về cấp
điện, cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy.
9. Các văn bản thoả thuận khác
có liên quan theo quản lý chuyên ngành.
Sau khi kiểm tra đầy đủ hồ sơ
thiết kế theo quy mô, tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, Chủ đầu tư trình………………………
thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nơi nhận:
|
Đại diện chủ đầu tư
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 1B
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: ……/……
|
Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 20……
|
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG - TỔNG DỰ TOÁN
Công
trình:………………………………………
Kính
gửi: ………………………………………..
- Căn cứ Luật Xây dựng;
- Căn cứ các văn bản số
1067/BXD-PC ngày 14/7/2004 và số 1128/BXD-PC ngày 23/7/2004 của Bộ Xây dựng về
việc xử lý chuyển tiếp việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động
xây dựng hiện hành và thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2003;
- Căn cứ Quyết định số
164/2004/QĐ-UB ngày 28/10/2004 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định tạm
thời về lập, thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi
công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố
Hà Nội;
- Căn cứ văn bản số………/……… ngày…/…/200…
của …………………………… về việc phê duyệt nhiệm vụ lập dự án đầu tư xây dựng công
trình……………………………;
Chủ đầu tư trình thẩm định thiết
kế bản vẽ thi công - tổng dự toán của báo cáo kinh tế - kỹ thuật công
trình…………………………………………………………………………
do …………………………………………………………………………… lập với các nội dung sau:
- Tên báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
- Tổng mức đầu tư dự kiến:
- Địa điểm xây dựng:
- Diện tích chiếm đất:
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công - tổng dự toán trình thẩm định gồm:
1. Văn bản phê duyệt nhiệm vụ lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình.
2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất.
3. Đăng ký kinh doanh của tổ chức
tư vấn thiết kế, khảo sát địa chất công trình và chứng chỉ hành nghề của các cá
nhân tham gia khảo sát, thiết kế.
4. Báo cáo khảo sát địa chất
công trình.
5. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công được lập theo Điều 6 của Quy định quản lý chất lượng công trình ban hành
kèm theo Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
6. Hồ sơ tổng dự toán công
trình được lập trên cơ sở các định mức, đơn giá, chế độ, chính sách tại thời điểm
trình tổng dự toán, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu có phụ lục kèm theo
bao gồm danh mục các hạng mục công trình, diễn giải tổng dự toán công trình).
7. Các biên bản nghiệm thu hồ
sơ khảo sát, thiết kế.
8. Văn bản thoả thuận về quy hoạch.
9. Các văn bản thoả thuận về cấp
điện, cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy.
10. Các văn bản thoả thuận khác
có liên quan theo quản lý chuyên ngành.
Sau khi kiểm tra đầy đủ hồ sơ
thiết kế theo quy mô, tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, Chủ đầu tư
trình……………………… thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nơi nhận:
|
Đại diện chủ đầu tư
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
Hà
Nội, ngày tháng năm 200…
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HỒ SƠ THIẾT KẾ,
KHẢO SÁT
Dự
án:…………………………………
1. Đại diện Chủ đầu tư:
- Tên, chức vụ người đại diện:………………………………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………
2. Đại diện tổ chức tư vấn:
- Tên, chức vụ người đại diện:………………………………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………
3. Thời gian nghiệm thu:
- Bắt đầu:…………… ngày…… tháng……
năm 200……
- Kết thúc:…………… ngày…… tháng……
năm 200……
Tại……………………………………………………………
4. Sau khi xem xét hồ sơ tài liệu
sau:
- Hợp đồng kinh tế số……………
ngày……/……/200… được lập giữa………………
- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến
việc khảo sát, thiết kế.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
khi khảo sát, thiết kế.
Hai bên xác nhận những điểm
sau đây:
4.1. Về hình thức, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ thiết kế (cơ sở, bản vẽ
thi công) hoặc Báo cáo khảo sát địa chất công trình được lập với các nội dung
theo quy định.
- Số lượng hồ sơ:………… bộ
4.2. Về chất lượng hồ sơ:
- Phù hợp với nội dung văn bản
phê duyệt nhiệm vụ lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Tuân thủ Quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng (kèm theo danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật được áp
dụng).
- Cấp công trình, các thông số
kỹ thuật chủ yếu:
- Thoả mãn các điều kiện về bảo
vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động, an toàn đê điều, an toàn
giao thông và các yêu cầu có liên quan.
- Thể hiện bản vẽ thiết kế hoạch
báo cáo khảo sát theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
4.3. Về thời gian thực hiện:
4.4. Kiến nghị:
- Đối với tổ chức tư vấn: nêu
rõ những tồn tại về hồ sơ và các yêu cầu tổ chức tư vấn khảo sát, thiết kế cần
sửa chữa, bổ sung.
- Đối với Chủ đầu tư: cần nêu
rõ trách nhiệm của chủ đầu tư cần thực hiện theo các thoả thuận đã nêu trong hợp
đồng.
4.5. Kết luận:
- Chấp thuận hay không chấp thuận
nghiệm thu hồ sơ khảo sát, thiết kế.
- Yêu cầu và thời gian phải sửa
chữa xong những khiếm khuyết nếu có.
Đại diện tổ chức tư vấn
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Đại diện chủ đầu tư
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
UBND…………………
Sở (phòng)…………
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: ……/TĐ-…
|
Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 20……
|
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Dự
án:………………………………………
Sở (Phòng)…………………… đã nhận được
Tờ trình số……/………… ngày………/……/200……… về việc thẩm định thiết kế cơ sở dự
án………………………… kèm theo hồ sơ trình thẩm định của chủ đầu tư là………………………………………………
- Căn cứ Luật Xây dựng;
- Căn cứ các văn bản số 1067/BXD-PC
ngày 14/7/2004 và số 1128/BXD-PC ngày 23/7/2004 của Bộ Xây dựng về việc xử lý
chuyển tiếp việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động xây dựng
hiện hành và thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2003;
- Căn cứ Quyết định số 164/2004/QĐ-UB
ngày 28/10/2004 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định tạm thời về lập,
thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo
kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
- Căn cứ văn bản phê duyệt nhiệm
vụ lập dự án đầu tư số………/……ngày……/…/200…… của ……………………………………………………
Sau khi nghiên cứu hồ sơ, đối
chiếu với các quy định hiện hành, Sở (Phòng)……………… thông báo kết quả thẩm định
thiết kế cơ sở của dự án như sau:
- Tên dự án:……………………………………………………………………………
- Chủ đầu
tư:……………………………………………………………………………
- Cơ quan quản lý dự
án:………………………………………………………………
- Địa điểm xây dựng
:…………………………………………………………………
- Diện tích chiếm đất:…………………………………………………………………
- Tổ chức thực hiện khảo sát
xây dựng: ………………………………………………
- Tổ chức thực hiện thiết kế cơ
sở: ……………………………………………………
1. Nội dung và chất lượng hồ
sơ:
Hồ sơ trình thẩm định thiết kế
cơ sở gồm:
- Báo cáo khảo sát địa chất
công trình do……………………………………………… lập;
- Thiết kế cơ sở, gồm thuyết
minh và bản vẽ thiết kế do………………………………lập;
- Văn bản thoả thuận về quy hoạch;
- Các văn bản thoả thuận về giải
pháp phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường và các văn bản liên quan khác, gồm:
+
+
+
+
- Các văn bản cần bổ sung:
+
+
+
2. Kết quả thẩm định thiết kế
cơ sở:
a. Điều kiện năng lực hoạt động
của các tổ chức tư vấn và năng lực hành nghề của các cá nhân lập thiết kế cơ sở.
b. Sự phù hợp với thiết kế cơ sở
với phương án kiến trúc đã được lựa chọn qua thi tuyển đối với trường hợp có
thi tuyển phương án kiến trúc
c. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở
về quy hoạch xây dựng, quy mô xây dựng, công nghệ, công suất thiết kế, cấp công
trình; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật so với yêu cầu của dự án.
d. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở
với các giải pháp phòng chống cháy nổ, bảo vệ đê điều, công trình giao thông và
môi trường đã được các cơ quan chức năng thoả thuận.
e. Sự hợp lý của giải pháp thiết
kế kiến trúc với chức năng công trình, điều kiện khí hậu và cảnh quan khu vực.
g. Sự hợp lý của giải pháp thiết
kế nền móng với quy mô và điều kiện địa chất công trình, sự phù hợp của giải
pháp kết cấu và hệ thống kỹ thuật so với thiết kế kiến trúc và các quy chuẩn,
tiêu chuẩn hiện hành.
h. Sự phù hợp của các thành phần
chi phí so với quy mô xây dựng và tổng mức đầu tư dự kiến.
3. Lưu ý:
a. Về hồ sơ thiết kế cơ sở:
b. Việc triển khai các bước thiết
kế tiếp theo:
4. Kết luận:
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được lập
phù hợp với nhiệm vụ lập dự án đầu tư đã được duyệt, giải pháp thiết kế nhìn
chung hợp lý, đảm bảo điều kiện thực hiện các bước thiết kế tiếp theo.
- Văn bản này là cơ sở để… (cơ
quan chủ trì thẩm định dự án đầu tư)…… xem xét thẩm định và trình phê duyệt dự
án.
Nơi nhận:
|
Đại diện cơ quan thẩm định
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
UBND…………………
Sở (phòng)…………
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: ……/TĐ-…
|
Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 20……
|
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG - TỔNG DỰ TOÁN
Công
trình:………………………………………
Sở (Phòng)…………………… đã nhận được
Tờ trình số……/………… ngày………/……/200……… về việc thẩm định thiết kế bản vẽ thi công
(và tổng dự toán) của báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình ……………………..………… kèm
theo hồ sơ trình thẩm định của Chủ đầu tư là…………………………………………………………………….
- Căn cứ Luật Xây dựng;
- Căn cứ các văn bản số
1067/BXD-PC ngày 14/7/2004 và số 1128/BXD-PC ngày 23/7/2004 của Bộ Xây dựng về
việc xử lý chuyển tiếp việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động
xây dựng hiện hành và thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2003;
- Căn cứ Quyết định số
164/2004/QĐ-UB ngày 28/10/2004 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định tạm
thời về lập, thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi
công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố
Hà Nội;
- Căn cứ văn bản phê duyệt nhiệm
vụ lập dự án đầu tư số………/……ngày……/…/200…… của ……………………………………………………
Sau khi nghiên cứu hồ sơ, đối
chiếu với các quy định hiện hành, Sở (Phòng)……………… thông báo kết quả thẩm định
thiết kế bản vẽ thi công (và tổng dự toán) công trình như sau:
- Tên công
trình:…………………………………………………………………………
- Chủ đầu
tư:………………………………………………………………………………
- Cơ quan quản lý dự
án:…………………………………………………………………
- Địa điểm xây dựng
:……………………………………………………………………
- Diện tích chiếm đất:…………………………………………………………………….
- Tổ chức thực hiện khảo sát
xây dựng: ………………………………………………….
- Tổ chức thực hiện thiết kế bản
vẽ thi công (và tổng dự toán) : …………………………………………………
1. Nội dung và chất lượng hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công (và tổng dự toán):
-
-
2. Kết quả thẩm định thiết kế bản
vẽ thi công:
a. Điều kiện năng lực hoạt động
của tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế:
b. Sự phù hợp của thiết kế bản
vẽ thi công với quy hoạch xây dựng; quy mô xây dựng, công nghệ, công suất thiết
kế, cấp công trình, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật so với yêu cầu của báo cáo
kinh tế - kỹ thuật:
c. Giải pháp phòng chống cháy,
nổ; an toàn lao động; bảo vệ đê điều, công trình giao thông, môi trường và các
yêu cầu có liên quan:
d. Sự hợp lý của giải pháp thiết
kế kỹ thuật theo Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng, gồm:
- Sự hợp lý của giải pháp thiết
kế nền, móng với quy mô và điều kiện địa chất công trình; sự phù hợp của giải
pháp kết cấu với thiết kế kiến trúc và với công năng của công trình;
- Sức hợp lý và đồng bộ của giải
pháp thiết kế hệ thống kỹ thuật.
3. Kết quả thẩm định tổng dự
toán:
a. Tính đúng đắn của việc áp dụng
các định mức, đơn giá, chế độ, chính sách và các khoản mục chi phí theo quy định
của nhà nước có liên quan đến các chi phí tính trong tổng dự toán:
b. Sự phù hợp giữa khối lượng
xây lắp tính từ thiết kế với khối lượng xây lắp tính trong dự toán:
c. Giá trị tổng dự toán thẩm định
theo bảng sau:
đơn vị:……
Nội dung
|
Tổng mức đầu tư dự kiến
|
TDT do tư vấn lập và CĐT đề nghị thẩm định
|
Kết quả thẩm định
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1. Giá trị xây lắp:
|
|
|
|
|
2. Giá trị thiết bị:
|
|
|
|
|
3. Chi phí khác:
|
|
|
|
|
4. Dự phòng:
|
|
|
|
|
(Bằng chữ:………………………………………………………………
đồng).
(Nội dung các khoản mục chi
phí trong tổng dự toán như phụ lục kèm theo)
d. Nguyên nhân tăng, giảm:
4. Những điều cần lưu ý:
-
-
5. Kết luận:
- Yêu cầu và thời hạn phải sửa
chữa xong những khiếm khuyết (nếu có):
- Trách nhiệm của chủ đầu tư và
tổ chức tư vấn hoàn thiện thiết kế bản vẽ thi công (và tổng dự toán):
- Văn bản này là cơ sở để… (cơ
quan chủ trì thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật) ……………… xem xét thẩm định và
trình phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
Nơi nhận:
|
Đại diện cơ quan thẩm định
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: các nội dung thẩm định
tổng dự toán chỉ thực hiện đối với các công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách