ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Sô
: 128/2004/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC: BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ TRÂU QUỲ, HUYỆN
GIA LÂM, HÀ NỘI TỶ LỆ 1/2000 VÀ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 127/2004/QĐ-UB ngày tháng năm 2004 của Uỷ ban nhân dân
Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất
tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội tỷ lệ 1/2000 và 1/500;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ quản
lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã
Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 và 1/500".
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở:
Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây
dựng, Giao thông công chính; Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Chủ tịch UBND xã Trâu
Quỳ; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ TRÂU QUỲ, HUYỆN GIA LÂM, HÀ NỘI TỶ LỆ 1/2000 VÀ 1/500
(Ban hành theo Quyết định số 128/2004/QĐ-UB ngày 11 tháng 8 năm 2004 của
UBND Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng
các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng
đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội tỷ lệ 1/2000 và 1/500 đã được phê
duyệt theo Quyết định số 127/2004/QĐ - UB, ngày 11 tháng 8 năm 2004 của UBND
thành phố Hà Nội.
Điều 2:
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý
xây dựng trong Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ - huyện Gia
Lâm còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được
Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4:
Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến
trúc và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về
việc quản lý xây dựng tại Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ -
huyện Gia Lâm theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Ranh giới và phạm vi lập quy hoạch:
* Địa điểm: xã Trâu Quỳ, huyện
Gia Lâm, Hà Nội.
* Vị trí, giới hạn và quy
mô khu đất quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000: được xác định trong khu đất
đơn vị ở 2 (ký hiệu TQ2) thuộc khu đô thị Trâu Quỳ (khu A2) trong quy hoạch chi
tiết huyện Gia Lâm tỉ lệ 1/5000 đã được Uỷ ban nhân dân Thành phố phê duyệt bao
gồm cả quỹ đất đã xây dựng và quỹ đất trống; nhằm khớp nối đồng bộ hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho cả khu vực .
+ Phía Bắc giáp tuyến đường sắt
Hà Nội – Hải Phòng hiện có và ruộng canh tác.
+ Phía Nam giáp khu vực dân cư
làng xóm hiện có của xã Trâu Quỳ.
+ Phía Tây giáp khu vực dự kiến
xây dựng công viên cây xanh sinh thái và hồ điều hoà.
+ Phía Đông giáp khu đất dự kiến
xây dựng nhà máy nước Trâu Quỳ và khu vực công viên cây xanh, hồ điều hoà.
- Tổng diện tích đất quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/2000: 530.355m2.
- Quy mô dân số theo quy hoạch:
9.574 người.
* Vị trí, giới hạn và quy
mô khu đất quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 : Là phần quỹ đất trống chưa
khai thác trong phạm vi quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000.
+ Phía Bắc giáp đường quy hoạch
hiện có và ruộng canh tác.
+ Phía Nam giáp khu vực dân cư
làng xóm hiện có của xã Trâu Quỳ.
+ Phía Tây giáp khu vực dân cư
xã Trâu Quỳ và các khu tập thể Viện nghiên cứu Nông nghiệp, trường Đại học Nông
nghiệp 1.
+ Phía Đông giáp khu vực công
viên cây xanh, hồ điều hoà.
- Tổng diện tích đất quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500: 313.695 m2.
- Quy mô dân số theo quy hoạch:
4210 người.
Điều 6:
Tổng diện tích đất quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000:
530.355m2
Bao gồm:
- Đất đường Khu vực (có mặt cắt
ngang 30m): 28.840m2.
- Đất đường nhánh (có mặt cắt
ngang 13,5m – 21,5m): 101.155m2.
- Đất công trình công cộng :
36.050 m2
- Đất xây dựng trường học phổ
thông: 24.520 m2
- Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu
giáo: 18.565 m2
- Đất cây xanh, vườn hoa, TDTT:
45.975 m2
- Đất xây dụng nhà ở: 275.250m2.
Trong đó:
+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng :
39.750 m2
+ Đất xây dựng nhà ở thấp tầng:
235.500m2
Toàn bộ diện tích đất trong phạm
vi khu vực quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 được chia thành các chức năng như
sau:
1 - Đất làm đường khu vực: bao gồm
các tuyến đường có mặt cắt ngang 30m, có diện tích khoảng 28.840m2. (28.840)
2 - Đất làm đường nhánh: bao gồm
các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 13,5m đến 22m, có diện tích khoảng
101.155m2. (67.380m2)
3 - Đất xây dựng công trình công
cộng: có tổng diện tích khoảng 36.050m2, bao gồm 03 ô đất có ký hiệu từ CC1 đến
CC3.
4 - Đất xây dựng nhà ở: có tổng
diện tích khoảng 275.250m2. Trong đó:
a - Đất xây dựng nhà ở thấp tầng
có tổng diện tích khoảng 235.500m2 bao gồm 14 ô có ký hiệu từ TT1 đến TT14.
+ Đất xây dựng nhà ở để đấu giá
quyền sử dụng đất có tổng diện tích khoảng 88.575m2, bao gồm 07 ô có ký hiệu
TT4, TT5, TT8,TT10,TT11,TT14.
+ Đất dân cư làng xóm hiện có cải
tạo trỉnh trang theo quy hoạch có tổng diện tích khoảng 146.925m2 bao gồm
07 ô có ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT6, TT7, TT9, TT12.
b - Đất xây dựng nhà ở cao tầng
để đấu giá quyền sử dụng đất có tổng diện tích khoảng 39.750m2, bao gồm
03 ô có ký hiệu từ CT1 đến CT3.
5 - Đất xây dựng trường học phổ
thông: bao gồm trường tiểu học có ký hiệu TH1 và trường THCS có ký hiệu TH2 có
tổng diện tích khoảng 24.520m2.
6 - Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu
giáo: có tổng diện tích khoảng 18.565m2, bao gồm 02 ô có ký hiệu NT1 và NT2.
7 - Đất cây xanh, công viên Thể
dục thể thao kết hợp bãi đỗ xe: có tổng diện tích khoảng 45.975m2, bao gồm 05 ô
có ký hiệu từ CX1 đến CX5.
Ghi chú: Phần
ghi trong ngoặc đơn là diện tích đất đường khu vực và đường nhánh nằm trong khu
vực quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
Điều 7:
1 - Đất xây dựng nhà ở trong phạm vi quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/2000 có tổng diện tích 275.250 m2 gồm 17 ô đất, các chỉ tiêu cho từng ô đất
được quy định cụ thể như sau:
STT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
SỬ DỤNG ĐẤT
|
DIỆN TÍCH ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
XÂY DỰNG
|
D.TÍCH
SÀN
|
MẬT ĐỘ
XD
|
HỆ
SỐ
SDĐ
|
T.C
B.Q
|
SỐ
NGƯỜI
|
GHI CHÚ
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(Lần)
|
(Tầng)
|
(Người)
|
|
1
|
TT1
|
Nhà
ở thấp tầng
|
22095
|
11045
|
33135
|
50
|
1.5
|
3
|
828
|
Cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch
|
2
|
TT2
|
Nhà
ở thấp tầng
|
10930
|
5480
|
16440
|
50.1
|
1.5
|
3
|
411
|
3
|
TT3
|
Nhà
ở thấp tầng
|
10005
|
5000
|
15000
|
50
|
1.5
|
3
|
375
|
4
|
TT4
(TT1)
|
Nhà
ở thấp tầng
|
5575
|
1600
|
4800
|
28.7
|
0.86
|
3
|
96
|
|
5
|
TT5
(TT2+TT3)
|
Nhà
ở thấp tầng
|
19295
|
5940
|
17820
|
30.8
|
0.92
|
3
|
356
|
|
6
|
TT6
|
Nhà
ở thấp tầng
|
38115
|
18100
|
54300
|
47.5
|
1.42
|
3
|
1358
|
Cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch
|
7
|
TT7
|
Nhà
ở thấp tầng
|
28745
|
13240
|
39720
|
46.1
|
1.38
|
3
|
993
|
8
|
TT8
(TT4)
|
Nhà
ở thấp tầng
|
5535
|
2930
|
8790
|
52.9
|
1.59
|
3
|
209
|
|
9
|
TT9
|
Nhà
ở thấp tầng
|
20455
|
10630
|
31890
|
52
|
1.56
|
3
|
797
|
Cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch
|
10
|
TT10
(TT5)
|
Nhà
ở thấp tầng
|
7110
|
3760
|
11280
|
52.9
|
1.59
|
3
|
269
|
|
11
|
TT11
(TT6)
|
Nhà
ở thấp tầng
|
22585
|
6840
|
20520
|
30.3
|
0.91
|
3
|
410
|
|
12
|
TT12
|
Nhà
ở thấp tầng
|
16580
|
8080
|
24240
|
48.7
|
1.46
|
3
|
606
|
Cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch
|
13
|
TT13
(TT7)
|
Nhà
ở thấp tầng
|
5570
|
2950
|
8850
|
53
|
1.59
|
3
|
211
|
|
14
|
TT14
(TT8+TT9)
|
Nhà
ở thấp tầng
|
22905
|
6840
|
20520
|
29.9
|
0.9
|
3
|
410
|
|
15
|
CT1
(CT1)
|
Nhà
ở cao tầng
|
17575
|
7280
|
41055
|
41.4
|
2.34
|
5.6
|
1011
|
Tầng
1 dành diện tích 2635m2 cho mục đích công cộng
|
16
|
CT2
(CT2)
|
Nhà
ở cao tầng
|
15120
|
6290
|
37470
|
41.6
|
2.48
|
6
|
941
|
Tầng
1 dành diện tích 1730m2 cho mục đích công cộng
|
17
|
CT3
(CT3)
|
Nhà
ở cao tầng
|
7055
|
2725
|
13870
|
38.6
|
1.97
|
5.1
|
293
|
Tầng
1 dành diện tích 2725m2 cho mục đích công cộng
|
Ghi chú: Phần ghi trong ngoặc
đơn tại cột ký hiệu là ký hiệu các ô đất nằm trong khu đất nghiên cứu quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500.
2 - Đất xây dựng nhà ở trong phạm
vi quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 để đấu giá quyền sử dụng đất có tổng diện
tích 128.375 m2 gồm 12 ô đất
Các chỉ tiêu cho từng lô để đấu
giá quyền sử dụng đất được quy định cụ thể như sau:
STT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
DIỆN TÍCH ĐẤT
|
D.TÍCH XÂY DỰNG
|
DIỆN TÍCH SÀN
|
M.ĐỘ
XÂY DỰNG
|
HỆ SỐ SDĐ
|
TC BÌNH QUÂN
|
SỐ NGƯỜI
|
GHI CHÚ
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(Lần)
|
(Tầng)
|
(Người)
|
1
|
TT1
|
Nhà
ở biệt thự
|
5575
(560)
|
1600
|
4800
|
28.7
|
0.86
|
3
|
96
|
|
2
|
TT2
|
Nhà
ở biệt thự
|
10015
(1735)
|
3060
|
9180
|
30.6
|
0.92
|
3
|
184
|
|
3
|
TT3
|
Nhà
ở biệt thự
|
9280
(1725)
|
2880
|
8640
|
31
|
0.93
|
3
|
173
|
|
4
|
TT4
|
Nhà
ở thấp tầng, nhà vườn
|
5535
(260)
|
2930
|
8910
|
52.9
|
1.61
|
3
|
212
|
|
5
|
TT5
|
Nhà
ở thấp tầng, nhà vườn
|
7175
(320)
|
3760
|
11280
|
52.4
|
1.57
|
3
|
269
|
|
6
|
TT6
|
Nhà
ở biệt thự
|
22585
(3645)
|
6840
|
20520
|
30.3
|
0.91
|
3
|
410
|
|
7
|
TT7
|
Nhà
ở thấp tầng, nhà vườn
|
5570
(315)
|
2950
|
8850
|
53
|
1.59
|
3
|
211
|
|
8
|
TT8
|
Nhà
ở biệt thự
|
11450
(1990)
|
3420
|
10260
|
29.9
|
0.9
|
3
|
205
|
|
9
|
TT9
|
Nhà
ở biệt thự
|
11450
(1990)
|
3420
|
10260
|
29.9
|
0.9
|
3
|
205
|
|
10
|
CT1
|
Nhà
ở cao tầng
(Dành 1150m2 đất làm bãi đỗ xe).
|
17575
(865)
|
7195
|
41055
|
40.9
|
2.34
|
5.7
|
1011
|
Tầng
1 dành diện tích 2635m2 cho mục đích công cộng .
|
11
|
CT2
|
Nhà
ở cao tầng
(Dành 350m2 đất làm bãi đỗ xe).
|
15120
|
6290
|
37470
|
41.6
|
2.48
|
6
|
941
|
Tầng
1 dành diện tích 1730m2 cho mục đích công cộng
|
12
|
CT3
|
Nhà
ở cao tầng
(Dành 1340 m2 đất làm bãi đỗ xe).
|
7045
(835)
|
2725
|
13870
|
38.7
|
1.97
|
5.1
|
293
|
Tầng
1 dành diện tích 2725m2 cho mục đích công cộng
|
* Ghi chú : phần ghi
trong ngoặc đơn (…) tại cột diện tích đất là diện tích đất dành để
làm đường nội bộ.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật :
+ Khi thiết kế công trình phải
tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình nhà ở cao tầng,
tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản
thân công trình.
+ Hình thức kiến trúc các công
trình được nghiên cứu với kiểu dáng đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hoà, phù hợp với
chức năng sử dụng. Tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc
bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước... đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu
vực.
Điều 8:
Đất xây dựng công trình công cộng trong phạm vi quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/2000 có tổng diện tích 36.050m2, gồm 03 ô đất, các chỉ tiêu được
quy định cụ thể như sau:
STT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
SỬ DỤNG ĐẤT
|
D.TÍCH ĐẤT
|
D.TÍCH XÂY DỰNG
|
DIỆN TÍCH SÀN
|
MẬT ĐỘ XD
|
HỆ SỐ SDĐ
|
T.C
B.Q
|
SỐ NGƯỜI
|
GHI CHÚ
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(Lần)
|
(Tầng)
|
(Người)
|
1
|
CC1
|
Công
trình công cộng
|
26985
|
9820
|
48000
|
36.4
|
1.78
|
4.9
|
|
|
2
|
CC2
|
Công
trình công cộng
|
725
|
295
|
590
|
40.7
|
0.81
|
2
|
|
|
3
|
CC3
|
Công
trình công cộng
|
8340
|
3320
|
8300
|
39.8
|
1
|
2.5
|
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Khi thiết kế xây dựng các công trình
phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chế về chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công
trình có thể cao hơn quy định, nhưng sẽ được xem xét theo phương án thiết kế cụ
thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp,
đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu
dân cư.
Điều 9:
Đất xây dựng trường học phổ thông và nhà trẻ, mẫu giáo
trong phạm vi quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 có tổng diện tích 43.085m2, gồm
04 ô đất. Bao gồm:
+ Đất xây dựng trường học phổ
thông: gồm trường tiểu học (ký hiệu TH1) và trường Trung học cơ sở (ký hiệu
TH2) có tổng diện tích khoảng 24.520m2.
+ Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo:
có tổng diện tích khoảng 18.565m2, bao gồm 02 ô có ký hiệu NT1 và NT2.
- Các chỉ tiêu được quy định cụ
thể như sau:
STT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
SỬ DỤNG ĐẤT
|
D.TÍCH ĐẤT
|
D.TÍCH
XÂY DỰNG
|
DIỆN TÍCH SÀN
|
MẬT ĐỘ XD
|
HỆ SỐ SDĐ
|
T.C
B.Q
|
SỐ NGƯỜI
|
GHI CHÚ
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(Lần)
|
(Tầng)
|
(Người)
|
I
|
NT
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
18565
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
NT1
|
Nhà
trẻ, mẫu giáo
|
8230
|
1930
|
2925
|
23.5
|
0.36
|
1.5
|
|
|
2
|
NT2
|
Nhà
ở thấp tầng
|
10335
|
1965
|
3180
|
19
|
0.31
|
1.6
|
|
|
II
|
TH
|
Trường học phổ thông
|
24520
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
TH1
|
Trường
tiểu học
|
12260
|
2115
|
5030
|
17.3
|
0.41
|
2.4
|
|
|
4
|
TH2
|
Trường
Trung học Cơ sở
|
12260
|
2115
|
5030
|
17.3
|
0.41
|
2.4
|
|
|
Ghi chú: Các ô đất
NT1,NT2, TH1,TH2 nằm trong khu đất nghiên cứu quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế công trình cụ thể
cần tôn trọng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để khống chế về chỉ giới xây dựng,
mật độ xây dựng, tầng cao bình quân và hệ số sử dụng đất.
+ Về bố trí các công trình cần
phải được tuân thủ theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế và Quy chuẩn Xây
dựng Việt Nam đã ban hành như: hướng công trình, diện tích cho một lớp học, màu
sắc công trình phải trang nhã, sinh động phù hợp với lứa tuổi học sinh.
Điều 10:
Đất cây xanh, vườn hoa, Thể dục thể thao trong phạm vi
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 có tổng diện tích 45.975m2, gồm 05 ô đất, các
chỉ tiêu được quy định cụ thể như sau:
STT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
SỬ DỤNG ĐẤT
|
D.TÍCH ĐẤT
|
D.TÍCH
XÂY DỰNG
|
DIỆN
TÍCH SÀN
|
MẬT
ĐỘ
XD
|
HỆ
SỐ
SDĐ
|
T.C
B.Q
|
SỐ NGƯỜI
|
GHI CHÚ
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(Lần)
|
(Tầng)
|
(Người)
|
1
|
CX1
|
Đất
cây xanh, vườn hoa
(
kết hợp bãi đỗ xe)
|
3820
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CX2
|
Đất
cây xanh, Thể dục thể thao
|
25375
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CX3
|
Đất
cây xanh, vườn hoa
(
kết hợp bãi đỗ xe)
|
6880
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CX4
|
Đất
cây xanh, vườn hoa
(
kết hợp bãi đỗ xe)
|
4360
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CX5
|
Đất
cây xanh, vườn hoa
(
kết hợp bãi đỗ xe)
|
5540
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các ô đất CX1,CX2,CX3,CX4,CX5
nằm trong khu đất quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
Điều 11:
Các công trình đầu mối và hệ thống hạ tầng kỹ thuật :
- Cao độ nền khống chế được xác
định tại các tim đường và các điểm giao nhau của mạng đường trong khu vực.
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ
thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hệ thống cấp nước được xác định
như sau :
+ Đối với nhà ở và các công
trình thấp tầng (dưới 5 tầng) được cấp nước trực tiếp từ các tuyến phân phối
chính.
+ Đối với nhà ở cao tầng trên 5
tầng được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa.
+ Đối với các công trình cao tầng
khác được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ đối với từng công trình
và sẽ được tính toán riêng tuỳ thuộc vào dự án đầu tư xây dựng các công trình
đó.
- Bố trí các họng cứu hỏa tại
các ngã ba, ngã tư đường giao thông thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy.
Các họng cứu hoả được đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính D³110mm và
bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả khoảng 150m.
- Nguồn điện cấp lấy từ các trạm
biến thế dự kiến xây dựng và bố trí trong khu đất.
- Nguồn trung thế cấp cho các trạm
hạ thế sử dụng cấp điện áp 22 KV.
- Mạng lưới cáp ngầm trung thế
22 KV được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
- Hệ thống thoát nước bẩn đối với
khu vực xây mới là hệ thống cống riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải, được
xử lý sơ bộ trước khi chảy vào hệ thống của Thành phố và đối với khu vực dân cư
làng xóm hiện có là hệ thống thoát chung.
- Đối với các công trình nhà cao
tầng cần xây dựng hệ thống đổ rác từ từng tầng xuống bể rác cho từng đơn
nguyên.
- Đối với khu vực xây dựng nhà
thấp tầng có thể giải quyết rác theo 2 phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc hai
bên các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50m/1thùng để
thuận tiện cho việc đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố
định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các công trình công cộng,
rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp có
chức năng thực hiện công tác vệ sinh môi trường đô thị của Thành phố.
- Đối với các yếu tố môi trường
khác phải được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
Điều 12:
Hệ thống giao thông
- Tuyến đường 30m khu vực nằm ở
phía Nam và phía Đông ô đất, có mặt cắt ngang rộng 30m gồm 1 lòng đường xe chạy
rộng 15m, hè mỗi bên rộng 7,5m.
- Mạng lưới đường nhánh bên
trong khu đất bố trí đảm bảo sự liên hệ giữa các công trình, giữa các nhóm nhà ở
bên trong khu dự án một cách thuận lợi, đồng thời cũng tạo mối liên hệ với hệ
thống đường khu vực và thành phố ở xung quanh. Các tuyến đường nhánh có mặt cắt
ngang từ 13,5 m đến 22m.
- Trong khu vực có một số dự án
xây dựng có liên quan như dự án Nhà máy nước Trâu Quỳ, khu công viên cây xanh
sinh thái và hồ điều hoà...vì vậy trong quá trình lập dự án xây dựng cần liên hệ
phối hợp để tránh chồng chéo
- Điểm đỗ xe :
+ Yêu cầu đối với các công trình
công cộng, các khu nhà ở chung cư cao tầng và các khu nhà vườn, biệt thự, khi
thiết kế xây dựng phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này,
chỉ tiêu đất dành cho nhu cầu này được tính vào đất xây dựng công trình.
+ Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng
từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (dưới 6 giờ) thì đất dành xây dựng các
bãi đỗ này được tính là đất đỗ xe công cộng (tập trung), có diện tích 2.840m2.
Chương 3
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 14:
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình
thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình
sự theo quy định của pháp luật.
Điều 15:
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án
Quy hoạch chi tiết và Điều lệ này, để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện
xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 16:
Đồ án quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất
tại xã Trâu Quỳ,huyện Gia Lâm, Hà Nội - tỷ lệ 1/2000 và 1/500 và bản Điều lệ
này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được
biết và thực hiện:
- UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng .
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Tài nguyên Môi trường và
Nhà đất.
- UBND huyện Gia Lâm.