QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ QUY HOẠCH CHI TIẾT
XÂY DỰNG THỊ TRẤN LĂNG CÔ VÀ LÀNG CHÀI, THUỘC THỊ TRẤN LĂNG CÔ, HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1043/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2010 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Quy định này
áp dụng việc quản lý sử dụng đất đai và xây dựng các công trình theo đồ án Quy
hoạch chi tiết xây dựng thị trấn Lăng Cô và làng Chài thuộc thị trấn Lăng Cô,
huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 23/01/2009.
Điều 2.
Ngoài những
nội dung tại Quy định này, việc quản lý xây dựng còn phải tuân theo quy
chuẩn xây dựng và các quy định pháp luật khác của Nhà nước có liên quan.
Điều 3. Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi Quy định này phải
được cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 4. Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế thống nhất việc quản lý xây
dựng trong ranh giới khu vực quy hoạch; Ban quản lý khu kinh tế Chân Mây-Lăng
Cô là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý xây dựng thị trấn Lăng
Cô và làng Chài theo đúng quy hoạch được duyệt.
Chương II
Điều 5. Ranh giới và diện tích
1. Ranh giới quy
hoạch được giới hạn như sau:
a) Phía Đông giáp biển
Đông.
b) Phía Bắc giáp
khu đất dành cho các dự án phát triển du lịch ven biển.
c) Phía Nam giáp đầm Lập
An.
d) Phía Tây giáp đầm Lập
An.
2. Diện tích: Khu
vực quy hoạch có diện tích 120 ha.
Điều
6. Các khu chức năng
Stt
|
Ký hiệu
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Tỷ lệ (%)
|
Tầng cao
|
I
|
|
Đất công cộng
|
78.000
|
|
6,50
|
|
1
|
CHC
|
Đất hành chính
|
15.540
|
30-45
|
|
2-3
|
2
|
CVH
|
Đất văn hóa
|
18.750
|
15-30
|
|
2-5
|
3
|
CGD
|
Đất giáo dục
|
34.290
|
< 30
|
|
2-5
|
4
|
CYT
|
Đất y tế
|
2.400
|
< 45
|
|
3-5
|
5
|
CTT
|
Đất thể dục thể thao
|
7.020
|
< 15
|
|
1,5
|
II
|
TM
|
Đất thương mại -
dịch vụ
|
42.620
|
30-45
|
3,55
|
2-12
|
III
|
DL
|
Đất du lịch -
khách sạn
|
78.230
|
30-45
|
6,52
|
3-9
|
IV
|
|
Đất ở
|
421.770
|
|
35,15
|
|
1
|
OCT
|
Đất ở cao tầng
|
23.830
|
30
|
|
7-9
|
2
|
OTT-A
|
Đất ở thấp tầng -
biệt thự
|
68.090
|
50-65
|
|
2-3
|
3
|
OTT-B
|
Đất ở thấp tầng -
liền kề
|
28.380
|
75
|
|
2-4
|
4
|
OTDC
|
Đất ở tái định cư
|
30.470
|
75
|
|
2-3
|
5
|
OTR
|
Đất ở cải tạo -
chỉnh trang
|
148.680
|
65
|
|
2-4
|
6
|
OBT
|
Đất ở làng xóm - bảo
tồn
|
122.330
|
50-65
|
|
2-3
|
V
|
QS
|
Đất quân sự
|
10.030
|
|
0,84
|
3
|
VI
|
|
Đất tôn giáo
|
16.450
|
|
1,37
|
3
|
1
|
TGT
|
Đất nhà thờ
|
13.730
|
40
|
|
3
|
2
|
TGC
|
Đất chùa
|
2.720
|
40
|
|
3
|
VII
|
|
Đất cây xanh
|
111.830
|
|
9,32
|
|
1
|
CXV
|
Đất cây xanh công
viên
|
70.730
|
10
|
|
1,5
|
2
|
CXL
|
Đất cây xanh cách ly
|
18.360
|
|
|
|
3
|
MN
|
Diện tích mặt nước
|
22.740
|
|
|
|
VIII
|
|
Đất giao thông
|
441.070
|
|
36,75
|
|
Tổng diện tích
nghiên cứu
|
1.200.000
|
|
|
|
Điều 7. Hệ thống giao thông và chỉ giới xây dựng
a) Chỉ giới đường
đỏ các tuyến đường:
Stt
|
Tuyến đường
|
Lọai đường
|
Lộ giới (m)
|
Ghi chú
|
01
|
Quốc lộ 1A
Đoạn qua thị trấn
Đoạn qua cầu Lăng Cô
Đoạn qua hầm Hải Vân
|
Mặt cắt 1-1
M/c 1b-1b
M/c 1c-1c
|
36.0
13.0
36.0
|
6-10.5-3-10.5-6
1,25-10,5-1,25
6-24-6
|
02
|
Tuyến QH số 1
|
M/c 2-2
|
33.0
|
6-7.5-6-7.5-6
|
03
|
Tuyến QH số 2,3
|
M/c 3-3
|
26.0
|
4.5-7.5-2-7.5-4.5
|
04
|
Tuyến QH số 5-8,11-16,18-22,24-25,27,29,31-35,
37
|
M/c 4-4
|
12.0
|
3-6-3
|
05
|
Tuyến QH số 9-10
|
M/c 5-5
|
13.5
|
3-7.5-3
|
06
|
Tuyến QH số 23, 36,
38
|
M/c 6-6
|
16.5
|
4.5-7.5-4.5
|
07
|
Tuyến QH số 28
|
M/c 7-7
|
16.5
|
3-10.5-3
|
08
|
Tuyến QH số 26
|
M/c 8-8
|
13,0
|
3-7.0-3
|
09
|
Tuyến QH số 17,30
|
M/c 9-9
|
19.5
|
4.5-10.5-4.5
|
10
|
Tuyến QH số 4
|
M/c 10-10
|
36.0
|
3-11-8-11-3
|
- Các đường kiệt:
+ Kiệt thông: 6m
+ Kiệt cụt: 3m
- Bãi đỗ xe: Bãi
đỗ xe được bố trí tại các công trình công cộng, công viên và khu vui chơi giải
trí đáp ứng nhu cầu phục vụ cho từng công trình.
- Một số quy định
khác:
+ Đối với các nút
giao cắt giữa các tuyến đường, các nút giao thông quảng trường vườn hoa, khi
xây dựng cần tuân theo các yêu cầu xây dựng xác định trong các dự án cụ thể.
+ Các công trình
ngầm dưới trục đường (ống cấp, thoát nước, cấp điện..) phải được thiết kế đồng
bộ theo hồ sơ thiết kế tổng hợp đường dây đường ống, khi xây dựng nhất thiết
phải xây dựng các công trình ngầm trước khi xây dựng đường hè.
b) Chỉ giới xây
dựng:
- Quốc lộ 1A:
+ Công trình công
cộng, dịch vụ, thương mại, chung cư, khách sạn: lùi 10m so với chỉ giới đường
đỏ.
+ Nhà ở: lùi 6m
so với chỉ giới đường đỏ.
- Đường ven đầm
Lập An (đường quy hoạch số 28), đường ven biển (đường quy hoạch số 36) và đường
quy hoạch số 1:
+ Công trình công
cộng: lùi 10m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Nhà ở: lùi 4,5m
so với chỉ giới đường đỏ.
- Các đường còn
lại:
+ Công trình công
cộng: lùi 6m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Nhà ở: lùi 3m
so với chỉ giới đường đỏ.
- Đối với các lô
đất giáp nhau (mặt sau, mặt bên), chỉ giới xây dựng lùi 3m so với ranh giới lô
đất.
Điều 8. Mật độ xây dựng
a) Trung tâm hành
chính, văn hóa, giáo dục, y tế và thể thao:
- Các công trình
công cộng, khu nhà ở chung cư: Mật độ xây dựng ≤45%.
- Khu nhà ở chỉnh
trang ven đường Quốc lộ 1A: Mật độ xây dựng ≤ 65%.
- Khu nhà ở ven
đầm Lập An: Mật độ xây dựng ≤65%.
b) Trung tâm thương
mại, dịch vụ du lịch:
- Các công trình
thương mại, dịch vụ du lịch: Mật độ xây dựng ≤45%.
- Các công trình
công cộng, khu nhà ở chung cư: Mật độ xây dựng ≤45%.
- Khu nhà ở chỉnh
trang ven Quốc lộ 1A, khu nhà phố chợ: Mật độ xây dựng ≤65%.
- Khu nhà ở ven
đầm Lập An, khu nhà tái định cư: Mật độ xây dựng ≤65%.
- Khu nhà biệt
thự cao cấp: Mật độ xây dựng ≤45%.
c) Làng chài:
- Các công trình
công cộng: Mật độ xây dựng ≤45%.
- Khu nhà ở bảo
tồn tôn tạo: Mật độ xây dựng ≤65%.
- Khu nhà ở chỉnh
trang dọc đường vào chợ cũ, khu nhà tái định cư: Mật độ xây dựng ≤75%.
- Khu nhà ở ven
biển: Mật độ xây dựng ≤65%.
- Khu nhà biệt
thự cao cấp: Mật độ xây dựng ≤45%.
Điều
9. Chiều cao công trình
Phải đảm bảo an
toàn phòng cháy chữa cháy, sinh hoạt thuận tiện, chiều cao công trình được quy
định như sau:
a) Trung tâm hành
chính, văn hóa, giáo dục, y tế và thể thao:
- Các công trình
công cộng, khu nhà ở chung cư có tầng cao từ 3 - 5 tầng, chiều cao từ 12 - 22m.
- Khu nhà ở chỉnh
trang ven đường Quốc lộ 1A có tầng cao từ 2 - 4 tầng, chiều cao từ 8 - 16m.
- Khu nhà ở ven
đầm Lập An có tầng cao từ 2 - 3 tầng, chiều cao từ 8 - 12m.
b) Trung tâm thương
mại, dịch vụ du lịch:
- Các công trình
thương mại, dịch vụ du lịch có tầng cao từ 4 - 12 tầng, chiều cao từ 16 - 48m.
- Các công trình
công cộng, khu nhà ở chung cư có tầng cao từ 3 - 5 tầng, chiều cao từ 12 - 22m.
- Khu nhà ở chỉnh
trang ven đường Quốc lộ 1A, khu nhà phố chợ có tầng cao từ 3 - 5 tầng, chiều
cao từ 12 - 22m.
- Khu nhà ở ven
đầm Lập An, khu nhà tái định cư, khu nhà biệt thự cao cấp có tầng cao từ 2 - 3
tầng, chiều cao từ 8 - 12m.
c) Làng chài:
- Các công trình
công cộng có tầng cao từ 3 - 4 tầng, chiều cao từ 12 - 16m.
- Khu nhà ở bảo
tồn tôn tạo có tầng cao từ 1 - 2 tầng, chiều cao từ 4,5 - 9m.
- Khu nhà ở chỉnh
trang dọc tuyến đường vào chợ cũ, khu nhà tái định cư có tầng cao từ 2 - 3
tầng, chiều cao từ 8 - 12m.
- Khu nhà ở ven
biển, khu nhà biệt thự cao cấp có tầng cao từ 1 - 3 tầng, chiều cao từ 4,5 -
12m.
Điều
10. Cos nền, chiều cao tầng
1. Cốt nền:
- Đối với công
trình nhà ở ven đầm, ven biển, khu biệt thự cao cấp, khu nhà tái định cư: Cao
(+0,45m) so với mặt vỉa hè.
- Đối với các công
trình công cộng, khu chung cư, các công trình thương mại dịch vụ du lịch, khách
sạn: Cao (+0,45m) đến (+0,9m) so với mặt vỉa hè.
2. Chiều cao tầng:
a) Cốt sàn tầng 1:
- Đối với công
trình nhà ở ven đầm, ven biển, khu biệt thự cao cấp, khu nhà tái định cư: Cao (+3,9m)
so với mặt trên của nền nhà.
- Đối với các công
trình công cộng, khu chung cư, các công trình thương mại dịch vụ du lịch, khách
sạn: Cao (+3,9) đến (+4,5m) so với mặt trên của nền nhà.
b) Các tầng còn
lại:
- Đối với công
trình nhà ở ven đầm, ven biển, khu biệt thự cao cấp, khu nhà tái định cư: Cao
(+3,6m).
- Đối với các công
trình công cộng, khu chung cư, các công trình thương mại dịch vụ du lịch, khách
sạn: Cao (+3,0) đến (+3,6m) so với mặt trên của nền nhà.
Điều
11. Các bộ phận công trình được phép vượt quá lộ giới
1. Ban công được
nhô qua chỉ giới xây dựng (không được che chắn tạo thành buồng hay lô gia):
a) Đối với đường
có lộ giới ≥ 15m là 1,4m.
b) Đối với đường
có lộ giới từ 12,0m đến 15m là 1,2m.
2. Đối với các
khối cao tầng, từ tầng thứ 6 trở lên hạn chế dùng ban công, khuyến khích dùng lô
gia và có hệ thống lam trang trí bảo vệ.
a) Ống thoát nước
đứng, bậu cửa, gờ chỉ, bộ phận trang trí mặt ngoài: được vượt không quá 0,2m.
b) Phần ngầm dưới
mặt đất: Mọi bộ phận kết cấu ngầm dưới đất của công trình không được vượt quá
lộ giới.
Điều
12. Mỹ quan đô thị
1. Không được xây
dựng các kiến trúc bằng vật liệu thô sơ (tranh tre) trong khu vực đã ổn định,
trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc chính như vẩy thêm mái bám vào
kiến trúc chính, tường rào, làm kiến trúc tạm trên sân thượng, ban công, lô
gia.
2. Hạn chế các
giải pháp kiến trúc công trình có hình thức vay mượn hoặc nghiên cứu chưa kỹ không
phù hợp kiến trúc, điều kiện khí hậu thời tiết, cảnh quan chung của địa phương.
3. Trang trí mặt
ngoài: không sơn quét các màu đen, tối hoặc quá sặc sỡ, sử dụng quá nhiều màu
trên một công trình, trang trí các chi tiết rườm rà, phản mỹ thuật.
4. Đối với khu
nhà ở liên kế và biệt thự khuyến khích việc đầu tư xây dựng đồng bộ, hàng loạt để
các công trình trên cùng tuyến phố có kiến trúc tương đồng, thống nhất.
5. Hàng rào: Khuyến
khích hàng rào bằng hình thức cây hoa cắt xén kết hợp với rào thép. Đối với
hàng rào xây: trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt, hàng rào phải có hình thức
thoáng, nhẹ, mỹ quan.
Điều
13. Quan hệ với các công trình bên cạnh
1. Công trình không
được vi phạm ranh giới:
- Không bộ phận
nào của ngôi nhà kể cả thiết bị, đường ống, phần ngầm dưới đất được vượt quá
ranh giới đất sử dụng.
- Không được xả
nước thải, nước mưa, khí bụi, khí thải sang nhà bên cạnh.
2. Cửa sổ cửa
thông hơi, ban công:
- Từ tầng 2 trở
lên, chỉ được mở cửa đi, cửa sổ, lỗ thông hơi cách ranh giới đất công trình bên
cạnh ít nhất là 2m.
- Trường hợp mở
cửa cách ranh giới khu đất <2m có thoả thuận được với nhà bên: Trong phạm vi
này chỉ được mở cửa sổ cố định (chớp lật, lắp kính chết) ở độ cao vượt tầm nhìn
trực tiếp vào bên. Khi thoả thuận huỷ bỏ, việc bít các lỗ tường này là mặc nhiên,
không phải thương lượng, xét xử.
- Đối với bức tường
giáp đất công cộng (công viên, bãi đỗ xe) cho phép mở cửa sổ cố định hoặc lắp
đặt các chi tiết trang trí công trình trong phạm vi đất của công trình.
Điều
14. Vệ sinh môi trường
1. Nước thải:
a) Nước mưa và
các loại nước thải không được xả trực tiếp ra vỉa hè, đường phố. Phải thải ra theo
hệ thống thoát nước chung khu vực.
b) Nuớc thải khu
vệ sinh phải được xử lý qua bể tự hoại, nước thải sản xuất và hoạt động dịch vụ
phải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra hệ thống thoát nước đô thị.
2. Đặt máy điều
hoà: Không đặt máy lạnh ở mặt tiền tầng 1 thuộc lộ giới. Không xả nước ngưng trực
tiếp lên mặt vỉa hè, đường phố.
3. Chống chói,
loá mắt: Vật liệu ở mặt tiền và biển quảng cáo của công trình phải có độ phản
quang <70%.
Điều
15. An toàn điện
1. Các ngôi nhà
và công trình phải đảm bảo quy định khoảng cách hành lang an toàn lưới điện.
2. Hành lang an
toàn bảo vệ lưới điện cao áp:
a) Đường dây hạ thế:
- Dây dẫn điện
ngoài phải được che chắn, tránh người chạm vào.
- Dây dẫn điện
dọc theo công trình phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu:
b) Theo chiều đứng:
- Cao hơn ban
công, mái nhà: 2,5m
- Cao hơn mép trên
cửa sổ: 0,5m
- Thấp hơn mép
dưới ban công và dưới cửa sổ: 1,0m
c) Theo phương ngang:
- Cách ban công: 1,0m
- Cách cửa sổ:
0,75m
d) Cột điện hạ
thế: Mép ngoài công trình cách cột điện hạ thế tối thiểu 0,75m.
Điều
16. An toàn giao thông
1. Công trình kiến trúc đô thị xây mới tại các lô
đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau phải đảm bảo không cản trở tầm
nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
2. Trồng cây xanh,
xây dựng công trình không được làm hạn chế tầm nhìn che khuất các biển báo
hiệu, tín hiệu giao thông. Cây trồng vỉa hè phải là cây thân thấp.
Điều 17. Phòng cháy chữa cháy
Hồ sơ xin phép
xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ tập trung đông người phải có giải pháp
phòng chống cháy nổ phù hợp quy định trong các văn bản pháp lý liên quan, được
đơn vị quản lý PCCC thoả thuận bằng văn bản.
Điều 18.
Ban quản lý
khu kinh tế Chân mây-Lăng Cô, UBND huyện Phú Lộc, UBND thị trấn Lăng Cô có
trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc xây dựng các công trình tại khu quy hoạch
này.
Chương III
Điều 19. Các quy định trước đây trái với Quy định này đều loại bỏ. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Ban quản lý khu kinh
tế Chân Mây - Lăng Cô để có hướng giải quyết.
Điều 20. Các đơn vị, địa phương liên quan có trách nhiệm quản lý xây
dựng theo các nội dung tại Quy định này và đồ án quy hoạch chi tiết đã được phê
duyệt.
Điều 21. Mọi vi phạm các điều khoản của điều lệ này sẽ bị xử phạt
hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 22. Quy định này và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng này được
ấn hành lưu giữ lại tại các nơi dưới đây và phổ biến để nhân dân biết và thực
hiện:
1. UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế;
2. Sở Xây dựng
Thừa Thiên Huế;
3. Sở Tài nguyên
và Môi trường;
4. Ban Quản lý
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô;
5. UBND huyện Phú
Lộc;
6. UBND thị trấn
Lăng Cô.