ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2016/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 01
tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG
ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ BẢO
LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ
tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ
trên địa bàn các phường thuộc thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký ban hành và thay thế Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
chỉ giới đường đỏ (lộ giới) các tuyến đường trên địa bàn thành phố Bảo Lộc,
tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân thành
phố Bảo Lộc có trách nhiệm:
a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm sau khi thỏa thuận về chuyên
môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này được ban hành.
b) Tổ chức niêm yết, công bố công khai
Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và
cá nhân có liên quan thực hiện.
c) Tổ chức thực hiện việc quản lý quy
hoạch xây dựng nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành
phố Bảo Lộc theo đúng Quy định kèm theo Quyết định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc trong việc tổ
chức thực hiện.
Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông
Vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố Bảo Lộc và Thủ trưởng các tổ chức, cơ
quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 4;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Lâm Đồng;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh; các CV;
- Website Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD2.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
QUY
ĐỊNH
LỘ
GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng.
1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu
chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với
nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Bảo Lộc là
những quy định bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây
dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng sau khi cấp phép.
2. Đối với các khu vực đã có đồ án quy
hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được duyệt thì áp dụng các
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo các đồ án đó.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các công trình do tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân xây dựng, bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch và các công trình xây dựng
riêng lẻ trên đất ở.
2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo
quy định này bao gồm: Các công trình có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 300m2
và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối với khu vực quy định nhà
liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu
vực quy định nhà biệt thự, biệt lập, song lập).
3. Đối với công trình riêng lẻ khác có
quy mô lớn hơn và chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc
công trình xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từng trường hợp cụ thể.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Nhà ở kết
hợp thương mại - dịch vụ - du lịch là nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích ở và thương mại -
dịch vụ - du lịch (cơ sở lưu trú, nhà hàng, văn phòng, cửa hàng,...).
2. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt
lập) là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối
thiểu một khoảng theo quy định.
3. Tầng bán hầm là tầng nằm dưới cao
trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không tiếp giáp với đất hoặc kè
chắn đất (mặt thoáng).
4. Số tầng cao: số tầng được tính từ
cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).
5. Tầng áp mái: Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc
một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó
tường đứng (nếu có), không cao quá mặt sàn 1,5m.
Chương II
QUY
ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 4. Quản
lý quy hoạch trong việc giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển quyền
sử dụng đất với lô (thửa) mới
1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các
đường có tên trong Phụ lục 1 và các
đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ thể:
Bảng 1:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều ngang
tối thiểu của lô đất
|
Diện tích
tối thiểu của lô đất
|
1
|
Biệt thự
|
14,0m
|
400m2
|
2
|
Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập)
|
12,0m
|
250m2
|
3
|
Nhà song lập
|
2 x 10,0m
|
2 x 140m2
|
4
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
4,5m
|
72m2
|
5
|
Nhà phố
|
4,0m
|
40m2
|
2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các
đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích
thước tối thiểu của lô đất theo Bảng 2. Cụ thể:
Bảng 2:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều ngang
tối thiểu của lô đất
|
Diện tích
tối thiểu của lô đất
|
1
|
Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập)
|
10,0m
|
200m2
|
2
|
Nhà song lập
|
2 x 8,0m
|
2 x 112m2
|
3
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
4,0m
|
64m2
|
4
|
Nhà phố
|
3,3m
|
40m2
|
Chương III
QUY
ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Quy định về
mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng được xác định cụ thể
trong Bảng 3
Bảng 3:
STT
|
Loại nhà ở
|
Mật độ xây
dựng tối đa trên diện tích lô đất ở
|
1
|
Biệt thự
|
30%
|
2
|
Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập)
|
50%
|
3
|
Nhà song lập
|
50%
|
4
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
80%
|
5
|
Nhà phố
|
90% -100%
|
Điều 6. Quy định về
dạng kiến trúc, khoảng lùi và số tầng cao nhà.
1. Đối với
nhà xây dựng thuộc mặt tiền các đường có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ
giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì các chỉ tiêu
tuân thủ theo Phụ lục 1. Trong khu vực quy định xây dựng nhà biệt lập, có thể
xem xét cho phép xây dựng nhà song lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng
1, Bảng 2.
2. Đối với
nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô
đất quy định tại Bảng 1 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì
khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.
3. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu
chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất quy định tại Bảng 1, xây
dựng mới, nâng cấp, cải tạo sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm
bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình
đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.
4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại
các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau
tối thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía
sau.
5. Đối với nhà xây dựng trong các đường
hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc,
khoảng lùi, tầng cao theo theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện
theo Bảng 4.
Bảng 4:
STT
|
Loại nhà ở
|
Lộ giới
(đường, đường hẻm)
|
Khoảng lùi
tối thiểu
|
Tầng cao
tối đa cho phép
|
1
|
Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn
(biệt lập), song lập
|
Lộ giới ³ 16m
|
4,5m
|
3 tầng
|
Lộ giới < 16m
|
3,0m
|
3 tầng
|
2
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
Lộ giới ³ 14m
|
2,4m
|
4 tầng
|
14m > Lộ
giới ³ 4m
|
2,4m
|
3 tầng
|
Lộ giới
< 4m
|
2,4m
|
2 tầng
|
3
|
Nhà phố
|
Lộ giới ³ 14m
|
0,0m
|
4 tầng
|
14m > Lộ
giới ³ 4m
|
0,0m
|
3 tầng
|
Lộ giới
< 4m
|
0,0m
|
2 tầng
|
Trong quá trình cấp phép xây dựng cần
xem xét khoảng lùi cụ thể của từng trường hợp cho phù hợp với hiện trạng của
dãy phố và đảm bảo mỹ quan đô thị.
Điều 7. Quy định
chiều cao từng tầng nhà
Chiều cao từng tầng được tính từ mặt
sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5
Bảng 5:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều cao
từng tầng nhà (m)
|
Hầm, bán
hầm
|
Trệt
|
Lầu
|
1
|
Biệt thự
|
£ 3,6m
|
£ 4,5m
|
£ 3,6
|
2
|
Nhà biệt lập tiêu chuẩn (nhà biệt
lập)
|
3
|
Nhà song lập
|
4
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
£ 4,0m
|
5
|
Nhà phố
|
Điều 8. Quy định cao
trình nền tầng trệt, tầng hầm và tầng bán hầm
1. Trường hợp vị trí nhà
xây dựng nằm trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình
đường, đường hẻm không quá 1m thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng
hầm như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt
thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): Cao trình nền tầng trệt chênh lệch
không quá 1m so với cao trình đường, đường hẻm (hình số 1, 2 Phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế
có sân vườn, nhà phố: Cao trình nền tầng trệt bình quân cao +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi
chung và được phép xây dựng tầng hầm. Trường hợp
có đường dẫn xuống tầng hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa + 1,0m so
với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ.
2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm
phía ta luy dương thì quy định cao trình
nền tầng trệt như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt
thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập):
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất
diện tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao
trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3 Phụ lục 2).
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất
diện tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình
tầng trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ. Trường hợp
chênh lệch địa hình giữa cao trình nền tầng trệt với
đường, đường hẻm thì cho phép xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường, đường hẻm
và làm chỗ đậu xe với điều kiện diện tích
tầng hầm không vượt quá phạm vi công trình và bề rộng cửa hầm phía giáp đường,
đường hẻm không vượt quá 4m (hình số 4 Phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế
có sân vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao trình nền tầng trệt cao trung
bình +0,3m so với vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung.
3. Trường hợp vị trí nhà
xây dựng nằm phía ta luy âm thì quy định
cao trình nền tầng trệt và số tầng bán hầm như sau:
- Đối với
khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) khi nhà xây
dựng nằm trên lô đất lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà
thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn và được phép xây dựng
một tầng bán hầm (hình số 5 Phụ lục 2).
- Đối với
khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): khi nhà xây
dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà
thì số tầng bán hầm và cao trình nền tầng trệt được quy định như sau:
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối đất lô
đất từ 15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm từ 1 đến dưới 3m
thì cao trình nền tầng trệt không quá +1,0m so với cao trình đường, đường hẻm
và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 6 Phụ lục 2);
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ
30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm trên 3m thì phương án thiết
kế (xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng bán hầm), giải pháp kỹ thuật (san
gạt, xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét, chấp
thuận theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng, phá vỡ cảnh quan kiến trúc của khu
vực và giải quyết cấp phép xây dựng theo quy định.
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế
có sân vườn, nhà phố cao trình nền tầng trệt bình quân +0,3m so với cao trình
vỉa hè đường, đường hẻm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền
tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không
được vi phạm chỉ giới đường đỏ (hình số 7, 8 Phụ lục 2).
4. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn
(nhà biệt lập), có xây dựng tầng bán hầm hồ sơ xin phép xây dựng phải xử lý mái
nhà để mặt đứng phía sau nhà chỉ có tối đa 03 tầng. Tổng số tầng không quá 04
tầng kể cả tầng bán hầm, tầng áp mái.
5. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có
xây dựng tầng bán hầm phải có giải pháp xử lý mái nhà để mặt đứng phía sau nhà
giảm đi 01 tầng.
6. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn
(nhà biệt lập), song lập xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy âm
hoặc dương, phải bạt mái ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè không
quá 4,0m, từ tường ngoài nhà đến kè chắn và giữa các bậc kè phải có khoảng
trống để trồng hoa, cây xanh. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có thể kết hợp
kết cấu kè vào kết cấu công trình.
Chương IV
CÁC
QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 9. Quy định về
chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm
Công trình xây dựng trong hẻm thuộc
đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục 1) thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép
xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.
Trường hợp công trình
trong hẻm thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục 1) có chỉ tiêu quy
hoạch kiến trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong
hẻm theo bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc trong hẻm được thể hiện
trên bản vẽ hệ thống giao thông đô thị (do Ủy
ban nhân dân thành phố Bảo Lộc ban hành sau khi có thỏa thuận chuyên môn
với Sở Xây dựng).
Điều 10. Quy định về
chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn
1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời
điểm quy định này có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích,
kích thước theo quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Điều 4:
a) Đối với khu vực được xác định chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt thự, biệt lập nhưng lô đất không đủ tiêu
chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến
trúc như sau:
- Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01
tầng áp mái, không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa hình).
- Trường hợp lô đất có
chiều ngang nhỏ hơn 6m thì cho phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.
- Trường hợp lô đất có
chiều ngang từ 6m đến nhỏ hơn 8m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên
theo chiều ngang từ 0m đến 1m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6m.
- Trường hợp lô đất có chiều
ngang từ 8m đến nhỏ hơn 10m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo
chiều ngang từ 1m đến 2m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6m.
- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo
quy định của đường, hẻm đó.
- Mật độ xây dựng theo quy định của
nhà biệt thự, biệt lập.
Trường hợp các dãy nhà
ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn,
nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện
tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt
lập), song lập thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên
kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; khoảng lùi đảm bảo theo quy
định của con đường, đoạn đường đó.
Trường hợp lô đất ở không đảm bảo diện
tích theo quy định của các loại hình nhà ở (biệt thự, biệt lập, song lập) thì
mật độ xây dựng được tính theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
b) Đối với khu vực được xác định chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không
đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến
trúc sau:
- Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2
có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3m thì
không được cấp phép xây dựng.
- Lô đất có diện tích từ 15m2
đến nhỏ hơn 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu
so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên thì được phép xây dựng không quá 2 tầng.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà
liên kế có sân vườn từ 3m đến nhỏ hơn 4,5m và có diện tích từ 40m2
đến nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà
phố từ 3m đến nhỏ hơn 4m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 64m2
thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm
đó.
2. Đối với nhà phố nằm tại các đường
hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.
3. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao
của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì
xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.
Điều 11. Xử lý chuyển
tiếp
1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã
nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành
thì thực hiện theo Quy định của Quy chuẩn và Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam; các trường hợp còn thời
gian giải quyết thực hiện theo quy định này.
2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy
phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt so với quy định này thì
phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định này và các quy định
hiện hành./.