ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
05/2000/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT KHU DỊCH VỤ TỔNG HỢP NHÀ Ở HỒ LINH ĐÀM TỶ LỆ: 1/500
(Khu 160,09ha - Địa điểm: Xã Đại Kim, Xã Hoàng Liệt
- Huyện Thanh Trì)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ luật tổ chức HĐND và
UBND .
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ , ban hành Điều
lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2000/QĐ-UB, ngày 19 tháng 01 năm 2000 của UBND Thành phố
, phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, tỷ lệ
1/500 (Điạ điểm: Xã Đại Kim, Xã Hoàng Liệt - Huyện Thanh Trì).
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố .
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây
dựng theo quy hoạch chi tiết Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở Hồ Linh Đàm, tỷ lệ:
1/500. (Khu 160,09ha - Địa điểm: Xã Đại Kim, xã Hoàng Liệt - huyện Thanh Trì,
Hà Nội).
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng UBND Thành phố , Kiến trúc sư trưởng
Thành phố ; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công
chính, Nhà đất - Địa chính, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND xã Đại
Kim và Chủ tịch UBND xã Hoàng Liệt, Giám đốc Công ty Phát triển nhà và đô thị,
Giám đốc , thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Hoàng Ân
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO
QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU DỊCH VỤ TỔNG HỢP VÀ NHÀ Ở HỒ LINH ĐÀM, TỈ LỆ 1/500
(Khu 160,09ha - Địa điểm: xã Đại Kim, xã Hoàng Liệt,
huyện Thanh Trì)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2000/QĐ-UB ngày 12 tháng 01 năm 2000 của
UBND Thành phố )
Chương 1:
NHỮNH QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng cải tạo,
tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết
Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, tỷ lệ: 1/500, đã được UBND Thành phố
phê duyệt.
Điều 2:
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản
lý xây dựng trong khu vực Quy hoạch chi tiết Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ
Linh Đàm, tỷ lệ: 1/500 quy mô 160,09ha còn phải tuân thủ theo các quy định khác
của pháp luật có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này
phải do các cấp có thẩm quyền quyết định, trên cơ sở điều chỉnh đồ án Quy hoạch
chi tiết được phê duyệt.
Điều 4:
UBND Thành phố giao cho UBND huyện Thanh Trì phối hợp
với Công ty Phát triển nhà và đô thị (Bộ Xây dựng) quản lý xây dựng Khu dịch vụ
tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm quy mô 160,09ha theo đúng Quy hoạch đã được phê
duyệt.
Chương 2:
NHỮNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Ranh giới khu vực nghiên cứu Quy hoạch chi tiết Khu dịch
vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, tỷ lệ: 1/500, được giới hạn như sau:
Phía Bắc: Giáp khu vực thông Đại
Từ - Xã Đại Kim.
Phía Tây Bắc: Giáp khu nhà ở Bắc
Linh Đàm (Khu 24ha).
Phía Đông: Giáp đường sắt Quốc
gia song song Quốc lộ 1A.
Phía Nam: Giáp thôn Tứ Kỳ và ruộng
canh tác của xã Hoàng Liệt.
Phía Tây: Giáp ruộng canh tác xã
Hoàng Liệt.
Toàn bộ khu vực nghiên cứu có
quy mô 160,09ha, nằm trong địa phận xã Hoàng Liệt, xã Đại Kim - huyện Thanh Trì
và trong ranh giới ô đất được cắm mốc thưo Quyết định số 304/TTg ngày 08 tháng
06 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ (Xem bản vẽ QH-01). Trong đó có 74 ha là mặt
nước hồ Linh Đàm, công năng chính là hồ điều hoà, phục vụ cho chương trình
thoát nước của Thành phố.
Điều 6:
Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm được hoạch địch
với các chức năng sau: (Xem bản vẽ QH-05)
- Đất xây dựng nhà ở (ký hiệu
Ơ1÷Ơ7).
- Đất xây dựng cơ quan, công trình
công cộng Thành phố (ký hiệu: CC1¸ CC8, DN).
- Đất xây dựng các công trình
công cộng đơn vị ở (ký hiệu: ĐV).
- Đất xây dựng trường học, nhà
trẻ mẫu giáo (ký hiệu: TH1¸TH2, NT1¸NT2).
- Đất di tích (ký hiệu:
DT1¸DT3).
- Đất xây dựng các công trình biệt
thự cao cấp hỗn hợp (ký hiệu: BT1¸BT5).
- Đất cây xanh, công viên (ký hiệu:
CX1¸CX20).
- Đất các công trình văn hoá (ký
hiệu: VP1¸VP5).
- Đất nhà ở, văn phòng (ký hiệu:
VP1¸VP6).
- Đất xây dựng bãi đỗ xe (ký hiệu:
ĐX1¸ĐX4).
BẢNG
THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:
TT
|
Hạng mục đất
|
Ký hiệu
|
Diệt tích đất (m2)
|
I
|
Hồ điều hoà
|
H
|
732638
|
II
|
Đường Thành phố
|
|
35968
|
III
|
Đường trong Khu vực
|
|
203710
|
IV
|
Bãi đỗ xe công cộng
|
ĐX
|
10477
|
V
|
Văn hoá tổng hợp
|
CC
|
72807
|
VI
|
Di tích
|
VP
|
16805
|
VII
|
Nhà ở, văn phòng
|
DT
|
12753
|
VII
|
Biệt thự cao cấp hỗn hợp
|
VP
|
78066
|
IX
|
Trường học
|
BT
|
65244
|
X
|
Công cộng cấp đơn vị ở
|
TH
|
9807
|
XI
|
Trung tâm dạy nghề
|
ĐV
|
3799
|
XIV
|
Đất ở
|
DN
|
2184
|
XV
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
Ơ
|
68148
|
|
Cây xanh, công viên
|
NT
|
4703
|
|
|
CX
|
283791
|
|
Tổng cộng
|
|
1600900
|
Điều 7:
Đất xây dựng nhà ở tại Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ
Linh Đàm có tổng diện tích 68148 m2, ký hiệu Ơ, các chỉ tiêu cơ bản
của lô đất được xác định cụ thể tại bảng 1; Vị trí cụ thể từng lô đất được xác
định trên bản vẽ QH05.
- Tiêu chuẩn: 22 - 24 m2
sàn/người.
BẢNG
1: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT NHÀ Ở.
Hạng mục đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
Tầng cao trung bình (tầng)
|
Đất ở
|
Ơ
|
68148
|
73825
|
43,98
|
1,07
|
2,43
|
Thôn Linh Đàm
|
Ơ1
|
12689
|
14211
|
44,32
|
1,12
|
2,50
|
Thôn Linh Đàm
|
Ơ2
|
5852
|
11000
|
47,00
|
1,88
|
4,00
|
Thôn Linh Đàm
|
Ơ3
|
11408
|
11394
|
45,20
|
0,99
|
2,20
|
Thôn Linh Đàm
|
Ơ4
|
21397
|
17973
|
40.00-42,12
|
2,00-0,84
|
5,00-2,00
|
Thôn Linh Đàm
|
Ơ5
|
9602
|
8065
|
42,12
|
0,84
|
2,00
|
Thôn Đại Từ
|
Ơ6
|
2860
|
4896
|
48,20
|
1,45
|
3,00
|
Thôn Đại Từ
|
Ơ7
|
4340
|
6386
|
45,20
|
1,36
|
3,00
|
* Giáp trục đường chính, đường
khu vực và đường nội bộ, xây dựng các khối nhà ở cao tầng, ở dưới tầng 1 dành
cho dịch vụ để phục vụ nhu cầu dân sinh, lùi vào phía trong chiều cao giảm dần kết
tạo sự thông thoáng cho khu vực.
* Khu nhà ở phải có kiến trúc đẹp
hài hoà với cảnh quan xung quanh, hiện đại nhưng vẫn mang bản sắc dân tộc, phù
hợp với khí hậu nhiệt đới, tạo ra môi trường sống tốt cho dân cư, lưu ý tới các
nhu cầu về bãi đỗ xe, cũng như để xe cho nhà cao tầng; Riêng với khu dịch vụ tại
tầng 1 cần có bãi đỗ xe riêng cho sử dụng.
* Chỉ giới xây dựng sẽ được xác
định khi có dự án cụ thể cho từng công trình.
Điều 8:
Đất xây dựng các công trình cơ quan, cộng cộng Thành phố,
trung tâm dạy nghề có diện tích 72807m2 và 2184m2, ký hiệu
CC và DN.
Các chỉ tiêu cơ bản của lô đất
xác định cụ thể tại bảng 2; Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định trên bản vẽ
QH05.
BẢNG
2: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CƠ QUAN, CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ.
Hạng mục đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
Tầng cao trung bình (tầng)
|
Công cộng Thành phố
|
CC
|
72807
|
295067
|
30,18
|
4,06
|
13,45
|
- Dịch vụ thương mại
|
CC3
|
1819
|
2040
|
37,36
|
1.12
|
3,00
|
|
CC5
|
2727
|
9170
|
48,04
|
3,36
|
7,00
|
- Khách sạn - Văn phòng
|
CC1
|
4919
|
19980
|
33,84
|
4,06
|
12,00
|
|
CC2
|
9953
|
6270
|
42,20
|
0,63
|
1,50
|
|
CC4
|
2226
|
7746
|
26,73
|
3,48
|
13,00
|
|
CC6
|
47406
|
237030
|
24,60
|
5,00
|
20,33
|
|
CC7
|
2815
|
10983
|
55,74
|
3,90
|
7,00
|
|
CC8
|
942
|
1848
|
30,99
|
2,17
|
7,00
|
Trung tâm dạy nghề
|
DN
|
2184
|
6084
|
30,98
|
2,79
|
9,00
|
* Phải đảm bảo chỉ giới xây dựng
công trình là 6m đối với đường giao thông có mặt cắt đường lớn hơn 17m; 3 - 5 đối
với đường giao thông có mặt cắt nhỏ hơn 17m (đường nhánh).
Điều 9:
Đất xây dựng các công trình công cộng cấp đơn vị ở có tổng
diện tích 3799m2, ký hiệu ĐV, bao gồm: Trụ sở UBND, Công an, Y tế
phường, Câu lạc bộ, Bưu điện, ...
Các chỉ tiêu cơ bản của lô đất
này được xác định cụ thể tại bảng 3; Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định
trên bản vẽ QH05.
BẢNG
3: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CÔNG CỘNG CẤP ĐƠN VỊ Ở.
Hạng mục đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
Tầng cao trung bình (tầng)
|
Công cộng cấp đơn vị ở
Gồm: Trụ sở UBND, công an, câu
lạc bộ, bưu điện...
|
ĐV
|
3799
|
3380
|
29,74
|
0,89
|
3,00
|
* Các công trình này khi thiết kế,
xây dựng cần lưu ý có biện pháp sử dụng thuận tiện cho người tàn tật.
* Chỉ giới xây dựng sẽ được xác định
khi có dự án cụ thể cho từng công trình.
Điều 10:
Đất xây dựng trường học, nhà trẻ mẫu giáo có tổng diện
tích 9807m2 và 4703m2, ký hiệu TH và NT. Các công trình
xây dựng phải tuân thủ đúng các quy định , quy chuẩn xây dựng về trường học,
nhà trẻ mẫu giáo.
Các chỉ tiêu cơ bản của lô đất
xây dựng trường học, nhà trẻ, mẫu giáo được xác định cụ thể tại bảng 4; Vị trí
cụ thể từng lô đất được xác định tại bản vẽ QH05.
BẢNG
4: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỜNG HỌC, NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO.
Hạng mục đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
Tầng cao trung bình (tầng)
|
Trường học
|
TH
|
9807
|
5638
|
19,76
|
0,58
|
2,91
|
Trường trung học cơ sở
|
TH1
|
4989
|
2844
|
18,84
|
0,57
|
3,00
|
Trường tiểu học
|
TH2
|
4818
|
2794
|
20,55
|
0,58
|
2,80
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
NT
|
4703
|
2346
|
24,83
|
0,50
|
2,00
|
|
NT1
|
2159
|
1072
|
24,83
|
0,50
|
2,00
|
|
NT2
|
2544
|
1274
|
24,83
|
0,50
|
2,00
|
* Việc mở cổng ra vào công trình
phải đảm bảo an toàn giao thông, không mở cổng chính trực tiếp ra trục đường giao
thông chính có đông xe qua lại.
* Bố trí đủ diện tích sân bãi
cho số người ra vào công trình, sân cho phụ huynh học sinh khi tới đón các
cháu...
* Đảm bảo việc cách ly tiếng ồn
theo đúng quy định hiện hành.
* Hình thức kiến trúc của các
khu trường phải đẹp, đồng nhất, màu sắc hài hoà, phù hợp với tâm sinh lý từng cấp
học, phù hợp với các công trình xung quanh và với khí hậu nhiệt đới. Cây xanh,
sân vườn được bố trí kết hợp với các khu cây xanh khác tạo sự thông thoáng.
* Chỉ giới xây dựng sẽ được xác định
khi có dự án cụ thể cho từng công trình.
Điều 11:
Khu di tích có diện tích chiếm khoảng 12753m2,
ký hiệu DT. Phạm vi, vùng bảo vệ di tích tuân thủ đúng Pháp lệnh bảo vệ và sử dụng
di tích lịch sử văn hoá và danh lam thắng cảnh của Nhà nước. Ngoài mục đích phục
vụ cho tôn giáo, tín ngưỡng thì việc cải tạo, xây dựng, khai thác các công
trình trong phạm vi di tích còn phục vụ cho nhu cầu du lịch.
Các chỉ tiêu cơ bản của lô đất
di tích được xác định cụ thể tại bảng 5; Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định
trên bản vẽ QH05.
BẢNG
5: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT DI TÍCH, THẮNG CẢNH.
Hạng mục đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Di tích
|
DT
|
12753
|
- Đình Linh Đàm
|
DT1
|
5676
|
- Chùa Linh Đàm
|
DT2
|
4800
|
- Miếu Gàn
|
DT3
|
2277
|
* Các công trình khi cải tạo,
xây dựng phải được cấp trên có thẩm quyền phê duyệt và cho phép.
Điều 12:
Đất xây dựng các biệt thự cao cấp hỗn hợp có diện tích
65244 m2, ký hiệu BT.
Các chỉ tiêu cơ bản của lô đất được
xác định cụ thể tại bảng 6; Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định trên bản vẽ
QH05.
BẢNG
6: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG BIỆT THỰ CAO CẤP.
Hạng mục đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
Tầng cao trung bình (tầng)
|
Biệt thư cao cấp hỗn hợp
|
BT
|
65244
|
52158
|
26,65
|
0,80
|
3,00
|
|
BT1
|
12726
|
8544
|
25,07
|
0,75
|
3,00
|
|
BT2
|
19952
|
14954
|
25,07
|
0,75
|
3,00
|
|
BT3
|
14232
|
11954
|
27,84
|
0,84
|
3,00
|
|
BT4
|
13140
|
11038
|
28,02
|
0,84
|
3,00
|
|
BT5
|
5194
|
4674
|
30,00
|
0,90
|
3,00
|
* Khi xây dựng phải hoàn thiện
sân vườn đồng bộ với công trình kiến trúc. Đường ô tô phải đảm bảo dẫn tới từng
công trình nhà ở, các bãi để xe ô tô phải thuận lợi, an toàn, một số công trình
có thể bố trí ở tầng 1 hoặc tầng ngầm.
Điều 13:
Đất cây xanh, công viên bao gồm cả đường dạo và các công
trình trong khu cây xanh có tổng diện tích 283791m2, ký hiệu CX.
Các chỉ tiêu cơ bản của lô đất
được xác định cụ thể ở bảng 7; Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định trên bản
vẽ QH05.
BẢNG
7: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CÂY XANH, ĐƯỜNG DẠO VÀ CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ.
Hạng mục đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
Tầng cao trung bình (tầng)
|
Cây xanh, công viên
|
CX
|
283791
|
9725
|
2,98
|
0,03
|
1,15
|
Cây xanh, đường bao quanh hồ
|
CX1
|
7959
|
300
|
2,44
|
0,05
|
2,00
|
Cây xanh, đường bao
quanh hồ
|
CX2
|
33742
|
406
|
|
|
1,00
|
Cây xanh, đường bao
quanh hồ
|
CX3
|
6299
|
340
|
5,40
|
0,05
|
1,00
|
Cây xanh, đường bao quanh hồ
|
CX4
|
3033
|
1140
|
18,79
|
0,38
|
2,00
|
Cây xanh, đường bao quanh hồ
|
CX5
|
3048
|
780
|
25,60
|
0,26
|
1,00
|
Cây xanh, đường bao quanh hồ
|
CX6
|
2752
|
|
|
|
|
Cây xanh, đường bao quanh hồ
|
CX7
|
34280
|
1080
|
3,15
|
0,30
|
1,00
|
Cây xanh, đường bao quanh hồ
|
CX8
|
62000
|
2180
|
|
|
1,00
|
Cây xanh, đường bao quanh hồ
|
CX9
|
9545
|
56
|
0,59
|
0,01
|
1,00
|
Cây xanh trong thôn Linh Đàm
|
CX10
|
2362
|
|
|
|
|
Cây xanh trong thôn Linh Đàm
|
C11X
|
1327
|
|
|
|
|
Cây xanh trong thôn Linh Đàm
|
CX12
|
5125
|
|
|
|
|
Cây xanh, đường bao quanh hồ
|
CX13
|
22040
|
983
|
|
|
1,00
|
Cây xanh, đường bao quanh hồ
|
CX14
|
8704
|
750
|
8,62
|
0,09
|
1,00
|
Trục không gian
|
CX15
|
4904
|
|
|
|
|
Trục không gian
|
CX16
|
4904
|
|
|
|
|
Trục không gian
|
CX17
|
4780
|
|
|
|
|
Cây xanh trung tâm
|
CX18
|
42767
|
|
|
|
|
Cây xanh, đường bao quanh hồ
|
CX19
|
20579
|
|
|
|
|
Cây xanh trên Đảo
|
CX20
|
3641
|
|
|
|
|
* Cây trồng sử dụng nhiều chủng
loại, đảm bảo tươi xanh cho cả 4 mùa, bố trí sân thể thao nhỏ, các đường dạo,
ghế đá,... sử dụng hợp lý, thuận tiện, tường rào thoáng không che chắn tầm
nhìn.
* Các công trình trong khu cây
xanh được thiết kế xây dựng phù hợp với cảnh quan xung quanh, chủ yếu là công
trình thấp tầng.
* Khi thiết kế và xây dựng phải
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và cho phép.
* Các khu vực cây xanh sẽ được
phân thành nhiều dự án nhỏ, đầu tư theo nhiều đợt tuỳ thuộc vào khả năng đầu tư
.
* Dọc theo các trục đường lớn là
các cây có tán rộng, nhiều bóng mát, kết hợp trồng thảm cỏ, cây cảnh, cây bụi để
tạo ra cảnh quan đẹp cho trục đường cũng như cải tạo vi khí hậu toàn khu vực.
Điều 14:
Đất các công trình văn hoá tổng hợp có tổng diện tích
16805 m2, ký hiệu VP.
Các chỉ tiêu cơ bản của lô đất
được xác định cụ thể tại bảng 8; Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định trên bản
vẽ QH05.
BẢNG
8: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT VĂN HOÁ TỔNG HỢP.
Hạng mục đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
Tầng cao trung bình (tầng)
|
Văn hoá tổng hợp
|
VP
|
16805
|
15032
|
40,10
|
0,89
|
2,23
|
|
VP1
|
4127
|
4500
|
36,35
|
1,09
|
3,00
|
|
VP2
|
2182
|
1610
|
37,58
|
0,75
|
2,00
|
|
VP3
|
6488
|
6624
|
42,55
|
1,02
|
2,40
|
|
VP4
|
2313
|
1048
|
45,30
|
0,45
|
1,00
|
|
VP5
|
1695
|
1220
|
35,99
|
0,72
|
2,00
|
* Công trình được xác định theo
dạng hợp khối, có kiến trúc hiện đại và mang bản sắc văn hoá dân tộc, gây được ấn
tượng tốt đồng thời phải hài hoà với công trình xung quanh. Nếu có nhu cầu xây dựng
tường rào xung quanh thì độ cao phải dưới 1,8m, đảm bảo thông thoáng, thẫm mỹ;
không che chắn tầm nhìn.
* Bố trí đủ diện tích sân bãi
cho số người ra vào công trình, để xe một cách thuận tiện và an toàn.
* Các công trình văn hoá khi thiết
kế và thi công cần chú ý có giải pháp phù hợp cho các đối tượng sử dụng là những
người tàn tật, thương binh, trẻ nhỏ.
* Chỉ giới xây dựng sẽ được xác
định khi có dự án cụ thể cho từng công trình.
Điều 15:
Đất nhà ở, văn phòng cho thuê có tổng diện tích 78066
m2, ký hiệu VP.
Các chỉ tiêu cơ bản của lô đất
được xác định cụ thể tại bảng 9; Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định trên bản
vẽ QH05.
BẢNG
9: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT NHÀ Ở CAO CẤP VĂN PHÒNG.
Hạng mục đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
Tầng cao trung bình (tầng)
|
Văn hoá tổng hợp
|
VP
|
78066
|
277177
|
24,30
|
3,55
|
14,61
|
|
VP1
|
16934
|
47415
|
28,00
|
2,80
|
10,00
|
|
VP2
|
14482
|
55031
|
22,60
|
3,80
|
16,81
|
|
VP3
|
14472
|
56440
|
23,80
|
3,90
|
16,39
|
|
VP4
|
14482
|
52135
|
21,60
|
3,60
|
16,67
|
|
VP5
|
14472
|
58032
|
22,30
|
4,01
|
17,98
|
|
VP6
|
3224
|
8124
|
35,98
|
2,52
|
7,00
|
* Khoảng lùi tối thiểu của công
trình là 6m, chỉ giới cụ thể sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết và do cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
* Đảm bảo nhu cầu đỗ xe và thiết
bị phòng chống cháy, nổ cho nhà cao tầng.
Điều 16:
Đất bãi đỗ xe - Các công trình kỹ thuật đầu mối.
1- Đất bãi đỗ xe:
- Vị trí được xác định trên bản
vẽ QH05.
- Tổng diện tích 10477m2.
- Bãi đỗ xe được sử dụng cho cả
khu vực, bố trí lối ra vào riêng biệt. Phải có biện pháp trông giữ xe và đảm bảo
an toàn, thực hiện đúng quy định về phòng chống cháy, nổ.
- Trước mắt dự kiến sẽ làm bãi đỗ
xe ngoài trời, về lâu dài có thể sẽ có giải pháp xây dựng các nhà để xe cao tầng.
- Đối với các công trình xây dựng,
công trình công cộng cao tầng cần diện tích đỗ xe nội bộ không gây ảnh hưởng đến
khu vực xung quanh và phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam .
- Các bãi đỗ xe cần được xây dựng
có mặt phủ và ranh giới rõ ràng, đảm bảo thuận tiện cho xe ra vào.
2- Các công trình kỹ thuật đầu mối:
* Thoát nước mưa:
+ Được thiết kế là hệ thống cống
riêng.
+ Nước mưa được tập trung để lắng
cặn tại các hồ lắng nhỏ trước khi xả vào hò Linh Đàm.
+ Phải đảm bảo diện tích hồ để
phục vụ điều hoà thoát nước cho Thành phố và khu vực.
* Thoát nước bẩn:
+ Được thiết kế là hệ thống cống
riêng.
+ Dự kiến xây dựng các trạm bơm
nước bẩn cục bộ tại một số vị trí để thu gom nước bẩn và bơm về trạm xử lý .
+ Xây dựng một trạm xử lý nước bẩn
cho khu vực dự án nằm về phía Tây, giáp sông Tô Lịch.
+ Việc xây dựng cần đảm bảo các
hành lang cách ly theo quy định hiện hành.
+ Các công trình phải có hệ thống
xử lý nước thải cục bộ, làm sạch một phần trước khi đưa về trạm xử lý chung của
khu vực.
* Cấp điện:
Xây dựng trạm 110/22Kv cấp cho khu
dự án và một số khu vực lân cận (nằm ngoài ranh giới nghiên cứu quy hoạch).
Xây dựng mới tuyến 110Kv từ đường
dây 110Kv-Văn Điển - Hà Đông đến trạm 110/22Kv xây mới này.
Khi xây dựng cần đảm bảo hành
lang bảo vệ theo đúng quy định hiện hành.
Điều 17:
Các mạng đường tuân thủ theo đúng bản vẽ quy hoạch giao
thông và bản vẽ chỉ giới đường đổ.
Chỉ giới đường quy hoạch các tuyến
đường trong khu vực dự án Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm:
1- Đường vành đai 3:
- Khoảng cách giữa 2 đường đỏ là
51m.
- Bán kính cong tại điểm gẫy R=
1600m.
Các giải pháp về tổ chức giao
thông trên mặt cắt ngang sẽ do dự án riêng của tuyến đường xác định. Tuy nhiên
phải đảm bảo tổng bề rộng mặt cắt thống nhất với bề rộng của tuyến đường đỏ đã
nêu ở trên.
2- Tuyến đường sắt Quốc gia:
Giáp phía Tây khu vực nghiên cứu , trong quá trình xây dựng phải đảm bảo hành
lang cách ly an toàn theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam .
3- Đối với các tuyến đường trong
khu vực cần tuân thủ các chỉ giới đường đỏ và toạ độ tìm đường trong bản vẽ QH-08
(bản vẽ xác định chỉ giới đường). Trong qua trình xác định ngoài thực địa cần kết
hợp giữa mặt cắt ngang đường, chỉ giới đường đỏ và toạ độ tim đường của từng
tuyến đường.
4- Trường hợp cần có sự điều chỉnh
cho phù hợp với thực tế thì phải báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép trước khi
xây dựng .
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 19:
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo
hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính, hoặc truy cứu trách
nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 20: Đồ án quy hoạch chi tiết
Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm tỷ lệ 1/500, được lưu trữ tại các cơ
quan sau đây để các cơ quan, tổ chức được biết, kiểm tra giám sát và thực hiện
.
- Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- Văn phòng Kiến trúc sư trường
Thành phố.
- Sở Xây dựng
- Sở Địa chính - Nhà đất
- UBND huyện Thanh Trì
- Công ty Phát triển nhà và Đô
thị - Bộ Xây dựng.