|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Đặng Đức Yến
|
Ngày ban hành:
|
16/01/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
02/2007/QĐ-UBND
|
Gia
Nghĩa, ngày 16 tháng 01 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ XÂY MỚI, TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, thông qua ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ Quy
định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty
Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP, ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về điều
chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD, ngày 01 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn về việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của liên ngành: Xây dựng, Tài chính, Cục thuế tỉnh Đăk Nông, tại Tờ
trình số 876/TT-LN, ngày 30 tháng 11 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá nhà
xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đăk Nông (có bảng giá kèm theo).
Điều 2. Giá nhà xây mới, tài sản
vật kiến trúc trên đây áp dụng cho các trường hợp sau:
- Bồi thường
thiệt hại về nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, tài sản vật kiến trúc.
- Làm căn cứ
để tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở.
- Làm căn cứ
để xác định giá trị nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, tài sản vật kiến trúc của các
cơ quan, doanh nghiệp nhà nước khi đánh giá giá trị tài sản, bàn giao để cổ phần
hóa theo quy định của nhà nước.
- Làm căn cứ
để xác định giá nhà, tài sản vật kiến trúc trong việc phục vụ công tác thi hành
án, xét xử của Tòa án theo quy định của pháp luật.
- Xác định
giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước để bán cho người đang thuê theo quy định của
nhà nước.
Điều 3. Giao cho Sở Xây dựng, Sở
Tài chính có văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Trường hợp các chính
sách chế độ, giá vật liệu hàng quý có sự thay đổi lớn dẫn đến có sự biến động
> 20% so với đơn giá ghi trong phụ lục kèm theo Quyết định này, thì liên
ngành tính toán trình UBND tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh hoặc sửa đổi để phù hợp.
Điều 4. Quyết định này thay thế
cho Quyết định số 86/2005/QĐ-UB ngày31/3/2005 của UBND tỉnh Đăk Nông và Quyết định
số 53/2005/QĐ-UBND ngày 05/10/2005 của UBND tỉnh Đăk Nông.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Xây dựng; Tài chính; Cục
trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa và thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Đức Yến
|
PHỤ LỤC 1A:
GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI
(Kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND, ngày 16/01/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông)
TT
|
KẾT
CẤU CHÍNH CỦA NHÀ
|
ĐƠN
GIÁ
|
A
|
TRƯỜNG HỢP NHÀ Ở XÂY BẰNG GẠCH
ỐNG THỦ CÔNG
|
|
I
|
NHÀ Ở 1 TẦNG
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch
ống thủ công, nền láng xi măng, trần ván, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
965.070
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
974.535
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.003.410
|
2
|
Móng xây đá hộc, vách đóng
ván, khung cột gỗ, nền láng xi măng, trần ván, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
849.007
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
857.676
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
893.170
|
3
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch
ống thủ công + gỗ kết hợp, nền láng xi măng, trần ván, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
704.520
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
712.633
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
722.913
|
4
|
Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3
cn, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
623.233
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
630.325
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
626.846
|
5
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch
ống thủ công, nền láng xi măng, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
1.144.606
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
1.152.372
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.137.333
|
6
|
Nhà ở 1 tầng: Mái bằng, kết cấu
khung cột BTCT chịu lực, nền láng xi măng, tường xây gạch ống thủ công
|
1.642.397
|
II
|
NHÀ Ở 2 TẦNG TRỞ LÊN
|
Đồng/m2
sàn
|
1
|
Móng xây đá hộc, hệ khung BTCT
chịu lực, tường xây gạch ống thủ công, nền láng xi măng, sàn BTCT, mái lợp:
|
|
|
+ Mái bằng (mái bêtông cốt
thép)
|
1.327.890
|
|
+ Tôn thiếc
|
1.064.050
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
1.094.728
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.075.337
|
2
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch
ống thủ công chịu lực, nền láng xi măng, gác suốt bằng gỗ mái lợp:
|
Đồng/m2
sàn
|
|
+ Tôn thiếc
|
1.035.014
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
1.035.990
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.072.088
|
3
|
Nhà bao che cầu thang
|
421.750
|
B
|
PHẦN ĐƯỢC CỘNG THÊM HOẶC TRỪ
ĐI CHO CÁC TRƯỜNG HỢP SAU:
|
|
1
|
Cộng thêm:
|
|
|
+ Nhà ở xây bằng gạch ống
tuynel được cộng thêm cho 1m2 xây dựng, 1m2 sàn:
|
9.553
|
|
+ Lát nền gạch hoa 200 x 200
tính cho 1m2 lát nền
|
49.579
|
|
+ Lát nền gạch Ceramic 300 x
300 tính cho 1m2 lát nền
|
62.830
|
|
+ Lát nền gạch tàu đỏ 300 x 300
tính cho 1m2 lát nền
|
711
|
|
+ Tường bả matíc + sơn nước
tính cho 1m2 sàn
|
167.882
|
2
|
Trừ đi:
|
|
|
+ Không đóng trần ván nhóm IV
tính cho 1m2 trần
|
195.274
|
|
+ Đóng trần nhựa Lambris tính
cho 1m2 trần
|
131.116
|
|
+ Đóng trần tôn lạnh tính cho
1m2 trần
|
116.344
|
C
|
NHÀ GỖ
|
|
1
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng
nhóm IV. Nền láng vữa XM mác 50, móng hè gạch ống thủ công. Vách ván, sàn gỗ
nhóm IV, trần ván nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc.
|
526.491
|
2
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng
gỗ nhóm IV. Nền láng vữa XM mác 50, móng bó hè xây gạch ống thủ công. Vách
ván, sàn gỗ nhóm V, trần ván nhóm V. Mái lợp tôn thiếc.
|
517.979
|
D
|
NHÀ TẠM
|
|
1
|
Nhà khung cột gỗ chịu lực. Nền
đất, móng xây đá hộc bó nền, vách ván nhóm IV, không đóng trần. Mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
471.961
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
467.408
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
519.296
|
|
+ G iấy dầu
|
350.464
|
|
+ Mái tranh
|
321.840
|
2
|
Nhà khung gỗ nhóm V. Nền đất,
xếp đá hộc quanh móng, vách ván nhóm V, không đóng trần. Mái lợp
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
466.124
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
461.863
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
512.606
|
|
+ Giấy dầu
|
344.818
|
|
+ Mái tranh
|
316.314
|
3
|
Nhà khung gỗ xẻ nhóm IV. Nền đất,
không xếp đá hộc, vách ván nhóm VI, không đóng trần. Mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
437.358
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
432.904
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
483.275
|
|
+ Giấy dầu
|
316.358
|
|
+ Mái tranh
|
288.129
|
4
|
Xếp đá hộc quanh móng, nhà
khung gỗ tròn nhóm V, vách ván nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
370.584
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
373.673
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
417.066
|
|
+ Giấy dầu
|
286.024
|
|
+ Mái tranh
|
258.619
|
5
|
Không xếp đá hộc, nhà khung gỗ
tròn nhóm V, vách ván nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
342.941
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
346.029
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
389.423
|
|
+ Giấy dầu
|
258.381
|
|
+ Mái tranh
|
231.251
|
6
|
Trường hợp nền nhà có kết cấu
đá 4 x 6 trộng vữa xi măng mác 50dày 100mm, láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng
xi măng nguyên chất thì được cộng thêm cho 1m2 nền là:
|
61.200
|
E
|
NHÀ KHO
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1
|
Nhà 01 tầng. Hệ khung cột
BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Hệ khung mái tiền chế giả Tiệp, mái lợp
tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp.
Cửa sổ bằng khung sắt kính cố
định. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 75. Cấu kiện bằng thép sơn chống
rĩ. Nền nhà đổ BTCT mác 200 lưới thép D12. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
1.095.928
|
2
|
Nhà 01 tầng. Hệ khung cột
BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp.
Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Cấu kiện
bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà đổ BTCT mác 150. Toàn bộ nhà quét vôi
|
1.052.356
|
3
|
Nhà 01 tầng. Hệ khung cột
BTCT; Vì kèo gỗ nhóm III. Móng xây đá hộc VXM mác 50. Mái lợp tôn sóng tròn. Cửa
đi, cửa sổ Panô nhóm IV, xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV. Tường xây gạch ống
thủ công VXM mác 50. Nền láng vữa XM mác 75 dày 20 đánh màu bằng XM nguyên chất.
Hành lang đóng trần ván Lambri nhóm III. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
1.041.188
|
4
|
Nhà 01 tầng. Hệ khung chịu lực
chính bằng khung thép tiền chế. Móng bằng bê tông cốt thép. Mái lợp tôn sóng
vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống
thủ công VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà đổ bêtông cốt
thép mác 200. Toàn bộ nhà quét vôi
|
1.029.968
|
5
|
Nhà 01 tầng. Hệ khung kèo chịu
lực bằng thép, xà gồ thép hình. Móng bằng bêtông cốt thép. Mái lợp tôn sóng
vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống thủ công
VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà láng VXM mác 75 dày 20
đánh màu. Toàn bộ nhà quét vôi
|
1.252.008
|
6
|
Trường hợp xây tường bằng gạch
ống Tuynel được cộng thêm mỗi m2 xây dựng là
|
10.517
|
F
|
NHÀ LÀM VIỆC
|
|
I
|
Nhà làm việc 1 tầng
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1
|
Nhà 01 tầng. Móng, khung cột
bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác
50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ
Panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng
VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi
|
1.427.270
|
2
|
Trường hợp được cộng them:
|
Đồng/m2
xây dựng
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
442
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm
III
|
167.273
|
|
- Lát nền gạch hoa 200 x 200
VXM mác 50
|
106.119
|
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 300
x 300 VXM mác 50
|
76.157
|
|
- Lát nền gạch Ceramíc 300 x
300 VXM mác 50
|
96.752
|
|
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông
dày 0,4mm
|
23.033
|
|
- Cửa đi, sổ kính gỗ khung gỗ
được cộng thêm
|
5.976
|
II
|
Nhà làm việc 02 tầng
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1
|
Nhà 02 tầng. Móng, khung cột bêtông
cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Xà gồ,
dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ
nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50
dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi
|
1.768.275
|
2
|
Trường hợp được cộng them:
|
Đồng/m2
sàn
|
|
- Tường xây
gạch ống Tuynel
|
11.140
|
|
- Đóng trần
tấm nhựa Lambris
|
826
|
|
- Đóng trần
ván Lambris gỗ nhóm III
|
59.799
|
|
- Lát nền gạch
hoa 200x200 VXM mác 50
|
108.100
|
|
- Lát nền gạch
Trung Quốc 300x300 VXM mác 50
|
72.186
|
|
- Lát nền gạch
Ceramíc 300x300 VXM mác 50
|
91.555
|
|
- Mái lợp bằng
tôn sóng vuông dày 0,4mm
|
16.222
|
|
- Mái lợp ngói
Đồng Tâm 10v/m2
|
34.611
|
|
- Cửa đi, cửa
sổ kính gỗ, khung gỗ, kính Trung Quốc
|
51.117
|
|
- Cửa đi, cửa
sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc
|
6.579
|
|
- Bả tường
bột Ventonít và Sơn Nippon
|
168.003
|
III
|
Nhà làm việc
03 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
1
|
Nhà 03 tầng.
Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc.
|
|
|
tường xây gạch
ống thủ công VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm
|
|
|
IV. Mái lợp
tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III.
|
|
|
trần đóng
ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50
|
|
|
dày 20 đánh
màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
1.940.824
|
2
|
Trường hợp
được cộng thêm
|
Đồng/m2
sàn
|
|
- Tường xây
gạch ống Tuynel
|
10.671
|
|
- Đóng trần
tấm nhựa Lambris
|
2.699
|
|
- Đóng trần
ván Lambris gỗ nhóm III
|
62.441
|
|
- Lát nền gạch
hoa 200 x 200 VXM mác 50
|
70.278
|
|
- Lát nền gạch
Trung Quốc 300 x 300 VXM mác 50
|
33.897
|
|
- Lát nền gạch
Ceramíc 300 x 300 VXM mác 50
|
53.518
|
|
- Mái lợp bằng
tôn sóng vuông dày 0,4mm
|
14.733
|
|
- Mái lợp
ngói Đồng Tâm 10v/m2
|
35.062
|
|
- Cửa đi, cửa
sổ kính gỗ, khung gỗ, kính Trung Quốc
|
8.594
|
|
- Cửa đi, cửa
sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc
|
51.117
|
|
- Bả tường
bột Ventonít và Sơn Nippon
|
147.836
|
(Mức giá trên
đây đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%)
PHỤ LỤC 1B:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TẠI CÁC HUYỆN
SO VỚI THỊ XÃ GIA NGHĨA
(Kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND, ngày 16/01/2007 của UBND tỉnh Đăk
Nông)
STT
|
Địa
phương
|
Hệ
số điều chỉnh
|
|
|
|
Nhà
ở, nhà tạm
|
Nhà
làm việc
|
Nhà
kho
|
1
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
2
|
Huyện Đăk R’Lấp
|
0,998
|
0,999
|
1,002
|
3
|
Huyện Đăk Mil
|
0,987
|
0,985
|
0,984
|
4
|
Huyện Đăk Song
|
1,028
|
1,020
|
0,999
|
5
|
Huyện Krông Nô
|
0,994
|
0,983
|
0,975
|
6
|
Huyện Cư Jút
|
0,983
|
0,966
|
0,964
|
7
|
Huyện Đăk Glong
|
1,031
|
1,076
|
1,153
|
PHỤ LỤC 2:
BẢNG GIÁ TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND, ngày 16/01/ 2007 của UBND tỉnh Đăk
Nông)
1. Giếng nước
dùng cho sinh hoạt
a) Giếng đất
STT
|
Độ
sâu
|
Đơn
giá (đóng/cái)
|
1
|
Có độ sâu
dưới 5 m
|
644.000
|
2
|
Có độ sâu từ
5 đến 8 m
|
1.030.000
|
3
|
Có độ sâu từ
8 đến 10 m
|
1.288.000
|
4
|
Có độ sâu từ
10 đến 12 m
|
1.546.000
|
5
|
Có độ sâu từ
12 đến 14 m
|
1.803.000
|
6
|
Có độ sâu từ
14 đến 16m
|
2.061.000
|
7
|
Có độ sâu từ
16 đến 18 m
|
2.943.000
|
8
|
Có độ sâu từ
18 đến 21 m
|
3.433.000
|
9
|
Có độ sâu từ
21 đến 24 m
|
3.924.000
|
10
|
Có độ sâu từ
24 đến 27 m
|
4.414.000
|
11
|
Trên 27 m
|
4.905.000
|
b) Giếng nước
có xây thành
+ Có xây thành
được cộng thêm: 711.100 đồng/cái
+ Có sân giếng
được cộng thêm: 108.600 đồng/m2
+ Có nắp đậy
bằng tấm đan BTCT được cộng thêm: 102.100 đồng/cái
c)
Giếng có đá được cộng thêm (mét sâu có đá)
STT
|
Đường
kính giếng
|
Đơn
giá (đồng/mét sâu có đá)
|
1
|
+ Có đường
kính dưới 2 m
|
417.336
|
2
|
+ Có đường
kính từ 2 m đến 3 m
|
767.644
|
Trường
hợp chiều dày lớp đá > 2,5 m thì đuợc nhân vối hệ số điều chỉnh như sau:
STT
|
Chiều
dày lớp đá
|
Hệ
số điều chỉnh
|
1
|
Chiều dày từ
2,5 m đến dưới 3,5 m
|
1,19
|
2
|
Chiều dày từ
3,5 m đến dưới 4,5 m
|
1,35
|
3
|
Chiều dày từ
4,5 m trở lên
|
1,38
|
2.
Bể nước xây gạch: kết cấu tính cho bể chứa nước
STT
|
Thành
phần công việc
|
Đơn
giá (đồng/m2)
|
1
|
Đào móng bể
nước sâu bình quân 0,3 m, đổ đá 4 x 6 trộn VXM mác 50 dày 100 mm
|
63.800
|
2
|
Xây tường bằng
gạch ống (180x80x80) dày 100 mm, VXM M75
|
48.200
|
3
|
Xây tường bằng
gạch ống (180x80x80) dày 200 mm, VXM M75
|
111.500
|
4
|
Xây tường bằng
gạch thẻ (180x80x50) dày 100 mm, VXM M75
|
69.900
|
5
|
Xây tường bằng
gạch thẻ (180x80x50) dày 200 mm, VXM M75
|
174.300
|
6
|
Trát tường VXM
M50 dày 15 mm
|
20.800
|
7
|
Láng bể nước
VXM M75 dày 20 mm đánh màu bằng XM nguyên chất
|
22.200
|
8
|
Quét nước
xi măng 2 nước
|
3.000
|
3.
Sân, vỉa hè
STT
|
Kết
cấu sân
|
Đơn
giá (đồng/m2)
|
1
|
Kết cấu đá
4x6 VXM M50 dày 100 mm, láng VXM M50 dày 20mm đánh màu bằng XM nguyên chất.
|
61.200
|
2
|
Không có kết
cấu đá 4x6 trộn VXM M50 dày 100mm, láng VXM M50 dày 20 đánh màu bằng XM
nguyên chất
|
22.300
|
4.
Tường rào
STT
|
Kết
cấu tường rào
|
Đơn
giá (đồng/m dài)
|
1
|
Xây gạch ống
dày 100mm, móng đá hộc, có giằng BTCT, chiều cao bình quân 2 m, quét vôi.
|
539.900
|
2
|
Xây gạch ống
dày 100mm, móng đá hộc, có hàng rào sắt và giằng BTCT, cao bình quân 2 m
|
862.300
|
3
|
Xây gạch ống
dày 100mm, móng đá hộc, cao bình quân
|
|
|
0,4m + rào
lưới B40, chiều cao bình quân 1,2m, khảong
|
|
|
cách các trụ,
cọc bình quân 3m
|
|
a
|
Trụ xây gạch
300x300, cao bình quân 2m
|
198.900
|
b
|
Trụ bê tông
đúc sẵn 100 x 100, cao bình quân 2m
|
154.440
|
c
|
Cọc sắt
V50x50x5, cao bình quân 2m
|
136.890
|
Không tính lưới rào và cọc sắt,
bên được bồi thường tự thu
|
|
4
|
Xây bằng gạch
ống dày 100mm cao bình quân 1,5m, móng xây bằng gạch ống VXM mác 50 dày 200
mm cao 200mm, tường quét vôi
|
209.600
|
5
|
Tường rào sắt
thoáng cao bình quân 1,5, móng xây bằng gạch ống VXM M50 dày 200mm cao 200mm,
hàng rào song sắt.
|
503.200
|
5. Bồi thường
việc di chuyển mồ mả.
a) Mộ xây
kiên cố: 1.500.000 đồng/cái
b) Mộ đất:
600.000 đồng/cái
6. Bồi thường
hệ thống cung cấp điện, nước, điện thoại.
Căn cứ vào
giá trị hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt các loại thiết bị tại thời điểm bồi
thường.
7. Đối với
các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Đèn đường,
cáp điện lực, cáp điện thoại, đường cấp nước và các công trình khác thì Hội đồng
bồi thường phối hợp với các ngành chức năng tính toán và xây dựng phuơng án di
dời, bồi thường cụ thể.
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ngày 16/01/2007 về Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
2.243
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|