|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch số 77/KH-UBND 2022 xây dựng phát triển huyện Phong Điền Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
77/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phương
|
Ngày ban hành:
|
02/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 02 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 15-NQ/TU, NGÀY 13/12/2021 CỦA
TỈNH ỦY VỀ XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN HUYỆN PHONG ĐIỀN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số 15-NQ/TU,
ngày 13/12/2021 của Tỉnh ủy (khoá XVI) về xây dựng, phát triển huyện Phong Điền
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 193-TB/TU,
ngày 23/02/2022 của Tỉnh ủy về kết luận của đồng chí Bí thư Tỉnh ủy tại buổi
làm việc với Thường trực Huyện ủy Phong Điền.
Tại Nghị quyết số 15-NQ/TU,
ngày 13/12/2021 của Tỉnh ủy về xây dựng, phát triển huyện Phong Điền đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 (viết tắt là Nghị quyết 15) đã đề ra mục
tiêu:
- Tập trung huy động mọi nguồn
lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cảnh quan đô thị;
xây dựng huyện đạt các tiêu chí đô thị loại IV và trở thành Thị xã trong năm
2024.
- Đến năm 2030, Phong Điền là
đô thị động lực phía Bắc của tỉnh, phát triển toàn diện kinh tế - xã hội theo
hướng hiện đại, sử dụng công nghệ tiên tiến và thân thiện môi trường; thu nhập
bình quân đầu người đạt mức cao so với bình quân chung của tỉnh.
Căn cứ mục tiêu, các chỉ tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tại Nghị quyết 15, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Nghị quyết số 15 với các nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Cụ thể hoá mục tiêu,
các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã được nêu tại Nghị quyết 15 gắn với tập
trung ưu tiên phân bổ, bố trí đảm bảo nguồn lực để xây dựng và phát triển huyện
Phong Điền đạt các tiêu chí đô thị loại IV, trở thành Thị xã trong năm 2024,
góp phần xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung
ương.
2. Tập trung huy động, lồng
ghép và sử dụng hiệu quả tối đa mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển toàn diện
kinh tế - xã hội nhanh và bền vững gắn với đảm bảo an sinh xã hội và quốc
phòng, an ninh.
3. Xác định rõ nhiệm vụ
của các cấp, các ngành; nêu cao trách nhiệm người đứng đầu của các Sở, ban,
ngành và địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện.
4. Phấn đấu đạt các chỉ
tiêu cụ thể đã đề ra trong Nghị quyết:
a) Giai đoạn 2021 - 2025:
- Giá trị sản xuất tăng bình
quân hằng năm 15 - 17%. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân 12 -
15%/năm. Thu ngân sách nhà nước tăng bình quân 12 - 13%/năm.
- Đến năm 2025, thu nhập bình
quân đầu người (theo VA) đạt 75 - 80 triệu đồng. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề
đạt 70%. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều còn từ 2 - 2,2%. Tỷ lệ trường học đạt
chuẩn quốc gia đạt trên 90%. Có 50% phường đạt văn minh đô thị.
- Phấn đấu 100% xã đạt chuẩn
nông thôn mới trước năm 2023.
b) Giai đoạn 2026 - 2030:
- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
tăng bình quân 17 - 18%/năm. Thu ngân sách nhà nước tăng bình quân 13 -
15%/năm.
- Đến năm 2030, thu nhập bình
quân đầu người đạt 120 - 140 triệu đồng. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 78
- 80%. Tỷ lệ hộ nghèo dưới mức trung bình của tỉnh. Tỷ lệ trường học đạt chuẩn
quốc gia đạt trên 95%. Có trên 80% phường đạt văn minh đô thị.
c) Các chỉ tiêu phấn đấu để
đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV đến năm 2023: Dân số toàn huyện đạt trên
100.000 người; Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị đạt trên 75%; Tỷ
lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt trên 90%; Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng
đạt trên 90%.
II. NHỮNG
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin và triển khai thực hiện
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và
UBND huyện Phong Điền tổ chức nghiên cứu, học tập và quán triệt sâu sắc nội
dung Nghị quyết 15; tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng
trong toàn thể đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và các tầng lớp
nhân dân về vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của Nghị quyết nhằm nâng cao nhận
thức, thống nhất ý chí và hành động để thực hiện thành công nhiệm vụ xây dựng,
phát triển huyện Phong Điền trở thành Thị xã; xác định đây là cơ hội, là nền tảng
và động lực quan trọng để huyện Phong Điền khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh
và lợi thế so sánh của địa phương, tạo ra sự bứt phá mạnh mẽ trong phát triển
kinh tế - xã hội, trở thành đô thị động lực phía Bắc của thành phố trực thuộc
Trung ương.
2. Phát triển
toàn diện kinh tế - xã hội nhanh và bền vững; xây dựng Phong Điền trở thành Thị
xã; là đô thị trung tâm, vùng kinh tế động lực phía Bắc của Thừa Thiên Huế
2.1. Phát triển công nghiệp
trở thành ngành kinh tế mũi nhọn:
- Tiếp tục hỗ trợ các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động ổn định, hiệu quả và mở rộng sản xuất
kinh doanh. Tiến hành điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung Khu công nghiệp Phong
Điền theo hướng mở rộng; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, nhất là
các dự án lớn, công nghệ cao, thân thiện với môi trường, các dự án thuộc lĩnh vực
xây dựng kết cấu hạ tầng tại khu công nghiệp, thương mại, y tế, chế biến, may mặc,
công nghiệp chế biến sâu từ nguồn nguyên liệu cát, thạch anh,...Tập trung phát
triển ngành công nghiệp hỗ trợ dệt may. Tổ chức lập quy hoạch và kêu gọi đầu tư
xây dựng các công trình khu dịch vụ hậu cần để đáp ứng nhu cầu phát triển của
Khu công nghiệp. Đến năm 2025, tỷ lệ lấp đầy KCN Phong Điền đạt trên 60%.
- Thực hiện tốt công tác giải
phóng mặt bằng, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh để tạo điều kiện
thuận lợi cho các nhà đầu tư nghiên cứu, tìm kiếm cơ hội đầu tư, phấn đấu hàng
năm thu hút được từ 08 - 10 nhà đầu tư. Thực hiện tốt quy hoạch phát triển năng
lượng sạch, năng lượng tái tạo và tạo điều kiện để các nhà máy điện mặt trời hoạt
động hiệu quả. Quan tâm đầu tư đồng bộ hạ tầng khu công nghiệp; hoàn thành tuyến
đường trục chính trong khu công nghiệp Phong Điền vào khu chức năng chế biến
cát. Triển khai đầu tư hệ thống xử lý nước thải tại khu công nghiệp, nhất là hệ
thống xử lý nước thải phục vụ dự án sản xuất găng tay y tế (Kanglongda), hệ thống
tiêu thoát nước tại khu công nghiệp và các hồ chỉ thị sinh học môi trường.
- Quan tâm đầu tư kết cấu hạ tầng
cơ bản (điện, nước, giao thông chính) tại các điểm tiểu thủ công nghiệp xã, thị
trấn, cụm công nghiệp Điền Lộc và có cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích
các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp vào sản xuất tập trung.
2.2. Phát triển mạnh các
ngành dịch vụ:
- Nâng cao chất lượng các sản
phẩm du lịch đặc trưng, khác biệt của địa phương; tổ chức khai thác hiệu quả
các điểm du lịch cộng đồng, sinh thái như: Làng cổ Phước Tích, thượng nguồn Ô
Lâu, Hầm heo, vùng đầm phá Tam Giang, biển Điền Lộc, khu vực Ngũ Hồ; đẩy mạnh
phát triển du lịch tâm linh, tham quan di tích lịch sử văn hóa và cách mạng
trên địa bàn.
- Tổ chức lập Quy hoạch mở rộng
Khu du lịch khoáng nóng Thanh Tân để trở thành khu du lịch Quốc gia; tập trung
kêu gọi đầu tư các khu dịch vụ, du lịch vào các khu vực có tiềm năng để hình
thành các khu nghỉ dưỡng cao cấp; phát triển đô thị nghỉ dưỡng ven biển Điền Lộc,
vùng đầm phá Tam Giang, khu tràm chim ở vùng cửa sông Ô Lâu, nhà chồ Điền Hải,...Hỗ
trợ sớm hoàn thành Trung tâm bảo tồn tài nguyên thiên nhiên Việt Nam và cứu hộ
động, thực vật.
- Ưu tiên nguồn lực đầu tư đồng
bộ hạ tầng phục vụ phát triển du lịch. Thực hiện hiệu quả công tác xúc tiến, quảng
bá du lịch, kết nối các tour, tuyến và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch
trên địa bàn.
- Đầu tư hạ tầng gắn với thu
hút, kêu gọi đầu tư phát triển các loại hình dịch vụ tại các khu vực có tiềm
năng để khuyến khích phát triển hệ thống các trung tâm thương mại, siêu thị,
trung tâm mua sắm cao cấp, khu dịch vụ đa chức năng tại: Khu vực ngã tư An Lỗ,
khu ngã tư Tỉnh lộ 9 và Quốc lộ 1A, khu vực ngoài hàng rào nước khoáng Thanh
Tân,...; phát triển các cơ sở thương mại truyền thống theo hướng hiện đại để
tương xứng với vị thế của trung tâm đô thị phía Bắc.
2.3. Phát triển nông nghiệp
toàn diện gắn với xây dựng nông thôn mới:
- Tiếp tục phát triển nông nghiệp
toàn diện, bền vững theo hướng an toàn, chất lượng cao gắn với chuỗi giá trị
hàng hóa, phát triển mạnh các sản phẩm OCOP, nâng cao giá trị gia tăng. Đẩy mạnh
ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất lúa, rau màu theo hướng
VietGAP, tiêu chuẩn VietGAP, hữu cơ,...
- Đẩy mạnh liên kết theo chuỗi
giá trị trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. Tiếp tục phát triển
trồng rừng gỗ lớn gắn với cấp chứng chỉ rừng FSC; trồng cây lâm sản ngoài gỗ
(mây, ba kích), cây dược liệu dưới tán rừng,...
- Triển khai hiệu quả các cơ chế,
chính sách hỗ trợ của Trung ương, Tỉnh đối với ngành nông nghiệp. Tập trung kêu
gọi, thu hút đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và có chính sách hỗ trợ,
khuyến khích doanh nghiệp sản xuất theo hướng nông nghiệp sạch; gắn phát triển
nông nghiệp, nông thôn với phát triển du lịch, nhất là ở các địa bàn miền núi,
vùng ven biển, đầm phá.
- Đầu tư kết cấu hạ tầng nông
nghiệp, nông thôn đáp ứng yêu cầu sản xuất nông nghiệp quy mô hàng hóa lớn. Tiếp
tục đầu tư phát triển trồng rừng ven biển, đầm phá, rừng ngập ngọt góp phần giảm
thiểu tác hại do thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Tập trung ưu tiên nguồn lực để
xây dựng 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới trước năm 2023; trong đó, phấn đấu các
xã dự kiến thành lập phường đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2.4. Chăm lo phát triển
lĩnh vực văn hoá - xã hội, giữ gìn và phát huy giá trị di sản văn hóa truyền thống.
Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giáo dục
mũi nhọn và tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia; gắn đào tạo nghề với giải quyết việc
làm và giảm nghèo bền vững. Nâng cao năng lực y tế cơ sở gắn với phòng, chống dịch
bệnh hiệu quả. Phối hợp, hỗ trợ mở rộng Bệnh viện Trung ương Huế - cơ sở 2.
Quan tâm đầu tư xây dựng các thiết chế y tế, văn hóa, thể thao. Tăng cường ứng
dụng hiệu quả các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào thực tiễn đời sống
và sản xuất. Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong thực hiện nếp sống
văn minh đô thị, nông thôn. Đẩy mạnh xây dựng nếp sống văn minh đô thị, bảo đảm
cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp; tích cực hưởng ứng phong trào phong
trào toàn dân tham gia bảo vệ môi trường, “xây dựng Thừa Thiên Huế sáng - xanh
- sạch”; “Ngày Chủ nhật xanh” và phong trào “Nói không với túi ni lông và sản
phẩm nhựa sử dụng một lần”,…Giải quyết tốt các vấn đề về xã hội, đảm bảo an
sinh, phúc lợi xã hội; tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động
ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm cho sự phát triển bền vững.
3. Thực hiện
tốt công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch, đô thị
- Hoàn thành các chương trình,
đề án, quy hoạch quan trọng: Quy hoạch chung đô thị Phong Điền; Chương trình
phát triển đô thị; Đề án đề nghị công nhận Phong Điền đạt các tiêu chí đô thị
loại IV; Đề án thành lập thị xã Phong Điền và sắp xếp, thành lập các xã, phường
thuộc thị xã Phong Điền.
- Hoàn thành quy hoạch phân khu
các xã định hướng thành phường: Trung tâm Phong Điền - Phong Thu, xã Phong Hòa,
xã Phong An, xã Phong Hiền, Điền Lộc - Điền Hòa, Điền Hải - Phong Hải. Rà soát,
hoàn thiện các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, khu vực dự kiến kêu gọi
đầu tư, khu vực phát triển đô thị; hoàn thành Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trong năm 2022,...để đảm bảo tính đồng bộ, sẵn
sàng kêu gọi, thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội.
- Tập trung huy động nguồn lực
để đầu tư chỉnh trang khu trung tâm đô thị các xã dự kiến xây dựng phường: Đô
thị trung tâm huyện; đô thị Phong An; đô thị Điền Lộc - Điền Hòa; đô thị Phong
Hiền; đô thị Phong Hòa; đô thị Điền Hải
- Phong Hải. Xúc tiến quy hoạch
các điểm phát triển dân cư đô thị, xây dựng nhà ở cho công nhân, nhà ở xã hội,
nhất là tại các khu vực lân cận khu công nghiệp Phong Điền. Khai thác hiệu quả
vùng rừng ngập nước và khu tràm chim ở Phong Điền nhằm tạo nét đặc thù cho đô
thị Phong Điền trong tương lai.
- Tăng cường quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị; nâng cao năng lực quản lý đô thị, hạ tầng cho đội ngũ cán bộ,
công chức. Xây dựng, hoàn thiện sớm các đề án phát triển chuyên ngành về công
nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp,...
4. Huy động
và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội, xây dựng huyện đạt các tiêu chí đô thị loại IV
- Chú trọng cải thiện mạnh mẽ
môi trường đầu tư, quyết liệt trong cải cách hành chính, nhất là các thủ tục
hành chính liên quan đến nhà đầu tư và doanh nghiệp; làm tốt công tác quy hoạch,
giải phóng mặt bằng, đảm bảo tính sẵn sàng, đồng bộ trong kêu gọi, thu hút đầu
tư vào khu công nghiệp để tranh thủ nguồn lực từ các nhà đầu tư trong việc hoàn
thiện kết cấu hạ tầng.
- Thực hiện có hiệu quả công
tác bán đấu giá quyền sử dụng đất gắn với phát triển dân cư đô thị, nhà ở xã hội,
đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho nhân dân, công nhân và nâng cao các tiêu chí đô thị
về quy mô dân số, mật độ dân số, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp. Phấn đấu hàng
năm thu từ bán đấu giá quyền sử dụng đất khoảng 200 tỷ đồng.
- Tập trung đầu tư các dự án hạ
tầng giao thông, hệ thống cấp điện, hệ thống thoát nước, chỉnh trang đô thị,
công trình văn hóa khu trung tâm huyện, các xã nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở hạ
tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị để xây dựng Phong Điền đạt đô thị loại IV
vào năm 2023.
- Tăng cường công tác quản lý,
khai thác, sử dụng chặt chẽ, có hiệu quả, đúng quy định của pháp luật về tài sản
công, nhất là đất đai, trụ sở,...; rà soát, thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất đối với cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước. Hoàn chỉnh hồ sơ thủ tục
để tổ chức đấu giá tài sản công, quỹ đất của các trụ sở cơ quan nhà nước sau
khi di dời để kêu gọi dự án đầu tư.
- Tranh thủ sự hỗ trợ của Trung
ương, của Tỉnh và các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh trong kêu gọi đầu tư nhằm
huy động mọi nguồn vốn cho đầu tư phát triển. Lồng ghép nguồn lực trong triển
khai các chương trình mục tiêu quốc gia; thực hiện cơ chế thích hợp để huy động
các nguồn lực hợp pháp tham gia đầu tư xây dựng, nâng cấp kết cấu hạ tầng, phát
triển đô thị theo quy hoạch được duyệt.
- Phối hợp, hỗ trợ đẩy nhanh tiến
độ và đưa vào sử dụng, khai thác hiệu quả các dự án trọng điểm: Quốc lộ 1A, Quốc
lộ 49B, tuyến đường bộ ven biển, đường Hồ Chí Minh đoạn Cam Lộ - La Sơn; đường
71 nối Phong Điền - A Lưới; đường cứu hộ cứu nạn thị trấn Phong Điền - Điền Lộc,
bến cảng Phong Điền (xã Điền Lộc),...các tuyến Tỉnh lộ: đường Khúc Lý - Mỹ
Xuyên, đường nối Tỉnh lộ 9 đến Tỉnh lộ 11C,...
- Về cơ chế huy động nguồn lực:
+ Giai đoạn 2022 - 2025, ngân
sách tỉnh ưu tiên cân đối, hỗ trợ lại từ nguồn thu tiền sử dụng đất đã nộp vào
ngân sách tỉnh; nguồn tăng thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh để hỗ trợ đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực nội thị, các thiết chế văn
hóa, tập trung chỉnh trang khu trung tâm đô thị các xã định hướng thành phường,...theo
danh mục dự án được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên (chi tiết tại Phụ lục 01 kèm
theo).
+ Tăng mức hỗ trợ có mục tiêu từ
ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện Phong Điền giai đoạn 2022 - 2025 (cao hơn mức
hỗ trợ bình quân toàn tỉnh) đối với một số sự nghiệp như: kiến thiết thị chính,
văn hóa, giao thông,...để lồng ghép với nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn thu
cân đối ngân sách huyện và huy động hợp pháp khác để xây dựng huyện đạt các
tiêu chí đô thị loại IV.
+ Ưu tiên cho huyện Phong Điền ứng
vốn từ Quỹ phát triển đất của tỉnh để giải phóng mặt bằng, đầu tư phát triển quỹ
đất đấu giá và đầu tư phát triển hạ tầng, đẩy nhanh tiến độ đô thị hóa.
+ Ưu tiên bố trí vốn đầu tư các
dự án về chỉnh trang khu trung tâm đô thị các xã định hướng lên phường; các
công trình, dự án trọng điểm, các thiết chế quan trọng, phát triển hạ tầng cảnh
quan đô thị, đáp ứng đủ các tiêu chí đô thị loại IV trong năm 2023 và thành lập
Thị xã trong năm 2024.
5. Gắn phát
triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh; bảo đảm an ninh chính
trị, trật tự, an toàn xã hội
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật liên quan lĩnh vực quốc phòng, an ninh. Triển
khai thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết, kết luận của Trung ương, Tỉnh ủy về
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính
trị và toàn dân, thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Nâng cao
hiệu quả quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh; tăng cường sức mạnh quốc
phòng, an ninh cả về tiềm lực và thế trận; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh
tế - xã hội với quốc phòng, an ninh.
- Thường xuyên bám sát
cơ sở, nắm bắt tình hình, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội,
không để bị động, bất ngờ. Thực hiện quyết liệt, đồng bộ các giải pháp phòng,
chống tội phạm; kịp thời đấu tranh, ngăn chặn các hoạt động gây rối an ninh, trật
tự và các loại tội phạm, tệ nạn xã hội. Tiếp tục phát huy và nâng cao vai trò của
công an xã chính quy. Đẩy mạnh thực hiện công tác bảo đảm trật tự an toàn giao
thông, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống bão lụt, phòng cháy chữa cháy.
6. Nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
- Tập trung đẩy mạnh cải cách
hành chính, phấn đấu nằm trong tốp 3 về công tác cải cách hành chính cấp huyện;
tiếp tục đổi mới sắp xếp, kiện toàn, xây dựng tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động
có hiệu lực, hiệu quả; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đủ phẩm chất chính
trị, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm và tận tụy phục vụ
Nhân dân, chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính. Chú trọng đào tạo, đào tạo lại
đội ngũ cán bộ, công chức, nhất là đội ngũ lãnh đạo, quản lý đáp ứng yêu cầu
hình thành các đô thị tương lai.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ
hành chính công, xây dựng nền hành chính minh bạch, chuyên nghiệp, hiện đại
theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống
nhất và hội nhập; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy nhanh tiến trình
xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số và đô thị thông minh.
III. NGUỒN VỐN
THỰC HIỆN
Nguồn vốn thực hiện dự kiến: 1.370
tỷ đồng, bao gồm: Nguồn ngân sách tỉnh, huyện, xã và huy động, lồng ghép từ các
nguồn vốn hợp pháp khác.
(Chi
tiết danh mục dự án trọng điểm tại Phụ lục 1, 2 và 3 đính kèm)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1.
Đối với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh:
- Trên cơ sở các nhiệm vụ trong
Kế hoạch của UBND tỉnh (tại phụ lục 5), các sở, ban, ngành cấp tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao chủ động, tập trung xây dựng Kế hoạch thực
hiện của ngành, đơn vị mình; đồng thời phối hợp thường xuyên với huyện Phong Điền
để hướng dẫn, hỗ trợ, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai thực hiện Nghị quyết 15 của Tỉnh ủy, Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc
và báo cáo đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được
giao gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2.
Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính cân đối từ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất để tham mưu UBND tỉnh bổ sung,
hỗ trợ huyện Phong Điền đầu tư phát triển đồng bộ hạ tầng kinh tế - xã hội; đảm
bảo cân đối đủ nguồn lực để xây dựng huyện Phong Điền đạt các tiêu chí loại IV.
- Phối hợp với UBND huyện Phong
Điền thống nhất danh mục các công trình, dự án cần thiết phải đầu tư trong giai
đoạn 2022 - 2023 theo thứ tự ưu tiên để hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại IV
trong năm 2023; đồng thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với UBND
huyện Phong Điền và các Sở, ngành theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế
hoạch, định kỳ tổng hợp, báo cáo và kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế
hoạch để đảm bảo thực hiện đồng bộ và hiệu quả kế hoạch.
3.
Sở Tài chính:
- Tham mưu UBND tỉnh cân đối, hỗ
trợ lại huyện Phong Điền nguồn thu tiền sử dụng đất đã nộp vào ngân sách tỉnh để
đầu tư chỉnh trang các khu trung tâm đô thị, kiến trúc, cảnh quan khu vực nội
thị, các thiết chế văn hóa,....
- Tham mưu UBND tỉnh ưu tiên
tăng mức hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện Phong Điền
giai đoạn 2022 - 2025 (cao hơn mức hỗ trợ bình quân toàn tỉnh) đối với một số sự
nghiệp như: kiến thiết thị chính, văn hóa, giao thông,...để lồng ghép với nguồn
vốn đầu tư phát triển, nguồn thu cân đối ngân sách huyện và huy động hợp pháp
khác để xây dựng huyện đạt các tiêu chí đô thị loại IV.
4.
Đối với huyện Phong Điền:
- Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng
cao nhận thức, quyết tâm của cả hệ thống chính trị và sự đồng thuận, thống nhất
cao trong toàn cán bộ, đảng viên, nhân dân về mục tiêu xây dựng, phát triển huyện
Phong Điền trở thành Thị xã.
- Tập trung khẩn trương chỉ đạo
các phòng, ban chuyên môn rà soát, xây dựng các kế hoạch, chương trình, đề án,
dự án để cụ thể hoá các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại
Nghị quyết 15-NQ/TU của Tỉnh ủy và Kế hoạch của UBND tỉnh, trong đó trọng tâm
trước mắt là thực hiện mục tiêu xây dựng huyện Phong Điền trở thành Thị xã
trong năm 2024.
- Phối hợp chặt chẽ với các Sở,
ban, ngành liên quan khẩn trương lập và hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án khởi
công mới trong giai đoạn 2022 - 2023, đảm bảo hoàn thành trước tháng 6/2022 để
tổ chức lựa chọn nhà thầu, triển khai thi công, đảm bảo yêu cầu tiến độ đề ra.
- Ngoài ngân sách tỉnh hỗ trợ,
UBND huyện tự cân đối ngân sách địa phương, đảm bảo nguồn lực để triển khai thực
hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của huyện Phong Điền
và các công trình, dự án khác nhằm hoàn thiện, nâng cao các tiêu chí đô thị.
- Định kỳ hàng quý, năm đánh
giá tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư để theo dõi và tổng hợp báo cáo.
5.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu
thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch, các sở, ngành
và UBND huyện Phong Điền chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh:;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Công an tỉnh, BCH Quân sự tỉnh, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- Bệnh viện Trung ương Huế; Đại học Huế;
- VP UBND tỉnh: LĐ và các CV;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH, TC, XDCB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC 01.
CÁC DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ TỈNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2022-2023
(Kèm theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
ĐVT: Triệu đồng
TT. Ưu tiên
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Quy mô mặt cắt theo QHXD đã duyệt
|
Quy mô đầu tư giai đoạn này
|
Thời gian thực hiện
|
Mức đầu tư UBND huyện đề nghị tại Tờ trình số
343/TTr-UBND ngày 24/12/2021
|
Đề xuất cân đối lại
|
Tiến độ thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
390.000
|
281.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chỉnh trang khu
trung tâm thị trấn Phong Điền
|
Thị trấn Phong Điền, Phong Thu
|
Đoạn 1: 32,0m
Đoạn 2: 56,0m
Đoạn 3: 32,0m
|
Chỉnh trang các tuyến đường với tổng chiều dài tuyến
khoảng 2,95km;
+ Đoạn 1 dài 1500m (Điểm đầu ở dốc Khánh Mỹ, điểm cuối
ở ngã tư Hòa Mỹ), thực hiện giai đoạn này: Bn=(6,0+9,5+1,0+9,5+6,0)=32m, gồm:
thoát nước, vỉa hè, ô trồng cây xanh, GPMB; + Đoạn 2 dài 1,05km (điểm đầu Ngã
tư Hòa Mỹ đến Chùa huyện), thực hiện giai đoạn này:
Bn=(6,0+9,5+1,0+9,5+6,0)=32m, gồm: đắp đất vỉa hè để trồng cây xanh, GPMB; +
Đoạn 3 dài 400m (khu vực trụ sở xã Phong Thu), thực hiện giai đoạn này:
Bn=(6,0+9,5+1,0+9,5+6,0)=32m, gồm: đắp đất vỉa hè trồng cây xanh, GPMB;
|
2022-2023
|
50.000
|
45.000
|
Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi
công quý II/2022
|
Tiêu chuẩn 5.11.3, góp phần tăng thêm 2 điểm và thay
đổi diện mạo đô thị
|
2
|
Chỉnh trang khu
trung tâm An Lỗ
|
Phong An, Phong Hiền
|
Đoạn 1: 36,0m
Đoạn 2: 26,0m
|
Chỉnh trang 02 đoạn dài 1,790m:
Đoạn 1: Dài khoảng 880m (điểm đầu Ngã tư An Lỗ, điểm
cuối trụ sở điện lực Phong Điền), thực hiện
Bn=(3,0+5,0+0,25+9,5+0,5+9,5+0,25+5,0+3,0)=36m, gồm vỉa hè, thoát nước, cây
xanh, GPMB, Đoạn 2: Trên TL11C, mở rộng đường, thoát nước, vỉa hè, ô trồng
cây, GPMB
|
2022-2023
|
30.000
|
30.000
|
Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi
công tháng 4/2023
|
Tiêu chuẩn 5.11.3, góp phần tăng thêm 2 điểm và thay
đổi diện mạo đô thị
|
3
|
Trung tâm văn hóa
thể thao huyện
|
Thị trấn Phong Điền
|
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm văn hóa thể
thao huyện với diện tích khoảng 1,8ha, gồm các hạng mục chính như sau: San nền,
quảng trường, lối đi nội bộ, sân lát đá, bồn hoa trồng cây xanh, phần móng và
bệ tượng đài, trồng thảm cỏ, hệ thống điện chiếu sáng, lắp đặt hệ thống cấp
nước tưới cho cây xanh.
|
2023-2024
|
30.000
|
5.000
|
Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi
công tháng 4/2022
|
Tiêu chuẩn 5.2.7, góp phần tăng thêm 1 điểm
|
4
|
Chỉnh trang khu
trung tâm Phong Hòa
|
Phong Hòa
|
44,0m
|
Đầu tư chỉnh trang tuyến đường với tổng chiều dài tuyến
khoảng 1,1 km, (điểm đầu tại cầu Trạch Phổ, điểm cuối trước khu vực trường TH
Ưu Điềm, thực hiện giai đoạn này theo quy hoạch: Bn=(3,0+9,0+2,0+9,0+3,0)=26m
gồm: mở rộng đường, thoát nước, vỉa hè, cây xanh. GPMB
|
2023-2024
|
30.000
|
10.000
|
Đang trình phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý
I/2022, khởi công quý II/2022
|
Tiêu chuẩn 5.11.3, góp phần tăng thêm 2 điểm và thay
đổi diện mạo đô thị
|
5
|
Chỉnh trang khu
trung tâm Điền Hải
|
Điền Hải
|
Đoạn 1: 19,5m
Đoạn 2: 19,5m
|
Đầu tư mở rộng tuyến đường với tổng chiều dài tuyến
khoảng 1,625m (Điểm đầu tuyến giao với đường liên xã, điểm cuối tuyến giao đường
chợ Điền Hải hiện có),
+ Đoạn 1: Dài 850m đầu tư theo quy hoạch
Bn=(3,0+10,5+3,0)=16,5m, gồm: mở rộng đường, thoát nước, vỉa hè, cây xanh,
GPMB
+ Đoạn 2: Qua khu dân cư, cơ quan, trường học
Bn=(4,5+10,5+4,5)=19,5m gồm: mở rộng đường, thoát nước, vỉa hè, cây xanh,
GPMB
|
2023-2024
|
30.000
|
10.000
|
Đang trình phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022,
khởi công quý II/2022
|
Tiêu chuẩn 5.11.3, góp phần tăng thêm 2 điểm và thay
đổi diện mạo đô thị
|
6
|
Chỉnh trang khu
trung tâm Điền Lộc
|
Điền Lộc
|
Đoạn 1: 26,0m
Đoạn 2: 36,0m
Đoạn 3: 26,0m
|
Đầu tư chỉnh trang 03 tuyến đường với tổng chiều dài
tuyến khoảng 720m (tuyến 1 trên TL 8C dài 342m: Từ cầu Hòa Xuân đến chợ Đại Lộc
đầu tư Bn=(4,5+7,5+2,0)=14m; tuyến 2 trên QL49B dài 173:
Bn=(4,5+7,5+2,0+7,5+4,5)=26m; tuyến 3 trên TL8C dài 197m: từ ngã tư QL49B đến
đường liên xã), thực hiện giai đoạn này: Bn=(3,0+7,5+3,0)=13,5m, gồm: mở rộng
đường, thoát nước, vỉa hè, GPMB
|
2023-2024
|
35.660
|
25.000
|
Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi
công tháng 4/2024
|
Tiêu chuẩn 5.11.3, góp phần tăng thêm 2 điểm và thay
đổi diện mạo đô thị
|
7
|
Trung tâm văn hóa thể
thao xã Phong Hòa
|
Xã Phong Hòa
|
|
Hệ thống thoát nước, đường chạy, khán đài, san nền
|
2023-2024
|
8.500
|
8.500
|
Đang lập CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi công
tháng II-III/2022
|
Tiêu chuẩn 5.2.7, góp phần tăng thêm 1 điểm
|
8
|
Trung tâm văn hóa
thể thao xã Điền Lộc
|
Xã Điền Lộc
|
|
Hệ thống thoát nước, đường chạy, khán đài, san nền,
GPMB
|
2023-2024
|
8.536
|
8.500
|
Đang lập CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi công
tháng II-III/2022
|
Tiêu chuẩn 5.2.7, góp phần tăng thêm 1 điểm
|
9
|
Hệ thống thoát nước
thải các khu vực trung tâm huyện Phong Điền
|
Thị trấn Phong Điền
|
|
Xây dựng các tuyến thoát nước trục chính trung tâm thị
trấn Phong Điền dài khoảng 30km, hoàn trả mặt bằng
|
2023-2024
|
50.000
|
20.000
|
Đang lập CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi công
tháng II-III/2022
|
Tiêu chuẩn 5.7.1 và góp phần chỉnh trang đô thị
|
10
|
Chỉnh trang đường
Khúc Lý - Mỹ Xuyên (Tỉnh lộ 6B), huyện Phong Điền
|
Phong Hòa, Phong Thu
|
31,0m
|
Nâng cấp tuyến đường đầu tư có chiều dài khoảng
9,0km, đầu tư giai đoạn này: Bn= 1,0+ 7,0+ 1,0= 9,0m bằng bê tông nhựa đường,
02 cầu và cống thoát nước ngang. Thực hiện GPMB
|
2022-2023
|
77.304
|
79.000
|
Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi
công quý II/2022
|
Tiêu chuẩn 5.3.2, góp phần tăng thêm 0,75 điểm
|
11
|
Đường nối Tỉnh lộ 9
đến Tỉnh lộ 11C, xã Phong Hiền
|
Phong Hiền
|
19,5m
|
Đầu tư tuyến đường dài 5,4km (điểm đầu TL9 điểm cuối
TL11C), giai đoạn này Bn=(1,75+5,5+1,75)=9,05m, gồm giao thông thảm nhựa đường,
cống thoát nước.
|
2023-2024
|
40.000
|
40.000
|
Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi
công quý II/2022
|
Tiêu chuẩn 5.3.2, tăng thêm 0,75 điểm
|
PHỤ LỤC 02.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHỈNH TRANG ĐÔ THỊ VÀ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG
PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
(Kèm theo Kế hoạch số: 77/KH-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian thực
hiện
|
Quy mô đầu tư
|
Tổng mức đầu tư
|
Nguồn vốn bố
trí 2022-2023
|
Tiến độ thực hiện
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG (1+2)
|
|
|
|
278.500
|
258.000
|
|
|
I
|
CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN VAY QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH
|
|
136.000
|
128.000
|
|
|
1
|
Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư khu vực Hà
Cảng, thị trấn Phong Điền
|
TTPĐ
|
2022-2024
|
Diện tích khoảng 4,97ha, gồm: giao thông, cấp-thoát
nước, cấp điện, san nền cắm mốc phân lô, vỉa hè, GPMB
|
55.000
|
50.000
|
Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi
công quý II/2022
|
|
2
|
Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư Trạch Thượng
2, thị trấn Phong Điền
|
TTPĐ
|
2022-2023
|
Diện tích khoảng 2,5 ha, gồm: giao thông, cấp-thoát
nước, cấp điện, san nền cắm mốc phân lô, vỉa hè, GPMB
|
15.500
|
15.000
|
Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi
công quý II/2022
|
|
3
|
Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư dọc đường
tránh chợ An Lỗ, xã Phong An (khu Tái Đạt, Đại Đồng,..)
|
Phong An
|
2022-2023
|
Diện tích khoảng 1,77a, gồm: giao thông, cấp-thoát
nước, cấp điện, san nền cắm mốc phân lô, vỉa hè, GPMB
|
12.500
|
10.000
|
Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi
công quý II/2022
|
|
4
|
Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư xứ Bà Đa,
thôn An Lỗ, xã Phong Hiền
|
Phong Hiền
|
2022-2023
|
|
20.000
|
20.000
|
Đang lập hồ sơ phê duyệt CTĐT
|
|
5
|
Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư Bàu Co, xã
Phong An
|
Phong An
|
2022-2023
|
|
10.000
|
10.000
|
Đang lập hồ sơ phê duyệt CTĐT
|
|
6
|
Hạ tầng phát triển quỹ đất khu Xạ Biêu giai đoạn
3, thị trấn Phong Điền
|
TTPĐ
|
2022-2024
|
|
10.000
|
10.000
|
Đang lập hồ sơ phê duyệt CTĐT
|
|
7
|
Hạ tầng phát triển quỹ đất phía sau khu tái định
cư QL1A, thôn Bồ Điền, xã Phong An
|
Phong An
|
2022-2024
|
|
13.000
|
13.000
|
Đang lập hồ sơ phê duyệt CTĐT
|
|
II
|
CÁC DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ TỈNH HỖ TRỢ TỪ NGUỒN BÁN ĐẤU
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH HƯỞNG GIAI ĐOẠN 2022-2023
|
142.500
|
130.000
|
|
|
1
|
Chỉnh trang đường Văn Lang, thị trấn Phong Điền
|
TTPĐ
|
2022-2023
|
Chỉnh trang tuyến đường
dài 2,45km, Bn=(4,5+7,5+2+7,5+4,5)m=26,0m, gồm: giao thông, thoát nước, vỉa
hè, điện chiếu sáng, GPMB
|
30.000
|
30.000
|
Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi
công tháng 3-4/2022
|
|
2
|
Đường trục chính trung tâm thị trấn Phong Điền (giai
đoạn 2)
|
TTPĐ
|
2022-2023
|
Chỉnh trang tuyến
đường đài 1,6km, Bn=(4,5+7,5+2+7,5+4,5)m=26,0m, gồm: giao thông, thoát nước,
vỉa hè, GPMB
|
20.000
|
20.000
|
Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi
công tháng 3-4/2022
|
|
3
|
Mở rộng đường DD6, thị trấn Phong Điền
|
TTPĐ
|
2022-2023
|
Chỉnh trang tuyến
đường dài 1,1km, Bn=(4,5+7,5+2+7,5+4,5)m=26,0m, gồm: giao thông, thoát nước,
vỉa hè, GPMB
|
13.500
|
10.000
|
Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi
công tháng 3-4/2022
|
|
4
|
Chỉnh trang đường Vân Trạch Hòa, thị trấn Phong
Điền
|
TTPĐ
|
2022-2023
|
Chỉnh trang tuyến
đường dài 1,2km, Bn=(4,5+10,5+4,5)m=19,5m, gồm: giao thông, thoát nước, vỉa
hè, GPMB
|
10.000
|
8.000
|
Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi
công tháng 3-4/2022
|
|
5
|
Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư xứ Cồn Rồng,
xã Phong An
|
Phong An
|
2022-2024
|
Diện tích khoảng 4,4ha, gồm: giao thông, cấp-thoát
nước, cấp điện, san nền cắm mốc phân lô, vỉa hè, GPMB
|
38.000
|
38.000
|
Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi
công quý II/2022
|
|
6
|
Mở rộng đường từ độn Hóc đi Quốc Lộ 1A- Km23, xã
Phong An
|
Phong An
|
2022-2023
|
|
10.000
|
8.000
|
Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi
công quý II/2022
|
|
7
|
Mở rộng đường Đông Du, thị trấn Phong Điền
|
TTPĐ
|
2022-2024
|
|
15.000
|
10.000
|
Đang lập hồ sơ phê duyệt CTĐT
|
|
8
|
Chỉnh trang đường từ QL1A đến ngã tư Trường TH
Hương Lâm
|
Phong An
|
2022-2024
|
|
6.000
|
6.000
|
Đang lập hồ sơ phê duyệt CTĐT
|
|
PHỤ LỤC 03.
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN HUYỆN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2020-2022
(Kèm theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Năng lực thiết
kế
|
Thời gian thực
hiện
|
Tổng giá trị đầu
tư giai đoạn 2020-2023
|
Lũy kế vốn đã bố
trí
|
Tiến độ thực hiện
đến nay/ dự kiến hoàn thành
|
Ghi chú
|
Tổng
|
NS huyện, xã và
huy động khác
|
Tổng
|
Trđó: năm 2021
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
318.706
|
318.706
|
118.584
|
94.299
|
|
100
|
|
Các dự án huyện đang triển khai năm 2020-2021
|
|
|
|
318.706
|
318.706
|
118.584
|
94.299
|
|
|
I
|
Khu trung tâm thị trấn và Phong Thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục chính trung tâm thị trấn Phong Điền
|
TTPĐ
|
2.516m
|
2017- 2022
|
20.141
|
20.141
|
15.307
|
5.000
|
Hoàn thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2
|
2
|
Điện chiếu sáng, vỉa hè, thoát nước đường TL 6
|
TTPĐ
|
985m, giao thông, thoát nước, vỉa hè, cây xanh
|
2019- 2022
|
6.600
|
6.600
|
5.345
|
3.000
|
Hoàn thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.7.1;
5.10.1; 5.10.2
|
3
|
Chỉnh trang đường khu vực trung tâm chính trị huyện.
|
TTPĐ
|
730, gồm: Mở rộng đường, thoát nước. Thực hiện
6m=(1,0+4+1,0)m
|
2021- 2022
|
3.800
|
3.800
|
2.500
|
2.500
|
Năm 2022 hoàn
thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2
|
4
|
Khu trung tâm văn hóa thể thao huyện (GPMB, san nền)
|
TTPĐ
|
San nền, đắp đất khu vực với tổng diện tích
1,6ha, đền bù đất đai và tài sản trên đất phục vụ GPMB
|
2021- 2022
|
5.000
|
5.000
|
1.000
|
1.000
|
Năm 2022 hoàn
thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.2.6
|
5
|
Hệ thống điện chiếu sáng các tuyến đường nội thị,
thị trấn Phong Điền
|
TTPĐ
|
Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng 06 tuyến đường
tổng chiều dài 5.2km
|
2021- 2022
|
4.500
|
4.500
|
4.000
|
4.000
|
Hoàn thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.4.2
|
6
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Xà Biêu- Tân Lập
(giai đoạn 2), thị trấn Phong Điền
|
TTPĐ
|
4.3 ha
|
2019- 2021
|
8.075
|
8.075
|
8.075
|
8.075
|
Hoàn thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2;
5.8.3
|
7
|
Hạ tầng khu dân cư Xạ Biêu giai đoạn 1 và giai đoạn
2, thị trấn Phong Điền
|
TTPĐ
|
gồm giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện
|
2021- 2023
|
10.000
|
10.000
|
2.500
|
2.500
|
Năm 2022 hoàn thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2;
5.8.3
|
8
|
Đường vào cầu Huỳnh Liên-Vân Trạch Hòa
|
TTPĐ
|
190m, gồm: Đường, điện chiếu sáng. Thực hiện
7m=(1+5+1)m
|
2021
|
1.350
|
1.350
|
500
|
500
|
Hoàn thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2
|
9
|
Cải tạo, nạo vét hệ thống mương thoát nước dọc Quốc
lộ 1A đoạn qua thị trấn Phong Điền
|
Thị trấn Phong Điền
|
Dài 700m: tháo đan mương hiện có, đào đất trong
mương; lắp đặt và hoàn trả tấm đan như hiện trạng.
|
2021- 2022
|
750
|
750
|
750
|
750
|
Năm 2022 hoàn
thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.7.1; 5.7.2
|
10
|
Chỉnh trang đường liên xã Phong Thu - Phong Mỹ,
xã Phong Thu
|
Phong Thu
|
4km, giai đoạn này đầu tư 2km, gồm mở rộng đường,
điện chiếu sáng. Mặt cắt ngang quy hoạch 20m, thực hiện 8,5m=(1,5+5,5+1,5)m
|
2021- 2023
|
9.130
|
9.130
|
1.000
|
1.000
|
Năm 2022 cơ bản
hoàn thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2
|
11
|
Hạ tầng phát triển quỹ đất khu trung tâm xã Phong
Thu
|
Phong Thu
|
2ha, gồm: GPMB, giao thông, san nền, điện, cấp-thoát
nước
|
2021- 2023
|
7.000
|
7.000
|
1.500
|
1.500
|
Năm 2022 cơ bản hoàn
thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2;
5.8.3
|
12
|
Xây dựng công viên cây xanh, phố đi bộ cửa ngõ
phía Bắc (xã Phong Thu, khu vực giáp gianh huyện Hải Lăng);
|
Phong Thu
|
Xây dựng điểm xanh xã Phong Thu, giáp tỉnh Quảng Trị
với diện tích khoảng 3.000m2
|
2021- 2022
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
Năm 2022 hoàn
thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.10.1; 5.10.2
|
13
|
Nhà tang lễ thị trấn Phong Điền
|
TTPĐ
|
500m2
|
2022
|
1.500
|
1.500
|
1.000
|
1.000
|
Năm 2022 hoàn
thành
|
|
14
|
Sửa chữa hệ thống điện chiếu sáng dọc Quốc lộ 1A
|
TTPĐ, Phong Thu,
Phong An
|
Phong Thu: thay thế đèn led, tủ điện, cáp hư hỏng.
Thị trấn Phong Điền: thay thế các cáp hư hỏng. Phong An: thay thế đèn led,
cáp hư hỏng.
|
2021- 2022
|
3.700
|
3.700
|
1.000
|
1.000
|
Năm 2022 hoàn
thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.4.2
|
II
|
Khu trung tâm Phong An
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
1
|
Chỉnh trang đường từ Tỉnh lộ 11B đi độn Hóc thôn
Phò Ninh, xã Phong An
|
Phong An
|
1,5km, gồm: Đường, thoát nước, vỉa hè, điện chiếu
sáng, cây xanh. Quy hoạch 19,5m; thực hiện 13,5m=(3+7,5+3)m
|
2021- 2023
|
14.355
|
14.355
|
2.000
|
2.000
|
Năm 2022 cơ bản
hoàn thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2
|
2
|
Chỉnh trang các tuyến đường từ TL11B đến đường trục
chính khu trung tâm xã Phong An.
|
Phong An
|
2km, gồm: Đường, thoát nước, điện chiếu sáng. Quy
hoạch 13,5m; thực hiện 8,5m=(1,5+5,5+1,5)m
|
2021- 2023
|
12.000
|
12.000
|
1.000
|
1.000
|
Năm 2022 cơ bản
hoàn thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2
|
3
|
Chỉnh trang khu dân cư thôn Bồ Điền xã Phong An
|
Phong An
|
khoảng 0.67ha, gồm: san nền, giao thông, thoát nước,
điện chiếu sáng, vỉa hè, cây xanh, cấp nước, cấp điện
|
2020- 2022
|
6.844
|
6.844
|
4.783
|
4.500
|
Năm 2022 hoàn
thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.7.1;
5.10.1; 5.10.2
|
4
|
Khu dân cư xứ Ma Đa-thôn Bồ Điền, xã Phong An
(giai đoạn 1)
|
Phong An
|
2,5 ha, gồm: san nền, giao thông, thoát nước, điện
chiếu sáng, vỉa hè, cây xanh, cấp nước, cấp điện
|
2020- 2021
|
6.920
|
6.920
|
5.500
|
4.600
|
Hoàn thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2;
5.8.3
|
5
|
Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư xứ Ma Đa,
xã Phong An
|
Phong An
|
1,5ha, đầu tư: GPMB, giao thông, san nền, cấp-thoát
nước, điện.
|
2021- 2025
|
12.998
|
12.998
|
1.500
|
1.500
|
Năm 2022 hoàn
thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2;
5.8.3
|
6
|
Trồng cây xanh trước bệnh viện Trung ương Huế
|
Phong An
|
Chỉnh trang trước bệnh viện TW Huế
|
2021- 2022
|
2.000
|
2.000
|
1.500
|
1.500
|
Năm 2022 hoàn
thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.10.1; 5.10.2
|
III
|
Khu trung tâm Phong Hiền
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
1
|
Chỉnh trang đường trục xã từ Cầu kẽm - Hiền
Lương- Sơn Tùng- Cao Ban, xã Phong Hiền, xã Phong Hiền
|
Phong Hiền
|
4,5km, gồm: Mở rộng đường, điện chiếu sáng. Quy
hoạch 13,5m; thực hiện 9m=(1+7+1)m
|
2021- 2022
|
22.000
|
22.000
|
2.000
|
2.000
|
Năm 2022 cơ bản
hoàn thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2
|
2
|
Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư xứ Cồn
Khoai, thôn An Lỗ, xã Phong Hiền (giai đoạn 2)
|
Phong Hiền
|
3,0ha, đầu tư: GPMB, giao thông, san nền, cấp-thoát
nước, điện.
|
2021- 2022
|
14.026
|
14.026
|
6.725
|
6.725
|
Năm 2022 hoàn
thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2;
5.8.3
|
3
|
Gia cố và chỉnh trang đoạn khu dân cư sát bờ sông
Bồ, xã Phong Hiền
|
Phong Hiền
|
Kè kết hợp giao thông chiều dài khoảng 600m.
|
2021- 2022
|
7.000
|
7.000
|
1.500
|
1.500
|
Năm 2022 hoàn
thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2
|
4
|
Trồng cây xanh khu vực Ngã tư An Lỗ
|
Phong An, Phong Hiền
|
Chỉnh trang khuôn viên ngã tư An Lỗ (phía Phong
Hiền 1.100m2, phía Phong An: 3.850m2)
|
2021- 2022
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
Năm 2022 hoàn
thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.10.1; 5.10.2
|
IV
|
Khu trung tâm Điền Lộc và Điền Hòa
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
1
|
Chỉnh trang đường liên xã đoạn qua xã Điền Lộc
|
Điền Lộc
|
3,2km, gồm: đường, thoát nước, vỉa hè, điện chiếu
sáng, cây xanh. Đầu tư theo quy hoạch 13,5m=(3+7,5+3)m
|
2021- 2023
|
20.000
|
20.000
|
3.000
|
3.000
|
Năm 2022 cơ bản
hoàn thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2
|
2
|
Khu dân cư thôn giáp nam (Cạnh cây xăng Điền Lộc)
|
Điền Lộc
|
2,4 ha, gồm: gồm: san nền, giao thông, thoát nước,
điện chiếu sáng, vỉa hè, cây xanh, cấp nước, cấp điện
|
2020- 2022
|
12.500
|
12.500
|
4.950
|
3.500
|
Cơ bản hoàn thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2;
5.8.3
|
3
|
Hạ tầng phát triển quỹ đất khu trung tâm xã Điền
Lộc
|
Điền Lộc
|
6ha, gồm: GPMB, giao thông, san nền, điện, cấp-thoát
nước.
|
2021- 2023
|
38.000
|
38.000
|
5.000
|
5.000
|
Năm 2023 hoàn
thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2;
5.8.3
|
4
|
Chỉnh trang trục đường vào khu trung tâm văn hóa
xã Điền Hòa (từ QL49B vào đường hương thôn)
|
Điền Hòa
|
350m, gồm: Đường, vỉa hè, điện chiếu sáng, cây
xanh. Đầu tư theo quy hoạch 13,5m
|
2021- 2022
|
5.500
|
5.500
|
2.000
|
2.000
|
Cơ bản hoàn thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3 3; 5.3.4; 5.4.2
|
5
|
Hạ tầng phát triển quỹ đất thôn 6, xã Điền Hòa
|
Điền Hòa
|
05ha, gồm: GPMB, giao thông, san nền, điện, cấp-thoát
nước
|
2021- 2023
|
17.500
|
17.500
|
2.000
|
2.000
|
Năm 2023 hoàn
thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2;
5.8.3
|
6
|
Đường Hương thôn xã Điền Hòa
|
Điền Hòa
|
3.4km
|
2018- 2021
|
10.089
|
10.089
|
10.000
|
1.000
|
Hoàn thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4
|
V
|
Khu trung tâm Điền Hải và Phong Hải
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
1
|
Chỉnh trang đường từ QL49B đến đường 68
|
Điền Hải
|
260m, gồm: đường, thoát nước, vỉa hè, cây xanh,
điện chiếu sáng. Đầu tư theo quy hoạch 13,5m
|
2021- 2022
|
3.028
|
3.028
|
1.000
|
1.000
|
Cơ bản hoàn thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2
|
2
|
Hạ tầng phát triển quỹ đất khu vực tái định cư,
xã Điền Hải
|
Điền Hải
|
2,8ha, gồm: GPMB, giao thông, san nền, điện, cấp-thoát
nước
|
2021- 2022
|
9.000
|
9.000
|
1.000
|
1.000
|
Năm 2022 hoàn
thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2;
5.8.3
|
3
|
Chỉnh trang trục chính Phong Hải (đoạn tiếp giáp
Điền Hải)
|
Phong Hải
|
1,5 km, gồm: Đường, thoát nước, vỉa hè, điện chiếu
sáng, cây xanh. Thực hiện 13,5m=(3+7,5+3)m
|
2021- 2022
|
7.000
|
7.000
|
2.500
|
2.500
|
Năm 2022 hoàn
thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2
|
VI
|
Khu trung tâm Phong Hòa
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa
|
Phong Hòa
|
Xây dựng chỉnh trang các tuyến đường tổng chiều dài
2,7km, xây dựng bãi đỗ xe, sân khấu ngoài trời, điện chiếu sáng đường và cấp
điện sinh hoạt.
|
2020- 2022
|
10.400
|
10.400
|
10.149
|
10.149
|
Năm 2022 hoàn
thành
|
Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4
|
PHỤ LỤC 4.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐANG ĐƯỢC NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN
(Kèm theo Kế hoạch số: 77/KH-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
STT
|
Tên dự án
|
Nhà đầu tư
nghiên cứu
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Thương mại dịch vụ, du lịch
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng khu chợ An Lỗ
|
|
Xã Phong Hiền, huyện Phong Điền
|
0,37
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng khu TMDV khu vực ngã tư An
Lỗ, xã Phong An huyện Phong Điền
|
|
Xã Phong An, huyện Phong Điền
|
0,37
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm TMDV khu ngã tư Tỉnh
lộ 9 và Quốc lộ 1A
|
|
Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
|
2,88
|
4
|
Xây dựng khu vực ngoài hàng rào nước khoáng Thanh
Tân, xã Phong Sơn
|
|
Xã Phong Sơn, huyện Phong Điền
|
490
|
5
|
Dự án đầu tư Cây xăng Phong Mỹ
|
|
Xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền
|
0,5
|
6
|
Dự án khu phức hợp du lịch, đô thị Điền Lộc
|
- Công ty Cổ phần Khai thác chế biến khoáng sản
Đông Dương
- Ông Chayayos Rojanakatanyoo (Phát triển dự án
du lịch phục vụ chuyên gia dự án Nhà máy điện khí LNG Phong Điền)
|
Xã Điền Lộc, huyện Phong Điền
|
70
|
7
|
Tổ hợp khu du lịch nghỉ dưỡng đô thị, sân golf
Phong Điền
|
Tập đoàn FLC
|
Xã Phong Hòa, xã Phong Thu và xã Phong Chương
|
2.190
|
8
|
Khu du lịch sinh thái Ngũ Hồ
|
Tập đoàn Cotana
|
Phong Bình, Phong Chương, huyện Phong Điền
|
495
|
9
|
Kêu gọi đầu tư xây dựng Khu vực Làng cổ Phước
Tích
|
|
Xã Phong Hòa, huyện Phong Điền
|
4,5
|
10
|
Đầu tư khu bảo tàng nhà rường Huế tại làng nghề Mỹ
Xuyên
|
|
Xã Phong Hòa, huyện Phong Điền
|
10
|
II
|
Khu đô thị, khu dân cư
|
1
|
Khu đô thị sinh thái hồ cây Mang, huyện Phong Điền
(Dự án Khu đô thị Cama Lakeside Eco Town)
|
Công ty CP Nhân Nhật Quang
|
Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
|
64
|
2
|
Dự án khu dân cư dịch vụ Khu công nghiệp Phong Điền
|
Liên danh CTCP Đầu tư Phát triển Xây dựng Toàn Cầu
và CTCP Đầu tư Phát triển nhà số 6 Hà Nội
|
Xã Phong Hiền, huyện Phong Điền
|
104
|
3
|
Kêu gọi đầu tư xây dựng khu nhà ở mật độ thấp
|
|
Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
|
7
|
III
|
Công nghiệp, nông nghiệp
|
1
|
Nông nghiệp công nghệ cao phát triển trồng cam
|
Liên danh Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Hà Nội -
Kochi và Công ty TNHH Xây dựng Thành Phát
|
Xã Phong Sơn, huyện Phong Điền
|
16,44
|
2
|
Nhà máy chế biến gỗ rừng trồng
|
HTX Nông nghiệp Hòa Mỹ
|
Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền
|
1-2
|
3
|
Dự án Nhà máy điện tuabin khí chu trình hỗn hợp
và kho cảng LNG Phong Điền
|
Tập đoàn Banpu
|
Điền Môn, Điền Hương, huyện Phong Điền
|
340 ha (115 ha mặt
đất và 222 ha mặt nước)
|
4
|
Bến cảng Phong Điền
|
Công ty SV
|
xã Điền Lộc, huyện Phong Điền
|
692,25 (trong đó, diện
tích khu hậu phương cảng: 12,25ha; Diện tích mặt nước bao gồm vũng quay tàu
330ha, vùng đón trả hoa tiêu 270ha, vùng neo chuyển tải 80ha
|
5
|
Dự án sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
|
|
Xã Phong Hiền, huyện Phong Điền
|
2
|
6
|
Dự án khu nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
|
|
Xã Điền Hương, Điền Lộc, Phong Hải, Điền Môn, huyện
Phong Điền
|
30
|
7
|
Dự án ứng dụng công nghệ cao để hình thành và
phát triển vùng trồng Cam đặc sản tại xã Phong Sơn
|
|
Xã Phong Sơn, huyện Phong Điền
|
20
|
8
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng Cụm công nghiệp Điền Lộc
|
|
Xã Điền Lộc, huyện Phong Điền
|
30
|
9
|
Nhà máy điện mặt trời Điền Môn
|
Liên danh Cty Europe Clean Energies Japan K.k và
CTCP Tập đoàn Truyền thông thanh niên
|
Xã Điền Môn, huyện Phong Điền
|
32
|
10
|
Nhà máy điện mặt trời TTC Phong Điền 2
|
CTCP Điện Gia Lai
|
Xã Điền Lộc, Điền Hòa, huyện Phong Điền
|
35,3
|
11
|
Nhà máy điện mặt trời Phong Điền III
|
CTCP Đầu tư Đoàn Sơn Thủy
|
Xã Phong Hiền, huyện Phong Điền
|
180
|
12
|
Nhà máy điện mặt trời Điền Hương
|
CTCP Tập đoàn Đầu tư Việt Phương
|
Thôn Thanh Hương Lâm, xã Điền Hương và thôn 1,2
Vĩnh Xương, xã Điền Môn, huyện Phong Điền
|
95
|
13
|
Nhà máy điện mặt trời Phong Chương
|
CTCP Tập đoàn Đầu tư Việt Phương
|
Xã Phong Chương, huyện Phong Điền
|
40
|
14
|
Nhà máy điện mặt trời Mỹ Xuyên
|
CTCP Tập đoàn Đầu tư Việt Phương
|
Xã Phong Hòa, huyện Phong Điền
|
40
|
15
|
Nhà máy điện mặt trời Phong Hòa
|
CTCP Xây dựng và Thiết bị Thái Đạt
|
Xã Phong Hòa, huyện Phong Điền
|
60
|
IV
|
Nhà ở xã hội
|
1
|
Nhà ở xã hội
|
Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư Thuận An
|
Khu đất tại khu vực Tỉnh lộ 9, thuộc thôn Hưng
Long - Thượng Hòa, xã Phong Hiền, huyện Phong Điền
|
34
|
PHỤ LỤC 5
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT 15 CỦA TỈNH ỦY
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 02/3/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian
|
I
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Nghị
quyết 15 của Tỉnh ủy và Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND huyện Phong Điền
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan
|
Các thông tin điện tử trên website; các chương
trình phát thanh và truyền hình; các bài viết, bài nói, ấn phẩm, số liệu; Hội
thảo chuyên đề
|
Giai đoạn 2022 -
2025
|
II
|
Hoàn thành các quy hoạch, chương trình, đề án
|
1.
|
Quy hoạch chung đô thị Phong Điền đến năm 2025 và
định hướng đến năm 2030
|
UBND huyện Phong
Điền
|
Sở Xây dựng và các
Sở, ngành liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Tháng 01/2022
|
2.
|
Chương trình phát triển đô thị Phong Điền đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
UBND huyện Phong
Điền
|
Sở Xây dựng và các
Sở, ngành liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Tháng 4/2022
|
3.
|
Đề án phân loại đô thị loại IV đối với đô thị
Phong Điền
|
UBND huyện Phong
Điền
|
Sở Xây dựng và các
Sở, ngành liên quan
|
Quyết định của Bộ Xây dựng
|
Quý II/2023
|
4.
|
Hoàn thành quy hoạch phân khu các xã định hướng
thành phường: Trung tâm Phong Điền - Phong Thu, xã Phong Hòa, xã Phong An, xã
Phong Hiền, Điền Lộc - Điền Hòa, Điền Hải - Phong Hải
|
UBND huyện Phong
Điền
|
Sở Xây dựng và các
Sở, ngành liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2022 - Tháng
3/2023
|
5.
|
Đề án thành lập thị xã Phong Điền
|
UBND huyện Phong
Điền
|
Sở Nội vụ và các Sở,
ngành liên quan
|
Nghị quyết của UBTVQH
|
Quý IV/2023
|
III
|
Tập trung phát triển toàn diện kinh tế - xã hội
nhanh và bền vững; xây dựng Phong Điền trở thành Thị xã; là đô thị trung tâm,
vùng kinh tế động lực phía Bắc của Thừa Thiên Huế
|
3.1
|
Phát triển công nghiệp trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn
|
1.
|
Thu hút các dự án đầu tư; đầu tư đồng bộ hạ tầng
KCN. Đến năm 2025, tỷ lệ lấp đầy KCN Phong Điền đạt trên 60%
|
Ban Quản lý Khu kinh
tế, công nghiệp tỉnh, Sở Công Thương, UBND huyện Phong Điền
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
2.
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh
doanh ngoài KCN hoạt động ổn định, hiệu quả và mở rộng sản xuất kinh doanh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Công Thương, UBND huyện Phong Điền
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
3.
|
Đầu tư kết cấu hạ tầng cơ bản (điện, nước, giao
thông chính) tại các điểm TTCN xã, thị trấn và Cụm công nghiệp Điền Lộc
|
Sở Công Thương,
UBND huyện Phong Điền
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
3.2
|
Tập trung phát triển mạnh các ngành dịch vụ
|
1.
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển du lịch,
dịch vụ huyện Phong Điền
|
UBND huyện Phong
Điền
|
Sở Du lịch, Sở Công
Thương và các Sở, ngành liên quan
|
Kế hoạch
|
Hàng năm
|
2.
|
Quy hoạch mở rộng Khu du lịch khoáng nóng Thanh
Tân để trở thành khu du lịch Quốc gia
|
Sở Du lịch, Sở Xây
dựng
|
UBND huyện Phong
Điền và các Sở, ngành liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2022
|
3.
|
Thu hút, kêu gọi đầu tư phát triển hệ thống các
trung tâm thương mại, siêu thị, trung tâm mua sắm cao cấp, khu dịch vụ đa chức
năng tại: Khu vực ngã tư An Lỗ, khu ngã tư Tỉnh lộ 9 và Quốc lộ 1A, khu vực
ngoài hàng rào nước khoáng Thanh Tân,...;
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, UBND huyện Phong Điền
|
Sở Công Thương và
các Sở, ngành liên quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
3.3
|
Phát triển nông nghiệp toàn diện gắn với xây dựng
nông thôn mới
|
1.
|
Tiếp tục triển khai Đề án tái cơ cấu sản xuất nông
nghiệp toàn diện theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025
|
UBND huyện Phong
Điền
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT và các Sở, ngành liên quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
2.
|
Xây dựng 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới trước
năm 2023
|
UBND huyện Phong
Điền
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT và các Sở, ngành liên quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
3.4
|
Tập trung phát triển lĩnh vực văn hóa - xã hội: Y
tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, khoa học và công nghệ,...tăng cường quản lý
tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu
|
UBND huyện Phong
Điền
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
III
|
Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu
tư đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, xây dựng huyện đạt các tiêu chí
đô thị loại IV
|
1.
|
Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, quyết liệt
trong cải cách hành chính, làm tốt công tác quy hoạch, giải phóng mặt bằng, đảm
bảo tính sẵn sàng trong kêu gọi, thu hút đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
UBND huyện Phong
Điền và các Sở, ngành liên quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
2.
|
Hoàn chỉnh hồ sơ thủ tục để tổ chức đấu giá tài sản
công, quỹ đất của các trụ sở cơ quan nhà nước sau khi di dời để kêu gọi dự án
đầu tư
|
Sở Tài chính
|
UBND huyện Phong
Điền, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành liên quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Giai đoạn 2022 -
2025
|
3.
|
Tập trung thu hút đầu tư các dự án dự án đầu tư hạ
tầng giao thông, công trình kiến thiết đô thị, công trình văn hóa khu trung
tâm huyện, các xã nhằm nâng cao các tiêu chí đô thị
|
UBND huyện Phong
Điền
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các Sở, ngành liên quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
4.
|
Phối hợp, hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ và đưa vào sử dụng,
khai thác hiệu quả các dự án trọng điểm: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 49B, tuyến đường
bộ ven biển, đường Hồ Chí Minh đoạn Cam Lộ - La Sơn; đường 71 nối Phong Điền
- A Lưới; đường cứu hộ cứu nạn thị trấn Phong Điền - Điền Lộc, bến cảng Phong
Điền (xã Điền Lộc),...
|
Sở Giao thông và Vận
tải
|
UBND huyện Phong
Điền và các Sở, ngành liên quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Định kỳ hàng năm
|
5.
|
Đầu tư đồng bộ hệ thống giao thông: Đường Khúc Lý
- Mỹ Xuyên, đường nối Tỉnh lộ 9 đến Tỉnh lộ 11C,...các tuyến đường giao thông
đối nội khác và chỉnh trang khu trung tâm đô thị các xã dự kiến xây dựng phường.
|
UBND huyện Phong
Điền
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Định kỳ hàng năm
|
6.
|
Kế hoạch đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ,
công chức, nhất là đội ngũ lãnh đạo, quản lý đáp ứng yêu cầu hình thành các
đô thị tương lai
|
UBND huyện Phong
Điền
|
Sở Nội vụ và các Sở,
ngành liên quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Định kỳ hàng năm
|
IV
|
Gắn phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc
phòng, an ninh; bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội
|
1.
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội gắn với quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội
|
UBND huyện Phong
Điền
|
Công an tỉnh và
các Sở, ngành liên quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Định kỳ hàng năm
|
2.
|
Xây dựng các công trình phòng thủ theo quy hoạch
thế trận quốc phòng toàn dân, củng cố quốc phòng - an ninh gắn với phát triển
kinh tế - xã hội
|
UBND huyện Phong
Điền
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh, Biên phòng tỉnh các và các Sở, ngành liên quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Định kỳ hàng năm
|
V
|
Hệ thống chỉ tiêu của Nghị quyết
|
1.
|
Phấn đấu thực hiện đạt các chỉ tiêu chủ yếu tại Mục
I.4 của Kế hoạch
|
UBND huyện Phong
Điền
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; các Sở, ngành liên quan
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Định kỳ hàng năm
|
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2022 triển khai Nghị quyết 15-NQ/TU về xây dựng, phát triển huyện Phong Điền đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 77/KH-UBND ngày 02/03/2022 triển khai Nghị quyết 15-NQ/TU về xây dựng, phát triển huyện Phong Điền đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
509
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|