BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2024/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 11 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SƯU TẦM, BẢO
QUẢN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ TÀI LIỆU CỔ, QUÝ HIẾM, BỘ SƯU TẬP TÀI LIỆU CÓ GIÁ TRỊ
ĐẶC BIỆT VỀ LỊCH SỬ, VĂN HÓA, KHOA HỌC
Căn cứ Luật Thư viện ngày 21 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư
viện;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Thư viện;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch
vụ sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị tài liệu cổ, quý hiếm, bộ sưu tập tài
liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về định
mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị tài liệu cổ,
quý hiếm, bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học
(sau đây gọi là tài liệu đặc biệt) trong hoạt động thư viện có sử dụng ngân
sách nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Thư viện công lập quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 9 Luật Thư viện sử dụng ngân sách nhà nước
để cung cấp dịch vụ sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị tài liệu đặc biệt
theo quy trình nghiệp vụ thư viện (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công);
b) Các cơ quan, tổ chức khác sử
dụng ngân sách nhà nước để cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo quy định;
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân quản
lý hoặc liên quan đến việc triển khai cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước;
d) Khuyến khích thư viện, cơ
quan, tổ chức ngoài công lập triển khai cung cấp dịch vụ sự nghiệp công không sử
dụng ngân sách nhà nước áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư này.
Điều 2. Quy
định chung về định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
tại Thông tư này là mức tối đa, được bảo đảm tính đúng, tính đủ các hao phí
nhân công, hao phí máy móc, thiết bị và hao phí vật liệu để trực tiếp hoàn
thành thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
trong Thông tư này là căn cứ để cơ quan, tổ chức liên quan xác định đơn giá,
giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đặt hàng phù hợp với Nghị
định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
3. Các chức danh lao động trong
thành phần hao phí nhân công trong các bảng định mức được xác định theo nguyên
tắc sau đây:
a) Các chức danh lao động trong
thành phần hao phí nhân công của bảng định mức xác định theo quy định tại Thông
tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 7 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện, Thông tư số
10/2023/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 8 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh
nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và
du lịch.
b) Trường hợp các chức danh lao
động trong thành phần hao phí nhân công không có trong Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL, Thông tư số 10/2023/TT-BVHTTDL thì áp dụng theo Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương
đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang, Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong
cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập hoặc xem xét quy đổi tương
đương theo vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Trường hợp hạng, bậc của chức
danh lao động thực tế không như quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này, cơ quan, tổ chức chủ quản của thư viện, đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công (sau đây gọi là thư viện) xem xét, quyết định áp dụng hạng, bậc của chức
danh lao động đang làm việc và tính mức hao phí theo thực tế bảo đảm chi phí về
nhân công không vượt quá tổng định mức hao phí nhân công đối với dịch vụ tương ứng.
4. Đối với các chi phí khác phục
vụ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công được thực hiện như sau:
a) Đối với các chi phí mua bản
quyền, dịch tài liệu, điện, điện thoại giao dịch, công tác phí, sử dụng cơ sở vật
chất, hạ tầng công nghệ thông tin, phần mềm quản trị thư viện, phần mềm, máy
móc và thiết bị chuyên dụng, văn phòng phẩm, các chi phí quản lý, hoạt động
chuyên môn dùng chung, hỗ trợ dịch vụ của đơn vị và các chi phí phát sinh khác,
thì các thư viện, cơ quan, tổ chức áp dụng theo mức đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành hoặc lập dự toán riêng đối với công đoạn phát sinh ngoài định
mức này để trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định pháp luật về
ngân sách nhà nước.
b) Đối với trường hợp thuê
chuyên gia tư vấn, thực hiện theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy
định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu
cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn
nhà nước.
c) Đối với tài liệu cần giám định
để xác định di vật, cổ vật thì định mức kinh tế - kỹ thuật được tính theo quy định
pháp luật về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giám định di vật, cổ vật.
d) Đối với các khoản chi phí thực
tế, các dịch vụ thuê mướn, mua bán khác thực hiện theo quy định pháp luật về
ngân sách nhà nước. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ nếu thuộc hạn mức phải
đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 3. Nội
dung, kết cấu định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật bao gồm:
a) Hao phí nhân công: là thời
gian lao động trực tiếp và lao động gián tiếp cần thiết của các hạng, bậc lao động
bình quân để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ. Mức hao phí của lao động trực
tiếp là thời gian thực hiện các công đoạn của dịch vụ sự nghiệp công, được tính
bằng công, mỗi công tương ứng với thời gian làm việc 01 ngày làm việc (08 giờ)
của người lao động theo quy định tại Điều 105 của Bộ luật Lao động.
Mức hao phí của lao động gián tiếp tính bằng tỷ lệ 15% của tổng hao phí lao động
trực tiếp tương ứng.
b) Hao phí về máy móc, thiết bị
sử dụng: là thời gian sử dụng cần thiết từng loại máy móc, thiết bị để hoàn
thành việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Mức hao phí trong định mức được
tính bằng ca sử dụng máy, mỗi ca tương ứng trên tổng thời gian khấu hao máy với
01 ngày làm việc (08 giờ) theo quy định tại Điều 105 của Bộ Luật
Lao động.
c) Hao phí vật liệu sử dụng: là
số lượng các loại vật liệu cụ thể và cần thiết sử dụng trực tiếp để phục vụ cho
việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Mức hao phí trong định mức được tính bằng
số lượng từng loại vật liệu cụ thể. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng 10%
tổng giá trị hao phí vật liệu trong cùng bảng định mức.
2. Kết cấu của định mức kinh tế
- kỹ thuật bao gồm:
a) Tên định mức;
b) Mô tả nội dung công việc: là
nội dung các công đoạn chính để thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
c) Bảng định mức, bao gồm:
- Định mức hao phí nhân công:
chức danh và hạng, bậc lao động, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao
phí;
- Định mức hao phí máy móc, thiết
bị sử dụng: tên loại máy móc hoặc thiết bị, đơn vị tính mức hao phí, trị số định
mức hao phí;
- Định mức hao phí vật liệu sử
dụng: tên và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao
phí;
- Trị số định mức: là giá trị
tính bằng số của thời gian thực hiện thực tế trên hao phí nhân công, máy móc,
thiết bị sử dụng, vật liệu sử dụng trong quá trình cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công.
- Ghi chú: là nội dung hướng dẫn
cách tính định mức trong điều kiện kỹ thuật khác nhau (nếu có) hoặc để hoàn
thành một khối lượng công việc khác với đơn vị tính tại Bảng định mức.
Điều 4. Định
mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sưu tầm tài liệu đặc biệt
1. Dịch vụ sưu tầm tài liệu đặc
biệt được triển khai theo một hoặc nhiều hình thức sau đây:
a) Thu thập trong cộng đồng.
b) Mua của tổ chức, cá nhân.
c) Tiếp nhận của tổ chức, cá
nhân tặng, cho hoặc chuyển giao.
d) Trao đổi giữa các thư viện,
giữa thư viện với cơ quan, tổ chức, cá nhân.
đ) Các phương thức sưu tầm
khác.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
dịch vụ sưu tầm tài liệu đặc biệt được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm
theo Thông tư này.
Điều 5. Định
mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ bảo quản tài liệu đặc biệt
1. Dịch vụ bảo quản tài liệu đặc
biệt được triển khai theo các hình thức sau đây:
a) Bảo quản dự phòng.
b) Bảo quản phục chế.
c) Chuyển dạng tài liệu.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
dịch vụ bảo quản tài liệu đặc biệt được quy định chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm
theo Thông tư này.
Điều 6. Định
mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ phát huy giá trị tài liệu đặc biệt
1. Dịch vụ phát huy giá trị tài
liệu đặc biệt được triển khai theo một hoặc nhiều hình thức sau đây:
a) Số hóa hoặc hình thành bản
sao để phục vụ theo quy chế của thư viện.
b) Hình thành phiên bản chữ tiếng
Việt của tài liệu trên nguyên tắc chuyển ngữ đối với tài liệu bằng chữ Hán, chữ
Nôm, chữ Hán - Nôm và các chữ khác.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
dịch vụ phát huy giá trị tài liệu đặc biệt được quy định chi tiết tại Phụ lục số
03 kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Căn cứ định mức kinh tế - kỹ
thuật quy định tại Thông tư này, các bộ, ngành, cơ quan trung ương và các cơ
quan, đơn vị liên quan xem xét quyết định áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật cụ
thể phù hợp với điều kiện của đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm
vi quản lý.
2. Thư viện, cơ quan, tổ chức sử
dụng ngân sách nhà nước để triển khai cung ứng dịch vụ sự nghiệp công có liên
quan, căn cứ điều kiện thực tiễn, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xem xét,
quyết định áp dụng định mức cụ thể.
Điều 8. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2025.
2. Trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật được viện dẫn áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế
thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế mới được ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Cục, Vụ, cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, TV. KL.300.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SƯU TẦM TÀI LIỆU ĐẶC
BIỆT
(Kèm theo Thông tư số 12/2024/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. ĐỊNH MỨC
VỀ THU THẬP TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT TRONG CỘNG ĐỒNG
1. Mô tả nội dung công việc
STT
|
Nội dung công việc
|
Hạng, bậc viên chức tham gia
|
|
I. Khảo sát, thu thập
thông tin về tài liệu đặc biệt
|
|
1.
|
Điều tra nhu cầu sưu tầm tài
liệu của thư viện
|
Hạng II bậc 2/8
|
2.
|
Lập đề cương khảo sát thực địa
tại địa điểm có tài liệu sưu tầm
|
Hạng III bậc 6/9
|
3.
|
Tổ chức khảo sát thực tế tại
địa điểm có tài liệu sưu tầm
|
Hạng II bậc 2/8
Tính theo thời gian thực tế
|
4.
|
Tổng hợp thông tin về tài liệu
dự kiến sưu tầm
|
Hạng III bậc 6/9
|
5.
|
Nghiên cứu về tài liệu sưu tầm
để quyết định
|
Hạng II bậc 2/8
|
6.
|
Lập danh mục tài liệu đề xuất
sưu tầm
|
Hạng III bậc 6/9
|
7.
|
Xác định tài liệu có đủ tiêu
chí là đối tượng sưu tầm
|
Hạng II bậc 2/8
|
8.
|
Xác định giá ban đầu của tài
liệu theo đề xuất của chủ sở hữu
|
Hạng III bậc 3/9
|
9.
|
Xây dựng hồ sơ phê duyệt danh
mục tài liệu dự kiến sưu tầm
|
Hạng III bậc 6/9
|
10.
|
Chỉnh lý và hoàn thiện hồ sơ
danh mục tài liệu dự kiến sưu tầm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Hạng II bậc 2/8
|
|
II. Xây dựng kế hoạch sưu
tầm
|
|
11.
|
Hoàn thiện hồ sơ, lập kế hoạch
hoặc dự án sưu tầm tài liệu
|
Hạng III bậc 6/9
|
12.
|
Xây dựng Danh mục thông tin về
tài liệu dự kiến sưu tầm (bao gồm thông tin về định giá ban đầu và giá dự kiến
đã được phê duyệt) để tiến hành trao đổi, đàm phán.
|
Hạng III bậc 6/9
|
13.
|
Đàm phán, thỏa thuận giá trị
tài liệu và biên bản ghi nhớ
|
Hạng II bậc 2/8
Tính theo thời gian thực tế
|
14.
|
Hoàn thiện Danh mục thông tin
về tài liệu dự kiến sưu tầm, trao đổi (bao gồm thông tin về giá qua các lần
thương thảo và giá đã thống nhất)
|
Hạng III bậc 6/9
|
15.
|
Xây dựng hồ sơ phê duyệt kế
hoạch và dự toán (trường hợp mua tài liệu)
|
Hạng III bậc 6/9
|
|
III. Lập hồ sơ dự kiến sưu
tầm
|
|
16.
|
Đối chiếu tài liệu thực tế với
danh mục đề xuất để lập Danh mục thông tin về tài liệu sưu tầm.
|
Hạng III bậc 3/9
|
17.
|
Tổng hợp, thống kê tài liệu, thông
tin có liên quan
|
Hạng III bậc 6/9
|
18.
|
Chụp ảnh tài liệu (cho 01 mặt
tài liệu)
|
Hạng III bậc 3/9
|
19.
|
Ghi hình tài liệu (cho 01 mặt
tài liệu)
|
Hạng III bậc 3/9
|
20.
|
Ghi âm, ghi hình tư liệu liên
quan đến tài liệu và quá trình sưu tầm (nếu có)
|
Hạng III bậc 3/9
Tính theo thời gian thực tế
|
21.
|
Đánh giá hiện trạng của tài
liệu
|
Hạng II bậc 2/8
|
22.
|
Mô tả tài liệu hoặc tóm tắt
sơ bộ tài liệu
|
Hạng III bậc 6/9
|
23.
|
Hiệu chỉnh và hoàn chỉnh danh
sách tài liệu sưu tầm
|
Hạng III bậc 3/9
|
|
IV. Thẩm định tài liệu và
hồ sơ sưu tầm
|
|
24.
|
Chuẩn bị hồ sơ thẩm định
|
Hạng III bậc 6/9
|
25.
|
Tổ chức thẩm định tài liệu
sưu tầm và lập biên bản thẩm định tài liệu.
|
Theo thực tế
|
26.
|
Hoàn thiện hồ sơ sau thẩm định
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Hạng III bậc 6/9
|
|
V. Thực hiện tiếp nhận,
bàn giao với chủ sở hữu
|
|
27.
|
Trao đổi, làm việc và triển
khai ký hợp đồng mua, bán tài liệu giữa thư viện và chủ sở hữu tài liệu theo
quy định (đối với trường hợp mua tài liệu)
|
Hạng III bậc 6/9
Tính theo thời gian thực tế
|
28.
|
Tiếp nhận, bàn giao tài liệu
sưu tầm và tài liệu có liên quan đến nguồn gốc tài liệu, quyền sở hữu và bản
quyền đối với tài liệu (nếu có) từ chủ sở hữu
|
Hạng III bậc 6/9
|
29.
|
Lập biên bản giao, nhận tài
liệu giữa thư viện và chủ sở hữu
|
Hạng III bậc 6/9
|
30.
|
Chỉnh lý, hoàn thiện mô tả
tài liệu theo thực tế
|
Hạng II bậc 2/8
|
31.
|
Đóng gói tài liệu, bảo quản
sơ bộ tài liệu thu thập
|
Hạng III bậc 3/9
Tính theo thời gian thực tế
|
32.
|
Giám sát vận chuyển tài liệu
về thư viện
|
Hạng III bậc 3/9
Tính theo thời gian thực tế
|
|
VI. Bàn giao về thư viện
|
|
33.
|
Chỉnh lý và hoàn thiện hồ sơ
hình thành trong quá trình sưu tầm tài liệu
|
Hạng III bậc 6/9
|
34.
|
Bàn giao hồ sơ tài liệu cho bộ
phận phụ trách quản lý tài liệu của thư viện
|
Hạng III bậc 6/9
|
35.
|
Lập biên bản giao, nhận tài
liệu giữa bộ phận sưu tầm và bộ phận quản lý tài liệu của thư viện
|
Hạng III bậc 6/9
|
36.
|
Lưu kho bảo quản tạm thời tài
liệu mới sưu tầm
|
Hạng III bậc 6/9
Tính theo thời gian thực tế
|
37.
|
Hoàn thành các thủ tục thanh
quyết toán đối với tài liệu theo quy định của pháp luật về tài chính
|
Hạng III bậc 3/9
Tính theo thời gian thực tế
|
|
VII. Báo cáo kết thúc nhiệm
vụ sưu tầm
|
|
38.
|
Báo cáo kết thúc dự án sưu tầm
tài liệu
|
Hạng III bậc 6/9
|
39.
|
Vào sổ đăng ký, lưu trữ hồ sơ
hình thành trong quá trình sưu tầm tài liệu
|
Thực hiện theo Thông tư số 16/2023/TT-BVHTTDL
|
2. Bảng định mức
Đơn
vị tính: 01 tài liệu/đợt sưu tầm
STT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức hao phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Nhân công
|
|
|
|
Lao động trực tiếp
|
|
|
Thư viện viên Hạng II bậc 2/8
|
Công
|
6,0625
|
Thư viện viên Hạng III bậc 3/9
|
Công
|
0,10418
|
Thư viện viên Hạng III bậc 6/9
|
Công
|
4,80209
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%)
|
Công
|
1,64687
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
|
Máy tính có kết nối Internet
|
Ca
|
0,00601
|
Máy in Laser A4
|
Ca
|
0,00601
|
Máy ảnh (Canon EOS 5D Mark
III hoặc tương đương, chụp full frame) (cho 01 mặt tài liệu)
|
Ca
|
0,00001
|
Máy ghi hình (cho 01 mặt tài
liệu)
|
Ca
|
0,00001
|
Thiết bị lưu trữ thông tin
|
|
Theo thực tế
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
374
|
Mực in Laser A4
|
Hộp
|
0,24933
|
Vật tư đóng gói tài liệu: hộp
giấy, giấy lót và dây buộc
|
Hiện vật
|
Theo thực tế kích thước và chất liệu của tài liệu
|
Cặp lưu hồ sơ công việc
|
Cái
|
1
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Ghi chú:
a) Bảng định mức chưa tính đến
chi phí và hao phí các nội dung công việc tại số thứ tự: 3, 13, 20, 25, 27, 31,
32, 36, 37. Các nội dung công việc này được tính theo thực tế trên nguyên tắc:
- Hao phí nhân công được tính
theo ngày công thực tế của hạng bậc viên chức tương ứng theo công thức sau:
Trị số hao phí nhân công = Thời
gian thực tế cần thực hiện/(08 giờ x 60 phút)
- Chi phí trả công tác phí thực
hiện theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28
tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị.
- Chi phí lưu kho được tính
theo hợp đồng dịch vụ thực tế.
- Chi phí ghi hình tại số thứ tự
20 được tính theo đơn giá thuê mướn hoặc chi phí dựng tin tài liệu theo Thông
tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật về sản xuất chương trình truyền hình.
- Với mỗi mặt tài liệu tăng
thêm, định mức hao phí nhân công của mỗi nội dung công việc tại số thứ tự 18 và
19 được tính hệ số k = 0,01042.
b) Đối với nội dung công việc tại
số thứ tự 39, thực hiện tính theo định mức kinh tế - kỹ thuật về xử lý tài
nguyên thông tin, bảo quản tài nguyên thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu của thư
viện quy định tại Điều 16, Điều 20 và Điều 24 Thông tư số 16/2023/TT-BVHTTDL
ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật và
hướng dẫn triển khai việc thực hiện cung cấp dịch vụ xây dựng, xử lý, bảo quản
tài nguyên thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại
thư viện công lập.
c) Trường hợp xây dựng hồ sơ
tài liệu đặc biệt là tiếng nước ngoài thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp
quốc hoặc tiếng dân tộc thiểu số thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy
tính nhân với hệ số k = 1,5.
d) Trường hợp xây dựng hồ sơ
tài liệu đặc biệt là tiếng nước ngoài không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của
Liên Hợp quốc hoặc ngôn ngữ cổ (bao gồm công hiệu đính bản dịch) thì định mức
hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,6.
đ) Cùng đợt sưu tầm, mỗi đơn vị
tài liệu phát sinh, được tính thêm định mức hao phí cho các nội dung công việc
tại số thứ tự: 4, 5, 6, 7, 17, 18, 19, 21, 22, 30 và 35 cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: 01 tài liệu phát sinh/đợt sưu tầm
STT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức hao phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Nhân công
|
|
|
Lao động trực tiếp
|
|
|
Thư viện viên Hạng II bậc 2/8
|
Công
|
2,6875
|
Thư viện viên Hạng III bậc 3/9
|
Công
|
0,02084
|
Thư viện viên Hạng III bậc 6/9
|
Công
|
1,22917
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%)
|
Công
|
0,59062
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
Máy tính có kết nối Internet
|
Ca
|
0,00216
|
Máy in Laser A4
|
Ca
|
0,00216
|
Máy ảnh (Canon EOS 5D Mark
III hoặc tương đương, chụp full frame) (cho 01 mặt tài liệu)
|
Ca
|
0,00001
|
Máy ghi hình (cho 01 mặt tài
liệu)
|
Ca
|
0,00001
|
Thiết bị lưu trữ thông tin
|
|
Theo thực tế
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
71
|
Mực in Laser A4
|
Hộp
|
0,04733
|
e) Trong định mức chưa bao gồm
các chi phí được xác định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư này.
II. ĐỊNH
MỨC VỀ MUA TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN; TIẾP NHẬN TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TẶNG, CHO HOẶC CHUYỂN GIAO
Căn cứ điều kiện và yêu cầu thực
tiễn, đơn vị lựa chọn lược bỏ nội dung công việc không phù hợp tại mục I của Phụ
lục này và phải bảo đảm nguyên tắc các mức hao phí không vượt quá tổng định mức
đã quy định.
III. ĐỊNH
MỨC VỀ TRAO ĐỔI TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT GIỮA CÁC THƯ VIỆN, GIỮA THƯ VIỆN VỚI CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Nội dung công việc về trao đổi
tài liệu đặc biệt giữa các thư viện, giữa thư viện với cơ quan, tổ chức, cá
nhân thực hiện theo mục I Phụ lục này theo hướng loại bỏ các nội dung công việc
về triển khai ký hợp đồng mua tại số thứ tự 27 và bổ sung các nội dung công việc
liên quan đến tìm tài liệu trao đổi thay thế sau nội dung tại số thứ tự 23 như
sau:
1. Các nội dung công việc bổ
sung
STT
|
Nội dung công việc
|
Hạng viên chức tham gia
|
23a
|
Xác định nhu cầu và lựa chọn
tài liệu trao đổi
|
Hạng II bậc 2/8
|
23b
|
Xây dựng danh mục tài liệu
trao đổi và giá trị tài liệu
|
Hạng III bậc 6/9
|
23c
|
Rút tài liệu khỏi giá và đóng
gói tài liệu
|
Hạng III bậc 3/9
|
23d
|
Tiếp nhận, bàn giao tài liệu
từ bộ phận quản lý tài liệu
|
Hạng III bậc 3/9
|
2. Bảng định mức nội dung
công việc bổ sung
Đơn
vị tính: 01 tài liệu/đợt sưu tầm
STT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức hao phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Nhân công
|
|
|
|
Lao động trực tiếp
|
|
|
Thư viện viên Hạng II bậc 2/8
|
Công
|
0,25
|
Thư viện viên Hạng III bậc 3/9
|
Công
|
0,13542
|
Thư viện viên Hạng III bậc 6/9
|
Công
|
0,25
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%)
|
Công
|
0,09531
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
|
Máy tính có kết nối Internet
|
Ca
|
0,00035
|
Máy in Laser A4
|
Ca
|
0,00035
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
30
|
Mực in Laser A4
|
Hộp
|
0,02
|
Vật tư đóng gói tài liệu: hộp
giấy, giấy lót và dây buộc
|
|
Theo thực tế kích thước và chất liệu của tài liệu
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
IV. ĐỊNH
MỨC ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG THỨC SƯU TẦM KHÁC
Căn cứ điều kiện thực tiễn, khả
năng bố trí kinh phí và năng lực của thư viện, áp dụng các định mức kinh tế - kỹ
thuật của các dịch vụ tương ứng hoặc có tính chất gần với nội dung công việc của
các dịch vụ đã được ban hành.
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ BẢO QUẢN TÀI LIỆU ĐẶC
BIỆT
(Kèm theo Thông tư số 12/2024/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. ĐỊNH
MỨC VỀ BẢO QUẢN DỰ PHÒNG TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT
1. Mô tả nội dung công việc
STT
|
Nội dung công việc
|
Hạng, bậc viên chức tham gia
|
|
I. Xây dựng kế hoạch bảo
quản dự phòng tài liệu đặc biệt
|
|
1.
|
Khảo sát, đánh giá sơ bộ tình
trạng tài liệu và môi trường bảo quản tài liệu
|
Hạng II bậc 2/8
|
2.
|
Xây dựng kế hoạch bảo quản dự
phòng tài liệu, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Hạng III bậc 3/9
|
|
II. Xây dựng phương án bảo
quản dự phòng
|
|
3.
|
Xây dựng báo cáo tình trạng
tài liệu và môi trường tồn tại của tài liệu
|
Hạng III bậc 3/9
|
4.
|
Phân tích, xác định nguyên
nhân, nguy cơ gây hư hại cho tài liệu và đề xuất phương án bảo quản dự phòng
|
Hạng II bậc 2/8
|
5.
|
Xây dựng hồ sơ, phương án bảo
quản dự phòng
|
Hạng II bậc 2/8
|
6.
|
Chỉnh lý và hoàn thiện hồ sơ
phương án bảo quản dự phòng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Hạng II bậc 2/8
|
|
III. Thực hiện bảo quản dự
phòng theo phương án được phê duyệt
|
|
7.
|
Chuẩn bị khu vực thực hiện bảo
quản dự phòng
|
Hạng III bậc 3/9
|
8.
|
Thực hiện bảo quản dự phòng
tài liệu theo phương án được phê duyệt
|
Hạng III bậc 3/9 Theo đề án
được phê duyệt hoặc thực tế hợp đồng thuê khoán
|
9.
|
Giám sát và hỗ trợ việc thực
hiện bảo quản dự phòng
|
Hạng II bậc 2/8 Tính theo thời
gian thực tế
|
|
IV. Báo cáo kết quả thực
hiện dự phòng
|
|
10.
|
Lập hồ sơ quá trình bảo quản
dự phòng
|
Hạng III bậc 3/9
|
11.
|
Lập báo cáo kết quả bảo quản
dự phòng
|
Hạng III bậc 6/9
|
|
V. Thẩm định, đánh giá và
hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu kết quả bảo quản dự phòng
|
|
12.
|
Thẩm định, đánh giá và nghiệm
thu kết quả bảo quản dự phòng
|
Theo thực tế
|
13.
|
Hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu
|
Hạng III bậc 6/9
|
2. Bảng định mức
Đơn
vị tính: 01 tài liệu/đợt bảo quản
STT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức hao phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Nhân công
|
|
|
|
Lao động trực tiếp
|
|
|
Thư viện viên Hạng II bậc 2/8
|
Công
|
3,375
|
Thư viện viên Hạng III bậc 3/9
|
Công
|
3,25
|
Thư viện viên Hạng III bậc 6/9
|
Công
|
1
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%)
|
Công
|
1,14375
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
|
Máy tính có kết nối Internet
|
Ca
|
0,00418
|
Máy in Laser A4
|
Ca
|
0,00418
|
Thiết bị lưu trữ thông tin
|
|
Theo thực tế của tài liệu
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
185
|
Mực in Laser A4
|
Hộp
|
0,12333
|
Giá, kệ, tủ, bìa, hộp, cặp chuyên
dụng đựng tài liệu, vật liệu, hóa chất và dụng cụ phục vụ công tác bảo quản dự
phòng
|
Hiện vật
|
Kích thước, số lượng được
tính theo thực tế tài liệu và giá thị trường.
|
Cặp lưu hồ sơ công việc
|
Cái
|
1
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
Ghi chú:
a) Định mức được tính với 01 bộ
sưu tập tài liệu cùng chủng loại.
b) Trị số hao phí nhân công của
nội dung công việc tại số thứ tự 9 được tính theo thực tế ngày công của hạng bậc
viên chức tương ứng theo công thức sau:
Trị số hao phí nhân công = Thời
gian thực tế cần thực hiện/(08 giờ x 60 phút)
c) Các thiết bị máy đo độ ẩm,
đo nhiệt độ, máy điều hòa không khí hoặc các máy móc, trang thiết bị phải vận
hành liên tục 24/24 giờ với tần suất 7 ngày/tuần, căn cứ điều kiện thực tiễn,
áp dụng tính hao phí theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC
ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý,
tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản
cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp hoặc quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan.
d) Trong định mức chưa bao gồm
các chi phí được xác định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư này
và các phát sinh yêu cầu triển khai thực hành, thực nghiệm (nếu có).
II. ĐỊNH
MỨC VỀ BẢO QUẢN PHỤC CHẾ TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT
1. Mô tả nội dung công việc
STT
|
Nội dung công việc
|
Hạng, bậc viên chức tham gia
|
|
I. Kế hoạch bảo quản phục
chế tài liệu đặc biệt
|
|
1.
|
Khảo sát, đánh giá sơ bộ tình
trạng tài liệu
|
Hạng II bậc 5/8
|
2.
|
Xây dựng kế hoạch và tình trạng
bảo quản phục chế tài liệu, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Hạng III bậc 6/9
|
|
II. Xây dựng phương án bảo
quản phục chế
|
|
3.
|
Tiến hành tiếp nhận, bàn giao
tài liệu được lựa chọn để phục chế từ bộ phận quản lý cho bộ phận thực hiện bảo
quản phục chế
|
Hạng III bậc 6/9
|
4.
|
Nghiên cứu, phân tích đánh
giá hiện trạng, xác định nguyên nhân hư hại tài liệu, xây dựng phương án, quy
trình bảo quản phục chế
|
Hạng II bậc 5/8
|
5.
|
Chụp ảnh tài liệu trước khi thực
hiện bảo quản phục chế (cho 01 mặt tài liệu hoặc hiện vật)
|
Hạng III bậc 3/9
|
6.
|
Ghi hình tài liệu trước khi
thực hiện bảo quản phục chế (cho 01 mặt tài liệu hoặc hiện vật)
|
Hạng III bậc 3/9
|
7.
|
Ghi âm, ghi hình các thông
tin liên quan đến tài liệu trước khi thực hiện bảo quản phục chế (nếu có)
|
Hạng III bậc 3/9
Tính theo thời gian thực tế
|
8.
|
Kiểm tra thực hiện các phép
thử cần thiết trên tài liệu
|
Hạng II bậc 2/8
|
9.
|
Xây dựng hồ sơ, phương án bảo
quản phục chế tài liệu
|
Hạng III bậc 6/9
|
10.
|
Chỉnh lý và hoàn thiện hồ
trình cấp có thẩm quyền phương án, quy trình bảo quản phục chế tài liệu
|
Hạng II bậc 2/8
|
|
III. Thực hiện bảo quản phục
chế theo phương án được phê duyệt
|
|
11.
|
Thực hiện bảo quản phục chế
tài liệu theo phương án được phê duyệt
|
Theo đề án được phê duyệt hoặc
thực tế hợp đồng
|
12.
|
Hỗ trợ công tác bảo quản phục
chế
|
Hạng III bậc 6/9
Tính theo thời gian thực tế
|
13.
|
Chụp ảnh tài liệu sau khi thực
hiện bảo quản phục chế (cho 01 mặt tài liệu hoặc hiện vật)
|
Hạng III bậc 3/9
|
14.
|
Ghi hình tài liệu sau khi thực
hiện bảo quản phục chế (cho 01 mặt tài liệu hoặc hiện vật)
|
Hạng III bậc 3/9
|
|
IV. Xây dựng hồ sơ bảo quản
phục chế
|
|
15.
|
Lập hồ sơ quá trình bảo quản
phục chế tài liệu
|
Hạng III bậc 3/9
|
16.
|
Lập biên bản bàn giao tài liệu
gốc và tài liệu đã được bảo quản phục chế cho bộ phận quản lý
|
Hạng III bậc 6/9
|
|
V. Báo cáo kết quả thực hiện
bảo quản phục chế
|
|
17.
|
Lập báo cáo kết quả bảo quản
phục chế tài liệu
|
Hạng II bậc 2/8
|
|
VI. Họp đánh giá kết quả bảo
quản phục chế
|
|
18.
|
Thẩm định nghiệm thu kết quả
bảo quản phục chế tài liệu
|
Theo thực tế
|
19.
|
Hoàn thiện hồ sơ bảo quản phục
chế tài liệu
|
Hạng III bậc 6/9
|
2. Bảng định mức
Đơn
vị tính: 01 tài liệu
STT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức hao phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Nhân công
|
|
|
|
Lao động trực tiếp
|
|
|
Thư viện viên Hạng II bậc 2/8
|
Công
|
2,875
|
Thư viện viên Hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3,5
|
Thư viện viên Hạng III bậc 3/9
|
Công
|
0,54168
|
Thư viện viên Hạng III bậc 6/9
|
Công
|
2,34375
|
Lao động gián tiếp tương đương 15%)
|
Công
|
1,38906
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
|
Máy tính có kết nối Internet
|
Ca
|
0,00507
|
Máy in Laser A4
|
Ca
|
0,00507
|
Máy ảnh (Canon EOS 5D Mark
III hoặc tương đương, chụp full frame)
|
Ca
|
0,00001
|
Máy ghi hình
|
Ca
|
0,00001
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
180
|
Mực in Laser A4
|
Hộp
|
0,12
|
Cặp lưu hồ sơ công việc
|
Cái
|
1
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Ghi chú:
a) Với mỗi mặt tài liệu tăng
thêm, định mức hao phí nhân công của mỗi nội dung công việc tại các số thứ tự
5, 6, 13 và 14 được tính hệ số k = 0,01042.
b) Chi phí ghi hình của nội
dung công việc tại số thứ tự 7 được tính theo đơn giá thuê mướn hoặc chi phí dựng
tin tài liệu theo Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT.
c) Việc tính định mức các nội
dung công việc liên quan đến nghiệp vụ trong thực hiện bảo quản phục chế tài liệu
để đưa vào phương án thực hiện theo nguyên tắc sau:
+ Đối với tài liệu dạng giấy,
các trị số hao phí được nhân hệ số k = 3 (đối với việc sử dụng bản gốc tài liệu
cổ), k = 2,5 (đối với việc sử dụng bản gốc tài liệu quý hiếm) từ định mức tương
ứng quy định tại mục II Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quy định tại Thông tư số
16/2023/TT-BVHTTDL.
+ Đối với các dạng hiện vật
khác, căn cứ tình trạng, tính chất hiện vật, áp dụng định mức theo quy định
pháp luật về cung ứng dịch vụ bảo quản trị liệu hiện vật của bảo tàng.
+ Đối với công việc phát sinh
chưa có quy định, căn cứ ý kiến của chuyên gia, xác định chi phí theo hình thức
hợp đồng thuê khoán chuyên môn.
d) Trị số hao phí nhân công của
nội dung công việc tại số thứ tự 12 được tính theo thực tế ngày công của hạng bậc
viên chức tương ứng theo công thức sau:
Trị số hao phí nhân công = Thời
gian thực tế cần thực hiện/(08 giờ x 60 phút)
đ) Trong định mức chưa bao gồm
các chi phí được xác định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư này
và các phát sinh do yêu cầu triển khai thực hành, thực nghiệm (nếu có).
III. ĐỊNH
MỨC VỀ CHUYỂN DẠNG TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT
1. Mô tả nội dung công việc
STT
|
Nội dung công việc
|
Hạng, bậc viên chức tham gia
|
1.
|
Khảo sát, lập danh mục tài liệu
đặc biệt cần chuyển dạng
|
Hạng II bậc 2/8
|
2.
|
Xây dựng kế hoạch chuyển dạng
tài liệu đặc biệt, lựa chọn phương án và công nghệ chuyển dạng trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
Hạng II bậc 5/8
|
3.
|
Tiến hành bàn giao tài liệu đặc
biệt được lựa chọn để chuyển dạng từ bộ phận quản lý cho bộ phận thực hiện chuyển
dạng
|
Hạng III bậc 6/9
|
4.
|
Kiểm tra, xác định tình trạng
tài liệu đặc biệt và các biện pháp đảm bảo an toàn tài liệu trong chuyển dạng
|
Hạng II bậc 5/8
|
5.
|
Tiến hành chuyển dạng tài liệu
đặc biệt
|
Thực hiện theo phương án được
phê duyệt
|
6.
|
Lập hồ sơ, danh mục tài liệu
đặc biệt đã được chuyển dạng
|
Hạng III bậc 6/9
|
7.
|
Lập biên bản bàn giao tài liệu
đặc biệt gốc và tài liệu đã được chuyển dạng cho bộ phận quản lý
|
Hạng III bậc 6/9
|
8.
|
Báo cáo kết quả chuyển dạng
tài liệu đặc biệt
|
Hạng III bậc 6/9
|
2. Bảng định mức
Đơn
vị tính: 01 tài liệu
STT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức hao phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Nhân công
|
|
|
|
Lao động trực tiếp
|
|
|
Thư viện viên Hạng II bậc 2/8
|
Công
|
0,25
|
Thư viện viên Hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2
|
Thư viện viên Hạng III bậc 6/9
|
Công
|
0,83333
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%)
|
Công
|
0,46249
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
|
Máy tính có kết nối Internet
|
Ca
|
0,00169
|
Máy in Laser A4
|
Ca
|
0,00169
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
75
|
Mực in Laser A4
|
Hộp
|
0,05
|
Cặp lưu hồ sơ công việc
|
Cái
|
1
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Ghi chú:
a) Việc tính định mức các nội
dung công việc liên quan đến nghiệp vụ trong thực hiện chuyển dạng tài liệu để
đưa vào phương án thực hiện theo nguyên tắc sau:
Căn cứ phương thức chuyển dạng,
các trị số hao phí được nhân hệ số k = 3 (đối với việc sử dụng bản gốc tài liệu
cổ), k = 2,5 (đối với việc sử dụng bản gốc tài liệu quý hiếm) từ định mức tương
ứng quy định tại mục III Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quy định tại Thông tư
số 16/2023/TT-BVHTTDL.
b) Trong định mức chưa bao gồm
các chi phí được xác định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư này
và các phát sinh yêu cầu triển khai thực hành, thực nghiệm (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ PHÁT HUY GIÁ TRỊ
TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT
(Kèm theo Thông tư số 12/2024/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. ĐỊNH MỨC VỀ SỐ HÓA HOẶC
HÌNH THÀNH BẢN SAO TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT
Nội dung công việc và định mức
về số hóa hoặc hình thành bản sao tài liệu đặc biệt được thực hiện theo các nội
dung công việc tương ứng trong chuyển dạng tài liệu đặc biệt được quy định tại
mục III của Phụ lục số 02.
II. ĐỊNH MỨC VỀ HÌNH THÀNH
PHIÊN BẢN CHỮ TIẾNG VIỆT CỦA TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT (CHUYỂN NGỮ)
1. Mô tả nội dung công việc
STT
|
Nội dung công việc
|
Hạng, bậc viên chức tham gia
|
1.
|
Xác định tài liệu chuyển ngữ
|
Hạng III bậc 6/9
|
2.
|
Xây dựng kế hoạch và phương
án chuyển ngữ tài liệu đặc biệt trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Hạng II bậc 2/8
|
3.
|
Xây dựng hồ sơ và bàn giao
tài liệu đặc biệt (hoặc bản sao) dự kiến chuyển ngữ từ bộ phận quản lý tài liệu
cho bộ phận chuyển ngữ
|
Hạng III bậc 6/9
|
4.
|
Thực hiện chuyển ngữ
|
Tính theo thực tế phương án
được phê duyệt
|
5.
|
Hỗ trợ trong quá trình chuyển
ngữ
|
Hạng II bậc 2/8
Tính theo thời gian thực tế
|
6.
|
Thẩm định nghiệm thu, đánh
giá kết quả chuyển ngữ
|
Theo thực tế
|
7.
|
Chỉnh lý và hoàn thiện tài liệu
đã được chuyển ngữ sau thẩm định
|
Hạng II bậc 2/8
Tính theo thời gian thực tế
|
8.
|
Hoàn thiện hồ sơ sau chuyển
ngữ
|
Hạng II bậc 2/8
|
9.
|
Lập biên bản, thực hiện bàn
giao tài liệu đặc biệt (hoặc bản sao) và tài liệu đã được chuyển ngữ cho bộ
phận quản lý tài liệu
|
Hạng III bậc 6/9
|
10.
|
Báo cáo kết quả chuyển ngữ
|
Hạng III bậc 6/9
|
2. Bảng định mức
Đơn
vị tính: 01 tài liệu
STT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức hao phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Nhân công
|
|
|
|
Lao động trực tiếp
|
|
|
Thư viện viên Hạng II bậc 2/8
|
Công
|
3
|
Thư viện viên Hạng III bậc 6/9
|
Công
|
0,8125
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%)
|
Công
|
0,57187
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
|
Máy tính có kết nối Internet
|
Ca
|
0,00565
|
Máy in Laser A4
|
Ca
|
0,00565
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
92
|
Mực in Laser A4
|
Hộp
|
0,06133
|
Cặp lưu hồ sơ công việc
|
Cái
|
1
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Ghi chú:
Trong định mức chưa bao gồm các
chi phí được xác định tại khoản 4 Điều 2 của Quy định này và
các phát sinh yêu cầu triển khai thực hành, thực nghiệm (nếu có)./.