|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 686/QĐ-UBND 2017 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới xã văn hóa Trà Vinh 2016 2020
Số hiệu:
|
686/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Kim Ngọc Thái
|
Ngày ban hành:
|
28/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 686/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 28 tháng 04
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI, XÃ VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ
VINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP
ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg
ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định điều kiện, trình tự,
thủ tục, hồ sơ, xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa
phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 -2020;
Căn cứ Quyết định số 22/QĐ-TTg
ngày 05/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển văn hóa
nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020” và
Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày 16/9/2011 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa giai đoạn 2011 -2015, định hướng đến
năm 2020”;
Căn cứ Thông tư số
17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, quy định
về chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn
hóa nông thôn mới”;
Căn cứ Thông tư số
12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2011 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã;
Căn cứ Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch “Quy định
chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và
công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa” “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;
Căn cứ Kế hoạch số 16-KH/TU ngày
04/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016
- 2020 và tình hình thực tế triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới; Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; Phong trào Toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 89/TTr-SNN ngày 16/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới, xã văn hóa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Căn cứ văn bản hướng dẫn cụ thể của các Bộ,
ngành Trung ương, giao:
1. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh phụ
trách từng tiêu chí chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện, đánh giá và thẩm định mức độ đạt của
từng tiêu chí thuộc phạm vi quản lý của ngành; đồng thời, tham mưu, đề xuất điều
chỉnh các tiêu chí phụ trách khi có văn bản điều chỉnh từ các Bộ, ngành Trung
ương.
2. Văn phòng Điều phối Chương trình
xây dựng nông thôn mới tỉnh và Bộ phận giúp việc Thường trực Phong trào toàn
dân xây dựng đời sống văn hóa tỉnh phối hợp các Sở, ngành liên quan tham mưu
UBND tỉnh tổ chức thẩm định và tổng hợp kết quả trình Chủ tịch UBND tỉnh công
nhận xã đạt chuẩn Nông thôn mới, xã Văn hóa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia và Phong trào toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Chương
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, Lãnh đạo Bộ phận giúp việc Thường trực Phong
trào toàn dân xây dựng đời sống văn hóa tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- TT BCĐ TW các Chương
trình MTQG;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, PNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ NÔNG THÔN MỚI, XÃ VĂN HÓA ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2016 -
2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Trà Vinh)
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Văn
bản áp dụng
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn (quy hoạch đảm bảo
thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn).
|
Đạt
|
Áp dụng
theo phụ lục Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày
09/01/2017 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1.2. Có ban hành quy định quản lý
quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo đúng quy hoạch.
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ
- XÃ HỘI
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ km đường xã và đường từ
trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi
lại thuận tiện quanh năm, đạt cấp kỹ thuật của Bộ GTVT, cụ thể: Cấp A: Chiều
rộng mặt đường tối thiểu 3,5m; chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m (6m).
|
100%
|
Áp dụng theo Quyết định số
4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.
Lưu ý: Các giá trị trong ngoặc đơn
áp dụng đối với địa hình miền núi, địa hình đồng bằng đặc biệt khó khăn hoặc
bước đầu phân kỳ xây dựng.
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục ấp và đường
liên ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, đạt
cấp kỹ thuật của Bộ GTVT, cụ thể: Cấp A như trên hoặc cấp B: Chiều rộng mặt
đường tối thiểu 3,5m (3m); chiều rộng nền đường tối thiểu 5m (4m).
|
≥50%
|
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch
và không lầy lội vào mùa mưa, đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT, cụ thể:
cấp C: Chiều rộng mặt đường tối thiểu 3m (2m); chiều rộng nền đường tối thiểu
4m (3m).
|
100%
sạch và không lầy lội vào mùa mưa, trong đó: có 50% cứng hóa.
|
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT, cụ thể: Cấp B hoặc cấp C.
|
≥50%
|
2.5. Thường xuyên duy tu bảo dưỡng
các công trình do xã quản lý, thực hiện tốt các quy định của pháp luật về an
toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và trật tự an toàn giao thông; đảm
bảo lòng đường thông thoáng sạch đẹp, không có hộ dân lấn chiếm lòng lề đường,
lấn chiếm đất công.
|
Có
|
2.6. Những tuyến đường liên xã,
liên ấp và ngõ xóm không còn cầu thô sơ, có cây xanh và
thường xuyên vệ sinh, sạch đẹp không để bụi rậm che khuất
mặt đường.
|
Đạt
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên; riêng đối với
vùng sản xuất tập trung đạt 100%. Chủ động ứng phó với triều cường, xâm nhập
mặn.
|
Đạt
|
Áp dụng
theo phụ lục Quyết định số 69/QĐ- BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Áp dụng
theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ
Công thương.
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn.
|
≥
98%
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất và thiết bị dạy
học đạt chuẩn quốc gia.
|
≥70%
|
Áp dụng
theo Công văn số 5869/BGDĐT-CSVCTBTH của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã, cụ
thể:
- Diện tích đất quy hoạch đối với hội
trường văn hóa đa năng tối thiểu 500m2; khu thể thao 2.000m2.
- Quy mô xây dựng hội trường đa
năng tối thiểu 200 chỗ ngồi (các xã đặc biệt khó khăn, hải
đảo tối thiểu 100 chỗ ngồi) và phải có ít nhất 02 phòng chức năng gồm: Phòng
hành chính - Thông tin truyền thanh; phòng đọc sách, báo, thư viện. Tuy
nhiên, đối với các xã gặp khó khăn trong huy động các nguồn lực để xây dựng mới
Trung tâm văn hóa xã thì tận dụng mở rộng hội trường UBND xã và phải có ít nhất
200 cho ngồi và các phòng chức năng. Nhưng lâu dài phải có quy hoạch đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Sân vận động: Có thể sử dụng Sân
Vận động liên xã (từ 2-3 xã).
|
Đạt
|
Áp dụng
theo Hướng dẫn số 4688/HD-BVHTTDL ngày 14/11/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
Ghi
chú: Các địa phương phải thống nhất tên gọi và bảng hiệu: Nhà văn hóa xã, nhà
văn hóa ấp
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi. Đối với xã không có
quỹ đất để xây dựng riêng, thì trước mắt sử dụng chung với khu thể thao của
xã và trang bị một số trang thiết bị tối thiểu phục vụ vui chơi, giải trí.
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ ấp hoặc liên ấp có nhà
văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa; khu thể thao phục vụ cộng đồng, cụ thể:
- Diện tích đất quy hoạch cho nhà
văn hóa từ 300m2 trở lên; khu thể thao từ 500m2 trở
lên;
- Quy mô xây dựng nhà văn hóa từ
100 chỗ ngồi trở lên. Riêng ấp ở các xã đặc biệt khó khăn, xã đảo từ 50 chỗ
ngồi trở lên.
* Đối với các xã gặp khó khăn trong bố trí diện tích đất và huy động các nguồn lực để xây dựng mới
nhà văn hóa - khu thể thao ấp thì tạm thời sử dụng các cơ sở vật chất hiện có
như: hội trường, nhà sinh hoạt cộng đồng, đình, các cơ sở tôn giáo,.. để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng (khu thể
thao có thể xây dựng liên ấp, tối đa 03 ấp). Nhưng lâu dài phải có quy hoạch
đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn theo qui hoạch
được phê duyệt hoặc nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa (nơi buôn bán, trao đổi
hàng hóa: Tổng diện tích từ 1000m2 và có các
bộ phận phụ trợ như nhà vệ sinh, nơi đậu xe đảm bảo trật
tự an toàn, sử dụng nước hợp vệ sinh, gom và xử lý rác thải, hệ thống thoát
nước, thiết bị PCCC và có ban quản lý chợ).
|
Đạt
|
Áp dụng
theo Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08/12/2016 của Bộ Công thương
|
8
|
Thông
tin và truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
Áp dụng
theo phụ lục Quyết định 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet.
|
Đạt
|
8.3. Có đài truyền thanh và hệ thống
loa đến các ấp; duy trì hoạt động thường xuyên đúng theo quy định.
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành.
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, nhà dột nát; hộ không
có đất ở.
|
Không
|
Áp dụng
theo Công văn số 117/BXD-QHKT ngày 21/01/2015 của Bộ Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
theo quy định.
|
≥
70%
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ
CHỨC SẢN XUẤT
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người), cụ thể:
- Năm 2016: ≥ 33
triệu đồng/người/năm;
- Năm 2017: ≥ 37
triệu đồng/người/năm;
- Năm 2018: ≥ 41
triệu đồng/người/năm;
- Năm 2019: ≥ 45
triệu đồng/người/năm;
- Năm 2020: ≥ 50
triệu đồng/người/năm.
|
Đạt
mức quy định hàng năm
|
Áp dụng
theo Công văn số 563/TCTK-XHMT của Tổng cục Thống kê
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều
|
≤ 4%
|
Áp dụng
theo Công văn số 4999/LĐTBXH- KHTC của Bộ Lao động Thương binh - Xã hội
|
12
|
Lao động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
|
≥
90%
|
Áp dụng
theo Công văn số 4999/LĐTBXH- KHTC của Bộ Lao động Thương binh - Xã hội
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
13.1. Có hợp tác xã hoạt động theo
quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
|
Đạt
|
Áp dụng
theo phụ lục Quyết định 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.
|
Đạt
|
13.3. Giá trị sản xuất bình quân
trên 1 ha đất nông nghiệp đạt trên 110 triệu đồng/năm.
|
Đạt
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI
- MÔI TRƯỜNG
14
|
Giáo dục và đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2; phổ cập giáo dục
trung học cơ sở.
|
Đạt
|
Áp
dụng theo Công văn số 5869/BGDĐT-CSVCTBTH ngày
29/11/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề).
|
≥
80%
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo.
|
≥ 40%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế.
|
≥
90%
|
Áp dụng
theo Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế.
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
|
≤
20,5%
|
16
|
Văn hóa
|
16.1. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn ấp
Văn hóa và ấp Nông thôn mới.
|
≥
85%
|
Áp dụng
theo Hướng dẫn số 4688/HD-BVHTTDL ngày 14/11/2016 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
16.2. Thực hiện tốt nếp sống văn
minh trong tiệc cưới, việc tang, lễ hội trên tinh thần tiết kiệm, không lãng
phí, không gây bức xúc dư luận.
|
≥
85%
|
16.3. Có phòng đọc sách, thư viện
liên kết trường học phải có từ 800 bản sách trở lên; có ít nhất 01 cụm panô lớn
cổ động và ít nhất 20 panô tuyên truyền theo tuyến lộ chính của xã.
|
Có
|
16.4. Có tổ chức hoạt động văn hóa,
văn nghệ ở các ấp; hàng năm có tổ chức hội thi, hội diễn cấp xã ít nhất 1 lần.
|
Có
|
16.5. Có tổ chức hoạt động thể dục
thể thao; hàng năm có tổ chức tranh tài giao lưu trong và ngoài xã ít nhất 3
lần trong năm.
|
Có
|
16.6. 100% cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đóng trên địa bàn được công nhận danh hiệu Văn hóa; cơ sở tín ngưỡng,
cơ sở tôn giáo thực hiện tốt nếp sống văn minh; xã được công nhận xã Văn hóa
nông thôn mới.
|
Đạt
|
16.7. Phải có phong trào xã hội hóa
trên các lĩnh vực văn hóa, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, lao động -
thương binh và xã hội.
|
Có
|
16.8. Thực hiện tốt chính sách xã hội,
chú trọng gia đình chính sách, người già neo đơn, người tàn tật, trẻ mồ côi;
có bảng vàng truyền thống ghi danh các bà mẹ Việt Nam
anh hùng, các liệt sĩ,..; được công nhận xã có mức sống
của gia đình chính sách ngang bằng với mức sống trung
bình của người dân nơi cư trú.
|
Đạt
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ
sinh và nước sạch:
|
|
Áp dụng
theo phụ lục Quyết định 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
- Nước hợp vệ
sinh
|
≥
95%
|
- Nước sạch
|
≥
65%
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
|
100%
|
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường
xanh - sạch - đẹp, an toàn (Các khu vực công cộng không có hành vi xả nước thải,
chất thải rắn bừa bãi gây mất mỹ quan; hồ ao, kênh
mương, bờ đê, đường làng ngõ xóm, khu vực công cộng được vệ sinh thường
xuyên, sạch sẽ).
|
Đạt
|
17.4. Xã có qui hoạch nghĩa trang
hoặc xây dựng nghĩa trang liên xã; đối với xã có đông đồng bào dân tộc Khmer
có nhà hỏa táng; Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch (Nghị định số
23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng
nghĩa trang và cơ sở hỏa táng).
|
Đạt
|
17.5. Xã có bãi rác hoặc bãi rác
liên xã; chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, chợ,
cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định.
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt ít nhất 85% và đảm
bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ); các hộ dân trên địa bàn bỏ rác
đúng nơi quy định, không vứt rác ra đường phố.
|
Đạt
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥
85%
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
100%
|
17.9. Tất cả các cơ quan, tổ chức (công
lập và dân lập) đóng trên địa bàn xã phải đảm bảo xanh - sạch - đẹp (trồng
cây xanh, thường xuyên vệ sinh thu gom rác thải,...).
|
Đạt
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH
TRỊ
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp
luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn,
không bị xử lý kỷ luật.
|
Đạt
|
Áp dụng
theo phụ lục Quyết định số 69/QĐ- BNN-VPĐP ngày
09/01/2017 Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt
tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”.
|
Đạt
|
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của
xã đạt loại khá trở lên.
|
100%
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định.
|
Đạt
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ
và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời
sống xã hội.
|
Đạt
|
18.7. Đảng ủy, Hội đồng nhân dân xã
có Nghị quyết và Kế hoạch hằng năm về phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng
nông thôn mới, đô thị văn minh.
|
Đạt
|
18.8. Có 85% công dân tham gia vào
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
và các tổ chức kinh tế khác và phải hoạt động có hiệu quả.
|
≥85%
|
18.9. Hoàn thành các chỉ tiêu của cấp trên giao hàng năm.
|
Đạt
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu nhiệm vụ quốc phòng quân sự
địa phương.
|
Đạt
|
Áp dụng
theo phụ lục Quyết định số 69/QĐ- BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo
dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ
bạc, nghiện hút, tai nạn giao thông) được kiềm chế, năm sau giảm hơn năm trước.
|
Đạt
|
19.3. Xã được công nhận đạt tiêu
chuẩn vững mạnh về quốc phòng, an ninh.
|
Đạt
|
Lưu ý: Trong trường hợp Bộ, ngành có
văn bản hướng dẫn bổ sung đánh giá tiêu chí thì áp dụng theo văn bản của Bộ,
ngành đó để đánh giá tiêu chí thay cho văn bản này.
Quyết định 686/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã văn hóa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 686/QĐ-UBND ngày 28/04/2017 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã văn hóa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020
4.090
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|