BỘ
VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
49/2008/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 9 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THẨM ĐỊNH VÀ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ
BIẾN PHIM
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Điện
ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 96/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Điện ảnh;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế
độ nhuận bút;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điện ảnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Quy chế thẩm định
và cấp giấy phép phổ biến phim.
2. Các loại biểu
mẫu sau đây:
a) Phiếu đề nghị
cấp giấy phép phổ biến phim;
b) Phiếu thẩm định
phim;
c) Biên bản thẩm
định phim;
d) Giấy phép phổ
biến phim;
đ) Quyết định
không cho phép phổ biến phim hoặc cấm phổ biến phim;
e) Quyết định tạm
đình chỉ hoặc đình chỉ phổ biến phim.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi
bỏ Quy chế duyệt phim ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-ĐA ngày 09 tháng
8 năm 1997 và Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng duyệt phim cấp tỉnh
ban hành kèm theo Quyết định số 2332/QĐ-ĐA ngày 02 tháng 8 năm 1997 của Bộ Văn
hoá - Thông tin.
Điều 3.
Cục trưởng Cục Điện ảnh, Chánh Văn phòng, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch,
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thẩm định và cấp giấy phép phổ biến
phim chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Phó Thủ tướng CP Nguyễn Thiện Nhân;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- VPTW các Ban của Đảng;
- VP QH, UBVHGD TN TN NĐ;
- VP Chủ tịch nước;
- MTTQ Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố;
- Cục Kiểm tra văn bản (BTP);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, Vụ Pháp chế, Cục Điện ảnh (400) bản.
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
QUY CHẾ
THẨM ĐỊNH VÀ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 9 tháng 7 năm 2008)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
việc thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thẩm định và cấp giấy phép phổ
biến phim.
Chương II.
THẨM QUYỀN CẤP
GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Điều 3.
Cơ quan cấp giấy phép phổ biến phim của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch là cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cấp và thu hồi
giấy phép phổ biến phim đối với các loại phim quy định tại khoản
2 và 3 Điều 17 Nghị định số 96/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện ảnh
(sau đây gọi là Nghị định số 96/2007/NĐ-CP).
Điều 4.
Cơ quan cấp giấy phép phổ biến phim của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cục Điện ảnh là cơ
quan được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền:
1. Cấp giấy phép
phổ biến phim theo quy định tại khoản 1, Điều 17 Nghị định số
96/2007/NĐ-CP.
2. Thu hồi giấy
phép phổ biến phim theo quy định tại khoản 2, Điều 38 của Luật
Điện ảnh.
3. Không cho phép
phổ biến phim, cấm phổ biến phim theo quy định tại khoản 2, Điều
50 và khoản 2, Điều 51 của Luật Điện ảnh.
Điều 5.
Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép phổ biến phim
1. Cơ quan cấp giấy
phép phổ biến phim có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định phim, bảo đảm điều kiện
cần thiết cho hoạt động của Hội đồng thẩm định phim (sau đây gọi là Hội đồng) theo
quy định tại Điều 6 Quy chế này và cử cán bộ làm thư ký Hội đồng.
2. Trong thời hạn
mười lăm ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình thẩm định, cơ quan
cấp giấy phép phổ biến phim có trách nhiệm cấp giấy phép; trường hợp không cấp
giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Chương III.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH PHIM
Điều 6.
Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của Hội đồng
1. Hội đồng thực
hiện chức năng tư vấn cho cơ quan cấp giấy phép phổ biến phim, nhiệm kỳ hoạt động
hai năm.
2. Hội đồng có Chủ
tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên, bao gồm:
a) Đại diện người
đứng đầu cơ quan cấp giấy phép phổ biến phim;
b) Đạo diễn, biên
kịch, lý luận phê bình điện ảnh và các chức danh khác.
3. Trường hợp cần
thiết, Chủ tịch Hội đồng sau khi thống nhất với người đứng đầu cơ quan cấp giấy
phép phổ biến phim có thể mời thêm một số chuyên gia để tham khảo ý kiến.
Điều 7.
Hội đồng thẩm định phim cấp tỉnh
1. Hội đồng thẩm định
phim cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập theo
quy định tại khoản 2 và 3 Điều 17 Nghị định số 96/2007/NĐ-CP.
2. Căn cứ vào tình
hình thực tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập một hoặc
hai Hội đồng theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 8 Quy chế này.
Điều 8.
Hội đồng thẩm định phim của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Hội đồng thẩm định
phim của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quyết định thành lập, gồm có:
1. Hội đồng thẩm định
phim truyện, có ít nhất chín thành viên.
2. Hội đồng thẩm định
phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình có ít nhất bảy thành viên.
3. Hội đồng thẩm định
băng hình, đĩa hình nhập khẩu phía nam tại thành phố Hồ Chí Minh có ít nhất bảy
thành viên.
Điều 9.
Nguyên tắc và phương thức làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc
theo nguyên tắc tập thể, thảo luận dân chủ để đánh giá và xếp loại phim.
2. Buổi thẩm định phim của Hội đồng phải có trên 1/2 tổng số thành viên
tham dự. Kết luận của Hội đồng phải được trờn 2/3 số thành viên có mặt
tán thành.
3. Hội đồng làm việc khi có yêu cầu xin cấp giấy phép phổ biến phim của
cơ sở điện ảnh; mỗi năm họp để đánh giá hoạt động, rút kinh nghiệm ít nhất một
lần.
4. Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch Hội đồng (nếu được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền) chủ trì các buổi thẩm
định phim của Hội đồng.
5. Thành viên có
quyền và trách nhiệm xem phim, đóng góp ý kiến nhận xét, đánh giá của mình bằng
văn bản đối với bộ phim được thẩm định.
6. Ý kiến thảo luận
và Phiếu thẩm định của thành viên phải được ghi chép và tổng hợp trong biên bản
thẩm định để làm cơ sở trình người đứng đầu cơ quan cấp giấy phép phổ biến
phim.
7. Đối với băng
hình, đĩa hình nhiều tập, Hội đồng có thể không tập trung thẩm định phim nhưng
thành viên hội đồng có trách nhiệm:
a) Xem và đóng góp
ý kiến theo quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Bảo đảm thời
gian thẩm định phim trong thời hạn bảy ngày cho bộ phim có độ dài dưới 20 tập
(45'/tập), mười ngày cho bộ phim có độ dài từ 21 đến dưới 30 tập và mười lăm
ngày cho bộ phim có độ dài từ 31 tập trở lên.
8. Thành viên Hội đồng
có trách nhiệm tham gia đầy đủ các buổi thẩm định phim, trừ trường hợp quy định
tại khoản 7 Điều này; trường hợp vắng mặt phải báo cáo Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch)
Hội đồng.
9. Thành viên Hội
đồng không được công bố nội dung thảo luận và ý kiến kết luận của Hội đồng; Chủ
tịch Hội đồng là người phát ngôn của Hội đồng.
10. Thành viên Hội
đồng vắng mặt không có lý do chính đáng quá ba buổi thẩm định phim liên tiếp,
cơ quan cấp giấy phép phổ biến phim đề nghị cấp có thẩm quyền miễn nhiệm và bổ
sung người thay thế.
Điều 10.
Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại phim
1. Thành viên Hội
đồng có trách nhiệm nhận xét, đánh giá từng phim được thẩm định theo các hình
thức như sau:
a) Cho phép phổ biến
rộng rãi cho mọi đối tượng khán giả đối với phim có nội dung không vi phạm các
điều cấm theo quy định của pháp luật, bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật và xếp loại từ
bậc I trở lên;
b) Cho phép phổ biến
với điều kiện phải lược cắt một hay nhiều cảnh; phải sửa chữa lời thoại nếu
hình ảnh, lời thoại này vi phạm quy định tại Điều 11 Luật Điện ảnh
và Điều 9 Nghị định số 96/2007/NĐ-CP;
c)
Cho phép phổ biến với điều kiện cấm trẻ em dưới 16 tuổi, nếu bộ phim có nội
dung không phù hợp cho sự phát triển tâm lý, sinh lý hoặc ảnh hưởng tới sự hình
thành nhân cách ở trẻ em;
d) Cho phép lưu
hành nội bộ đối với phim quy định tại khoản 6, 7 Điều 30 của Luật
Điện ảnh;
đ) Cấm phổ biến đối
với phim: có nội dung vi phạm điều cấm theo quy định của pháp luật mà không sửa
chữa được;
e) Không cho phép
phổ biến đối với phim dưới 5 điểm hoặc không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật.
2. Nếu thành viên
Hội đồng đồng ý cho phép phổ biến thì xếp bậc và cho điểm theo tiêu chuẩn sau:
a) Bậc I là phim
có chất lượng xếp loại trung bình (cho các điểm 5; 5,5; 6,0; 6,5) bao gồm
tiêu chuẩn: có nội dung tư tưởng tốt; nghệ thuật thể hiện trung bình, tính hấp
dẫn chưa cao, hình ảnh, âm thanh chưa phát huy được hiệu quả;
b) Bậc II là phim
có chất lượng xếp loại khá (cho các điểm 7,0; 7,5; 8,0; 8,5) bao gồm tiêu chuẩn:
có nội dung tư tưởng tốt, có ý nghĩa nhân văn, có tính phổ cập; nghệ thuật thể
hiện hấp dẫn, có tìm tòi về ngôn ngữ điện ảnh, hình ảnh, âm thanh trung thực
sinh động;
c) Bậc III là phim
có chất lượng xếp loại xuất sắc (cho các điểm 9,0; 9,5; 10) bao gồm tiêu chuẩn:
có nội dung tư tưởng tốt, có ý nghĩa nhân văn, sâu sắc, sáng tạo, có tính phổ cập
cao; nghệ thuật thể hiện hấp dẫn, có nhiều tìm tòi độc đáo về ngôn ngữ điện ảnh,
hình ảnh đẹp, có nhiều sáng tạo, độc đáo, âm thanh đạt hiệu quả cao;
d) Điểm của thành
viên chênh lệch quá 2,0 điểm so với điểm trung bình của các thành viên Hội đồng
thì không được tính.
3. Nếu bộ phim bị
đề nghị cấm phổ biến, hoặc không cho phép phổ biến thành viên cho các điểm dưới
5.
4. Bộ phim vẫn được
thành viên xếp loại, đề nghị cấp phép phổ biến với các điều kiện: cắt cảnh hoặc
sửa lời thoại; cấm trẻ em dưới 16 tuổi; lưu hành nội bộ quy định tại các điểm
a, b, c, d khoản 1 Điều này.
5. Xếp loại phim
căn cứ điểm trung bình của các thành viên Hội đồng:
a) Phim xếp loại bậc
I có điểm trung bình từ 5 điểm đến 6,5 điểm;
b) Phim xếp loại bậc
II có điểm trung bình từ 6,6 điểm đến 8,5 điểm;
c) Phim xếp loại bậc
III có điểm trung bình từ 8,6 điểm đến 10 điểm.
6. Việc xếp loại
phim theo khoản 5 Điều này chỉ áp dụng đối với phim Việt Nam và là căn cứ để
chi trả nhuận bút cho tác giả theo quy định tại điểm 3.1, khoản
3, mục II, phần B, Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày
01/7/2003 của Bộ Văn hoá-Thông tin và Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ
nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm
quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ.
Chương IV.
LỆ PHÍ VÀ THÙ
LAO THẨM ĐỊNH PHIM
Điều 11.
Lệ phí thẩm định phim
Tổ chức, cá nhân
xin cấp giấy phép phổ biến phim nộp lệ phí theo quy định hiện hành của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 12.
Thù lao thẩm định phim
Thành viên tham
gia thẩm định phim được hưởng thù lao theo chế độ hiện hành.
Chương V.
KHIẾU NẠI VÀ GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 13. Khiếu
nại
1. Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim có quyền khiếu nại nếu không đồng ý với quyết
định của cơ quan cấp giấy phép.
2. Văn bản khiếu nại
phải nêu rõ lý do không đồng ý quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
Điều 14.
Giải quyết khiếu nại
Cơ quan cấp giấy phép
phổ biến phim chịu trách nhiệm giải quyết khiếu nại của tổ chức, cá nhân xin cấp
giấy phép phổ biến phim theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo./.
MẪU SỐ 01/PBP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 9 tháng
7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Tên
cơ sở điện ảnh
đề nghị thẩm định phim
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
|
............., ngày
tháng năm
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Kính gửi: (Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch)
Cơ sở điện ảnh
(tên cơ sở) đề nghị thẩm định:
Bộ phim:
Tên gốc (đối với
phim nước ngoài):
Thể loại (truyện,
tài liệu, khoa học, hoạt hình):
Hãng sản xuất hoặc
phát hành:
Nước sản xuất:
Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối
tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay phim:
Chất liệu phim
trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình):
Độ dài (tính bằng
phút):
Màu sắc (màu hoặc
đen trắng):
Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản quyền:
Tóm tắt nội
dung:
|
GIÁM
ĐỐC
Ký
tên và đóng dấu
|
MẪU SỐ 02/PBP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 9 tháng 7
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Hội
đồng thẩm định phim
(Trung ương hoặc tỉnh, thành phố).
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH
PHIM
Họ và tên thành
viên Hội đồng:
Tên bộ
phim thẩm định:
Tên gốc:
Nước sản xuất:
Độ dài (tính bằng
phút):
Đạo diễn:
Do cơ sở điện ảnh
đề nghị thẩm định:
1. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH:
2. CHẤM ĐIỂM (đối
với phim Việt Nam):
3. ĐỀ NGHỊ :(cho
phép phổ biến, cấm phổ biến, phạm vi phổ biến, giới hạn tuổi, cần phải sửa chữa)
MẪU SỐ 03/PBP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 9 tháng
7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Hội
đồng thẩm định phim
(Trung ương hoặc tỉnh, thành phố).
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
PHIM
(lần thẩm định…. )
Ngày tháng năm
Họ và tên thành
viên có mặt:
Tên phim:
Tên gốc (đối với
phim nước ngoài):
Thể loại (truyện,
tài liệu, khoa học, hoạt hình) :
Hãng sản xuất hoặc
phát hành:
Nước sản xuất:
Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối
tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay phim:
Chất liệu phim
trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình) :
Độ dài (tính bằng
phút):
Màu sắc (màu hoặc
đen trắng):
Ngôn ngữ :
Chủ sở hữu bản quyền
:
Do cơ sở điện ảnh
(tên cơ sở) đề nghị thẩm định:
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA
HỘI ĐỒNG:
Số người đồng
ý cho phép phổ biến :
Xếp bậc (đối với
phim Việt Nam):
Số người đồng ý cho
phép với giới hạn độ tuổi, giới hạn phạm vi phổ biến hoặc phải cắt sửa (nếu
có):
Số người không đồng
ý cho phép phổ biến:
Người
tổng hợp ý kiến
Ký
tên
|
Chủ
tịch Hội đồng
Ký
tên
|
MẪU SỐ 04/PBP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 9 tháng
7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Tên
cơ quan chủ quản
Tên cơ quan cấp giấy phép
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: /GPPBP
|
..........................., ngày
tháng năm
|
GIẤY PHÉP PHỔ
BIẾN PHIM
(CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỆN ẢNH HOẶC GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH, TP)
Căn cứ Quyết định
số …….ngày tháng
năm của (Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố)… quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch);
Căn cứ Quyết
định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ban hành ngày 9 tháng 7 năm 2008 ;
Xét biên bản của Hội
đồng thẩm định phim ngày….tháng…. năm…và đề nghị của (Phòng Phổ biến phim hoặc
Phòng Nghiệp vụ)
CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Bộ phim:
Tên gốc (đối với
phim nước ngoài):
Thể loại (truyện,
tài liệu, khoa học, hoạt hình) :
Hãng sản xuất hoặc
phát hành:
Nước sản xuất:
Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối
tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay phim:
Chất liệu phim
trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình):
Độ dài (tính bằng
phút):
Màu sắc (màu hoặc
đen trắng):
Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản quyền:
Do cơ sở điện ảnh
(tên cơ sở) đề nghị thẩm định:
Chủ đề tư tưởng:
Phạm vi được phép
phổ biến:
Giấy phép này được
giao cho cơ sở điện ảnh đề nghị thẩm định 3 bản và lưu tại cơ quan cấp giấy
phép 1 bản.
|
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐIỆN ẢNH HOẶC
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH, TP
Ký tên, đóng dấu
|
MẪU SỐ 05/PBP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 9 tháng
7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Tên
cơ quan chủ quản
Tên cơ quan ký quyết định
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: /QĐ
|
..........................., ngày
tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CHO PHÉP PHỔ BIẾN PHIM HOẶC CẤM PHỔ
BIẾN PHIM
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỆN ẢNH HOẶC GIÁM ĐỐC SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH, TP
Căn cứ Luật Điện ảnh
ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 96/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2007
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện ảnh;
Căn cứ Quyết định
số …….ngày tháng
năm của (Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố)… quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch);
Xét biên bản của Hội
đồng thẩm định phim ngày….tháng…. năm…và đề nghị của (Phòng Phổ biến phim hoặc
Phòng Nghiệp vụ)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Không cho phép (hoặc
cấm phổ biến) bộ phim:
Tên gốc (đối với
phim nước ngoài):
Thể loại (truyện,
tài liệu, khoa học, hoạt hình):
Hãng sản xuất hoặc
phát hành:
Nước sản xuất:
Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối
tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay phim:
Chất liệu phim
trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình) :
Độ dài (tính bằng
phút):
Màu sắc (màu hoặc
đen trắng):
Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản quyền:
Do cơ sở điện ảnh
(tên cơ sở) đề nghị thẩm định:
Lý do:
Điều 2. Kể từ ngày ký quyết định này, cơ sở điện ảnh có bộ phim trên đây không
được phép phổ biến dưới bất kỳ hình thức nào.
Điều 3. Chánh Văn phòng (Cục hoặc Sở), các Phòng chuyên môn, các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận
- Như Điều 2, Điều
3
- Lưu tại cơ quan ra quyết định
|
CỤC
TRƯỞNG HOẶC GIÁM ĐỐC SỞ
Ký
tên và đóng dấu
|
MẪU SỐ 06/PBP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 9 tháng 7
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Tên
cơ quan chủ quản
Tên cơ quan ký quyết định
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: /QĐ
|
..........................., ngày
tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
TẠM ĐÌNH CHỈ PHỔ BIẾN PHIM HOẶC ĐÌNH CHỈ
PHỔ BIẾN PHIM
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỆN ẢNH HOẶC GIÁM ĐỐC SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH, TP
Căn cứ Luật Điện ảnh
ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 96/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2007
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện ảnh;
Căn cứ Quyết định
số …….ngày tháng
năm của (Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố)… quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch);
Xét biên bản của Hội
đồng thẩm định phim ngày….tháng…. năm…và đề nghị của (Phòng Phổ biến phim hoặc
Phòng Nghiệp vụ)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Tạm đình chỉ (hoặc
đình chỉ) phổ biến bộ phim:
Tên gốc (đối với
phim nước ngoài):
Thể loại (truyện,
tài liệu, khoa học, hoạt hình):
Hãng sản xuất hoặc
phát hành:
Nước sản xuất:
Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối
tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay phim:
Chất liệu phim
trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình) :
Độ dài (tính bằng
phút):
Màu sắc (màu hoặc
đen trắng):
Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản quyền
:
Do cơ sở điện ảnh
(tên cơ sở) đề nghị thẩm định:
Lý do:
Điều 2. Kể từ ngày ký quyết định này, cơ sở điện ảnh có bộ phim trên đây không
được phép phổ biến dưới bất kỳ hình thức nào.
Điều 3. Chánh Văn phòng (Cục hoặc Sở), các Phòng chuyên môn, các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận
- Như Điều 2, Điều 3
- Lưu tại cơ quan ra quyết định
|
CỤC
TRƯỞNG HOẶC GIÁM ĐỐC SỞ
Ký
tên và đóng dấu
|