|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1393/QĐ-UBND 2018 tiêu chí xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu Đắk Nông
Số hiệu:
|
1393/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Bốn
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1393/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 06
tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ
TIÊU CHÍ XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng
10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu
giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Thông báo số 173/TB-VPCP ngày 10 tháng 5
năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương
Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông
thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 135/TTr-VPĐP ngày 23 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ
tiêu chí xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Bộ tiêu chí xây dựng Khu dân cư nông thôn mới
kiểu mẫu được áp dụng để thực hiện cho các Khu dân cư trên địa bàn các xã trong
toàn tỉnh (khuyến khích áp dụng thực hiện cho các Khu dân cư trên địa bàn các
phường, thị trấn trong toàn tỉnh);
- Khu dân cư được hiểu là một cấu trúc cộng đồng
bao gồm một số hộ gia đình tụ cư, sinh sống đan xen trong một khu vực địa lý
nhất định (thôn, bon, buôn, bản, xóm, tổ,...). Có nơi khu dân cư đồng nghĩa với
thôn, bon, buôn, bản; có nơi thôn, bon, buôn, bản lại có từ 2 đến nhiều Khu dân
cư tạo thành (tổ, xóm, cụm,...).
Điều 3. Nhiệm vụ của các đơn vị, địa phương
1. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ
trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương:
- Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh và chỉ đạo, kiểm
tra việc triển khai thực hiện của các địa phương;
- Ban hành hướng dẫn về trình tự, thủ tục, hồ sơ
xét, công nhận đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân - Trưởng Ban Chỉ đạo
các Chương trình mục tiêu quốc gia các huyện, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã rà soát, thống kê các Khu dân cư trên địa
bàn xã, huyện để tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các tổ
chức chính trị - xã hội; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban chỉ đạo TW các Chương trình MTQG;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã (sao gửi các xã);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTKH, TH, CTTĐT, NN(H).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Bốn
|
BỘ TIÊU CHÍ XÂY
DỰNG KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết
định số 1393/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Đường giao thông
|
1.1. Tỷ lệ km đường giao thông nông thôn trên địa
bàn Khu dân cư (đường trục xã, liên xã; đường trục thôn, bon, buôn; đường
liên thôn, bon, buôn; đường ngõ, xóm;...) được cứng hóa đạt chuẩn theo
quy định và đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
|
100%
(≥90% nhựa hóa
hoặc bê tông hóa
|
1.2. Cắm mốc đầy đủ hành lang các loại đường:
trục xã; liên xã; trục thôn, bon buôn, liên thôn, bon, buôn (nếu có)
theo quy hoạch nông thôn mới đã được phê duyệt
|
Đạt
|
1.3. Có biển báo giao thông đầu các trục đường
chính của Khu dân cư (biển chỉ dẫn, biển báo hạn chế trọng tải xe,....)
|
Đạt
|
1.4. Tỷ lệ km đường giao thông nông thôn trong
Khu dân cư có trồng hoa hoặc cây xanh
|
≥80%
|
2
|
Hệ thống điện
|
2.1. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn
từ các nguồn, có sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ km đường giao thông nông thôn trên địa
bàn Khu dân cư có hệ thống điện chiếu sáng
|
100%
|
3
|
Nhà ở và công
trình phụ trợ
|
3.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy
định
|
≥90%
|
3.2. Không còn nhà tạm, nhà dột nát
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể
chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch theo nội dung cuộc vận động
"xây dựng gia đình 5 không 3 sạch"
|
100%
|
3.4. Tỷ lệ hộ gia đình có các công trình phụ trợ,
đồ đạc được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học
|
≥90%
|
3.5. Các hộ gia đình có hàng rào bằng bê tông,
xây gạch, đá, sắt,... thì phải phủ xanh hoặc trồng cây xanh trong/ngoài
|
Đạt
|
4
|
Công trình cơ sở
vật chất văn hóa
|
4.1. Có cổng chào vào Khu dân cư
|
|
4.2. Có hệ thống loa phát thanh đảm bảo tất cả
các hộ gia đình trong thôn, bon, buôn, bản nghe được và hoạt động hàng ngày
|
|
4.3. Nhà văn hóa
và khu thể thao (áp dụng đối với Khu dân cư có nhà văn hóa thôn, bon,
buôn, bản nằm trên địa bàn Khu dân cư)
|
4.3.1. Khuôn viên cảnh quan nhà văn hóa được xây
dựng xanh - sạch - đẹp (có hàng rào, cổng chào, sân được bê tông hóa; trồng
cây xanh; có các pano, áp phích tuyên truyền,...)
|
Đạt
|
4.3.2. Công trình vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn
|
Đạt
|
4.3.3. Có khu thể thao phục vụ nhu cầu sinh hoạt
thể dục, thể thao của người dân
|
Đạt
|
4.3.4. Nhà văn hóa và khu thể thao và khu thể
thao hoạt động hiệu quả, thu hút được người dân tham gia các hoạt động văn
hóa, thể dục, thể thao hàng năm
|
Đạt
|
4.3.5. Có Ban quản lý nhà văn hóa và khu thể thao
|
Đạt
|
5
|
Phát triển sản
xuất nâng cao thu nhập và giảm nghèo
|
5.1. Có ít nhất 5 mô hình phát triển sản xuất có
ứng dụng khoa học công nghệ và đảm bảo an toàn thực phẩm
|
Đạt
|
5.2. Thu nhập bình quân ít nhất bằng 1,5 lần so
với thu nhập bình quân toàn xã tại thời điểm xét
|
Đạt
|
5.3. Không có hộ nghèo (trừ các trường hợp thuộc
diện bảo trợ xã hội theo quy định hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng hoặc
mắc bệnh hiểm nghèo)
|
Đạt
|
6
|
Văn hóa, giáo dục,
y tế
|
6.1. Có ít nhất từ 90% trở lên hộ gia đình đạt
tiêu chuẩn gia đình văn hóa; trong đó có ít nhất 70% đạt liên tục 3 năm liền
|
Đạt
|
6.2. Tỷ lệ người dân được phổ biến và thực hiện
tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các
quy định của địa phương; các hộ gia đình thực hiện tốt quy định về nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
100%
|
6.3. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành
chương trình tiểu học và học lớp 6 (THCS)
|
100%
|
6.4. Không có học sinh vi phạm đạo đức, vi phạm
pháp luật
|
Đạt
|
6.5. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
≥90%
|
7
|
Vệ sinh môi trường
nông thôn
|
7.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh và nước
sạch theo quy định
|
100%
(≥80% nước sạch)
|
7.2. Rác thải hộ gia đình phải được phân loại và
tập kết đúng nơi quy định để được thu gom và xử lý theo quy định
|
Đạt
|
7.3. 100% chuồng trại chăn nuôi (nếu có) đảm bảo
vệ sinh môi trường (có sử dụng bể biogas, chế phẩm sinh học hoặc có các biện
pháp khác để không gây ô nhiễm môi trường,...)
|
Đạt
|
7.5. Không có tình trạng vứt, xả rác nơi công cộng
|
Đạt
|
7.4. Định kỳ tối thiểu 01 tháng/lần có tổ chức
làm vệ sinh chung toàn Khu dân cư
|
Đạt
|
8
|
An ninh trật tự xã
hội
|
8.1. Có mô hình quần chúng tự phòng, tự quản về
an ninh trật tự và hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
8.2. An ninh trật tự xã hội Khu dân cư luôn được
đảm bảo và giữ vững
|
Đạt
|
9
|
Xây dựng, thực
hiện hương ước, quy ước và các quy định khác
|
9.1. Có xây dựng các quy ước, hương ước
|
Đạt
|
9.2. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của quy ước, hương ước
|
100%
|
9.3. Người dân đóng góp đầy đủ các khoản đã thống
nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật
|
Đạt
|
9.4. 100% hộ gia đình tổ chức treo cờ tổ quốc vào
các ngày lễ lớn có quy định phải treo cờ tổ quốc
|
Đạt
|
10
|
Vườn - rẫy kiểu mẫu
|
Có ít nhất 02 vườn - rẫy đạt chuẩn theo quy định
của bộ tiêu chí vườn mẫu - rẫy mẫu trong xây dựng nông thôn mới của tỉnh
|
Đạt
|
TỔNG
|
10 Tiêu chí
|
38 Chỉ tiêu
|
|
Ghi chú: Ngoài 10 tiêu chí nêu trên thì các
nội dung, chỉ tiêu khác theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới có áp dụng tại địa
bàn thôn, bon, buôn, bản đều phải đạt chuẩn theo quy định
Quyết định 1393/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Bộ tiêu chí xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1393/QĐ-UBND ngày 06/09/2018 ban hành Bộ tiêu chí xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
1.828
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|