|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1222/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Vương Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
20/10/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1222/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 20 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ
TRỢ GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG HUYỆN TÂN UYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo
nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư số
08/2009/TT-BNN ngày 26/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực
hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm và thủy sản theo
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
86/2009/TT-BNN và PTNT ngày 30/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng
dẫn xây dựng Đề án Khuyến nông - Khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư
199/2009/TT-BTC ngày 13/10/2009 của Bộ Tài chính về quy định cơ chế tài chính
thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện
nghèo.
Căn cứ Quyết định số 941/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lai Châu Về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ
giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Tân Uyên từ năm 2009 - 2020;
Xét đề nghị của UBND huyện
Tân Uyên tại Tờ trình số 472/TTr-UBND, ngày 11/08/2011; của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Tờ trình số 451/TTr-SNN ngày 04/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững huyện Tân Uyên giai đoạn 2011 - 2020 với các nội dung
chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu
chung
Tạo sự chuyển biến
nhanh hơn về đời sống vật chất, tinh thần của người dân các dân tộc trong huyện.
Phấn đấu đến năm 2020 làm giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 10%; bình quân mỗi năm
giảm từ 3-5%; thu nhập bình quân đầu người tăng 16 triệu/người/năm. Tỷ lệ lao động
được đào tạo tập huấn thông qua các chương trình dự án đạt 50% dân số, góp phần
giải quyết việc làm cho trên 10.000 lao động nông thôn.
2. Mục tiêu cụ
thể của dự án
a. Giai đoạn
2011 - 2015
- Tăng cường cán bộ
khuyến nông xã, cán bộ khuyến nông thôn bản trên địa bàn toàn huyện.
- Xây dựng 13 mô
hình, dự án khuyến nông.
- Tổ chức tập huấn
kỹ thuật cho 11.700 lao động, góp phần giải quyết việc làm cho trên 4.300 lao động
nông thôn, đạt 9% tổng số dân toàn huyện.
- Tổ chức 20 hoạt
động thông tin tuyên truyền.
b. Giai đoạn
2016 - 2020
- Duy trì hoạt động
của cán bộ khuyến nông xã, khuyến nông thôn bản trên địa bàn huyện.
- Xây dựng 14 mô
hình, dự án khuyến nông.
- Tổ chức tập huấn
kỹ thuật cho 10.800 lao động, góp phần giải quyết việc làm cho trên 5.700 lao động
nông thôn.
- Tổ chức 20 hoạt
động thông tin tuyên truyền.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
1. Đối tượng: Các cá nhân, hộ gia đình đang sinh sống và tham gia sản xuất nông nghiệp
tại địa bàn các xã, thị trấn thuộc huyện Tân Uyên.
2. Phạm vi: Triển khai tại tất cả các xã, thị trấn trên địa bàn huyên Tân Uyên,
bao gồm: Phúc Khoa, Mường Khoa, Tà Mít, Nậm Sỏ, Hố Mí, Thị trấn Tân Uyên, Pắc
Ta, Trung Đồng, Nậm Cần, Thân Thuộc.
III. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Nội dung và
kinh phí thực hiện
Được xác định tại
Phụ lục kèm theo Quyết định.
2. Tổng nhu cầu
và nguồn kinh phí
- Tổng nhu cầu vốn
đến năm 2020 là: 19.096.113.000 đồng. Trong đó:
+ Kinh phí cho các
dự án, mô hình khuyến nông: 12.800.000.000 đồng.
+ Kinh phí đào tạo,
tập huấn: 4.987.203.000 đồng.
+ Kinh phí thông
tin tuyên truyền: 1.015.350.000 đồng.
+ Tăng cường hệ thống
khuyến nông, khuyến ngư: 228.000.000 đồng
+ Kinh phí sơ, tổng
kết theo giai đoạn: 65.560.000 đồng.
- Nguồn kinh phí:
Từ nguồn thực hiện Nghị quyết 30a của Chính phủ và các nguồn vốn khác cấp hàng
năm.
3. Kế hoạch vốn
giai đoạn 2011 - 2015
- Tổng nguồn vốn:
9.450.704.100 đồng. Trong đó:
+ Các dự án, mô
hình khuyến nông, khuyến ngư: 6.100.000.000 đồng.
+ Tập huấn kỹ thuật
KN - KL cho đội ngũ CB KN - KL cơ sở và nông dân: 2.582.249.100 đồng.
+ Thông tin tuyên
truyền: 507.675.000 đồng
+ Tăng cường hệ thống
khuyến nông, khuyến ngư: 228.000.000
đồng
+ Sơ, tổng kết
theo giai đoạn: 32.780.000 đồng
4. Kế hoạch vốn
giai đoạn 2016 - 2020
- Tổng nguồn vốn:
9.645.408.900 đồng. Trong đó:
+ Các dự án, mô
hình khuyến nông, khuyến ngư: 6.700.000.000 đồng.
+ Tập huấn kỹ thuật
KN - KL cho đội ngũ CB KN - KL cơ sở và nông dân: 2.404.953.900 đồng.
+ Thông tin tuyên
truyền: 507.675.000 đồng
+ Sơ, tổng kết
theo giai đoạn: 32.780.000 đồng
5. Thẩm định,
phê duyệt các dự án thành phần
Căn cứ vào nội
dung đề án được duyệt, nguồn kinh phí được giao hàng năm và thực tế tình hình địa
phương, UBND huyện chỉ đạo đơn vị thực hiện đề án lập kế hoạch (nội dung, dự
toán chi tiết) phòng Nông nghiệp và PTNT tổng hợp xin ý kiến sở Nông nghiệp và
PTNT (Trung tâm khuyến nông), báo cáo UBND huyện xem xét phê duyệt.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Chính sách hỗ
trợ
- Hỗ trợ 100% chi
phí về giống, vật tư cho nông dân tham gia các mô hình khuyến nông, khuyến ngư.
- Người dân tham
gia đào tạo, huấn luyện được cấp tài liệu, hỗ trợ 100% chi phí cho tập huấn, tiền
ăn ở, đi lại và 10.000đ/ngày/người.
- Hỗ trợ cho cán bộ
khuyến nông huyện, xã, thôn, bản; Tờ tin Khuyến nông - Khuyến ngư Việt Nam.
- Thực hiện các
chính sách hỗ trợ khác theo quy định.
2. Giải pháp quản
lý và sử dụng vốn đầu tư
Từ nguồn vốn của
chương trình Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ được phân bổ đầu tư cho
từng năm và từng dự án đã được duyệt, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ triển
khai thực hiện có hiệu quả.
Ngoài ra còn lồng
ghép từ các nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, nguồn vốn từ sự
nghiệp kinh tế và chương trình khác.
Sử dụng vốn đầu tư
xây dựng các dự án đảm bảo các loại giống cây trồng, con nuôi có giá trị kinh tế
và thương phẩm cao, chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao đời sống
tinh thần của nhân dân.
3. Giải pháp
phát triển và nâng cao năng lực cán bộ
Tăng cường công
tác đào tạo bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ hệ thống Khuyến nông từ trạm tới
cơ sở xã và khuyến nông thôn bản về kỹ thuật, kỹ năng khuyến nông, các kiến thức
kỹ thuật nông, lâm, ngư nghiệp và Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ thực vật,
Pháp lệnh Giống cây trồng vật nuôi... Phổ biến các quy định của chính phủ về quản
lý phân bón, thức ăn chăn nuôi.
Đầu tư nghiên cứu,
thông tin dự báo thị trường giá cả tiêu thụ sản phẩm từ các mô hình dự án nhằm
tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất.
Tăng cường tuyên
truyền mục đích của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ tới người dân bằng
cách lồng ghép với việc mở lớp tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật để
từng bước nâng cao nhận thức về công cuộc xóa đói giảm nghèo nhanh và bền vững
trên địa bàn toàn huyện.
4. Chuyển giao
về khoa học kỹ thuật
- Các chương
trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư UBND huyện phải gửi Sở Nông nghiệp và PTNT
(Trung tâm khuyến nông tỉnh) có ý kiến bằng văn bản trước khi phê duyệt và tổ
chức thực hiện.
- Tài liệu tập huấn
của các chương trình, dự án phải được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Trung tâm Khuyến nông tỉnh) có ý kiến bằng văn bản trước khi triển khai thực
hiện.
- Các giống cây trồng,
vật nuôi thực hiện mô hình phải là những giống đã được ngành công nhận, đảm bảo
chất lượng theo tiêu chuẩn ngành và nằm trong cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi
của tỉnh.
- Tổ chức tập huấn
ngay từ đầu vụ theo nhu cầu của các hộ tham gia mô hình; tổ chức tham quan học
tập, đánh giá hội thảo, tổng kết trước khi thu hoạch hoặc kết thúc mô hình.
5. Các giải
pháp khác
- Khuyến khích
thành lập các câu lạc bộ khuyến nông; các nhóm sở thích... trong các cộng đồng
dân cư để được tư vấn, hỗ trợ trong quá trình sản xuất.
- Thực hiện tích cực
công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, khuyến nông, khuyến ngư. Tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp của huyện trong tiếp cận thông tin, thâm nhập và mở rộng
thị trường, tham gia các hội chợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo,
khuyến mãi...
- Quan tâm đẩy mạnh
các hoạt động tuyên truyền, giáo dục sâu rộng làm thay đổi nhận thức của người
dân, của các chủ cơ sở sản xuất, cán bộ, công chức và chính quyền các cấp về
môi trường nhằm tạo sự gắn kết đồng bộ giữa phát triển kinh tế xã hội và môi
trường.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Ủy ban nhân dân
huyện là chủ đầu tư, chủ trì, phối hợp với Trung tâm Khuyến nông tỉnh chỉ đạo
Trạm Khuyến nông huyện và các phòng, ban chuyên môn của huyện có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
Định kỳ hàng
tháng, quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Trung tâm Khuyến nông tỉnh) theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn kiểm tra, đôn đốc thực hiện đề án; định kỳ tổng hợp báo cáo BCĐ
30a tỉnh và UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên; Giám đốc
Trung tâm Khuyến nông tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Văn Thành
|
Biểu 01
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG KHUYẾN NGƯ
HUYỆN TÂN UYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1222/QĐ - UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của
UBND tỉnh Lai Châu)
ĐVT:
1000 đồng
STT
|
Hoạt
động
|
ĐVT
|
Tổng
kinh phí hỗ trợ
|
Giai
đoạn 1
(2011-2015)
|
Giai
đoạn 2
(2016-2020)
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
|
TỔNG SỐ
|
Trđ
|
|
19,096,113
|
|
9,450,704.1
|
|
9,645,408.9
|
A
|
DỰ ÁN, MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG
- KHUYẾN NGƯ
|
|
|
12,800,000
|
|
6,100,000
|
|
6,700,000
|
I
|
Mô hình trình diễn về
cây lương thực, thực phẩm
|
ha
|
364.92
|
6,000,000
|
157.96
|
2,500,000
|
206.96
|
3,500,000
|
1
|
MH thâm canh lúa chất lượng
cao
|
ha
|
86
|
1,000,000
|
43
|
500,000
|
43
|
500,000
|
2
|
MH thâm canh lúa năng suất cao
|
ha
|
76
|
1,000,000
|
76
|
1,000,000
|
|
|
3
|
MH sản xuất ngô nếp
|
ha
|
38
|
500,000
|
38
|
500,000
|
|
|
4
|
Mô hình cà chua trong nhà lưới
|
ha
|
1.92
|
1,000,000
|
0.96
|
500,000
|
0.96
|
500,000
|
5
|
MH lạc trên ruộng 1 vụ
|
ha
|
25
|
500,000
|
|
|
25
|
500,000
|
6
|
Mô hình sản xuất Bắp Cải an
toàn
|
ha
|
30
|
500,000
|
|
|
30
|
500,000
|
7
|
MH SX khoai tây vụ đông
|
ha
|
18
|
500,000
|
|
|
18
|
500,000
|
8
|
Mô hình đậu tương thu đông
|
ha
|
65
|
500,000
|
|
|
65
|
500,000
|
9
|
Mô hình sản xuất Súp Lơ an
toàn
|
ha
|
25
|
500,000
|
|
|
25
|
500,000
|
II
|
Mô hình trình diễn về
chăn nuôi
|
MH
|
12,680
|
4,000,000
|
12,300
|
2,000,000
|
380
|
2,000,000
|
1
|
MH chăn nuôi gà thả vườn
|
con
|
12,000
|
1,000,000
|
12,000
|
1,000,000
|
-
|
-
|
2
|
MH chăn nuôi thịt lợn hướng lạc
|
con
|
300
|
1,000,000
|
300
|
1,000,000
|
-
|
-
|
3
|
MH nuôi nhím sinh sản
|
con
|
120
|
1,000,000
|
-
|
-
|
120
|
1,000,000
|
4
|
MH nuôi lợn rừng sinh sản
|
con
|
260
|
1,000,000
|
-
|
-
|
260
|
1,000,000
|
III
|
Mô hình trình diễn về
nuôi trồng thủy sản
|
ha
|
12.87
|
2,400,000
|
7.77
|
1,600,000.00
|
5.10
|
800,000
|
1
|
MH nuôi cá rô phi đơn tính
|
ha
|
6
|
800,000
|
3
|
400,000
|
3
|
400,000
|
2
|
MH nuôi ghép chép lai làm
chính
|
|
2.6
|
400,000
|
2.6
|
400,000
|
|
|
3
|
MH nuôi tôm càng xanh
|
|
4.2
|
800,000
|
2.1
|
400,000
|
2.1
|
400,000
|
4
|
MH nuôi ếch trong ao
|
|
0.07
|
400,000
|
0.07
|
400,000
|
|
|
IV
|
MH trình diễn về lâm
nghiệp
|
ha
|
8.5
|
400,000
|
|
|
8.5
|
400,000
|
1
|
Mô hình cây Sa Nhân
|
ha
|
8.5
|
400,000
|
|
|
8.5
|
400,000
|
B
|
TẬP HUẤN KỸ THUẬT KN-KN CHO
ĐỘI NGŨ CB KN-KL CƠ SỞ VÀ NÔNG DÂN
|
lớp
|
460
|
4,987,203
|
239
|
2,582,249.1
|
221
|
2,404,953.9
|
1
|
Tập huấn cho nông dân
|
lớp
|
450
|
4,221,315
|
234
|
2,195,083.8
|
216
|
2,026,231.2
|
2
|
Tập huấn cho CBKN
|
lớp
|
10
|
528,402
|
5
|
264,201
|
5
|
264,201
|
3
|
Chi phí quản lý
|
%
|
5
|
237,486
|
5
|
122,964.3
|
5
|
114,521.7
|
C
|
THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN
|
hđ
|
40
|
1,015,350
|
20
|
507,675
|
20
|
507,675
|
D
|
TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG KHUYẾN
NÔNG
|
|
|
228,000
|
|
228000
|
|
|
E
|
SƠ, TỔNG KẾT THEO GIAI ĐOẠN
|
cuộc
|
2
|
65,560
|
1
|
32,780
|
1
|
32,780
|
Biểu 02
PHÂN KỲ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ GIAI ĐOẠN
2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số: 1222 /QĐ - UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của
UBND tỉnh Lai Châu)
Đơn
vị tính: 1.000 đ
STT
|
Hoạt động
|
ĐVT
|
Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
|
TỔNG SỐ
|
trđ
|
|
9,450,704.1
|
|
1,000,000
|
|
2,089,075.1
|
|
2,089,075.1
|
|
2,089,075
|
|
2,089,075.1
|
A
|
DỰ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH
|
|
|
6,100,000
|
6,000
|
500,000
|
-
|
1,900,000
|
-
|
950,000
|
-
|
900,000
|
-
|
1,400,000
|
I
|
Mô hình trình diễn về cây lương thực, thực phẩm
|
ha
|
157.96
|
2,500,000
|
-
|
-
|
38
|
500,000
|
38
|
500,000
|
38
|
500,000
|
44
|
1,000,000
|
1
|
MH
thâm canh lúa chất lượng cao
|
ha
|
43
|
500,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
43
|
500,000
|
2
|
MH
thâm canh lúa năng suất cao
|
ha
|
76
|
1,000,000
|
-
|
-
|
38
|
500,000
|
38
|
500,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
MH
sản xuất ngô nếp
|
ha
|
38
|
500,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
38
|
500,000
|
-
|
-
|
4
|
Mô
hình cà chua trong nhà lưới
|
ha
|
0.96
|
500,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0.96
|
500,000
|
II
|
Mô hình trình diễn về chăn nuôi
|
con
|
12,300
|
2,000,000
|
6,000
|
500,000
|
6,150
|
1,000,000
|
150
|
50,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
MH
chăn nuôi gà thả vườn
|
con
|
12,000
|
1,000,000
|
6,000
|
500,000
|
6,000
|
500,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
MH
chăn nuôi thịt lợn hướng lạc
|
con
|
300
|
1,000,000
|
-
|
-
|
150
|
500,000
|
150
|
50,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III
|
Mô hình trình diễn về nuôi trồng thủy sản
|
ha
|
8
|
1,600,000
|
-
|
-
|
3
|
400,000
|
2
|
400,000
|
0.07
|
400,000
|
3
|
400,000
|
1
|
MH
nuôi cá rô phi đơn tính
|
ha
|
3
|
400,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
400,000
|
2
|
MH
nuôi ghép chép lai làm chính
|
ha
|
2.6
|
400,000
|
-
|
-
|
2.6
|
400,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
MH
nuôi tôm càng xanh
|
ha
|
2.1
|
400,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.1
|
400,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
MH
nuôi ếch trong ao
|
ha
|
0.07
|
400,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0.07
|
400,000
|
-
|
-
|
B
|
TẬP HUẤN KỸ THUẬT KN-KN CHO ĐỘI NGŨ CB KN-KL CƠ SỞ VÀ NÔNG DÂN
|
lớp
|
239
|
2,582,249.1
|
46
|
498,720.3
|
52
|
557,818.7
|
49
|
528,269.5
|
46
|
498,720.3
|
46
|
498,720.3
|
1
|
Tập
huấn cho nông dân
|
lớp
|
234
|
2,195,083.8
|
45
|
422,131.5
|
51
|
478,415.7
|
48
|
450,273.6
|
45
|
422,131.5
|
45
|
422,131.5
|
2
|
Tập
huấn cho CBKN
|
lớp
|
5
|
264,201.0
|
1
|
52,840.2
|
1
|
52,840.2
|
1
|
52,840.2
|
1
|
52,840.2
|
1
|
52,840.2
|
3
|
Chi
phí quản lý
|
%
|
5
|
122,964.3
|
5
|
23,748.6
|
5
|
26,562.8
|
5
|
25,155.7
|
5
|
23,748.6
|
5
|
23,748.6
|
C
|
THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN
|
hđ
|
20
|
507,675
|
4
|
101,535
|
4
|
101,535
|
4
|
101,535
|
4
|
101,535
|
4
|
101,535
|
D
|
TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG KHUYẾN NÔNG
|
|
|
228,000
|
|
228,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E
|
SƠ, TỔNG KẾT THEO GIAI ĐOẠN
|
cuộc
|
1
|
32,780
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
1
|
32,780
|
Biểu 03
PHÂN KỲ THỰC HIỆN DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1222/QĐ - UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của
UBND tỉnh Lai Châu)
Đơn
vị tính: 1.000 đ
STT
|
Hoạt động
|
ĐVT
|
Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
|
TỔNG SỐ
|
trđ
|
|
9,645,408.9
|
|
2,000,255.3
|
|
2,000,255.3
|
|
2,100,255.3
|
|
2,070,706.1
|
|
1,473,936.9
|
A
|
DỰ ÁN XD MÔ HÌNH
|
|
|
6,700,000
|
|
1,400,000
|
|
1,400,000
|
|
1,500,000
|
|
1,500,000
|
|
900,000
|
I
|
Mô hình trình diễn về cây lương thực, thực phẩm
|
ha
|
206.96
|
3,500,000
|
68
|
1,000,000
|
48
|
1,000,000
|
90
|
1,000,000
|
0.96
|
500,000
|
-
|
-
|
1
|
MH
thâm canh lúa chất lượng cao
|
ha
|
43
|
500,000
|
43
|
500,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
MH
lạc trên ruộng 1 vụ
|
ha
|
25
|
500,000
|
25
|
500,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Mô
hình sản xuất Bắp Cải an toàn
|
ha
|
30
|
500,000
|
-
|
-
|
30
|
500,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
MH
SX khoai tây vụ đông
|
ha
|
18
|
500,000
|
-
|
-
|
18
|
500,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Mô
hình đậu tương thu đông
|
ha
|
65
|
500,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
65
|
500,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Mô
hình sản xuất Súp Lơ an toàn
|
ha
|
25
|
500,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
25
|
500,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Mô
hình sản xuất Cà chua trong nhà lưới
|
ha
|
0.96
|
500,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0.96
|
500,000
|
-
|
-
|
II
|
MH trình diễn về chăn nuôi
|
MH
|
380
|
2,000,000
|
|
|
|
|
130
|
500,000
|
190
|
1,000,000
|
60
|
500,000
|
1
|
MH
nuôi nhím sinh sản
|
con
|
120
|
1,000,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
60
|
500,000
|
60
|
500,000
|
2
|
MH
nuôi lợn rừng sinh sản
|
con
|
260
|
1,000,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
130
|
500,000
|
130
|
500,000
|
|
|
III
|
MH trình diễn về nuôi trồng thủy sản
|
ha
|
5.1
|
800,000
|
3
|
400,000
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
400,000
|
1
|
MH
nuôi cá rô phi đơn tính
|
ha
|
3
|
400,000
|
3
|
400,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
MH
nuôi tôm càng xanh
|
ha
|
2.1
|
400,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.1
|
400,000
|
IV
|
MH trình diễn về lâm nghiệp
|
ha
|
8.5
|
400,000
|
|
|
8.5
|
400,000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mô
hình cây Sa Nhân
|
ha
|
8.5
|
400,000
|
|
|
8.5
|
400,000
|
|
|
|
|
|
|
B
|
TẬP HUẤN KỸ THUẬT KN-KN CHO ĐỘI NGŨ CB KN-KLCƠ SỞ VÀ NÔNG DÂN
|
lớp
|
221
|
2,404,953.9
|
46
|
498,720.3
|
46
|
498,720.3
|
46
|
498,720.3
|
43
|
469,171.1
|
40
|
439,621.9
|
1
|
Tập
huấn cho nông dân
|
lớp
|
216
|
2,026,231.2
|
45
|
422,131.5
|
45
|
422,131.5
|
45
|
422,131.5
|
42
|
393,989.4
|
39
|
365,847.3
|
2
|
Tập
huấn cho CBKN
|
lớp
|
5
|
264,201.0
|
1
|
52,840.2
|
1
|
52,840.2
|
1
|
52,840.2
|
1
|
52,840.2
|
1
|
52,840.2
|
3
|
Chi
phí quản lý
|
%
|
5
|
114,521.7
|
5
|
23,748.6
|
5
|
23,748.6
|
5
|
23,748.6
|
5
|
22,341.5
|
5
|
20,934.4
|
C
|
THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN
|
hđ
|
20
|
507,675
|
4
|
101,535
|
4
|
101,535
|
4
|
101,535
|
4
|
101,535
|
4
|
101,535
|
D
|
SƠ, TỔNG KẾT THEO GIAI ĐOẠN
|
cuộc
|
1
|
32,780
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
1
|
32,780
|
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1222/QĐ-UBND ngày 20/10/2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
883
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|