|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 5234/KH-UBND 2017 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Bến Tre đến 2020
Số hiệu:
|
5234/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Phước
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5234/KH-UBND
|
Bến
Tre, ngày 14 tháng 11 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BẾN TRE TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh
niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020; Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 16 tháng 02 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục triển khai
thực hiện Nghị Quyết số 45/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2009
của Chính phủ và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 -
2020; Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn
II (2016 - 2020); Chương trình số 2608/CTr - UBND ngày 07 tháng 6 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Bến Tre đến
năm 2020.
Để tiếp tục triển khai, thực hiện có
hiệu quả công tác phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh Bến Tre, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bến
Tre từ nay đến năm 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Mục đích
Điều chỉnh, bổ sung và cụ thể hóa các
mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bến
Tre đến năm 2020 (gọi tắt là Chương trình) cho phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; đồng thời xác định rõ hơn
trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
trong việc triển khai thực hiện các nội dung mang lại hiệu quả thiết thực.
2. Yêu cầu
- Bám sát các mục tiêu và giải pháp
thực hiện của Chương trình, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện cụ thể
của từng ngành, từng địa phương.
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc
bảo đảm hiệu lực, hiệu quả triển khai thực hiện Chương trình.
- Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp
giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và các tổ chức thành viên khác của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh trong việc triển khai thực hiện Chương trình tại
địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG
1. Mục tiêu 1: Giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo
đức, lối sống văn hóa; ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia
đình và xã hội
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Nhiệm
vụ/giải pháp
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
Phấn đấu 100% thanh niên là công chức,
viên chức, thanh niên học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang, được
tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành
liên quan đến thanh niên.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Tư pháp; Sở GD&ĐT; Sở
TT&TT; Đài PT&TH Bến Tre; Báo Đồng Khởi; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện,
thành phố.
|
Hàng
năm
|
2.
|
60% thanh niên nông thôn, đô thị và
thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước.
|
2. Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi
tìm hiểu về đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà
nước liên quan đến thanh niên.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở TT&TT; Đài PT&TH Bến
Tre; Báo Đồng Khởi; Tỉnh Đoàn; các sở ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
|
|
3. Tăng cường giáo dục lý tưởng
cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, góp phần xây dựng thế hệ
trẻ Việt Nam giàu lòng yêu nước, tự cường dân tộc, có ý thức tuân thủ pháp luật;
có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, có ước mơ, hoài bão đóng góp
vào sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở TT&TT; Đài PT&TH Bến Tre; Báo Đồng Khởi; Báo Đồng Khởi; Tỉnh Đoàn
|
Thường
xuyên
|
|
|
4. Xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt và triển khai thực hiện Đề án về ứng xử văn hóa trong trường học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở VHTT& DL; Tỉnh Đoàn; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
Quý
IV/2017; sơ kết Quý II/2020
|
|
|
5. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề
án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp
luật cho thanh, thiếu niên.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở Nội vụ; Sở GD&ĐT; Sở
TT&TT; Đài PT&TH Bến Tre; Báo Đồng Khởi; Tỉnh Đoàn
|
Thường
xuyên
|
|
|
6. Lồng ghép các mục tiêu nâng cao
ý thức pháp luật cho thanh niên vào chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật hằng năm của ngành tư pháp và hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật
các cấp.
|
Sở
Tư pháp
|
Tỉnh đoàn; Đài PT&TH Bến Tre;
Báo Đồng Khởi; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức CT- XH; tổ chức XH nghề
nghiệp; cơ sở đào tạo.
|
Thường
xuyên
|
|
|
7. Tổ chức các
hoạt động tư vấn pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các
nhóm thanh niên yếu thế).
|
|
|
|
2. Mục tiêu 2: Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học,
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình
độ trung học phổ thông và tương đương.
|
1. Tổ chức
truyền thông, nâng cao nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc
nhóm yếu thế, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không bỏ học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Đài PT&TH Bến
Tre, Báo Đồng Khởi; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
2.
|
80% thanh niên ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở.
|
2. Rà soát số thanh niên chưa hoàn
thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở; báo cáo, đề xuất
Chủ tịch UBND tỉnh giải pháp thực hiện.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện từ Quý IV/2017
|
|
|
3. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học,
trình UBND tỉnh quyết định.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở LĐTB&XH; Sở Tài chính; Sở Nội
vụ; Tỉnh Đoàn
|
Quý
IV/2017; Sơ kết Quý II/2020
|
3.
|
80% thanh niên là cán bộ, công chức
ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ
và tin học.
|
4. Xây dựng và triển khai thực hiện
kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học
cho cán bộ, công chức trẻ (không quá 30 tuổi) ở xã, ưu tiên các vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở TT&TT; UBND các huyện, thành
phố
|
Hàng
năm
|
|
|
5. Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi
tìm hiểu về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở xã.
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ; Đài PT&TT Bến Tre; Báo Đồng Khởi; Tỉnh Đoàn
|
Hàng
năm
|
|
|
6. Triển khai các hoạt động về tăng
cường dạy học ngoại ngữ trong nhà trường; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường
xuyên, theo nhiều hình thức: Trực tiếp, từ xa, trực tuyến,... để nâng cao
trình độ cho người học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ; Đài PT&TH Bến Tre;
Báo Đồng Khởi; Tỉnh Đoàn
|
Hàng
năm
|
|
|
7. Xây dựng, tổ chức các mô hình, phong
trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học cho thanh
niên.
|
Tỉnh
đoàn
|
Sở GD&ĐT; Sở VHTT&DL; Đài
PT&TH Bến Tre; các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
|
Thường
xuyên
|
3. Mục tiêu 3: Phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng
cao, gắn với nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Nhiệm
vụ giải pháp
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
Tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng
dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ
sản xuất và đời sống so với năm 2015.
|
1. Xây dựng và thực hiện cơ chế hỗ
trợ thanh niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ khoa học
công nghệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.
|
Sở
KH&CN
|
Sở GD&ĐT; Tỉnh Đoàn
|
Thực
hiện từ Quý IV/2017
|
2. Tổ chức các mô hình, phong trào
để thanh niên tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu
khoa học.
|
Sở
KH&CN
|
Sở GD&ĐT; Đài PT&TH Bến Tre; Tỉnh đoàn; Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh
|
Hàng
năm
|
2.
|
Tăng 15% số thanh niên làm việc
trong các tổ chức khoa học và công nghệ so với năm 2015.
|
3. Duy trì và phát triển phong trào
sáng tạo trẻ.
|
|
|
|
3.
|
Tăng 20% số công trình khoa học và
công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2015.
|
4. Mục tiêu 4: Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng
tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên
chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã
hội và các tổ chức kinh tế
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Nhiệm
vụ/giải pháp
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
20% thanh niên làm việc trong các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp
vụ, sở, phòng và tương đương.
|
1. Xây dựng và triển khai thực hiện
quy định về công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
là thanh niên.
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh Đoàn
|
Thực
hiện từ Quý I/2018
|
2.
|
15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ
lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.
|
2. Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện mô hình thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ
tình nguyện tham gia phát triển kinh tế - xã hội; đề xuất cấp có thẩm quyền
ban hành cơ chế, chính sách về công tác đào tạo, sử dụng
và quy hoạch đối với các đối tượng này.
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện từ Quý I/2018
|
3.
|
15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ
chủ chốt trong các tổ chức chính trị-xã hội.
|
3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cho thanh niên đã được
quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý, đặc biệt là ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành tỉnh và UBND các
huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
4.
|
20% thanh niên là chủ doanh nghiệp/chủ
trang trại.
|
4. Triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ
sinh viên khởi nghiệp.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở KH&ĐT; Sở LĐTB&XH; Sở
KH&CN; Sở Nội vụ; Đài PT&TH Bến Tre; Báo Đồng Khởi; Tỉnh Đoàn
|
Thực
hiện từ Quý I/2018; Sơ kết thực hiện Đề án vào Quý
II/2020
|
5. Tổ chức đào tạo kỹ năng khởi
nghiệp cho thanh niên là học sinh, sinh viên tại các trường trung học phổ
thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.
|
6. Xây dựng và triển khai thực hiện
cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo
cho các tổ chức của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn;
các sở, ngành tỉnh có liên quan và UBND các huyện, thành
phố
|
Thực
hiện từ Quý IV/2017
|
5.
|
20% thanh niên là người khuyết tật
làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật.
|
7. Xây dựng và triển khai thực hiện
cơ chế đặc thù khuyến khích thanh niên khuyết tật tham gia khởi sự doanh nghiệp
trong chính sách chung về hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật về việc làm.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở KH&CN; Đài PT&TH Bến Tre; Báo Đồng Khởi; Tỉnh Đoàn; các tổ chức xã hội;
|
Thực
hiện từ Quý IV/2017; sơ kết vào Quý II/2020
|
5. Mục tiêu 5: Giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải
quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
thanh niên
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Nhiệm
vụ/giải pháp
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
70% thanh niên trong lực lượng lao
động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập
với thị trường lao động trong nước và quốc tế.
|
1. Rà soát, nâng cao chất lượng đào
tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ
năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế;
tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở GD&ĐT; UBND các huyện, thành
phố
|
Hàng
năm
|
2
|
100% thanh niên trước khi đi lao động
có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt
Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa
vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
|
2. Tổ chức phổ biến các quy định
pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan
về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên
trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
3
|
Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít
nhất 10.000 thanh niên.
|
3. Xây dựng và triển khai thực hiện
Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động và việc làm thuộc Chương trình mục
tiêu giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thành phố; Tỉnh
Đoàn
|
Thực
hiện từ Quý IV/2017, sơ kết vào Quý II/2020
|
4
|
Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở
đô thị xuống dưới 3%.
|
5
|
Giảm tỷ lệ thanh niên thiếu việc
làm ở nông thôn xuống dưới 6%.
|
4. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ công an.
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Công an tỉnh;
Sở LĐTB& XH; Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn
|
Hàng
năm
|
6
|
Trên 80% thanh niên được tư vấn về
nghề nghiệp và việc làm.
|
5. Tuyên truyền, phổ biến thông tin
về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm ở các địa
phương.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở TT&TT; Đài PT&TH Bến
Tre; Báo Đồng Khởi; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
7
|
100% thanh niên là học sinh, sinh
viên được giáo dục hướng nghiệp.
|
6. Phát triển các hoạt động tư vấn,
hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở GD&ĐT; Tỉnh Đoàn; UBND các
huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
|
7. Rà soát, nâng cao chất lượng hoạt
động tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên các trường trung học cơ sở,
trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở LĐTB&XH; Tỉnh Đoàn
|
Thực
hiện từ Quý IV/2017
|
8
|
70% thanh niên làm việc ở các khu
công nghiệp được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực
lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp.
|
8. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
giáo dục kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp cho thanh niên
làm việc ở các khu công nghiệp.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở TT&TT; Sở Tư pháp; Đài
PT&TH Bến Tre; Báo Đồng Khởi; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
9
|
Thanh niên được tham gia các hoạt động
văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học
tập, làm việc và cư trú:
- 80% thanh niên ở đô thị;
- 70% thanh niên ở nông thôn và
thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp;
- 60% thanh niên vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
|
9. Xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt Đề án phát triển hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho
thanh niên, chú trọng vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và
thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Nội vụ; Đài PT&TH Bến Tre; Báo
Đồng Khởi; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Quý
IV/2017; sơ kết vào Quý II/2020
|
10. Tổ chức các mô hình hoạt động
văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước,
tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp và các xã, phường, thị trấn.
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Tỉnh đoàn; Đài PT&TH Bến Tre;
Báo Đồng Khởi; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
6. Mục tiêu 6: Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống
cho thanh niên
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Nhiệm
vụ/giải pháp
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Chiều cao bình quân của thanh niên
18 tuổi:
- Nam: 1m 67
- Nữ: 1m 56
|
1. Tiếp tục thực hiện các giải pháp
của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011- 2020 và tầm nhìn đến năm
2030 và Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn
2011 - 2030.
|
Sở
Y tế
|
Các sở, ban ngành, tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
2
|
70% thanh niên, vị thành niên được trang
bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục.
|
2. Xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt Đề án trang bị kiến thức về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe
tình dục toàn diện cho thanh niên, vị thành niên.
|
Sở
Y tế
|
Sở Nội vụ; Sở GD&ĐT; Sở
LĐTB&XH; Tỉnh Đoàn
|
Quý
IV/2017; sơ kết vào Quý II/2020
|
3
|
Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị
thành niên so với năm 2015.
|
3. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên, vị thành niên.
|
Sở
Y tế
|
Sở GD&ĐT; Sở Nội vụ; Đài
PT&TH Bến Tre; Báo Đồng Khỏi; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
5
|
70% thanh niên được trang bị kiến
thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới.
|
5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện các
hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên trong các cấp học phổ thông, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở LĐTB&XH; Đài PT&TH Bến Tre;
Báo Đồng Khởi; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố;
|
Thường
xuyên
|
6. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về
bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở GD&ĐT; Đài PT&TH Bến
Tre; Báo Đồng Khởi; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố; Hội Liên hiệp Phụ nữ
tỉnh
|
Hàng
năm
|
6
|
70% các đối tượng thanh niên dễ bị
tổn thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống
chung với HIV/AIDS; người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của
tệ nạn buôn bán người, thanh niên chậm tiến... được bồi dưỡng kỹ năng sống,
lao động và hòa nhập cộng đồng.
|
7. Xây dựng, mở rộng mạng lưới các
tổ chức cộng đồng, các diễn đàn, câu lạc bộ của các đối tượng thanh niên dễ bị
tổn thương trong xã hội.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Y tế; Sở GD&ĐT; Sở
TT&TT; Đài PT&TH Bến Tre; Báo Đồng Khỏi; Tỉnh Đoàn; Hội LH Phụ nữ tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
8. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng
kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng thanh niên dễ
bị tổn thương trong xã hội.
|
7
|
Trên 90% thanh niên được tuyên truyền
thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh
niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới.
|
9. Tổ chức truyền thông chống kỳ thị,
phân biệt đối xử đối với những thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương và nhóm
đồng tính, song tính, chuyển giới.
|
|
|
|
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh, phí triển khai Kế hoạch thực hiện
Chương trình được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước, theo phân cấp ngân sách
hiện hành quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn; huy động
từ nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch này
trong chương trình, kế hoạch của ngành, địa phương; bố trí trong dự toán được giao để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở ban, ngành tỉnh
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực
hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bến Tre, từ nay
đến năm 2020, phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể của đơn vị và địa phương đạt
hiệu quả thiết thực;
b) Bố trí kinh phí, huy động nguồn lực
cần thiết để tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch bảo đảm
chất lượng và tiến độ;
c) Tổ chức đối thoại với thanh niên
ít nhất mỗi năm một lần và có báo cáo kết quả nội dung này về Sở Nội vụ để tổng
hợp;
d) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc
triển khai thực hiện; định kỳ đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch và gửi báo
cáo đến Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ kiểm tra,
đánh giá kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương và có báo cáo
UBND tỉnh; tham mưu tổ chức tổng kết việc thực hiện Chương
trình vào khoảng tháng 10 năm 2020.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư xem xét, bố trí kinh phí phù hợp để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
4. Sở Thông tin và Truyền thông định
hướng nội dung, chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông đẩy mạnh công tác
tuyên truyền về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với
thanh niên; phối hợp với Báo Đồng Khởi, Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre thông tin, tuyên truyền rộng rãi nội dung, tình hình và kết quả
thực hiện Kế hoạch.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, Tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và các Đoàn thể, các Hội trên địa bàn tỉnh,
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tổ chức thực hiện và phối hợp thực
hiện Kế hoạch; đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển
thanh niên trong tổ chức mình; tham gia quản lý nhà nước
và giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (báo
cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- MTTQ và các ĐT tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó CVP.UBND tỉnh;
- Phòng KGVX (TrV), TH;
- TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Phước
|
Kế hoạch 5234/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bến Tre từ nay đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 5234/KH-UBND ngày 14/11/2017 về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bến Tre từ nay đến năm 2020
1.865
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|