|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
172/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Trần Thị Thái
|
Ngày ban hành:
|
18/11/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 172/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
18 tháng 11 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT HUY GIÁ TRỊ TỐT ĐẸP CÁC MỐI QUAN HỆ
TRONG GIA ĐÌNH VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC, BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020
I. THỰC TRẠNG
VỀ CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG GIA ĐÌNH
Phạm vi kế hoạch này chỉ đề cập
đến 3 mối quan hệ cơ bản trong gia đình là: quan hệ giữa vợ và chồng, quan hệ
giữa cha mẹ và con cái, quan hệ giữa người cao tuổi và con cháu trưởng thành.
1. Mối quan
hệ giữa vợ và chồng:
Quan hệ giữa vợ và chồng là mối
quan hệ hạt nhân mang tính bình đẳng, thống nhất, có tính chất quyết định chi
phối toàn bộ các mối quan hệ khác trong gia đình. Từ xưa cho đến nay, quan hệ
giữa vợ và chồng luôn luôn là quan hệ trung tâm cho các mối quan hệ khác trong
gia đình, bởi vì đây là quan hệ xuất hiện và tồn tại ở bất kỳ thế hệ nào trong
gia đình. Trong phạm vi kế hoạch này chỉ đề cập đến 4 nội dung cơ bản là: kiến
thức tiền hôn nhân, hôn nhân hợp pháp, kết hôn dưới độ tuổi quy định và bạo lực
gia đình. Thực trạng hiện nay, kiến thức tiền hôn nhân chỉ đạt khoảng 75%; hầu
hết các cuộc hôn nhân đều hợp pháp. Đến năm 2013, toàn tỉnh có 37 trường hợp kết
hôn dưới tuổi pháp luật quy định, chiếm tỷ lệ 0,009% so với tổng số hộ gia
đình; hộ gia đình có bạo lực gia đình (BLGĐ) giữa vợ và chồng là 652 hộ, giảm
4,4 % so với năm 2012.
2. Mối quan
hệ giữa cha mẹ và con cái:
Mối quan hệ giữa cha mẹ và con
cái có nhiều nội dung, yêu cầu của kế hoạch chỉ giới hạn ở 3 nội dung: Các bậc
cha mẹ có con dưới 6 tuổi tham gia câu lạc bộ; chăm sóc con cái và BLGĐ. Kết quả
xây dựng mô hình gia đình phát triển bền vững đến cuối năm 2013: 100% xã, phường,
thị trấn và 64% ấp, khóm trong toàn tỉnh (bao gồm chăm sóc trẻ em và quan tâm,
chăm sóc con cái); vấn đề BLGĐ mà nạn nhân là trẻ em có 34 hộ, giảm 46 % so với
năm 2012.
3. Mối quan
hệ giữa người cao tuổi và con cháu trưởng thành:
Quan hệ giữa người cao tuổi và
con cháu trưởng thành được giới hạn ở 3 nội dung: Người cao tuổi được cung cấp
thông tin về chính sách, pháp luật; việc chăm sóc, phụng dưỡng thường xuyên và
BLGĐ. Tính đến cuối năm 2013, người cao tuổi được cung cấp thông tin về chính
sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước là 128.872/129.404 đạt 98,58 %. Việc thăm viếng,
chăm sóc thường xuyên có thể xác định là 88% (tương đương tỉ lệ GĐVH); số liệu
BLGĐ mà nạn nhân là người cao tuổi là 26 hộ, giảm 33% so với năm 2012.
4. Thực trạng
hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững:
Phạm vi yêu cầu của kế hoạch chỉ
giới hạn ở các nội dung: Xây dựng gia đình văn hóa, hộ nghèo, cận nghèo tiếp cận
các thông tin về chính sách, pháp luật và phúc lợi xã hội, triển khai mô hình
gia đình hạnh phúc, bền vững, xây dựng trung tâm tư vấn cấp tỉnh.
Sau 20 năm thực hiện phong trào
toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và 05 năm triển khai, thực hiện luật
Phòng, chống bạo lực gia đình, tính đến cuối năm 2013 toàn tỉnh có 88,12% hộ đạt
gia đình văn hóa, 100% xã, phường triển khai mô hình gia đình phát triển bền vững,
hạnh phúc; 80% hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo được cung cấp thông tin về chính
sách, pháp luật và phúc lợi xã hội; cấp tỉnh đã xây dựng một cơ sở tư vấn
phòng, chống BLGĐ do hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh đảm nhiệm.
II. CĂN CỨ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Quyết định 629/QĐ-TTg ngày 29
tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển
gia đình đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
- Quyết định 279/QĐ-TTg ngày 20
tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát huy giá
trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh
phúc, bền vững đến năm 2020.
III. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH
1. Mục
tiêu chung:
Nhằm xây dựng gia đình hòa thuận,
bình đẳng, tiến bộ hạnh phúc, bền vững góp phần ổn định trật tự xã hội trong cộng
đồng.
2. Chỉ
tiêu cụ thể:
2.1. Chỉ tiêu 1. Mối quan
hệ giữa vợ và chồng:
- Giai đoạn 2014 – 2020: 95%
các cuộc hôn nhân đăng ký kết hôn theo đúng quy định pháp luật;
- Tỷ lệ nam, nữ thanh niên trước
khi kết hôn được trang bị kiến thức cơ bản về gia đình và phòng, chống bạo lực
gia đình:
+ Giai đoạn 2014 - 2015: 90%;
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 95%;
- Hằng năm, giảm từ 10 - 15% hộ
gia đình có bạo lực giữa vợ và chồng;
- Hằng năm trung bình giảm từ
10 - 15% người kết hôn dưới tuổi pháp luật quy định.
2.2. Chỉ tiêu 2. Mối quan
hệ giữa cha mẹ và con cái:
- Tỷ lệ cha hoặc mẹ có trẻ em
dưới 6 tuổi được cung cấp thông tin, kiến thức và kỹ năng về nuôi dạy, chăm sóc
con cái:
+ Giai đoạn 2014 - 2015: 70%;
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 95%;
- Tỷ lệ hộ gia đình dành thời
gian chăm sóc, nuôi dạy trẻ em, tạo điều kiện cho trẻ em phát triển toàn diện về
thể chất, trí tuệ, đạo đức và tinh thần:
+ Giai đoạn 2014 - 2015: 85%;
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 95%;
- Hằng năm, trung bình giảm từ
10 - 15% hộ gia đình có bạo lực với trẻ em.
2.3. Chỉ tiêu 3. Mối quan
hệ giữa người cao tuổi và con cháu trưởng thành:
- Tỷ lệ hộ gia đình có người
cao tuổi được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật đối với người cao tuổi:
+ Giai đoạn 2014 - 2015: 99%;
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 99%;
- Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
chăm sóc, phụng dưỡng người cao tuổi:
+ Giai đoạn 2014 - 2015: 90%;
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 95%;
- Hằng năm, trung bình giảm từ
10 - 15% hộ gia đình có bạo lực với người cao tuổi.
2.4. Chỉ tiêu 4. Hỗ trợ
xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững:
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu
chuẩn gia đình văn hóa:
+ Giai đoạn 2014 - 2015: 85% ;
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 90%;
- Tỷ lệ hộ gia đình nghèo, hộ cận
nghèo được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật và phúc lợi xã hội:
+ Giai đoạn 2014 - 2015: 90%;
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 95%;
- Có 100% xã, phường, thị trấn
triển khai xây dựng mô hình gia đình hạnh phúc, phát triển bền vững;
IV. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải
pháp về tăng cường công tác quản lý, lãnh đạo và nâng cao năng lực đội ngũ cán
bộ; xây dựng cơ sở dữ liệu đáp ứng Dự án 1: “Xây dựng cơ sở dữ liệu và
nghiên cứu về giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình”:
- Tăng cường sự chỉ đạo của
chính quyền các cấp trong thực hiện các mục tiêu của kế hoạch phát huy giá trị
tốt đẹp các mối quan hệ gia đình.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực
đội ngũ cán bộ làm công tác gia đình đủ mạnh để đảm nhiệm quản lý, tổ chức công
tác gia đình. Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trước mắt, lâu dài thực hiện
nhiệm vụ quản lý, cung cấp dịch vụ về kỹ năng sống trong gia đình.
- Ứng dụng công nghệ GIS xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước về công tác gia đình và phong trào xây dựng
đời sống văn hóa.
2. Giải
pháp về truyền thông nâng cao nhận thức của xã hội, các thành viên trong gia
đình về vị trí, vai trò, ý nghĩa tầm quan trọng và các mối quan hệ trong gia
đình đáp ứng Dự án 2: “Truyền thông về các giá trị tốt đẹp của các mối quan
hệ trong gia đình”:
- Tăng cường công tác truyền
thông nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, gia đình và cộng đồng về
vị trí, vai trò của gia đình trong sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước,
trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, về chủ trương, trách
nhiệm, nghĩa vụ của gia đình, các cơ quan, những người thi hành công vụ liên
quan đến gia đình để bảo đảm, thúc đẩy việc thực hiện chủ trương của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
- Đổi mới nội dung, đa dạng hóa
hình thức truyền thông về xây dựng gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình. Chú
trọng hình thức truyền thông bằng các thông điệp trên các phương tiện thông tin
đại chúng, hệ thống Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, các thiết chế văn hóa,…
- Đẩy mạnh tuyên truyền bằng
hình thức nêu gương người tốt, việc tốt, phê phán những biểu hiện không đúng,
không tốt trong xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc; phê
phán những biểu hiện không lành mạnh, cảnh báo các nguy cơ và hậu quả về mất
cân bằng giới tính. Chú trọng ngăn ngừa các loại ấn phẩm xấu thâm nhập vào gia
đình.
3. Củng cố
và phát huy, hỗ trợ hệ thống dịch vụ về xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững
đáp ứng Dự án 3: “Hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững”. Xã hội
hóa các hoạt động nâng cao chất lượng các mối quan hệ trong gia đình:
- Đề cao trách nhiệm, tính chủ
động tham gia của các ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội trong việc thực hiện
các mục tiêu đề án.
- Huy động sự tham gia của cộng
đồng dân cư, các dòng họ, cá nhân vào việc hỗ trợ hoặc tạo điều kiện giúp cho
các gia đình nâng cao nhận thức, có đủ điều kiện tham gia thực hiện các mục
tiêu đề án.
- Hỗ trợ tư vấn trực tuyến trên
trang tin điện tử của Hội Liên hiệp Phụ nữ về tư vấn hôn nhân và gia đình nhằm
cung cấp thông tin, kiến thức và kỹ năng cho các thành viên gia đình về xây dựng
gia đình hạnh phúc.
V. CÁC HOẠT
ĐỘNG CỤ THỂ
(Đính kèm phụ lục)
VI. KINH PHÍ
Tổng kinh phí thực hiện Kế
hoạch giai đoạn 2014-2020: 2.198.800.000đ (Hai tỷ, một trăm chín mươi tám triệu,
tám trăm ngàn đồng) (Đính kèm kinh phí chi tiết)
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm theo phân cấp ngân sách Nhà nước
hiện hành.
- Kinh phí do ngân sách tỉnh đảm
bảo thực hiện những nội dung hoạt động do tỉnh thực hiện.
- Kinh phí do ngân sách địa
phương đảm bảo thực hiện các hoạt động do địa phương thực hiện.
- Ngoài nguồn ngân sách nhà nước,
các sở, ngành, đoàn thể, cơ quan có liên quan và các địa phương chủ động vận động
sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh theo quy định của pháp
luật.
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch:
- Chủ trì và phối hợp với các sở,
ngành có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch đến tận cơ sở, đảm
nhiệm dự án 1: “Xây dựng cơ sở dữ liệu và nghiên cứu về giá trị tốt đẹp các
mối quan hệ trong gia đình” và Dự án 2: “Truyền thông về các giá trị tốt
đẹp của các mối quan hệ trong gia đình”; kiểm tra, giám sát các hoạt động của
các Dự án trên phạm vi toàn tỉnh.
- Xây dựng đề tài ứng dụng khoa
học công nghệ vào thống kê, xử lý số liệu các chỉ tiêu về công tác gia đình và
phong trào xây dựng đời sống văn hóa, từ nguồn kinh phí của Quỹ Nghiên cứu khoa
học công nghệ vào năm 2016 - 2020.
- Tổng hợp, báo cáo đúng định kỳ
hàng năm về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đề nghị
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: chủ trì, tổ chức các hoạt động phối hợp
với các sở, ngành có liên quan thực hiện Dự án 3: “Hỗ trợ xây dựng gia đình
hạnh phúc, bền vững”.
3. Các sở,
ngành có liên quan: phối hợp với sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển
khai thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả.
4. Sở Tài
chính: bảo đảm ngân sách nhà nước cấp hàng năm để thực hiện kế hoạch
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; ban hành văn bản hướng dẫn về lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện.
5. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên: tổ
chức tuyên truyền, vận động các đoàn viên, hội viên và cộng đồng dân cư phát
huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình; hưởng ứng tích cực các hoạt
động triển khai thực hiện kế hoạch; phát động các phong trào thi đua xây dựng
gia đình văn hóa, tiến bộ, hạnh phúc; tiếp tục phát động nhân dân thực hiện tốt
cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
6. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị, thành phố: có trách nhiệm xây dựng kế
hoạch triển khai thực hiện đạt hiệu quả và báo cáo theo định kỳ hàng năm về Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)./.
Nơi nhận:
- Bộ VHTTDL (b/c) ;
- Chủ tịch, các PCT/UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC/VX.VD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Thái
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG CÁC NGÀNH LIÊN QUAN ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU, ƯỚC
THỰC HIỆN ĐẾN NĂM 2015 VÀ 2020 CỦA NGÀNH PHỤ TRÁCH TRONG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN PHÁT HUY GIÁ TRỊ TỐT ĐẸP CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG GIA ĐÌNH VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG
GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC, BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020 (GIAI ĐOẠN
2014 - 2020)
(Kèm theo Kế hoạch số: 172/KH-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
TT
|
Các
chỉ tiêu cụ thể
|
Chỉ tiêu Trung ương đến năm 2020
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Nội dung và kinh phí hoạt động
|
Kết quả đến cuối năm 2013
|
Giai đoạn 2014-2015
|
Giai đoạn 2016-2020
|
Đơn vị
|
Nội dung hoạt động
|
Kinh phí
|
Chỉ tiêu đạt vào năm 2015
|
Chỉ tiêu đạt vào năm 2020
|
01
|
Tỷ
lệ % nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn được trang bị kiến thức cơ bản về gia
đình và phòng, chống bạo lực gia đình
|
95%
|
Tỉnh Đoàn
|
Sở Tư pháp, Hội LHPN, Sở Y tế
|
Đoàn TNCSHCM tỉnh
|
-
Tuyên truyền trong sinh hoạt đoàn thể; củng cố, nâng cao chất lượng các mô hình
CLB tiền hôn nhân; - Tuyên truyền, vận động thực hiện lồng ghép với nội dung
cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với phong
trào thi đua “chung sức xây dựng nông thôn mới” ở cộng đồng dân cư.
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên của
ngành.
|
83%
|
90%
|
95%
|
Sở Tư pháp
|
Tuyên
truyền, phổ biến các văn bản về công tác gia đình và PCBLGĐ
|
Hội LHPN
|
Lồng
ghép tuyên truyền kiến thức tiền hôn nhân cho nữ thanh niên trong tổ Hội
|
Sở Y tế
|
-
Khám sức khỏe và tư vấn tiền hôn nhân; - Truyền thông về chăm sóc sức khỏe
sinh sản cho trẻ vị thành niên, thanh niên.
|
02
|
Hàng
năm giảm tỷ lệ % hộ gia đình có bạo lực giữa vợ và chồng
|
10-15%
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Tư pháp, Sở LĐTB&XH Sở Y tế, Công
an
|
Sở VHTTDL
|
Các
hoạt động thực hiện theo Kế hoạch thực hiện Chương trình Hành động Quốc gia
PCBLGĐ đến năm 2020
|
Kinh phí này được bố trí trong Kế hoạch
thực hiện Hành động Quốc gia PCBLGĐ đến năm 2020
|
4,4% (652)
|
3,74%
|
3,37%
|
Sở Tư pháp
|
Tuyên
truyền, phổ biến các văn bản về công tác gia đình và PCBLGĐ
|
Sở LĐTB & XH
|
Thực
hiện hiệu quả Chương trình xóa đói giảm nghèo, góp phần hạn chế BLGĐ; hướng dẫn
việc thực hiện trợ giúp nạn nhân BLGĐ tại các cơ sở bảo trợ xã hội; hướng dẫn
thực hiện công tác bình đẳng giới.
|
Sở Y tế
|
Hướng
dẫn các cơ sở khám, chữa bệnh trong việc chăm sóc y tế, tư vấn về sức khỏe cho
nạn nhân BLGĐ; thực hiện thống kê, báo cáo các trường hợp bệnh nhân là nạn
nhân BLGĐ; hướng dẫn nhân viên y tế khóm, ấp thực hiện nhiệm vụ phòng, chống
bạo lực gia đình.
|
Công an
|
Thực
hiện việc bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nạn nhân BLGĐ; phòng ngừa, phát hiện,
ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bạo lực gia đình
|
03
|
Hàng năm giảm tỷ lệ
người kết hôn dưới tuổi pháp luật quy định.
|
15%
|
Sở Tư pháp
|
MTTQ và các đoàn thể tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Tuyên truyền, phổ biến
các văn bản về công tác gia đình và PCBLGĐ
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên của ngành.
|
0,009% (37)
|
0,006%
|
0,001%
|
MTTQ và các đoàn thể tỉnh
|
Tuyên truyền, vận động
thực hiện lồng ghép với nội dung cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa” gắn với phong trào thi đua “chung sức xây dựng nông thôn mới” ở
cộng đồng dân cư.
|
04
|
Tỷ lệ % cha hoặc mẹ
có trẻ em dưới 6 tuổi được cung cấp thông tin, kiến thức và kỹ năng về nuôi dạy,
chăm sóc con cái;
|
75%
|
Sở Lao động Thương binh và xã hội
|
MTTQ; Sở Y tế và các đoàn thể tỉnh
|
Sở LĐTB&XH
|
Thực hiện hiệu quả
Kế hoạch Bảo vệ trẻ em; xã, phường phù hợp với trẻ em; Chương trình xóa đói
giảm nghèo;
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên của ngành.
|
64%
|
70%
|
95%
|
MTTQ
|
Tuyên truyền, vận động
thực hiện lồng ghép với nội dung cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa” gắn với phong trào thi đua “chung sức xây dựng nông thôn mới” ở
cộng đồng dân cư.
|
Sở Y tế
|
- Truyền thông về nuôi
con theo khoa học đối với hộ gia đình có trẻ dưới 6 tuổi;
- Tầm soát bệnh cho
trẻ sơ sinh thông qua việc khám sàng lọc trước sinh và sơ sinh;
|
Các đoàn thể tỉnh
|
- HLHPN: Lồng ghép tuyên
truyền nâng cao kiến thức và kỹ năng về nuôi dạy, chăm sóc con cái;
|
05
|
Tỷ lệ % hộ gia đình
dành thời gian chăm sóc, nuôi dạy trẻ em tạo điều kiện cho trẻ em phát triển
toàn diện về thể chất, trí tuệ, đạo đức và tinh thần
|
95%
|
Sở Lao động Thương binh và xã hội
|
MTTQ và các đoàn thể tỉnh
|
Sở LĐTB&XH
|
- Thực hiện hiệu quả
Kế hoạch Bảo vệ trẻ em; xã, phường phù hợp với trẻ em; Chương trình xóa đói
giảm nghèo;
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên của ngành.
|
64%
|
85%
|
95%
|
MTTQ và các đoàn thể tỉnh
|
Tuyên truyền, vận động
thực hiện lồng ghép với nội dung cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa” gắn với phong trào thi đua “chung sức xây dựng nông thôn mới” ở
cộng đồng dân cư.
|
06
|
Hằng
năm, trung bình giảm tỷ lệ % hộ gia đình có bạo lực với trẻ.
|
10-15%
|
Sở VHTT DL
|
Sở Tư pháp, Sở LĐTB& XH, Sở Y tế, Sở
GD&ĐT, Công an
|
Sở VHTTDL
|
Các
hoạt động thực hiện theo Kế hoạch thực hiện Chương trình Hành động Quốc gia
PCBLGĐ đến năm 2020.
|
Kinh phí này được bố trí trong Kế hoạch
thực hiện Chương trình Hành động Quốc gia PCBLGĐ đến năm 2020
|
46% (34)
|
39,1%
|
33,2%
|
Sở Tư pháp
|
Tuyên
truyền, phổ biến các văn bản về PCBLGĐ.
|
Sở LĐTB&XH
|
Thực
hiện hiệu quả Kế hoạch Bảo vệ trẻ em; xã phường phù hợp với trẻ em; Chương
trình xóa đói giảm nghèo;
|
Sở Y tế
|
Khám
sức khỏe định kỳ cho trẻ em
|
Sở GD&ĐT
|
Lồng
ghép giáo dục kiến thức PCBLGĐ vào các chương trình giáo dục phù hợp với yêu
cầu từng ngành học, cấp học
|
Công an
|
Thực
hiện việc bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nạn nhân BLGĐ; phòng ngừa, phát hiện,
ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bạo lực gia đình
|
07
|
Tỷ
lệ % hộ gia đình có người cao tuổi được cung cấp thông tin về chính sách,
pháp luật đối với người cao tuổi
|
80%
|
Hội Người Cao tuổi
|
MTTQ và các đoàn thể tỉnh
|
Hội Người Cao tuổi
|
Tổ
chức tuyên truyền trong những buổi sinh hoạt của Hội người cao tuổi về các
chính sách, pháp luật đối với người cao tuổi.
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên của
ngành.
|
98,58%
|
99%
|
99%
|
MTTQ
|
Tuyên
truyền, vận động thực hiện lồng ghép với nội dung cuộc vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với phong trào thi đua “chung sức xây
dựng nông thôn mới” ở cộng đồng dân cư.
|
Các đoàn thể
|
Trong
phạm vi hoạt động của mình, phối hợp với các đoàn thể thực hiện tốt chỉ tiêu
này
|
08
|
Tỷ
lệ % hộ gia đình thực hiện chăm sóc, phụng dưỡng người cao tuổi.
|
95%
|
Hội Người Cao tuổi
|
MTTQ và các đoàn thể tỉnh
|
Hội Người Cao tuổi
|
Tuyên
truyền vận động về quyền và lợi ích hợp pháp của người cao tuổi như được:
chăm sóc, phụng dưỡng, phát huy vai trò người cao tuổi.
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên của
ngành.
|
88%
|
90%
|
95%
|
MTTQ
|
Tuyên
truyền, vận động thực hiện lồng ghép với nội dung cuộc vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với phong trào thi đua “chung sức xây
dựng nông thôn mới” ở cộng đồng dân cư.
|
Các đoàn thể
|
Trong
phạm vi hoạt động của mình, phối hợp với các đoàn thể thực hiện tốt chỉ tiêu
này
|
09
|
Hằng
năm, trung bình giảm tỷ lệ % hộ gia đình có bạo lực với người cao tuổi
|
10- 15%
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Tư pháp, Sở LĐTB& XH, Sở Y tế, Hội
NCT, Công an
|
Sở VHTTDL
|
Các
hoạt động thực hiện theo Kế hoạch thực hiện Chương trình Hành động Quốc gia
PCBLGĐ đến năm 2020
|
Kinh phí này được bố trí trong Kế hoạch
thực hiện Chương trình Hành động Quốc gia PCBLGĐ đến năm 2020
|
33% (26)
|
28,05%
|
23,84%
|
Sở Tư pháp
|
Tuyên
truyền, phổ biến các văn bản về công tác gia đình và PCBLGĐ
|
Sở LĐTB&XH
|
Thực
hiện hiệu quả Chương trình xóa đói giảm nghèo, góp phần hạn chế BLGĐ; phối hợp
với các ngành liên quan đào tạo nghề, giới thiệu việc làm cho người là nạn
nhân BLGĐ, người có nguy cơ cao gây BLGĐ chưa có việc làm; hướng dẫn việc thực
hiện trợ giúp nạn nhân BLGĐ tại các cơ sở bảo trợ xã hội;
|
Sở Y tế
|
Khám
sức khỏe, chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi
|
Hội Người Cao tuổi
|
Tuyên
truyền vận động về quyền và lợi ích hợp pháp của người cao tuổi như được:
chăm sóc, phụng dưỡng, phát huy vai trò người cao tuổi.
|
Công an
|
Thực
hiện việc bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nạn nhân BLGĐ; phòng ngừa, phát hiện,
ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bạo lực gia đình
|
10
|
Tỷ
lệ % hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa.
|
85%
|
UBMTTQ Việt Nam tỉnh
|
Đoàn thể, Sở VHTTDL
|
UBMTTQ tỉnh
|
Tuyên
truyền, vận động thực hiện lồng ghép với nội dung cuộc vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” gắn với phong trào thi đua
“chung sức xây dựng nông thôn mới” ở cộng đồng dân cư.
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên của
ngành.
|
88,12%
|
85% (Nghị quyết Tỉnh ủy)
|
90%
|
Sở VHTTDL
|
Các
hoạt động thực hiện theo Kế hoạch số 97/UBND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Uỷ
ban nhân dân Tỉnh
|
Nguồn kinh phí trong Phong trào TDĐKXD
ĐSVH
|
Các đoàn thể
|
Trong
phạm vi hoạt động của mình, phối hợp với các đoàn thể thực hiện tốt chỉ tiêu
này
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên của các
ngành.
|
11
|
Tỷ
lệ % hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo được cung cấp thông tin về chính sách, pháp
luật và phúc lợi xã hội.
|
95%
|
Sở LĐTBXH
|
MTTQ và các đoàn thể tỉnh
|
Sở LĐTB&XH
|
Thực
hiện hiệu quả Chương trình xóa đói giảm nghèo, góp phần hạn chế BLGĐ; phối hợp
với các ngành liên quan đào tạo nghề, giới thiệu việc làm cho các hộ nghèo, hộ
cận nghèo;
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên của
ngành.
|
80%
|
90%
|
95%
|
MTTQ
|
Tuyên
truyền, vận động thực hiện lồng ghép với nội dung cuộc vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” gắn với phong trào thi đua “chung
sức xây dựng nông thôn mới” ở cộng đồng dân cư.
|
Các đoàn thể
|
Trong
phạm vi hoạt động của mình, phối hợp với các đoàn thể thực hiện tốt chỉ tiêu
này
|
12
|
Tỷ
lệ % xã, phường, thị trấn triển khai xây dựng mô hình gia đình hạnh phúc,
phát triển bền vững.
|
70%
|
Sở VHTTDL
|
Các ngành thành viên
|
Sở VHTTDL
|
Các
hoạt động thực hiện theo Kế hoạch thực hiện Chương trình Hành động Quốc gia
PCBLGĐ đến năm 2020
|
Nguồn kinh phí này được bố trí trong Kế
hoạch thực hiện Chương trình Hành động Quốc gia PCBLGĐ đến năm 2020
|
100%
|
100%
|
100%
|
Các ngành thành viên (HLHPN)
|
1.4.
Hội thi gia đình yêu thương: (Cấp xã: 144 cuộc
Cấp huyện: 12 cuộc
Cấp tỉnh: 1 cuộc)
|
1.038.920.000
|
13
|
Công
tác quản lý, tuyên truyền đáp ứng thực hiện 12 chỉ tiêu và chỉ tiêu Hỗ trợ tư
vấn trực tuyến trên trang tin điện tử của Hội LHPN về tư vấn hôn nhân và gia đình
nhằm cung cấp thông tin, kiến thức, kỹ năng cho các thành viên gia đình về
xây dựng gia đình hạnh phúc.
|
|
Sở VHTTDL, Sở LĐTB &XH , Hội LHPN
|
Các ngành thành viên
|
Sở VHTTDL
|
1.1.
Tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo.
|
18.200.000
|
|
|
|
1.2.
Tuyên truyền cổ động trực quan các chính sách có liên quan đến các quan hệ
trong gia đình: panô.
|
420.000.000
|
1.3.
Thực hiện chuyên mục, chuyên trang trên trên đài PTTH và Báo Đồng Tháp từ năm
2016 -2020 (năm 2014, 2015 đã có bố trí nguồn kinh phí phong trào).
|
0
|
2.3.
Xây dựng và củng cố mô hình “Xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững, phát triển”.
|
(Lồng ghép vào các câu lạc bộ PCBLGĐ)
|
3.1.
Tập huấn kỹ năng quản lý, điều hành
|
396.000.000
|
3.3.
Ứng dụng hệ thống GIS xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước về công
tác gia đình và phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa giai
đoạn 2016 - 2020.
|
Kinh phí từ nguồn Quỹ Nghiên cứu khoa học
công nghệ
|
3.4.
Giám sát.
|
(Lồng ghép đi kiểm tra, giám sát của Kế
hoạch PCBLGĐ)
|
Sở LĐTB &XH
|
3.2.
Tập huấn cho cán bộ 144 xã, phường, thị trấn trong tỉnh và 12 người thuộc Hội
LHPN cấp huyện để truyền thông về kỹ năng làm cha mẹ tốt
|
28.680.000
|
Hội LHPN
|
2.1.
Tư vấn trực tuyến qua internet và hệ thống phát thanh truyền hình:
|
|
-
Tư vấn qua Đài phát thanh truyền hình.
|
216.000.000
|
-
Tư vấn qua Internet.
|
(Kinh phí lồng ghép trong Kế hoạch
PCBLGĐ)
|
2.2.
Đối thoại chính sách pháp luật về phòng, chống BLGĐ, hôn nhân và gia đình
|
81.000.000
|
Các ngành thành viên
|
Trong
phạm vi hoạt động của mình, phối hợp với các đoàn thể thực hiện tốt chỉ tiêu
này
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên của
ngành.
|
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 172/KH-UBND ngày 18/11/2014 thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
1.025
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|