Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

Đang tải văn bản...

Thông tư 09/2004/TT-NHNN hướng dẫn vay trả nợ nước ngoài doanh nghiệp

Số hiệu: 09/2004/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Lê Đức Thuý
Ngày ban hành: 21/12/2004 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2004/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2004

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC VAY VÀ TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP

Căn cứ Điều 22 và Điều 24 Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định số 90/1998/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là "Ngân hàng Nhà nước") hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp như sau:

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Mục I. GIẢI THÍCH MỘT SỖ TỬ NGỮ

Trong Thông tư này, các cụm từ sau đây được hiểu như sau:

1. Doanh nghiệp vay nước ngoài (sau đây gọi là "Doanh nghiệp") bao gồm:

a) Doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng, hoạt động tại Việt Nam:

- Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã, công ty hợp danh;

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp liên doanh, Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

- Doanh nghiệp khác ngoài các đối tượng nói trên thành lập và hoạt động theo qui định của pháp luật.

b) Doanh nghiệp là tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam:

- Tổ chức tín dụng Việt Nam: Tổ chức tín dụng nhà nước, tổ chức tín dụng cổ phần, tổ chức tín dụng hợp tác;

- Tổ chức tín dụng liên doanh;

- Tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài.

2. Người không cư trú được hiểu theo quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý ngoại hối.

3. Hợp đồng vay nước ngoài là các thoả thuận vay nước ngoài có hiệu lực rút vốn, trong đó quy định các điều khoản và điều kiện của khoản vay nước ngoài, như: Hợp đồng mua hàng trả chậm, hợp đồng tín dụng, hợp đồng thuê tài chính và các thoả thuận vay nước ngoài khác.

4. Đăng ký vay, trả nợ nước ngoài là việc Doanh nghiệp, sau khi ký Hợp đồng vay nước ngoài trung, dài hạn (hoặc sau khi hoàn thành các thủ tục phát hành trái phiếu ra nước ngoài), phải làm thủ tục đăng ký với Ngân hàng Nhà nước theo các quy định của Thông tư này.

5. Xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài là việc Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận doanh nghiệp đã thực hiện Đăng ký vay, trả nợ nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.

6. Đăng ký thay đổi là việc Doanh nghiệp, sau khi đã đăng ký vay, trả nợ nước ngoài có phát sinh thay đổi so với nội dung tại văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài, phải làm thủ tục đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước theo qui định của Thông tư này.

7. Xác nhận đăng ký thay đổi là việc Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận Doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký thay đổi một số nội dung Hợp đồng vay nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.

8. Ngân hàng được phép là ngân hàng hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam được phép hoạt động ngoại hối theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Mục II. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

9. Khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp bao gồm việc vay dưới các hình thức sau đây:

a) Vay tài chính (bằng tiền);

b) Nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ trả chậm theo phương thức mở thư tín dụng, nhờ thu qua Ngân hàng được phép hoặc theo phương thức trả chậm khác;

c) Thuê tài chính nước ngoài;

d) Phát hành trái phiếu ra nước ngoài;

đ) Các loại hình vay nước ngoài khác.

10. Doanh nghiệp ký Hợp đồng vay nước ngoài tự chịu trách nhiệm về năng lực pháp lý, năng lực tài chính, khả năng thực hiện Hợp đồng vay nước ngoài của Bên cho vay nước ngoài. Doanh nghiệp có nghĩa vụ sử dụng vốn vay đúng mục đích và phù hợp với qui định của pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp tự chịu mọi rủi ro và trách nhiệm trước pháp luật của nhà nước trong việc ký và thực hiện Hợp đồng vay nước ngoài

11. Doanh nghiệp không phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước khi ký các thoả thuận vay nước ngoài không có hiệu lực rút vốn như: Hiệp định tín dụng khung, biên bản ghi nhớ và các thoả thuận tương tự khác, nhưng nội dung các thoả thuận vay nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.

12. Đối với các khoản vay hợp vốn của Doanh nghiệp từ các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam và Bên cho vay nước ngoài, phần vay nước ngoài Doanh nghiệp phải thực hiện theo các quy định tại Thông tư này.

Chương 2:

ĐIỀU KIỆN VAY NƯỚC NGOÀI

Mục I. MỤC ĐÍCH VÀ ĐIỂU KIỆN VAY NGẮN HẠN

13. Mục đích vay ngắn hạn phù hợp với phạm vi hoạt động của Doanh nghiệp:

a) Đối với Doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng: Khoản vay ngắn hạn dùng để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh, theo đúng phạm vi hoạt động của Doanh nghiệp được quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp;

b) Đối với Doanh nghiệp là tổ chức tín dụng: Khoản vay ngắn hạn dùng để bổ sung nguồn vốn tín dụng ngắn hạn.

14. Đáp ứng điều kiện vay do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định:

a) Đối tượng các Doanh nghiệp được vay nước ngoài ngắn hạn;

b) Thời hạn vay và chi phí khoản vay ngắn hạn (gồm lãi suất, phí và các chi phí khác);

c) Ký quỹ đối với các khoản vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại hoạt động Ở Việt Nam.

Trong từng thời kỳ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể các điều kiện vay nêu tại điểm 14, Mục I, Chương II của Thông tư này.

15. Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định tại điểm 13(a) và điểm 14, Mục I, Chương II của Thông tư này, chỉ được ký Hợp đồng vay ngắn hạn khi đáp ứng điều kiện sau:

- Trong thời gian xây dựng, số dư nợ ngắn, trung và dài hạn (gồm cả dư nợ vay trong nước) phải đảm bảo nằm trong giới hạn được vay và không làm vượt tổng vốn đầu tư theo Giấy phép đầu tư.

- Khi đã hoàn thành việc xây dựng và đưa dự án vào hoạt động: Doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động mà không tính vào mức khống chế tối đa của tổng vốn đầu tư theo Giấy phép đầu tư.

16. Doanh nghiệp là tổ chức tín dụng, ngoài các điều kiện quy định tại điểm 13(b) và điểm 14, Mục I, Chương II của Thông tư này, phải thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về giới hạn vay, bảo lãnh vay nước ngoài ngắn hạn.

17. Ngoài các điều kiện quy định tại điểm 13, 14, 15, 16 Mục 1, Chương II của Thông tư này, các nội dung khác của Hợp đồng vay nước ngoài ngắn hạn và các thoả thuận liên quan đến khoản vay nước ngoài ngắn hạn của Doanh nghiệp phải phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

Mục II. ĐIỂU KIỆN VAY NƯỚC NGOÀI TRUNG, DÀI HẠN

18. Doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng chỉ được ký Hợp đồng vay nước ngoài trung, dài hạn khi đảm bảo các điều kiện sau:

a) Doanh nghiệp có dự án đầu tư hoặc Phương án sản xuất kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo qui định của pháp luật;

b) Khoản vay nước ngoài dùng để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh theo đúng phạm vi hoạt động của Doanh nghiệp được qui định trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp;

c) Hợp đồng vay nước ngoài trung, dài hạn của Doanh nghiệp phải phù hợp với quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;

d) Các thoả thuận trong Hơp đồng vay nước ngoài trung, dài hạn của Doanh nghiệp phải phù hợp với quy định hiện hành có liên quan của pháp luật Việt Nam như việc mở tài khoản ngoại tệ Ở nước ngoài để phục vụ giao dịch của khoản vay, việc cầm cố, thế chấp tài sản của doanh nghiệp, việc vay nước ngoài để góp vốn thành lập doanh nghiệp, việc chuyển nợ thành cổ phần và các nội dung khác được pháp luật Việt Nam quy định;

đ) Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định tại điểm 18(a); 18(b), 18(c) và 18(d) Mục II, Chương II của Thông tư này, số dư nợ trung, dài hạn (gồm cả dư nợ vay trong nước) của Doanh nghiệp phải nằm trong giới hạn vốn được vay và không vượt tổng vốn đầu tư theo Giấy phép đầu tư;

e) Đối với doanh nghiệp nhà nước chỉ được ký Hợp đồng vay nước ngoài trung, dài hạn khi đáp ứng các điều kiện sau:

- CÓ văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư;

- CÓ văn bản tham gia ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo điểm 23, Mục 1, Chương III của Thông tư này.

- Các điều kiện quy định tại điểm 18(a), 18(b), 18(c) và 18 (d), Mục II, Chương II của Thông tư này.

19. Doanh nghiệp là tổ chúc tín dụng chỉ được ký Hợp đồng vay nước ngoài trung, dài hạn khi đảm bảo cáo điều kiện sau:

a) Khoản vay trung, dài hạn dùng để bổ sung nguồn vốn tín dụng;

b) Các điều kiện quy định tại điểm 18(c), 18(đ) Mục II, Chương II của Thông tư này.

c) Riêng đối với tổ chức tín dụng nhà nước: ngoài các điều kiện qui định tại điểm 19(a), điểm 19(b), Mục II, Chương II, tổ chức tín dụng nhà nước chỉ được ký Hợp đồng vay nước ngoài trung, dài hạn khi đã có văn bản tham gia ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo điểm 23, Mục I, Chương III của Thông tư này.

Chương 3:

ĐĂNG KÝ VÀ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI

Mục I: YÊU CẨU, QUI TRÌNH, THẨM QUYỂN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ VÀ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VAY, TRẢ NỘ NƯỚC NGOÀI

20. Yêu cầu và quy trình thực hiện việc đăng ký khoản vay nước ngoài:

a) Đối với khoản vay ngắn hạn, Doanh nghiệp không phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước nhưng Hợp đồng vay nước ngoài ngắn hạn phải đảm bảo phù hợp với các điều kiện nêu tại Mục I, Chương II của Thông tư này.

b) Đối với khoản vay trung, dài hạn: Căn cứ các điều kiện qui định tại Mục II Chương II của Thông tư này, doanh nghiệp được ký Hợp đồng vay nước ngoài. Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng vay nước ngoài và trước khi rút vốn, doanh nghiệp phải đăng ký vay, trả nợ nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.

21. Trường hợp khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời gian gia hạn và thời gian đã vay ngắn hạn trên 1 năm, Doanh nghiệp phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng gia hạn và thực hiện các quy định về vay trung, dài hạn tại Thông tư này

22. Truờng hợp có thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến khoản vay của Doanh nghiệp được nêu tại văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài, Doanh nghiệp được ký thoả thuận thay đổi khi đảm bảo nội dung thay đổi phù hợp với qui định tại Mục II Chương II Thông tư này. Doanh nghiệp phải thực hiện việc đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thoả thuận thay đổi và trước khi nội dung thay đổi có hiệu lực.

23. Doanh nghiệp nhà nước phải gửi dự thảo lần cuối (kèm bản dịch ra tiếng Việt Nam có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị) các văn bản sau đây để Ngân hàng Nhà nước tham gia ý kiến trước khi ký:

- Dự thảo Hợp đồng vay nước ngoài;

- Dự thảo Thư bảo lãnh, trường hợp được Người không cư trú bảo lãnh .

Ngân hàng Nhà nước có văn bản tham gia ý kiến đối với các dự thảo nói trên của doanh nghiệp nhà nước trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

24. Thẩm quyền xác nhận đăng ký hoặc đăng ký thay đổi vay, trả nợ nước ngoài:

a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi đối với khoản vay trung dài hạn của Doanh nghiệp trên địa bàn không phải là Doanh nghiệp nhà nước có giá trị đến 10 triệu đô la Mỹ (hoặc ngoại tệ khác có giá trị tương đương tại thời điểm ký hợp đồng vay nước ngoài) và phù hợp với các qui định tại Thông tư này;

Đối với các trường hợp doanh nghiệp vi phạm các qui định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét quyết định.

b) Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký và đăng ký thay đổi đối với các khoản vay trung, dài hạn của doanh nghiệp ngoài các đối tượng nêu tại điểm 24(a), Mục I, Chương III của Thông tư này.

Mục II. Hồ SƠ ĐĂNG KÝ VAY, TRẢ NỘ NƯỚC NGOÀI

25. Hồ sơ Đăng ký vay, trả nợ nước ngoài đối với doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng bao gồm:

a) Đơn đăng ký vay, trả nợ nước ngoài (theo Mẫu đơn số 1 kèm theo Thông tư này);

b) Bản sao có công chứng Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh; hoặc Giấy phép đầu tư; hoặc giấy phép hoạt động, văn bản liên quan khác do cơ cơ quan có thẩm quyền cấp;

c) Bản sao có công chứng văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư hoặc Phương án sản xuất kinh doanh (trừ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);

d) Bản sao có công chứng Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc cho phép Doanh nghiệp được phát hành trái phiếu ra nước ngoài (trong trường hợp Doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra nước ngoài);

đ) Bản sao và bản dịch ra tiếng Việt Nam Hợp đồng vay nước ngoài đã ký (có xác nhận của Thủ trưởng Doanh nghiệp).

26. Hồ sơ Đăng ký vay, trả nợ nước ngoài đối với Doanh nghiệp là tổ chức tín dụng bao gồm: Các tài liệu quy định tại điểm 25(a), 25(d), 25(đ), Mục II, Chương III của Thông tư này.

Mục III. Hồ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI

27. Hồ sơ đăng ký thay đổi (đối với các trường hợp quy định tại điểm 22, Mục I Chương III của Thông tư này) bao gồm:

a) Đơn đăng ký thay đổi (theo Mẫu đơn số 2 kèm theo Thông tư này);

b) Bản sao và bản dịch ra tiếng Việt Nam (có xác nhận của thủ trưởng doanh nghiệp) thoả thuận thay đổi đã ký;

c) Văn bản chấp thuận của Bên bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp về những thay đổi (trong trường hợp Doanh nghiệp được bảo lãnh).

Mục IV. XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

28. Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác nhận việc Đăng ký vay, trả nợ nước ngoài và Đăng ký thay đổi của doanh nghiệp trên cơ sở:

a) Kế hoạch tổng hạn mức vay nước ngoài hàng năm do Thủ tướng Chính phủ duyệt;

b) Chính sách quản lý ngoại hối của nhà nước trong từng thời kỳ;

c) Đáp ứng đầy đủ các điều kiện qui định tại Mục II Chương II Thông tư này;

đ) Ý kiến của các cơ quan có liên quan đối với khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp trong trường hợp cần thiết.

29. Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp về việc:

a) Xác nhận đăng ký hoặc đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp;

b) Từ chối xác nhận đăng ký hoặc đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước sẽ nêu rõ lý do.

30. Trong trường hợp cần thêm thông tin, điều tiện khác để có đủ cơ sở xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ thông báo cho Doanh nghiệp biết trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp.

Mục V. RÚT VỐN VÀ TRẢ NỘ NƯỚC NGOÀI

31. Các giao dịch rút vốn và trả nợ đối với các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp chỉ được thực hiện thông qua 01 Ngân hàng được phép, trừ một số giao dịch (trong đó Ngân hàng được phép không bảo lãnh và làm dịch vụ) sau đây:

a) Rút vốn thanh toán trực tiếp cho người thụ hưởng nước ngoài đối với hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu;

b) Rút vốn, trả nợ thông qua tài khoản của doanh nghiệp mở tại nước ngoài (trong trường hợp doanh nghiệp được phép mở tài khoản ở nước ngoài);

c) Rút vốn dưới hình thức nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ trả chậm, trả nợ dưới hình thức xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ.

32. Trường hợp doanh nghiệp đang thực hiện việc rút vốn, trả nợ qua một Ngân hàng được phép nhưng có nhu cầu chuyển sang một Ngân hàng được phép khác thì phải tất toán các giao dịch rút vốn, trả nợ tại ngân hàng cũ; Nếu là vay trung dài hạn, doanh nghiệp phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước về việc thay đổi ngân hàng làm dịch vụ rút vốn, trả nợ.

33. Doanh nghiệp khi thực hiện việc rút vốn, trả nợ nước ngoài qua Ngân hàng được phép phải thực hiện các quy định sau đây:

a) Khi rút vốn:

- Đối với khoản vay nước ngoài ngắn hạn, Doanh nghiệp phải xuất trình cho Ngân hàng được phép nơi Doanh nghiệp thực hiện việc rút vốn bản chính Hợp đồng vay nước ngoài ngắn hạn đã ký;

- Đối với khoản vay trung, dài hạn, Doanh nghiệp phải xuất trình bản chính văn bản xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước;

Ngoài ra, đối với các khoản vay ngắn, trung, dài hạn, Doanh nghiệp có trách nhiệm xuất trình các văn bản, tài liệu cần thiết khác khi Ngân hàng được phép yêu cầu.

Trong trường hợp Doanh nghiệp không thực hiện việc rút vốn thông qua Ngân hàng được phép mà chỉ thực hiện việc trả nợ thông qua Ngân hàng được phép, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày rút vốn, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng được phép nơi doanh nghiệp thực hiện việc trả nợ về ngày rút vốn và số vốn đã rút theo Hợp đồng vay nước ngoài.

b) Khi trả nợ:

Doanh nghiệp phải xuất trình cho Ngân hàng được phép nơi Doanh nghiệp thực hiện việc trả nợ các tài liệu sau:

- Bản Chính văn bản Xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước (trong trường hợp vay trung, dài hạn);

- Bản chính Hợp đồng vay nước ngoài (ngắn, trung, dài hạn) đã ký;

- Bản chính hoặc bản sao (có xác nhận của thủ trưởng Doanh nghiệp) các chứng từ chứng minh việc rút vốn theo Hợp đồng vay nước ngoài (ngắn, trung, dài hạn) và các văn bản, tài liệu cần thiết khác khi Ngân hàng được phép yêu cầu.

Trong trường hợp Doanh nghiệp đã thực hiện việc rút vốn thông qua Ngân hàng được phép nhưng không thực hiện việc trả nợ thông qua Ngân hàng được phép, trong thời gian 05 ngày làm việc kề từ ngày thực hiện việc trả nợ, Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng được phép nơi Doanh nghiệp thực hiện việc rút vốn về ngày trả nợ và số tiền trả nợ theo Hợp đồng vay nước ngoài.

34. Ngân hàng được phép phải thực hiện các quy định sau đây khi thực hiện việc rút vốn, trả nợ nước ngoài cho doanh nghiệp:

a) Đối với khoản vay nước ngoài ngắn hạn:

- Thực hiện việc rút vốn, chuyển tiền trả nợ nước ngoài cho Doanh nghiệp trên cơ sở bản chính Hợp đồng vay nước ngoài ngắn hạn đã ký và các chứng từ chứng minh việc rút vốn, trả nợ do doanh nghiệp xuất trình;

- Kiểm tra, đối chiếu các tài liệu do doanh nghiệp xuất trình để đảm bảo thực hiện đúng các giao dịch khoản vay của doanh nghiệp;

- Thống kê các giao dịch rút vốn, trả nợ phát sinh, số dư và các số liệu cần thiết khác của các khoản vay ngắn hạn mà ngân hàng đã bảo lãnh, làm dịch vụ;

- Lưu bản sao các văn bản cần thiết do doanh nghiệp xuất trình.

b) Đối với khoản vay trung, dài hạn:

- Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu các tài liệu do Doanh nghiệp xuất trình để đảm bảo thực hiện đúng các giao dịch của khoản vay mà Doanh nghiệp đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước;

- Thực hiện việc chuyển tiền trả nợ nước ngoài trên cơ sở văn bản xác nhận đăng ký; văn bản xác nhận đăng ký thay đổi vay, trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước, Hợp đồng vay nước ngoài trung, dài hạn và các chứng từ chứng minh việc rút vốn, trả nợ do Doanh nghiệp xuất trình;

- Lưu bản sao văn bản xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước và bản sao các văn bản, tài liệu cần thiết khác do doanh nghiệp xuất trình; Thống kê các giao dịch rút vốn, trả nợ phát sinh và số dư của từng khoản vay trung, dài hạn mà ngân hàng đã bảo lãnh, làm dịch vụ;

c) Ngân hàng được phép không thực hiện việc giải ngân, chuyển tiền trả nợ nước ngoài theo yêu cầu của Doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

- Khoản vay trung, dài hạn của doanh nghiệp không có văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký hoặc đăng ký thay đổi vay, trả nợ nước ngoài; hoặc Hợp đồng vay nước ngoài có những nội dung không phù hợp với qui định của pháp luật Việt Nam.

- Hợp đồng vay nước ngoài ngắn hạn của Doanh nghiệp được gia hạn mà tổng thời gian gia hạn và thời gian đã vay ngắn hạn trên 1 năm trở lên không có văn bản xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước.

d) Hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định hiện hành về vay, trả nợ nước ngoài; kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp phát hiện Doanh nghiệp vi phạm các quy định hiện hành về vay, trả nợ nước ngoài.

35. Ngân hàng được phép có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về việc rút vốn, trả nợ nước ngoài của Thông tư này cho khoản vay nước ngoài của chính Ngân hàng được phép đó.

Chương 4:

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM

Mục I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

36. Cuối ngày làm việc (nếu có phát sinh), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trong ương có trách nhiệm gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) các tài liệu về việc xác nhận đăng ký hoặc đăng ký thay đổi khoản vay cho doanh nghiệp:

a) Bản sao Đơn đăng ký hoặc đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp;

b) Văn bản xác nhận đăng ký hoặc đăng ký thay đổi khoản vay cho Doanh nghiệp;

c) Các tài liệu cần thiết khác liên quan đến khoản vay khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu;

d) Văn bản gửi doanh nghiệp theo qui định tại điểm 30, Mục IV, Chương III của Thông tư này.

37. Doanh nghiệp là tổ chức tín dụng thực hiện việc báo cáo Ngân hàng Nhà nước về số liệu vay, trả nợ nước ngoài theo qui định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng.

38. Doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính về tình hình thực hiện các khoản vay nước ngoài theo quy định sau:

a) Định kỳ hàng quý (chậm nhất ngày 7 của tháng đầu quý tiếp theo): Báo cáo tình hình thực hiện các khoản vay ngắn hạn của doanh nghiệp, không thực hiện việc rút vốn và trả nợ qua Ngân hàng được phép (các trường hợp nêu tại điểm 31(a), 31(b), 31(c), Mục V, Chương III CỦA Thông tư này). Báo cáo thực hiện theo Mẫu biểu số 1 kèm theo Thông tư này.

b) Định kỳ hàng quý (chậm nhất ngày 7 của tháng đầu quý tiếp theo): Báo cáo tình hình vay, trả nợ nước ngoài trung, dài hạn theo Mẫu biểu số 2 kèm theo Thông tư này.

39. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) theo qui định sau:

a) Tổng hợp số liệu báo cáo về tình hình thực hiện các khoản vay ngắn, trung và dài hạn của doanh nghiệp trên địa bàn theo qui định hiện hành về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng.

b) Định kỳ 6 tháng 1 lần (chậm nhất ngày 15/7 và ngày 15/1 hàng năm), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình thực hiện việc quản lý vay, trả nợ nước ngoài, những khó khăn, vướng mắc và những đề xuất, kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.

Mục II. CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỨ LÝ VI PHẠM

40. Định kỳ hoặc khi cần thiết, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan có liên quan tiến hành công tác kiểm tra tình hình vay và trả nợ nước ngoài của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp mọi văn bản, tài liệu cần thiết để việc kiểm tra được thực hiện kịp thời, hiệu quả.

41. Trường hợp xảy ra vi phạm các qui định tại Thông tư này, tuỳ theo mức độ vi phạm, doanh nghiệp, các Ngân hàng được phép sẽ bị xử phạt theo các qui định hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.

Chương 5:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

42. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế các văn bản sau:

a) Thông tư số 03/1999/TT-NHNN7 ngày 12/8/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp;

b) Quyết định số 1432/2001/QĐ-NHNN ngày 16/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung sửa đổi một số nội dung tại Thông tư 03/1999/TT-NHNN7 ngày 12/8/1999 hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp.

43. Đối với các khoản vay nước ngoài đã ký trước khi Thông tư này có hiệu lực và đang trong quá trình rút vốn, trả nợ, Doanh nghiệp thực hiện như sau:

a) Đối với các khoản vay ngắn hạn: Doanh nghiệp (kể cả Ngân hàng được phép) thực hiện viên báo cáo theo các quy định của Thông tư này;

b) Đối với các khoản vay trung, dài hạn đã có văn bản xác nhận đăng ký của Ngân hàng Nhà nước, Doanh nghiệp và Ngân hàng được phép tiếp tục thực hiện theo Hợp đồng vay nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận.

44. Mọi sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Thống dốc Ngân hàng Nhà nước quyết định

45. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (giám đốc) tổ chức tín dụng trong phạm vi chức năng của mình chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai, thục hiện Thông tư này.

46. Các Bộ, Ngành, cơ quan quản lý của Doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp chỉ đạo thục hiện Thông tư này.

 

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC




Lê Đức Thuý

 

(Mẫu đơn số 1)

TÊN DOANH NGHIỆP

Số:

(V/v đăng ký khoản vay nước ngoài)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

......, ngày..... tháng..... năm....

ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước.............

Căn cứ các quy định về vay, trả nợ nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định số 90/1998/NĐ-CP ngày 7/11/1998 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định.

Căn cứ Hợp đồng vay nước ngoài đã ký với (các) Bên cho vay ngày....

Tên Doanh nghiệp vay (theo phụ lục 1A) xin đăng ký khoản vay nước ngoài với những điều kiện và điều khoản chính như sau:

TÊN CỦA BÊN ĐI VAY:

Địa chỉ:

LOẠI HÌNH TỔ CHỨC CỦA BÊN CHO VAY (Điền theo Phụ lục I, Phần loại hình tổ chức của bên đi vay)

TÊN CỦA NGÂN HÀNG ĐƯỢC PHÉP (Nơi doanh nghiệp thực hiện việc rút vốn và trả nợ nước ngoài)

Địa chỉ:

TÊN CỦA BÊN BẢO LÃNH (nếu có):

Địa chỉ

TÊN CỦA (CÁC) CÁC BÊN CHO VAY:

Địa chỉ: (ghi rõ cả quốc gia của chủ nợ)

LOẠI HÌNH TỔ CHỨC CỦA BÊN CHO VAY (Điền theo Phụ lục I, Phần loại hình tổ chức của bên cho vay)

TÊN CỦA NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ CỦA BÊN CHO VAY (nếu có):

Địa chỉ:

 

CÁC BÊN LIÊN QUAN KHÁC (NẾU CÓ):

TÊN

QUAN HỆ:

TÊN

QUAN HỆ:

TÊN

QUAN HỆ:

TÊN

QUAN HỆ:

TÊN

QUAN HỆ:

TÊN

QUAN HỆ:

TÊN

QUAN HỆ:

TÊN

QUAN HỆ:

............

 

TÊN CỦA KHOẢN VAY (nếu có):

 

NGÀY KÝ

 

 

 

NGÀY GIỚI HẠN RÚT VỐN

 

 

 

NGÀY HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG (*)

 

 

 

NGÀY RÚT VỐN CUỐI CÙNG

 

 

 

(*) Không bắt buộc phải điền. Chỉ điền nếu có.

 

SỐ TIỀN VAY:

Đồng tiền vay:

Trong đó số tiền được bảo lãnh:

Đồng tiền bảo lãnh:

Nếu khoản vay với nhiều đồng tiền khác nhau, đề nghị điền chi tiết vào Mẫu khoản vay thành phần (trang tiếp theo).

 

BẢO ĐẢM TIỀN VAY:

{} Cầm cố {} Thế chấp {} Ký quỹ {} Không {}Bảo đảm khác (Đề nghị nêu rõ):

 

MỤC ĐÍCH VAY:

{} Tài trợ dự án

{} Nhập khẩu nguyên vật liệu

{} Nhập khẩu máy móc

{} Nhập khẩu hàng hóa khác

{} Vay vốn lưu đồng/Vay bắc cầu

{} Vay để góp vốn hoặc tăng vốn

{} Cho vay lại

{} Thanh toán dịch vụ

{} Thuê tài chính

{} Nhiều mục đích

{} Mục đích khác (nêu rõ):

 

(Mẫu đơn số 1)

CHI TIẾT VỀ KHOẢN VAY THÀNH PHẦN (TRANCHE)

Trường hợp là một khoản vay đơn lẻ thì chỉ cần điền chi tiết vào mẫu về khoản vay đó. Đây là trường hợp phổ biến đối với hầu hết các khoản vay.

Trường hợp khoản vay có nhiều khoản vay thành phần thì cần điền chi tiết từng mẫu này với mỗi khoản vay thành phần đó. Ngoài ra, cũng cần điền chi tiết vào từng mẫu trong trường hợp một khoản vay có nhiều đồng tiền khác nhau hay có điều khoản thanh toán khác nhau như: Lãi suất khác nhau áp dụng riêng đối với từng khoản tiền của khoản vay, điều khoản thanh toán gốc khác nhau, hay những điều khoản khác nhau mà từng chủ nợ trong 1 khoản vay áp dụng.

SỐ, NGÀY C

ỦA CÔNG VĂN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ:

SỐ HIỆU KHOẢN VAY

(Do NHNN điền)

SỐ TIỀN CỦA KHOẢN VAY THÀNH PHẦN:

Trong đó số tiền được bảo lãnh

ĐỒNG TIỀN CỦA KHOẢN VAY THÀNH PHẦN:

 

CÁC BÊN THAM GIA TRONG KHOẢN VAY THÀNH PHẦN (Chỉ điền nếu mỗi khoản vay thành phần có các bên tham gia khác nhau và/hoặc có các bên tham gia khác với bên tham gia trong khoản vay.

CHỦ NỢ:

(Nếu chủ nợ khác với chủ nợ trong khoản vay)

TÊN CỦA BÊN BẢO LÃNH:

(Nếu bên bảo lãnh khác với bên bảo lãnh của khoản vay)

TÊN:

QUAN HỆ:

TÊN:

QUAN HỆ:

TÊN:

QUAN HỆ:

TÊN:

QUAN HỆ:

Đề nghị điền chi tiết các bên liên quan khác vào Phụ lục I.B

 

LOẠI HÌNH TÍN DỤNG:

{} Tín dụng người bán {} Tín dụng người mua

{} Thuê tài chính {} L/C Trả chậm

{} Phát hành trái phiếu {} Vay tiền (ngoài hình

thức trái phiếu)

{} Loại khác (nêu rõ)

NGUỒN TÀI TRỢ:

{} Ngân hàng thương mại {}Tổ chức tài

chính khác

{} Công ty mẹ {} Người cung cấp

{} Song phương {} Đa phương

{} Nguồn khác (nêu rõ)

TỈNH, THÀNH PHỐ NƠI SỐ TIỀN CỦA KHOẢN VAY THÀNH PHẦN ĐƯỢC SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ BẢO LÃNH:

{} Ngân hàng thương mại QD {} Ngân hàng Nhà nước

{} Ngân hàng thương mại CP {} Bộ Tài chính

{} Chi nhánh NH nước ngoài {} Công ty mẹ

{} Bên bảo lãnh khác (nêu rõ) {} Không

KHU VỰC KINH TẾ:

(Xem Phụ lục II)

 

THANH TOÁN BẰNG

{} Tiền {} Hàng hóa {} Loại khác (Ghi rõ)

 

CÁC KHOẢN RÚT VỐN THEO KẾ HOẠCH

(i) Nếu rút vốn đều đặn chỉ cần điền kỳ rút vốn. (ii) Nếu rút vốn không đều đặn hoặc chỉ rút một lần, cần nhập riêng từng giao dịch rút vốn của khoản vay

KỲ RÚT VỐN (2)/ NGÀY RÚT VỐN

SỐ TIỀN

KỲ RÚT VỐN (2)/NGÀY RÚT VỐN

SỐ TIỀN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2) Đề nghị xem Kỳ rút vốn ở Phụ lục II

 

THANH TOÁN GỐC

A. KẾ HOẠCH THANH TOÁN GỐC THEO ĐỊNH KỲ

Ngày bắt đầu thanh toán

Ngày kết thúc thanh toán

Kỳ thanh toán (điền theo phụ lục II - phần "kỳ thanh toán")

Số tiền thanh toán (Ghi rõ đồng tiền)

 

 

 

 

 

 

 

 

................

 

 

 

B. KẾ HOẠCH THANH TOÁN GỐC KHÔNG THEO ĐỊNH KỲ

Ngày thanh toán

Số tiền thanh toán (ghi rõ đồng tiền)

Ngày thanh toán

Số tiền thanh toán (Ghi rõ đồng tiền

 

 

 

 

............

 

......................

 

LÃI SUẤT:

A. LÃI SUẤT VÀ CÁCH TÍNH

SỐ THỨ TỰ (3)

LOẠI LÃI SUẤT ÁP DỤNG

TỶ LỆ % HOẶC LÃI SUẤT THẢ NỔI ÁP DỤNG

LÃI LỀ (áp dụng cho lãi suất thả nổi)

SỐ NGÀY TRONG NĂM

SỐ NGÀY TRONG THÁNG

NGÀY BẮT ĐẦU TÍNH LÃI

 

{} CỐ ĐỊNH

{} THẢ NỔI

 

 

{} 360 ngày

{} 365 ngày

{} 30 ngày

{} Số ngày thực tế trong tháng

 

 

{} CỐ ĐỊNH

{} THẢ NỔI

 

 

{} 360 ngày

{} 365 ngày

{} 30 ngày

{} Số ngày thực tế trong tháng

 

B. KẾ HOẠCH THANH TOÁN LÃI THEO ĐỊNH KỲ (THÁNG, 3 THÁNG, 6 THÁNG, 1 NĂM..... 1 LẦN)

SỐ THỨ TỰ (3)

Ngày bắt đầu thanh toán

Ngày kết thúc thanh toán

Kỳ thanh toán (Điền theo Phụ lục II - Phần "Kỳ thanh toán")

Số tiền thanh toán (Ghi rõ đồng tiền)

 

 

 

 

C. KẾ HOẠCH THANH TOÁN LÃI KHÔNG THEO ĐỊNH KỲ

SỐ THỨ TỰ (3)

Ngày thanh toán

Số tiền thanh toán (Ghi rõ đồng tiền)

 

 

 

 

 

(3) Liệt kê theo số thứ tự nếu có nhiều mức lãi suất áp dụng cho các thời kỳ khác nhau.

 

CÁC LOẠI PHÍ

A. PHÍ THANH TOÁN THEO ĐỊNH KỲ - CÁCH TÍNH:

Tên phí

Loại phí

Tỷ lệ % hoặc loại lãi suất thả nổi áp dụng

Lãi lề (áp dụng với lãi suất thả nổi)

Số ngày trong năm

Số ngày trong tháng

Ngày bắt đầu tính phí

Ngày kết thúc tính phí

Phương pháp tính phí (2)

 

{} Cố định

{} Thả nổi

 

 

{} 360 ngày

{} 365 ngày

{} 30 ngày

{} Số ngày thực tế trong tháng

 

 

 

 

{} Cố định

{} Thả nổi

 

 

{} 360 ngày

{} 365 ngày

{} 30 ngày

{} Số ngày thực tế trong tháng

 

 

 

.....

........

.......

........

..........

...........

........

........

.........

Ghi chú:

(2) Điền theo Phụ lục II, Phần "Phương pháp tính phí"

B. PHÍ THANH TOÁN THEO ĐỊNH KỲ - NGÀY THANH TOÁN

Tên phí

Ngày bắt đầu thanh toán

Ngày thanh toán cuối cùng

Kỳ thanh toán (Điền số hiệu theo Phụ lục II, Phần "Kỳ thanh toán"

Số tiền thanh toán (5) (Ghi rõ đồng tiền)

 

 

 

 

 

.......

.........

........

...........

..............

Ghi chú:

(5) Điền số tiền thanh toán từng kỳ nếu phí không tính bằng phần trăm mà quy định cụ thể số tiền phải thanh toán

PHÍ THANH TOÁN MỘT LẦN

Tên loại phí

Ngày thanh toán

Số tiền thanh toán (ghi rõ đồng tiền)

 

 

 

...................

....................

.......................

 

LÃI PHẠT (Nếu có)

SỐ (3)

LOẠI LÃI SUẤT ÁP DỤNG

TỶ LỆ % HOẶC LOẠI LÃI SUẤT THẢ NỔI ÁP DỤNG

LÃI LỀ (áp dụng với lãi suất thả nổi

SỐ NGÀY ÂN HẠN CHƯA TÍNH LÃI PHẠT

 

{} Cố định

{} Thả nổi

 

 

 

 

{} Cố định

{} Thả nổi

 

 

 

..............

 

 

 

(3) Liệt kê theo số thứ tự nếu có nhiều mức lãi suất áp dụng cho các thời kỳ khác nhau.

 

(Mẫu đơn số 1)

TÌNH HÌNH RÚT VỐN, TRẢ NỢ CHI TIẾT

(Trường hợp khoản vay có nhiều khoản vay thành phần (tranche) thì điền chi tiết theo từng khoản vay thành phần)

Ngày thực hiện

Rút vốn

Trả nợ

Đồng tiền giao dịch

Gốc

Lãi

Phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

Cam kết:

- Người ký tên dưới đây cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong đơn này và các tài liệu kèm theo.

- (... Tên Doanh nghiệp vay...) cam kết tuân thủ luật pháp Việt Nam, các quy định tại Quy chế Quản lý vay, trả nợ nước ngoài, các văn bản pháp quy có liên quan và các nội dung trong công văn xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước xác nhận cho Doanh nghiệp.

 

 

TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)

Đính kèm:

- Bản sao có công chứng Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh; hoặc Giấy phép đầu tư; hoặc giấy phép hoạt động, văn bản liên quan khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Bản sao có công chứng văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư hoặc Phương án sản xuất kinh doanh (trừ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);

- Bản sao có công chứng Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc cho phép Doanh nghiệp được phát hành trái phiếu ra nước ngoài (trong trường hợp Doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra nước ngoài);

- Bản sao và bản dịch ra tiếng Việt Nam Hợp đồng vay nước ngoài đã ký (có xác nhận của Thủ trưởng Doanh nghiệp).

 

(Mẫu đơn số 1)

PHỤ LỤC I.A

CHI TIẾT VỀ BÊN ĐI VAY

1. Tên bên vay:

2. Địa chỉ:

Điện thoại Fax:

3. Họ và tên của Tổng giám đốc (giám đốc):

4. Quyết định (hoặc giấy phép) thành lập doanh nghiệp số..... ngày......

5. Cơ quan ra quyết định (hoặc giấy phép) thành lập:

6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số....... ngày.......

7. Cơ quan phát hành Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

8. Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

9. Loại hình doanh nghiệp (điền theo Phụ lục II - Phần Loại hình doanh nghiệp)

10. (Các) tài khoản ngoại tệ số..... tại (tên ngân hàng)......

11. Tình hình vay, trả nợ (tại thời điểm đăng ký vay nước ngoài):

- Vay ngắn hạn nước ngoài:

+ Số tiền: + Dư nợ: (trong đó quá hạn: )

- Vay trung, dài hạn trong nước:

+ Số tiền: + Trong đó quá hạn:

- Vay trung, dài hạn nước ngoài:

+ Số tiền: + Trong đó quá hạn:

12. Tình hình vay, trả nợ của Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại thời điểm đăng ký vay nước ngoài:

- Trường hợp chưa sử dụng hết vốn đầu tư và công trình của dự án chưa đi vào hoạt động:

Vay ngắn hạn trong nước

Số tiền:

Trong đó quá hạn:

Vay ngắn hạn nước ngoài

Số tiền:

Trong đó quá hạn:

- Trong trường hợp đã góp đủ vốn pháp định và đã sử dụng hết vốn đầu tư:

Vay ngắn hạn trong nước

Số tiền:

Trong đó quá hạn:

Vay ngắn hạn nước ngoài

Số tiền:

Trong đó quá hạn:

 

Vay trung, dài hạn trong nước

Số tiền:

Trong đó quá hạn:

Vay trung, dài hạn nước ngoài

Số tiền:

Trong đó quá hạn:

13. Tổng vốn đầu tư của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

Trong đó

+ Vốn pháp định theo giấy phép đầu tư

+ Vốn pháp định đã đóng góp tính đến thời điểm đăng ký:

 

(Mẫu đơn số 1)

PHỤ LỤC I. B

CHI TIẾT CÁC BÊN THAM GIA KHÁC

TÊN BÊN CHO VAY:

TÊN VIẾT TẮT:

ĐỊA CHỈ:

QUỐC GIA:

 

 

LOẠI HÌNH BÊN CHO VAY

 

 

 

ĐIỆN THOẠI

FAX:

E-MAIL

TELEX:

 

TÊN BÊN CHO VAY KHÁC (NẾU CÓ):

TÊN VIẾT TẮT:

ĐỊA CHỈ:

QUỐC GIA:

 

 

LOẠI HÌNH

 

 

 

ĐIỆN THOẠI

FAX:

E-MAIL

TELEX:

 

TÊN BÊN THAM GIA:

TÊN VIẾT TẮT:

ĐỊA CHỈ:

QUỐC GIA:

 

QUAN HỆ VỚI BÊN VAY:

LOẠI HÌNH BÊN THAM GIA:

 

 

 

ĐIỆN THOẠI

FAX:

E-MAIL

TELEX:

 

TÊN BÊN THAM GIA:

TÊN VIẾT TẮT:

ĐỊA CHỈ:

QUỐC GIA:

 

QUAN HỆ VỚI BÊN VAY:

LOẠI HÌNH BÊN THAM GIA:

 

 

 

ĐIỆN THOẠI

FAX:

E-MAIL

TELEX:

 

TÊN BÊN THAM GIA:

TÊN VIẾT TẮT:

ĐỊA CHỈ:

 

QUỐC GIA:

 

 

QUAN HỆ VỚI BÊN VAY:

LOẠI HÌNH BÊN THAM GIA:

 

 

 

ĐIỆN THOẠI

FAX:

E-MAIL

TELEX:

 

(Mẫu đơn số 1)

PHỤ LỤC II

GIẢI THÍCH

Số hiệu

KỲ THANH TOÁN (GỐC, LÃI, PHÍ)

Số hiệu

Quan hệ

5

Hàng tháng

80

Bên thu xếp (Arranger)

4

Hàng quý

70

Bên bảo đảm cung ứng tiền vay (Underwriter)

2

Bán niên

90

Bên thụ hưởng dự án sử dụng tiền vay

3

Hàng năm

51

Đại lý tài chính của Bên vay (Debtor Financial Agent)

1

Không đều đặn

40

Bên bảo hiểm cho Bên cho vay (Creditor Insurer)

 

 

23

Bên quản lý chính đối với khoản cho vay (Lead Manager)

 

PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÍ

60

Bên nhận ủy thác (Trustee)

10

Thanh toán đều đặn bằng % trên số tiền vay chưa rút

26

Bên quản lý khoản cho vay (Manager)

20

Thanh toán đều đặn bằng % trên số tiền của khoản vay

81

Bên khác (Ghi rõ, nếu có)

30

Thanh toán đều đặn bằng % trên dư nợ

 

 

50

Thanh toán đều đặn với số tiền cố định

 

LOẠI HÌNH TỔ CHỨC CỦA BÊN CHO VAY

70

Thanh toán cùng với thời điểm thanh toán lãi và bằng tỉ lệ % trên số tiền lãi thanh toán.

345

Công ty bảo hiểm xuất khẩu

80

Thanh toán cùng với thời điểm thanh toán gốc và bằng tỉ lệ % trên số tiền gốc thanh toán.

340

Nhà xuất khẩu

93

Thanh toán đều đặn bằng % trên tổng số tiền vay đã rút

310

Cá nhân

95

Thanh toán đều đặn bằng % trên từng khoản tiền vay đã rút.

100

Tổ chức quốc tế

 

 

321

Ngân hàng cổ phần

 

NGÀNH KINH TẾ

260

Doanh nghiệp liên doanh phi tài chính

11

Nông nghiệp và lâm nghiệp

320

Ngân hàng nhận tiền trả nợ (Deposit Bank)

13

Ngư nghiệp

300

Doanh nghiệp tư nhân phi tài chính

2

Nghề mỏ và khai thác đá

253

Tổ chức xã hội phi tài chính

3

Chế biến

266

Doanh nghiệp nhà nước phi tài chính

4

Điện, khí và nước

352

Doanh nghiệp phi tài chính 100% vốn nước ngoài

5

Xây dựng

240

Ngân hàng phát triển chính thức

61

Thương mại bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, hàng hóa cá nhân (95130)

350

Công ty có quan hệ (Corporate Affilied)

63

Khách sạn, nhà hàng

330

Tổ chức tài chính khác

7

Viễn thông, vận tải kho bãi

390

Tổ chức tư nhân khác

8

Trung gian tài chính

252

Tổng Công ty tài chính nhà nước

83240

Khoa học và công nghệ

250

Tổng Công ty Nhà nước

83

Bất động sản; các hoạt động cho thuê thương mại

262

Ngân hàng thương mại Nhà nước

91

Quản lý hành chính nhà nước và quốc phòng; an ninh xã hội

391

Loại khác

931

Giáo dục và đào tạo

 

LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

91040

Y tế và xã hội

1

Doanh nghiệp tài chính nhà nước

94

Các hoạt động thể thao, văn hóa, giải trí

2

Doanh nghiệp tài chính cổ phần

97

Các hoạt động của đảng và hoạt động của các tổ chức thành viên

3

Doanh nghiệp tài chính liên doanh

 

 

4

Doanh nghiệp tài chính 100% vốn nước ngoài

 

 

5

Doanh nghiệp phi tài chính nhà nước

 

 

6

Doanh nghiệp phi tài chính cổ phần

 

 

7

Doanh nghiệp phi tài chính liên doanh

 

 

8

Doanh nghiệp phi tài chính 100 vốn nước ngoài

 

 

9

Loại hình khác (không thuộc 8 loại hình trên)

Ghi chú: Đề nghị liên hệ với NHNNVN (Vụ Quản lý Ngoại hối) hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi DN đặt trụ sở chính để được giải thích hoặc biết thêm thông tin liên quan đến mẫu này.

 

(Mẫu đơn số 2)

Tên doanh nghiệp

Số: ..........

(V/v thay đổi nội dung vay nước ngoài)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

......., ngày...... tháng...... năm.....

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước..........

- Căn cứ vào Quy chế Quản lý vay, trả nợ nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định số 90/1998/NĐ-CP ngày 07/11/1998 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định;
- Căn cứ vào Hợp đồng vay vốn đã ký với Bên (các Bên) cho vay nước ngoài ngày..../..../...;
- Căn cứ vào Thỏa thuận thay đổi khoản vay nước ngoài đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày..../..../...;
- Căn cứ vào văn bản xác nhận đăng ký trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số ....... ngày..../..../...;
Doanh nghiệp có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thay đổi một số nội dung vay nước ngoài như sau:

I. BÊN VAY:

1. Tên doanh nghiệp vay:

2. Mã số Khoản vay đã đăng ký vay tại Ngân hàng Nhà nước: (Là mã số do Ngân hàng Nhà nước quy định theo chương trình quản lý Nợ DMFAS. Mã số này đã được NHNN thông báo tại văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của DN)

II. NỘI DUNG SỬA ĐỔI: (Yêu cầu chi tiết từng sự sửa đổi theo các tiểu mục sau)

1. Thay đổi Bên cho vay:

- Bên cho vay hiện tại

- Bên cho vay mới:

- Lý do thay đổi:

2. Thay đổi kim ngạch:

- Kim ngạch hiện tại:

- Kim ngạch mới:

- Lý do sửa đổi:

3. Thay đổi về lãi suất, lãi phạt, phí:

- Lãi suất, lãi phạt, phí hiện tại:

- Lãi suất, lãi phạt, phí mới:

- Lý do sửa đổi:

4. Thay đổi kế hoạch trả nợ:

- Kế hoạch trả nợ hiện tại:

- Kế hoạch trả nợ mới:

- Lý do sửa đổi:

5. Thay đổi Bên bảo lãnh:

- Bên bảo lãnh hiện tại:

- Bên bảo lãnh mới:

- Lý do thay đổi:

6. Những thay đổi khác:

- Nội dung thay đổi:

- Lý do thay đổi:

III. KIẾN NGHỊ:

(.... Tên Doanh nghiệp vay....) đề nghị Ngân hàng Nhà nước.... xác nhận (.... Tên Doanh nghiệp vay....) đã đăng ký thay đổi nội dung khoản vay nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước....

IV. CAM KẾT

- Người ký tên dưới đây cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong đơn này và các tài liệu kèm theo.

- (.... Tên Doanh nghiệp vay....) cam kết tuân thủ luật pháp Việt Nam, các quy định tại Quy chế Quản lý vay, trả nợ nước ngoài, các văn bản pháp quy có liên quan và các quy định trong công văn xác nhận đăng ký trả nợ nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước xác nhận cho Doanh nghiệp.

 

 

TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)

Tài liệu đính kèm:

- Thỏa thuận thay đổi (kèm bản dịch tiếng Việt Nam các xác nhận của Thủ trưởng đơn vị)

- Văn bản chấp thuận của Bên bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp về những thay đổi (trong trường hợp Doanh nghiệp được bảo lãnh).

Ghi chú: Đề nghị liên hệ với NHNNVN (Vụ Quản lý Ngoại hối) hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi DN đặt trụ sở chính để được giải thích hoặc biết thêm thông tin liên quan đến mẫu này.

 


Tên Đơn vị báo cáo (Ghi rõ Tên đơn vị báo cáo, số điện thoại, fax)

 

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI NGẮN HẠN QUÝ….NĂM ….

Kính gửi: - CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNH PHỐ…

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: Quy đổi 1000 USD

 

SỐ DƯ ĐẦU KỲ

SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ

SỐ DƯ CUỐI KỲ

NGHĨA VỤ TRẢ NỢ

 

Trong đó

Số rút vốn

Số trả nợ

Số quá

Số quá

 

Trong đó

KỲ TIẾP THEO

Tổng số

quá hạn

trong kỳ

trong kỳ

hạn đã trả

hạn phát sinh

Tổng số

quá hạn

 

 

 

 

 

trong kỳ

tăng trong kỳ

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…., ngày     tháng    năm

 

 

LẬP BIỂU

 

KIỂM SOÁT

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

 

 

 

 

 

 

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

 

 

 

 

 

 

 

 

_Mẫu biểu này được áp dụng đối với trường hợp Doanh nghiệp thực hiện các khoản vay ngắn hạn không rút vốn và trả nợ qua Ngân hàng được phép

(Các trường hợp qui định tại điểm 31(a), 31(b), 31(c)  Mục V, Chương III của Thông tư số  09/2004/TT-NHNN ngày 21/12/2004 hướng dẫn việc vay, trả nợ nước ngoài của Doanh nghiệp

_ Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 7 tháng đầu quý tiếp theo, Doanh nghiệp lập báo cáo theo mẫu biểu trên và gửi Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi DN đặt trụ sở chính.

_Mọi thắc mắc hoặc yêu cầu hướng dẫn đề nghị liên hệ NHNNVN (Vụ Quản lý Ngoại hối) hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi DN đặt trụ sở chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn lập báo cáo:

 

 

 

 

 

 

 

(1) Số dư đầu kỳ: Tổng dư nợ tại thời điểm đầu kỳ báo cáo

 

 

 

 

 

(2) Quá hạn: Tổng số nợ quá hạn tại đầu kỳ báo cáo.

 

 

 

 

 

(3) Số rút vốn trong kỳ báo cáo.

 

 

 

 

 

 

(4) Số trả nợ trong kỳ báo cáo.

 

 

 

 

 

 

(5) Số quá hạn đã trả trong kỳ báo cáo

 

 

 

 

 

 

(6) Số quá hạn tăng thêm trong kỳ báo cáo

 

 

 

 

 

 

(7) Số dư cuối kỳ: Tổng dư nợ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo

 

 

 

 

 

(8) Quá hạn: Tổng số nợ quá hạn tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

 

 

 

 

(9) Kế hoạch trả nợ kỳ kế tiếp sau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mối liên hệ giữa các cột trong báo cáo:

 

 

 

 

 

 

Cột (7) = Cột (1) + Cột (3) - Cột (4)

 

 

 

 

 

 

Cột (8) = Cột (2) + Cột (6) - Cột (5)

 

 

 

 

 

 

 

Tên Đơn vị báo cáo (Ghi rõ Tên Đơn vị báo cáo, số điện thoại, số fax)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG DÀI HẠN QUÝ….NĂM ….

 

Kính gửi: - CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNH PHỐ…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đồng tiền giao dịch:

 

Đơn vị tính: 1000 đơn vị nguyên tệ 

 

MÃ SỐ KHOẢN VAY

Kim ngạch ký vay

Ngày phát sinh giao dịch

SỐ DƯ ĐẦU KỲ

SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ

SỐ DƯ CUỐI KỲ

KẾ HOẠCH KỲ TIẾP THEO

 

Tổng số

Trong đó quá hạn

Số rút vốn trong kỳ

Số trả nợ

Nợ quá hạn tăng thêm

Tổng số

Trong đó quá hạn

Rút vốn

Trả nợ

 

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

Phí

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LẬP BIỂU

 

 

 

KIỂM SOÁT

 

 

 

 

…., ngày     tháng    năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

 

 

 

Ghi chú:

_ Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 7 tháng đầu quý tiếp theo, Doanh nghiệp lập báo cáo theo mẫu biểu trên và gửi Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi DN đặt trụ sở chính.

_ Mọi thắc mắc hoặc yêu cầu hướng dẫn đề nghị liên hệ NHNNVN (Vụ Quản lý Ngoại hối) hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi DN đặt trụ sở chính.

 

Hướng dẫn lập báo cáo:

(1) Mã số khoản vay:  Bao gồm 9 chữ số do NHNN qui định tại văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp hoặc đã được NHNN thông báo cho DN.

(2) Kim ngạch ký vay: Là trị giá khoản vay theo Hợp đồng vay nước ngoài ký với Bên cho vay.

(3) Ngày phát sinh giao dịch: Là ngày diễn ra việc rút vốn hoặc trả nợ (gốc, lãi, phí) của khoản vay.

(4) Số dư đầu kỳ: Tổng dư nợ tại thời điểm đầu kỳ báo cáo

(5),(6) Quá hạn: Tổng số nợ quá hạn tại thời điểm đầu kỳ báo cáo, chia ra quá hạn gốc (cột 5) và quá hạn lãi (cột 6)

(7) Số rút vốn trong kỳ báo cáo.

(8) Số trả nợ gốc trong kỳ báo cáo.

(9) Số trả nợ lãi trong kỳ báo cáo

(10) Số trả phí trong kỳ báo cáo

(11) Nợ quá hạn gốc tăng thêm trong kỳ báo cáo.

(12) Nợ quá hạn lãi tăng thêm trong kỳ báo cáo.

(13) Số dư cuối kỳ: Tổng dư nợ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

(14),(15) Quá hạn: Tổng số nợ quá hạn tại thời điểm cuối kỳ báo cáo, chia ra quá hạn gốc (cột 14) và quá hạn lãi (cột 15)

(16) Kế hoạch rút vốn kỳ kế tiếp sau

(17) Kế hoạch trả nợ gốc kỳ kế tiếp sau

(18) Kế hoạch trả nợ lãi kỳ kế tiếp sau

Mối liên hệ giữa các cột trong báo cáo:

Cột (13) = Cột (4) + Cột (7) - Cột (8)

Cột (14) = Cột (5) + Cột (11)

Cột (15) = Cột (6) + Cột (12)

Cột (11) =  Số nợ gốc quá hạn phát sinh thêm trong kỳ - Số nợ gốc quá hạn đã trả trong kỳ.

Cột (12) =  Số nợ lãi quá hạn phát sinh thêm trong kỳ - Số nợ lãi quá hạn đã trả trong kỳ.

THE STATE BANK OF VIETNAM
---------------------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom- Happiness
---------------------

No. 09/2004/TT-NHNN

Hanoi, December 21, 2004

 

CIRCULAR

GUIDING THE FOREIGN BORROWING AND REPAYMENT BY ENTERPRISES

Based on Article 22 and Article 24 of the Regulation on the management of foreign borrowing and repayment issued in conjunction with the Decree 90/1998/ND-CP dated 7 November 1998 of the Government, the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as the “State Bank”) provides guidance on the implementation of the foreign borrowing and repayment as follows:

Chapter I.

GENERAL PROVISIONS

Section I. INTERPRETATION

In this Circular following terms shall be construed as follows:

1. Enterprise borrowing from abroad (hereinafter referred to as “enterprise”) shall include:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- State owned enterprises, private enterprises, limited liability companies, joint-stock companies, cooperatives and partnership companies;

- Enterprises with foreign invested capital, including joint-venture enterprises, 100% foreign owned enterprises;

- Other enterprises apart from above-mentioned subjects, which are set up and operating in accordance with provisions of applicable laws.

b. Enterprise, which is a credit institution, operating in Vietnam:

- Vietnamese credit institutions: State owned credit institutions, joint-stock credit institutions, cooperative credit institutions;

- Joint-venture credit institutions;

- 100% foreign owned credit institutions;

2. Non-residents are construed in accordance with provisions of applicable laws of Vietnam on foreign exchange control.

3. Foreign loan contract is an agreement on foreign borrowing, which is effective for the withdrawal of funds and in which the terms and conditions of a foreign loan are stipulated such as Contract on the purchase of goods with deferred payment, credit contract, finance leasing contract and other foreign borrowing agreements.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. The confirmation of the registration of foreign borrowing, repayment is an act of confirming in writing by the State Bank of the registration by an enterprise of the foreign borrowing, repayment with the State Bank.

6. Registration of changes is an act where an enterprise, after making its registration, completes the procedures for registration with the State Bank of changes to the contents in the written confirmation made by the State Bank of its registration of the foreign borrowing, repayment in accordance with provisions in this Circular.

7. Confirmation of change registration is an act where the State Bank gives its written confirmation to the enterprise that has made registration of changes of several contents of the foreign loan contract, the registration of which has been confirmed by the State Bank.

8. Authorized banks are banks operating in the territory of Vietnam, which are authorized to engage in foreign exchange activities in accordance with provisions of applicable laws of Vietnam on the foreign exchange control.

Section II. GENERAL PROVISIONS

9. Foreign borrowing of an enterprise shall include the borrowing in the following forms:

a. Financial borrowing (in cash);

b. Import of goods and services with deferred payments under an L/c, bills collection through an authorized bank or under other modes of deferred payment;

c. Finance lease from foreign countries;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



dd. Other forms of foreign borrowings.

10. Enterprises shall, upon entering into foreign loan contract, be self-responsible for the legality, financial capability, the ability to implement the foreign loan contract by the foreign lender. The enterprises shall be obliged to use borrowed funds for the right purpose and in line with provisions of applicable laws of Vietnam. The enterprises shall bear, on their own, all the risks and be responsible before the State laws for their signing and implementation of the foreign loan contract.

11. Enterprises shall not be required to register with the State Bank when foreign loan agreements, which are not effective for the withdrawal of funds, such as a general framework credit agreement, a memorandum of understanding and similar agreements but the content of foreign loan agreements must be in compliance with provisions of applicable laws of Vietnam.

12. For syndication loans from credit institutions that are operating in Vietnam and the foreign lenders, enterprises shall carry out the foreign borrowing part in accordance with provisions in this Circular.

Chapter II.

CONDITIONS OF FOREIGN BORROWING

Section I. PURPOSES AND CONDITIONS OF SHORT-TERM FOREIGN BORROWING

13. The purpose of the short-term borrowing is in line with the operation scope of the enterprise:

a. For enterprise, which is not a credit institution: the short-term loan shall be used to meet the requirement of working capital for the production and business, in line with the operation scope of the enterprise as stated in the Certificate of Business Registration or the Investment License or the Operational License issued by the competent authority;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



14. The borrowing conditions provided for by the Governor of the State Bank must be satisfied:

a. Enterprises are entitled to short-term foreign borrowing;

b. The borrowing term, the cost of the short-term loan (including interest, fee and other charges);

c. Placement of a margin deposit for the short-term loans with a commercial bank operating in Vietnam.

The Governor of the State Bank shall provide in details the borrowing conditions stated in point 2, Section I, Chapter II of this Circular from time to time.

15. For enterprises with foreign invested capital, in addition to the conditions mentioned in point 13. a and point 14 of Section I, Chapter II of this Circular, they shall be only permitted to enter into a short term borrowing contract upon satisfaction of following conditions:

- During the construction period, the outstanding short, medium and long-term loans (including the outstanding domestic loans) must be within the limit of funds, which can be borrowed and not be in excess of the total investment capital stated in the Investment Licence;

- Upon the completion of the project construction and the start of the project operation, enterprises may make short-term borrowings to supplement the working capital and it is not bound by the maximum limit of the total investment capital stated in the Investment License.

16. Enterprise, which is a credit institution, in addition to the conditions stipulated in point 13.b and point 14, Section I, Chapter II of this Circular, shall comply with the current provision of the State Bank on the limit of short-term borrowing, guarantee of short-term foreign borrowing.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Section II. CONDITIONS OF MEDIUM, LONG-TERM BORROWING

18. Enterprise, which is not a credit institution, shall only be permitted to enter into a medium, long-term foreign loan contract upon satisfaction of following conditions:

a. The enterprise has an investment project or a business, production plan approved by the competent authority in accordance with provisions of applicable laws.

b. The foreign loan shall be used to meet business, production requirements in compliance with the operation scope of the enterprise as provided for in the Certificate of Business Registration or the Investment Licence, or the Operational Licence issued by the competent agency;

c. The medium, long-term foreign loan contract of the enterprise must be in compliance with provisions of the Governor of the State Bank from time to time;

d. Agreements in medium, long term loan contracts of an enterprise must be in compliance with current related provisions of Vietnam Laws such as the opening of foreign currency account in abroad for carrying out transactions of the loan, the assets mortgage, pledge of the enterprise, the foreign borrowing for making capital contribution to set up enterprise, the debt-to-equities conversion and other contents stipulated by Vietnam Laws;

dd. For enterprise with foreign invested capital, in addition to the conditions mentioned in point 18.a; 18.b; 18.c and 18.d Section II, Chapter II of this Circular, the outstanding medium, long-term loans (including the outstanding domestic loans) of an enterprise must be within the limit of funds, which can be borrowed and not be in excess of the total investment capital stated in the Investment Licence;

e. State owned enterprises shall only be permitted to enter into the medium, long term foreign loan contract upon satisfaction of following conditions:

- Having a written approval of the investment project by the competent authority;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Conditions as provided for in point 18.a, 18.b, 18.c, and 18.d Section II, Chapter II of this Circular.

19. Enterprises, which are a credit institution shall only be permitted to enter into the medium, long term foreign loan contract upon satisfaction of following conditions:

a. The medium, long term loan shall be used to supplement to the source of credit funds;

b. Conditions provided for in point 18.c, 18.d Section II, Chapter II of this Circular.

c. State owned credit institutions shall, in addition to conditions provided for in point 19a, point 19.b Section II, Chapter II, be only permitted to enter into a medium, long term foreign loan contract upon receipt of the written opinion from the State Bank of Vietnam in accordance with point 23, Section I, Chapter III of this Circular.

Chapter III.

REGISTRATION AND CHANGE REGISTRATION OF FOREIGN BORROWING, REPAYMENT

Section I. REQUIREMENTS, PROCEDURES, COMPETENCE OF REGISTRATION CONFIRMATION AND CHANGE REGISTRATION OF FOREIGN BORROWING, REPAYMENT

20. Requirements and procedures for the implementation of the registration of foreign loan:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b. For medium, long term loan: Based on conditions stipulated in Section II, Chapter II of this Circular, enterprises shall be entitled to enter into the foreign loan contract. Within a period of 30 working days from the signing of the foreign loan contract and prior to the funds withdrawal, enterprises must register the foreign borrowing, repayment with the State Bank.

21. In case where a short term loan is rescheduled, if the total rescheduled time and time of the short term loan is over 1 year, the enterprise must register with the State Bank within a period of 30 working days from the signing of the rescheduling contract and comply with provisions on medium, long term borrowing stipulated in this Circular.

22. In case where any content relating to the loan of an enterprise, which is stated in the written confirmation by the State Bank of the registration of foreign borrowing, repayment, the enterprise shall be entitled to sign the agreement on the changes provided that the changed contents are in compliance with provisions in Section II, Chapter II of this Circular. The enterprise must carry out the change registration with the State Bank within a period of 30 working days from the signing of the change agreement and prior to the effectiveness of the changed contents.

23. The State owned enterprise shall submit the final draft (enclosed with its Vietnamese translation with the certification by the Head of the enterprise) of following documents to the State Bank for its opinion before signing:

- The Draft of the foreign loan contract;

- The Draft of the guarantee letter, in case the enterprise is guaranteed by a Non-resident;

The State Bank shall give its written opinion on above-mentioned drafts of the State owned enterprise within a period of 15 working days from the date of receipt of full files.

24. Competence to confirm the registration or change registration of the foreign borrowing, repayment:

a. The State Bank branches in provinces, cities under the central Government’s management shall confirm the registration, change registration for medium, long term loan with the value of up to USD 10 million (or other foreign currencies with the similar value at the time of signing the foreign loan contract) of local enterprises, which are not State owned enterprises and in compliance with provisions of this Circular.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b. The State Bank shall confirm the registration and change registration for medium, long term loans of enterprises other than subjects stated in point 24.a, Section I. Chapter III of this Circular.

Section II. REGISTRATION FILE OF FOREIGN BORROWING, REPAYMENT

25. The registration file of foreign borrowing, repayment for enterprise, which is not a credit institution, includes:

a. The application for registration of foreign borrowing, repayment (in accordance with Application Form No.1 attached to this Circular);

b. Notarized copies of the establishment Decision, the Certificate of Business Registration or the Investment License or Operational License, other related documents issued by competent agency;

c. The notarized copy of the written approval by the competent authority of the investment Project or the business, production Plan (except for enterprises with foreign invested capital).

d. The notarized copy of the Decision by the competent agency to permit the enterprise to issue bonds to foreign markets (in the event where an enterprise issues bonds to foreign markets).

dd. The copy and the Vietnamese translation of the foreign loan contract which has been entered into (with certification by the Head of the enterprise).

26. The registration file of foreign borrowing, repayment for enterprise, which is a credit institution, includes documents as provided for in point 25.a, 25.d, 25.dd, Section II, Chapter III of this Circular.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



27. Registration file for changes (for cases provided for in point 22, Section I, Chapter III of this Circular) includes:

a. Application for registration of changes (in accordance with Application Form No.2 attached to this Circular).

b. The copy and the Vietnamese translation (certified by the Head of the enterprise) of the signed agreement on changes;

c. The written approval of the changes by the guaranteeing party for the foreign loan of the enterprise (in case where the enterprise is guaranteed).

Section IV. REGISTRATION CONFIRMATION OF THE STATE BANK

28. The State Bank or the State Bank’s branches in provinces, cities under the central Government’s management shall confirm the registration of the foreign borrowing, repayment and change registration of the enterprise on the basis of:

a. The plan of the total limit on annual foreign borrowing approved by the Prime Minister;

b. The State policy on the foreign exchange control from time to time;

c. Full satisfaction of conditions provided for in Section II, Chapter II of this Circular;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



29. The State Bank or the State Bank’s branches in provinces, cities under the central Government’s management shall give written notice to the enterprise, within a period of 15 working days from the full receipt of valid files from the enterprise, of:

a. Its confirmation for the registration or change registration of the foreign loan of the enterprise;

b. Its refusal to confirm the registration or change registration of the foreign loan of the enterprise. In case of refusal, the State Bank shall clearly state the reason thereof.

30. In case where there is a need of further information, other conditions to have full bases for confirmation or confirmation refusal of the registration, change registration of the foreign loan of the enterprise, the State Bank or the State Bank’s branches in provinces, cities under the central Government’s management shall give notice to the enterprise for its knowledge within a period of 15 working days from the full receipt of valid file from the enterprise.

Section V. FUNDS WITHDRAWAL AND FOREIGN LOAN REPAYMENT

31. The funds withdrawal and foreign loans repayment by an enterprise shall only be made through an (01) authorized bank, except for following transactions (where the authorized bank does not guarantee and provide services):

a. Withdrawal of funds to make direct payment to the foreign beneficiary in case of the imported goods, services;

b. Withdrawal of funds, repayment through the offshore account of the enterprise ( in the event the enterprise is permitted to open an offshore account);

c. Withdrawal of funds in form of import of goods and services with deferred payment, repayment in form of export of goods and services.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



33. Upon the withdrawal of funds, foreign repayment through the authorized bank, the enterprise shall comply with following provisions:

a. Upon the withdrawal of funds:

- For short-term foreign loan, the enterprise shall present to the authorized bank where the enterprise conducts the withdrawal of funds, the original of the short-term foreign loan contract, which has been entered into.

- For medium, long-term foreign loan, the enterprise shall present the original written confirmation by the State Bank of the registration of foreign borrowing, repayment.

For the short, medium, long-term foreign loan, the enterprise shall additionally be responsible for the presentation of other necessary documents upon request by the authorized Bank.

In the event where the enterprise does not withdraw funds, but only conducts the repayment through the authorized bank, the enterprise must, within a period of 05 working days since the date of funds withdrawal, give a written notice to the authorized bank where the enterprise conducts the repayment, of the date of funds withdrawal and the withdrawn funds under the foreign loan contract.

b. Upon the repayment:

The enterprise shall present to the authorized bank where the enterprise conducts the repayment following documents:

- The original of written confirmation by the State Bank of the registration of foreign borrowing, repayment (in case of medium, long-term borrowing).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- The original or the copy (with certification of the Head of the enterprise) of documents proving the withdrawal of funds under the foreign loan contract (short, medium, long-term) and other necessary documents, papers upon request by the authorized bank.

In case the enterprise has withdrawn funds through the authorized bank but does not conduct the repayment through the authorized bank, the enterprise must, within a period of 5 working days since the date of repayment, give a written notice to the authorized bank where the enterprise conducts the withdrawal of funds of the date of repayment and the amount of repayment under the foreign loan contract.

34. The authorized bank must comply with following provisions upon the withdrawal of funds, repayment of foreign loan for the enterprise:

a. For the short-term foreign loan:

- To conduct the withdrawal of funds, the transfer for repayment for the enterprise on the basis of the original of the signed short-term foreign loan contract and documents evidencing the withdrawal of funds, repayment presented by the enterprise.

- To verify, reconcile documents presented by the enterprise to ensure the correct performance of transactions relating to the loan of the enterprise

- To compile statistics of funds withdrawal, loan repayments, outstanding balance and other necessary data of short-term foreign loans, which are guaranteed or serviced by the bank;

- To record copies of necessary documents presented by the enterprise.

b. For the medium, long-term foreign loan

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- To conduct the transfer of foreign repayment on the basis of the written confirmation by the State Bank of the registration and change registration of foreign borrowing, repayment, the medium, long-term loan contract and documents evidencing the withdrawal of funds, repayments presented by the enterprise.

- To keep in record the copy of the written confirmation by the State Bank of the registration of foreign borrowing, repayment and copies of other necessary papers, documents presented by the enterprise.

- To compile the statistics of transactions in respect of funds withdrawal, repayment and the outstanding balance of each medium, long-term foreign loan, which is guaranteed, serviced by the bank.

c. Authorized bank shall not carry out the disbursement, transfer of foreign repayment upon the request of the enterprise in following cases:

- There is no written confirmation by the State Bank of the registration or change registration of the foreign borrowing and repayment for the medium, long term loan; or the foreign loan contract contains contents, which are not in compliance with provisions of applicable laws of Vietnam

- There is no written confirmation by the State Bank of the registration of the foreign borrowing and repayment for the short-term foreign loan contract of enterprise, which has been rescheduled but the total rescheduled time and original time of the short-tem loan is over 1 year.

d. Guiding enterprises to comply with the current provisions on the foreign borrowing and repayment; reporting timely to the State Bank in the event of detecting any violation by the enterprise of the current provisions on the foreign borrowing and repayment.

35. Authorized bank shall be responsible for the compliance with the provisions of this Circular on the funds withdrawal, foreign repayment applicable to foreign loans borrowed by themselves.

Chapter IV

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Section I. REPORTING REGIME

36. At the end of a working day (if any), the State Bank’s branches in provinces, cities under the central Government’s management shall be responsible for submitting the State Bank (the Department of Foreign Exchange Control) the following documents on the confirmation of registration or change registration of enterprises' loans:

a. Copies of the Applications for Registration or Applications for change registration of the enterprises' foreign loans;

b. The written confirmation of the registration or change registration of enterprises' loans;

c. Other necessary documents relating to loans upon the request of the State Bank;

d. Written documents sent to enterprises in accordance with provisions in point 30, Section IV, Chapter III of this Circular.

37. Enterprise, which is a credit institution, shall report to the State Bank of the data relating to the foreign borrowing, repayment in accordance with current provisions of the State Bank on the statistic-reporting regime applicable to units of the State Bank and credit institutions.

38. Enterprise, which is not a credit institution, shall report to the State Bank’s branches in provinces, cities where its head office is located of the performance of foreign loans in accordance with following provisions:

a. On the quarterly basis (on the 7th of the first month in the following quarter at the latest): to report of the performance of enterprise's short-term loans, where the funds withdrawal and repayment have not been conducted through an authorized bank (case stated in point 31.a, 31.b, 31.c, Section V, Chapter III of this Circular). The report shall be prepared in accordance with the Form No. 1 attached to this Circular.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



39. The State Bank branches in provinces, cities under the central Government’s management shall report to the State Bank of Vietnam (the Department of Foreign Exchange Control) in accordance with following provisions:

a. To consolidate the reporting data of the performance of short, medium term loans of enterprises in their locality in accordance with current provisions on the statistic reporting regime applicable to units of the State Bank and credit institutions.

b. On six month basis (on the 15th July and 15th January annually at the latest), the State Bank’s branches in provinces, cities under the central Government’s management shall report to the State Bank of the performance of the management of foreign borrowing, repayment; difficulties, obstacles and suggestions, recommendations to the State Bank

Section II. CONTROL ACTIVITY, DEALING WITH VIOLATIONS

40. The State Bank and relevant agencies shall, periodically or when necessary, undertake the examination of the performance of the foreign borrowing and repayment of enterprises. Enterprises shall be responsible for providing necessary documents, papers for the timely, effective examination.

41. In case of any violation to the provisions in this Circular, enterprises, authorized banks shall, depending on the seriousness of the violation, be dealt with in accordance with current provisions on the punishment of administrative violations in the monetary area and banking activity.

Chapter V

IMPLEMENTING PROVISIONS

42. This Circular shall be effective after 15 days since its publication in the Official Gazette and replace following documents:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b. Decision No.1432/2001/QD-NHNN dated 16 November 2001 of the Governor of the State Bank on the supplement, amendment of some paragraphs of the Circular No. 03/1999/TT-NHNN7 dated 12 August 1999 guiding the foreign borrowing and repayment by enterprises;

43. For foreign loans which were entered into before the effective date of this Circular and are in the process of funds withdrawal, loan repayment, the enterprises shall implement as follows:

a. For short-term foreign loans: Enterprises (including authorized banks) shall comply with the reporting requirements in accordance with provisions of this Circular;

b. For medium, long-term loans for which the written confirmations of the registration with the State Bank are available, enterprises and authorized banks continue the implementation in accordance with foreign loan contracts, which have been confirmed by the State Bank.

44. Any amendment of, supplement to this Circular shall be decided upon by the Governor of the State Bank.

45. The Head of the Administrative Department, the Chief Inspector of the State Bank, Heads of units in the State Bank, General Managers of State Bank’s branches in the provinces, cities under the Central Government’s management, General Directors (Directors) of credit institutions shall, within their competence, be responsible for the guidance, deployment and implementation of this Circular.

46. Ministries, Industries, Agencies in charge of enterprises shall cooperate in the direction of the implementation of this Circular in accordance with their authority, assignment.

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

(Application form No. 1)

NAME OF THE ENTERPRISE

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

No.

(Re: the registration of the foreign loan)

............, date...........

 

REGISTRATION APPLICATION FOR THE FOREIGN LOAN

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Pursuant to the regulations on foreign borrowing, repayment issued in conjunction with the Decree No. 90/1998/ND-CP dated 7 November 1998 and documents that guide the implementation of the Decree.

- Pursuant to the foreign loan contract entered into with lending party (ies) on.....

- Name of the borrowing enterprise (according to the Appendix 1A) would like to apply for the registration of the foreign loan with following conditions and main clauses:

NAME OF THE BORROWING PARTY:

 

Address:

 

ORGANIZATION FORM OF THE BORROWING PARTY (stating under the Appendix I, Part. Organization form of the borrowing party)

NAME OF THE AUTHORIZED BANK

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Address:

NAME OF THE GUARANTEEING PARTY (if any)

 

Address:

NAME OF THE LENDING PARTY (ies)

 

Address: (clearly state the nation of the lender)

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

ORGANIZATION FORM OF THE LENDING PARTY (stating under the Appendix I, Part. Organization form of the lending party)

NAME OF THE AGENT BANK O F THE LENDING PARTY (if any)

 

Address:

 

OTHER RELATED PARTIES (IF ANY)

NAME:

RELATIONSHIP:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



RELATIONSHIP:

NAME:

RELATIONSHIP:

NAME:

RELATIONSHIP:

NAME:

RELATIONSHIP:

NAME:

RELATIONSHIP:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



RELATIONSHIP:

NAME:

RELATIONSHIP:

.................

 

NAME OF THE LOAN (if any)

 

DATE OF SIGNING

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

DATE OF THE FUNDS WITHDRAWAL LIMIT

 

 

 

EFFECTIVE DATE OF THE CONTRACT (*)

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

(*) It is not required to fill in. Only fill in if any

 

BORROWING AMOUNT:

Borrowing currency

Of which the guaranteed amount

Currency used for guarantee

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

LOAN SECURITY

{} Mortgage {} Pledge {} Placement of margin deposit {} None {} Other forms of guarantee (please clearly state)

BORROWING PURPOSES

{} Project Finance

{} Import of materials

{} Import of machinery

{} Import of other goods

{} Working capital Borrowing/ bridging borrowing

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



{} Refinancing the loan

{} Payment of services

{} Finance lease

{} Several purposes

{} Other purpose (clearly state)

 

DETAILS OF THE COMPONENT LOANS (TRANCHE)

In case of a single loan, only fill in the form of that loan. This is a popular case for almost loans

In case where a loan consists of many components loans, it is required to fill in each form for each of that component loan. Besides, it is necessary to fill in each form in case where a loan is made in various currencies or has various payment clauses such as: Different interest rates applicable to each amount of the loan, different clauses on the principal payment or different clauses are applied by each creditor of a loan.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



NUMBER, DATE OF THE OFFICIAL CONFIRMATION LETTER OF THE STATE BANK OF THE REGISTRATION:

NUMBER/CODE OF THE LOAN (filled in by the SBV)

AMOUNT OF THE COMPONENT LOAN

Of which the amount to be guaranteed

CURRENCY OF THE COMPONENT LOAN

 

PARTIES TO THE COMPONENT LOAN (only state the name of the component loan participated in by different parties and/or participant parties of which are different from those participating to the loan)

CREDITOR
(If the creditor is different from the creditor of the loan)

NAME OF THE GUARANTEEING PARTY
(If the guaranteeing party is different from the guaranteeing party of the loan)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



NAME
RELATIONSHIP

NAME
RELATIONSHIP

NAME
RELATIONSHIP

Please state in details other relevant parties in the Appendix I.B

 

CREDIT TYPE:

FINANCING SOURCE

{} Seller’s credit

{} Finance lease

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



{} Buyer’s credit

{} Deferred L/C

{} Borrowing (other than the bonds form)

{} Commercial bank

{} Holding party

{} Bilateral

{} Other finance institution

{} Supplier

{} Multilateral

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



{} Other person (clearly state)

ECONOMIC SECTOR

{} Stated owned commercial Bank
{} Joint stock commercial bank
{} Branch of foreign bank
{} Other guaranteeing party (clearly state)

{} SBV

{} Finance Ministry

{} Holding company
{} None

 

PAYMENT MADE IN

 

 

{} Money

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



{} Other (clearly state)

 

AMOUNTS OF FUNDS WITHDRAWAL UNDER THE PLAN

(i) If the funds withdrawal is performed periodically, only state the withdrawing period (ii) if the funds withdrawal is not performed periodically or only performed once, it is required to state separately each funds withdrawal transaction of the loan

WITHDRAWING PERIOD (2)/ DATE OF WITHDRAWAL

AMOUNT

WITHDRAWING PERIOD (2)/ DATE OF WITHDRAWAL

AMOUNT

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(2) Please refer to THE WITHDRAWING PERIOD in Appendix II

 

PRINCIPAL PAYMENT

A. PLAN OF PERIODICAL PRINCIPAL PAYMENT

The date starting the payment

The date ending the payment

Payment period (Fill in under the Appendix II - Part “Payment period”)

Amount of payment (Clearly state type of currency)

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

......

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B. PLAN OF PRINCIPAL PAYMENT, NOT ON THE PERIODICAL BASIS

Date of payment

Amount of payment (Clearly state the type of currency)

Date of payment

Amount of payment (Clearly state the type of currency)

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

INTEREST RATES

A. INTEREST RATES AND THE WAY TO CALCULATE

Order (3)

Type of interest rate applicable

Percentage (%) or floating interest rate applicable

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Number of days in the year

Number of days in the month

The date when the calculation of interest is commenced

 

{} Fixed

{} Floating

 

 

{} 360 days
{} 365 days

{} 30 days

{} number of actual days in the month

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

{} Fixed

{} Floating

 

 

{} 360 days
{} 365 days

{} 30 days

{} number of actual days in the month

 

B. PLAN OF PERIODICAL INTEREST PAYMENT (monthly, once per 3 months, 6 months, a year, etc)

Order (3)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The date ending the payment

Payment period (Fill in under the Appendix II - Part “Payment period”)

Amount of payment (Clearly state type of currency)

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

C. PLAN OF INTEREST PAYMENT NOT ON THE PERIODICAL BASIS

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Date of payment

Amount of payment (clearly state the type of currency)

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

(3) To list under the ordinal number in case where there are many levels of interest rates applicable to various periods

 

TYPES OF FEES

A. FEES TO BE PAID ON THE PERIODICAL BASIS - THE WAY TO CALCULATE

Name of fee

Type of fee

Percentage of floating interest rate applicable

Margin interest rate (applicable to the floating interest rate)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Number of days in a moth

Date starting the calculation of fees

Date ending the calculation of fees

Method of fee calculation (2)

 

{} fixed

{} floating

 

 

{} 360 days
{} 365 days

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

{} fixed

{} floating

 

 

{} 360 days
{} 365 days

{} 30 days
{} number of actual days in the month

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Note: (2) Fill in under the Appendix II, Part “Method of fee calculation”

 

B. FEES TO BE PAID ON THE PERIODICAL BASIS - DATE OF PAYMENT

Name of fee

Date starting the payment

Date of the last payment

Payment period (state the number code under the Appendix II, Part “Payment period”)

Amount of payment (5) (Clearly state the type of currency)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

Note: (5) State the amount to be paid in each period in case where the fees are not calculated under the percentage but provided in details for the amount payable

FEES TO BE PAID IN ONE TIME

Name of fee

Date of payment

Amount of payment (clearly state the type of currency)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Number (3)

Type of interest rates applicable

Percentage or Floating interest rate applicable

Margin interest (Applicable to floating interest rate)

Number of grace days not subject to the penalty interest rate

 

{} fixed

{} floating

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

{} fixed

{} floating

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

(3) To list under the ordinal number in case where there are many levels of interest rates applicable to various periods

 

(Application form No. 1)

 

THE DETAILED PERFORMANCE OF FUNDS WITHDRAWAL, DEBT REPAYMENT
(In case where a loan contains many component loans (tranche), please state in details under each component loan)

Date of performance

Funds withdrawal

Debt repayment

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Principal

Interest

Fee

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Total

 

 

 

 

 

Commitment:

- The person signing below would like to undertake to take responsibility for the accuracy of all information stated in this Application and enclosed documents

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

GENERAL DIRECTOR (DIRECTOR)
(Sign and seal)

Enclosed:

- A notarized copy of the establishment Decision, Certificate of Business Registration or Investment License; or operational license, other related documents issued by the competent agencies;

- A notarized copy of the written approval by the competent authority for the Investment Project or Plan of production and business (except for foreign invested enterprises);

- A notarized copy of the Decision of the competent agency permitting the enterprise to issue bonds to foreign markets (in case where the enterprise issues bonds to foreign markets)

- A copy and a Vietnamese translation version of the foreign loan contract that has been signed (confirmed by the Head of the enterprise)

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



APPENDIX I.A

DETAILS OF THE BORROWING PARTY

1. Name of the borrowing party

2. Address

 Tel:                                                   Fax:

3. Full name of General Director (Director)

4. Decision (or License) on the enterprise establishment No. ....... issued on ...........

5. The agency issuing the establishment decision (or license)

6. Certificate of business registration No. ....... date of issue:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8. Operation scope of the enterprise under the Certificate of business registration

9. Type of enterprise (state under the Appendix II - Part. Types of enterprise)

10. Foreign account (s) No.............. at (name of the bank).......

11. The performance of borrowing and debt repayment (at the time of foreign borrowing registration)

- Short term foreign borrowing

+ Amount

+ Outstanding debt                (of which overdue:            )

- Medium, long term domestic borrowing:

+ Amount:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Medium, long term foreign borrowing:

+ Amount:

+ Of which overdue

 

12. The performance of borrowing, debt repayment by the foreign invested enterprise at the time of foreign borrowing registration

- Where the investment capital has not yet been used up and the project has not yet put into operation

Short term domestic borrowing

Amount

Of which overdue

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Amount

Of which overdue

- Where the legal capital has been fully contributed and the investment capital has been used up

Short term domestic borrowing

Amount

Of which overdue

Short term foreign borrowing

Amount

Of which overdue

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Medium, long term domestic borrowing

Amount

Of which overdue

 

Medium, long term foreign borrowing

Amount

Of which overdue

13. Total investment capital of the foreign invested enterprise:

Of which:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+ Legal capital contributed at the time of registration:

 

Appendix I.B

DETAILS OF OTHER PARTICIPANTS

NAME OF THE LENDING PARTY

ABBREVIATED NAME

ADDRESS

NATION

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



TYPE OF THE LENDING PARTY

 

 

 

TEL:

FAX:

EMAIL

TELEX

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



ABBREVIATED NAME

ADDRESS

NATION

 

 

TYPE:

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



FAX:

EMAIL

TELEX

 

NAME OF PARTICIPANT

ABBREVIATED NAME

ADDRESS

NATION

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



TYPE OF THE PARTICIPANT

 

 

 

TEL:

FAX:

EMAIL

TELEX

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



ABBREVIATED NAME

ADDRESS

NATION

 

RELATIONSHIP WITH THE BORROWING PARTY

TYPE OF THE PARTICIPANT

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



FAX:

EMAIL

TELEX

 

NAME OF PARTICIPANT

ABBREVIATED NAME

ADDRESS

NATION

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



TYPE OF THE PARTICIPANT

 

 

 

TEL:

FAX:

EMAIL

TELEX

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



EXPLANATION

Number code

PAYMENT PERIOD
(PRINCIPAL, INTEREST, FEE)

Number

RELATIONS

5

Monthly

80

Arranger

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Quarterly

70

Underwriter

3

Semi-annually

90

Beneficiary of the project using loan

2

Annually

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Debtor financial agent

1

Irregularly

40

Creditor Insurer

 

 

23

Lead Manager

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



METHOD OF FEE CALCULATION

60

Trustee

10

Regular payment by the percentage over the borrowing amount that has not been withdrawn

26

Manager

20

Regular payment by the percentage over the amount of the loan

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Other party (clearly state, if any)

30

Regular payment by the percentage over the outstanding debt

 

 

50

Regular payment by fixed amount

 

ORGANIZATIONAL FORM OF THE LENDING PARTY

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Payment made at the time of interest payment and equal to the percentage over the interest amount to be paid

345

Export insurance company

80

Payment made at the time of principal payment and equal to the percentage over the principal amount to be paid

340

Exporter

93

Regular payment by the percentage over the total of withdrawn borrowing amounts

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Individual

95

Regular payment by the percentage over each withdrawn loan

100

International Organization

 

 

321

Joint stock bank

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



ECONOMIC SECTOR

260

Joint venture non-financial enterprise

11

Agriculture and Forestry

320

Deposit bank

13

Pisciculture/Fishing breeding

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Private non-financial enterprise

2

Mine and stone exploitation

253

Social non-financial organization

3

Processing

266

State owned non- financial enterprise

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Electricity, gas and oil

352

Non-financial enterprise with 100% foreign owned capital

5

Construction

240

Official Development Bank

61

Wholesale, retail trading, repair of automobile and individual goods (95130)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Corporate Affiliated

63

Hotel, restaurant

330

Other finance institutions

7

Telecommunication, transportation and warehouse

390

Other private institutions

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Financial brokerage/intermediation

252

State owned finance corporate

83240

Science and Technology

250

State owned corporate

83

Real estate, activity of commercial leasing

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Stated owned commercial bank

91

State administrative management and national defense; social security

391

Others

931

Education and training

 

TYPES OF ENTERPRISE

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Medical and social service

1

State owned finance enterprise

94

Activities of sport, culture and entertainment

2

Finance joint stock enterprise

97

Activities of the Party and activities of member organizations

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Finance joint venture enterprise

 

 

4

Finance enterprise with 100% foreign owned capital

 

 

5

State non-finance enterprise

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

6

Non-finance joint stock enterprise

 

 

7

Non-finance joint venture enterprise

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Non-finance enterprise with 100% foreign owned capital

 

 

9

Other type (not subject to above 8 types)

Note: Please contact SBV (the Department of Foreign Exchange Control) or SBV’s branches in provinces, cities where the Head office of the enterprise is located for explanation or further information relating to this form.

 

(Application form No. 2)

Name of enterprise
-----------------

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



No.:
(Re: change in the content of foreign borrowing)

................., date

 

APPLICATION FOR THE CHANGE REGISTRATION

To: The State Bank............

- Pursuant to the Regulation on the management of foreign borrowing, repayment issued in conjunction with the Decree No. 90/1998/ND-CP dated 7 November 1998 of the Government and documents guiding the implementation of the Decree;

- Pursuant to the fund borrowing contract entered into with the foreign lending Party (ies) on......./...../.......;

- Pursuant to the Agreement on the change of the foreign loan entered into with the foreign lending Party (ies) on......./...../.......;

- Pursuant to the written confirmation of the registration of the foreign debt repayment of the State Bank No. ............ dated............

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



I. BORROWING PARTY:

1. Name of the borrowing enterprise:

2. Code of the loan that has been registered with the State Bank: (is the code provided for by the State Bank in accordance with the DMFAS program. This code has been informed by the SBV in the written confirmation of the foreign loan registration by the enterprise)

II. CHANGED CONTENTS: (Please state in details each change under following sub-items)

1. Change in the lending party:

- Current lending party

- New lending party

- Reason for the change:

2. Change in turnover:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- New turnover

- Reason for the change

3. Change in interest rate, penalty interest rate, fee:

- Current interest rate, penalty interest rate, fee:

- New interest rate, penalty interest rate, fee:

- Reason for change

4. Change in the repayment plan

- Current repayment plan

- New repayment plan

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. Change in the guarantor:

- Current guarantor

- New guarantor

- Reason for change

6. Other changes:

- Contents of changes:

- Reason for changes:

III. RECOMMENDATIONS:

(Name of the enterprise) would like to request the State Bank......... to confirm the registration of changes in the content of the foreign loan at the State Bank.......... by (name of the enterprise)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- The person signing below would like to undertake to take responsibility for the accuracy of all information stated in this Application and enclosed documents

- (Name of the borrowing enterprise) would like to undertake to comply with Vietnam’s laws, provisions in the Regulation on the management of foreign borrowing, repayment, relevant legal documents and contents in the official letter on the confirmation of the registration of foreign borrowing repayment issued by the State Bank to the enterprise

 

GENERAL DIRECTOR (DIRECTOR)
(Sign and seal)

Enclosed documents:

- Agreement on the changes (enclosed with the Vietnamese translation version confirmed by the head of the unit)

- Written approval of changes (in case where the enterprise is guaranteed) by the guarantor for the foreign loan of the enterprise.

Note: Please contact SBV (the Department of Foreign exchange control) or SBV’s branches in provinces, cities where the Head office of the enterprise is located for explanation or further information relating to this Form.

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Name of the reporting unit (clearly state name of the reporting unit, Tel, Fax)

 

REPORT ON THE PERFORMANCE OF SHORT TERM FOREIGN BORROWING, REPAYMENT QUARTER ............ YEAR..........

To: STATE BANK BRANCH IN PROVINCE, CITY................

Balance at the early period

Amount arising in the period

Balance at the ending period

Repayment obligation in the following period

Total

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Amount of funds withdrawn in the period

Amount of repayment in the period

Overdue amount already paid in the period

Overdue amount arising in the period

Total

Of which overdue

1

2

3

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5

6

7

8

9

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 


DRAWER


CONTROLLER

........., date...............
HEAD OF THE UNIT
(Sign and seal)

Note:

- This form is applicable to the case where the enterprise carries out the short term borrowing, the fund of which is not withdrawn and the repayment is not performed through the authorized bank (Cases provided for in point 31 (a), 31 (b), 31(c) Section V, Chapter III of the Circular No. 2004/TT-NHNN guiding the foreign borrowing, repayment by the enterprise)

- On quarterly basis, on the 7th of the first month in the following quarter, the enterprise shall prepare a report under the above form and send to the SBV’s branch in province, city under the central Government’s management where the enterprise’s Head office is located

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Guidance on the report preparation:

(1) Balance at the early period: is the total outstanding debt at the beginning of the reporting period

(2) Overdue: is the total of overdue debts at the beginning of the reporting period

(3) Amount of funds withdrawn in the reporting period

(4) Amount of repayment in the reporting period

(5) Overdue amount that has been paid in the reporting period

(6) Overdue amount increasing in the reporting period

(7) Balance at the ending period: is the total outstanding debt at the end of the reporting period

(8) Overdue: is the total overdue debt at the end of the reporting period

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Relations between columns in the report

Column (7) = Column (1) + Column (3) - Column (4)

Column (8) = Column (2) + Column (6) - Column (5)

 

 (Form No. 2)

Name of the reporting unit (clearly state name of the reporting unit, Tel, Fax)

 

REPORT ON THE PERFORMANCE OF MEDIUM, LONG TERM FOREIGN BORROWING, REPAYMENT QUARTER ............ YEAR..........

To: STATE BANK BRANCH IN PROVINCE, CITY................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Code of the loan

Turnover of the borrowing period

Date where the transaction arises

Balance at the early period

Amount arising in the period

Balance at the ending period

Plan of the following period

Total

Of which overdue

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Amount of repayment

Overdue debt increasing

Total

Of which overdue

Funds withdrawal

Debt repayment

Principal

Interest

Principal

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Fee

Principal

Interest

Principal

Interest

Principal

Interest

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 
DRAWER

 
CONTROLLER

........., date...............
HEAD OF THE UNIT

Note:

- On quarterly basis, on the 7th of the first month in the following quarter, the enterprise shall prepare a report under the above form and send to the SBV’s branch in province, city under the central Government’s management where the enterprise’s Head office is located

- All queries and requirements of the guidance should be submitted to the SBV (the Department of Foreign exchange control) or SBV’s branch in province, city where the enterprise’s Head office is located.

Guidance on the report preparation:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(2) Turnover of the borrowing period: is the value of the loan under the foreign loan contract entered into with the lending party

(3) Date where the transaction arises: is the date where the funds withdrawn or the repayment of principal, interest, fee of the loan is made

(4) Balance at the early period: is the total outstanding debt at the beginning of the reporting period

(5) (6) Overdue: is the total of overdue debts at the beginning of the reporting period, divided into principal overdue (column 5) and interest overdue (column 6)

(7) Amount of funds withdrawn in the reporting period

(8) Amount of principal repaid in the reporting period

(9) Amount of interest repaid in the reporting period

(10) Amount of fee paid in the reporting period

(11) Overdue principal increasing in the reporting period

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(13) Balance at the ending period: is the total outstanding debt at the end of the reporting period

(14) (15) Overdue: is the total overdue debt at the end of the reporting period, divided into principal overdue (column 14) and interest overdue (column 15)

(16) Plan of funds withdrawn in the following period

(17) Plan of principal repayment in the following period

(18) Plan interest repayment in the following period

Relations between columns in the report

Column (13) = Column (4) + Column (7) - Column (8)

Column (14) = Column (5) + Column (11)

Column (15) = Column (6) + Column (12)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Column (12) = the amount of overdue interest increasing in the period - amount of overdue interest already paid in the period

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 09/2004/TT-NHNN ngày 21/12/2004 hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


68.547

DMCA.com Protection Status
IP: 18.97.14.88