BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: 01/2015/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 01 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ CỦA THƯƠNG NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ
GIÁM ĐỊNH THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 20/2006/NĐ-CP
ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
Căn cứ Nghị định số 125/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ
giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011
và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch
vụ giám định thương mại.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định thủ tục đăng ký
dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với thương
nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3. Cơ quan
đăng ký dấu nghiệp vụ
1. Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ của
thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại là Sở Công Thương tại nơi
thương nhân đăng ký kinh doanh.
2. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký dấu
nghiệp vụ:
a) Thực hiện đăng ký dấu nghiệp vụ
quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư này;
b) Thực hiện đầy đủ các chế độ lưu trữ
hồ sơ đăng ký dấu nghiệp vụ theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
c) Kiểm tra, thanh tra, giám sát các
hoạt động kinh doanh dịch vụ giám định thương mại; tiến hành kiểm tra hoạt động
kinh doanh dịch vụ giám định khi cần thiết để kịp thời xóa đăng ký dấu nghiệp vụ
trong những trường hợp quy định tại Điều 12 của Nghị định số
20/2006/NĐ-CP;
d) Kịp thời báo cáo và phối hợp với Bộ
Công Thương trong trường hợp phát sinh vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển
khai.
Điều 4. Hồ sơ,
trình tự đăng ký dấu nghiệp vụ
1. Hồ sơ đăng ký dấu nghiệp vụ bao gồm:
a) 01 (Một) bản chính Đơn đăng ký dấu
nghiệp vụ thực hiện theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (Một) bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp sau:
- Bản sao có chứng thực đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện;
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Các mẫu dấu nghiệp vụ hoặc bản thiết
kế các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký.
2. Trường hợp thủ tục hành chính có
áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử thì thương nhân gửi bản scan từ bản gốc các
giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trình tự giải quyết hồ sơ đăng ký
dấu nghiệp vụ:
a) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận bộ hồ sơ, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho thương nhân yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ trong trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan
đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm đăng ký dấu nghiệp vụ sử dụng trong chứng
thư giám định của thương nhân vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo đăng ký
dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân bằng văn bản.
Điều 5. Hồ sơ,
trình tự đăng ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ
1. Trường hợp thay đổi, bổ sung dấu
nghiệp vụ trong chứng thư giám định, thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định
thương mại phải đăng ký với cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi thương nhân đăng
ký kinh doanh.
2. Trình tự giải quyết và hồ sơ đăng
ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư
này.
3. Thương nhân chuyển địa chỉ trụ sở
chính sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản về việc đã đăng ký dấu nghiệp vụ tại nơi chuyển đi đến cơ quan
đăng ký dấu nghiệp vụ nơi chuyển đến trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chuyển đến
và không phải làm thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ.
Điều 6. Xóa đăng
ký dấu nghiệp vụ
Việc xóa đăng ký dấu nghiệp vụ theo
quy định tại Điều 12 của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Trách nhiệm của Bộ Công Thương:
Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối
hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin công bố Danh sách thương
nhân đã đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại trên Cổng thông tin điện tử
của Bộ Công Thương tại địa chỉ: www.moit.gov.vn, bao gồm các thông tin sau: tên
thương nhân; địa chỉ trụ sở chính; lĩnh vực đăng ký giám định thương mại của từng
thương nhân và các thông tin khác liên quan (nếu có).
2. Trách nhiệm của Sở Công Thương:
a) Sở Công Thương căn cứ vào quy định
của pháp luật và các nhiệm vụ quản lý nhà nước tại Thông tư này và các quy định
pháp luật khác có liên quan thực hiện việc đăng ký dấu nghiệp vụ cho thương
nhân;
b) Sở Công Thương có trách nhiệm báo cáo
về Bộ Công Thương (Vụ Khoa học và Công nghệ) danh sách thương nhân đã đăng ký dấu
nghiệp vụ; địa chỉ trụ sở; lĩnh vực đăng ký dịch vụ giám định thương mại của từng
thương nhân (nếu có) trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực;
c) Sở Công Thương có trách nhiệm cập
nhật về Bộ Công Thương (Vụ Khoa học và Công nghệ) các nội dung theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều này trong thời gian 30 ngày kể từ ngày thương nhân đăng ký
mới, thay đổi, bổ sung hoặc bị xóa đăng ký dấu nghiệp vụ.
Điều 8. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 27 tháng 02 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
06/2006/TT-BTM ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn về thủ tục
đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân đăng ký dịch vụ giám định thương mại./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng Bí thư, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Viện KSND tối cao;
- Tòa án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản, Cục Kiểm soát Thủ tục hành chính);
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các Cục, Vụ: Thương mại điện tử
và Công nghệ thông tin; Xuất nhập khẩu, Khoa học và Công nghệ, Thị trường
trong nước;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Thắng Hải
|
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….,
ngày.... tháng.... năm….
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
Kính gửi:
Sở Công Thương...1
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa)....................................................................
....................................................................................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):.............................................................................
....................................................................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.........................................................
Email (nếu
có):...........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/
Giấy chứng nhận đầu tư số:....................
Cơ quan cấp:..........................................................
Ngày cấp:………/………/………
Vốn điều lệ:.................................................................................................................
Nội dung đăng ký:
□ Cấp mới
□ Thay đổi2 □ Bổ sung
Lĩnh vực thực hiện dịch vụ giám định:
Ví dụ nông sản, lâm sản, thủy sản, khoáng sản, kim loại, hóa chất vv...
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này
và hồ sơ kèm theo.
|
Đại diện theo
pháp luật của thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Tên
Sở Công Thương nơi thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ
2 Trong
trường hợp đã đăng ký dấu nghiệp vụ nhưng thay đổi tên thương nhân; biểu tượng
công ty hoặc nội dung khác, thương nhân gửi kèm theo thông báo đăng ký dấu nghiệp
vụ giám định đã được cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thông báo hoặc dấu nghiệp vụ
giám định cũ đã đăng ký.