ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4664/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 30 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Tư pháp tại Tờ trình số 3096/TTr-STP ngày 25 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm
theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương tại Quyết định số 2986/QĐ-UBND ngày 28
tháng 11 năm 2012 và Quyết định số 534/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2013 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hùng Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 4664/QĐ-UBND ngày 30 tháng
12 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
V. LĨNH VỰC LƯU
THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
|
14
|
Cấp và cấp lại (trường
hợp hết hạn) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương
|
15
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (trường hợp bị mất, thất
lạc hoặc bị hỏng)
|
20
|
Cấp Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm
|
21
|
Cấp lại Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm (trường hợp sản phẩm thực phẩm đã được xác nhận nội
dung quảng cáo nhưng thay đổi về nội dung quảng cáo hoặc Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm hết hiệu lực)
|
22
|
Cấp lại Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hư
hỏng)
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
B.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
V.
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
14. Cấp và cấp lại (trường hợp hết hạn) Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định điều kiện sản xuất, kinh doanh tại cơ sở.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả
phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ
chức.
+ Công chức trả kết quả
kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu;
viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ
theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu:
Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ
00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định);
+ Bản sao công chứng Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất,
kinh doanh thực phẩm;
+ Bản thuyết minh về cơ sở
vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu
quy định);
+ Bản chính hoặc bản sao
chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm
của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của
cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công
Thương chỉ định cấp theo quy định;
+ Bản chính hoặc bản sao
chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh
do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: đóng thành 01 quyển (02 bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ xin
cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện an toàn
thực phẩm: 500.000 đồng/1 lần/1 cơ sở
- Phí thẩm định cơ sở sản
xuất thực phẩm:
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm
nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/1 lần/1 cơ sở;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm
doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/1 lần/1 cơ sở;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm
doanh thu >100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng/1 lần/1 cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở
kinh doanh thực phẩm:
+ Cửa hàng bán lẻ thực phẩm:
500.000 đồng/1 lần/1 cơ sở;
+ Đại lý, cửa hàng bán
buôn thực phẩm: 1.000.000 đồng/1 lần/1 cơ sở.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm: Cấp lần đầu: 150.000 đồng/1 lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Phụ lục 1);
- Bản thuyết minh về cơ sở
vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục
2 hoặc Phụ lục 3).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đăng ký ngành, nghề
sản xuất, kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Có địa điểm, diện tích
thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm
và các yếu tố gây hại khác.
- Có đủ nước đạt quy chuẩn
kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Có đủ trang thiết bị
phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại
thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử
trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại.
- Có hệ thống xử lý chất
thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường.
- Duy trì các điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực
phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Tuân thủ quy định về sức
khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Có đăng ký ngành, nghề
kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm
ngày 01 tháng 7 năm 2011.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số
29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương về quy định cấp,
thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm
phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
…., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên đơn vị có thẩm quyền cấp, cụ thể)
………………………………….
Cơ sở.........................................................................................................................
Trụ sở tại:...................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………….
Fax:.......................................................
Giấy phép kinh doanh số…………..
ngày cấp:………….. đơn vị cấp:.......................
Ngành nghề sản xuất/ kinh
doanh (bán buôn hay bán lẻ; tên sản phẩm):................
Công suất sản xuất/phạm
vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên):......................
Số lượng công nhân viên:
……………… (trực tiếp:…………; gián tiếp:....................)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình chế biến,
kinh doanh)
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ
sở…………………………… và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của
pháp luật.
Trân trọng cảm ơn.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao Giấy đăng ký
kinh doanh (xác nhận của cơ sở);
- Bản thuyết minh về cơ
sở vật chất;
- Bản vẽ sơ đồ thiết kế
mặt bằng;
- Bản sao Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sức khỏe, XN phân của chủ cơ sở và người trực tiếp (có xác nhận
của cơ sở);
- Bản sao Giấy chứng nhận
đã được tập huấn kiến thức về VSATTP (có xác nhận của cơ sở).
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:......................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:........................................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:...................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất,
chế biến:............................................................................
- Địa chỉ
kho:..............................................................................................................
- Điện thoại……………………………………………
Fax.............................................
- Giấy phép kinh doanh số:…………
Ngày cấp………….. Nơi cấp............................
- Mặt hàng sản xuất, chế
biến:...................................................................................
- Công suất thiết kế:...................................................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân
viên, công nhân
- Tổng số cán bộ, công
nhân trực tiếp sản xuất/kinh doanh
- Tổng số cán bộ, công
nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định
- Tổng số cán bộ, công
nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT
CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản
xuất …….. m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ……….. m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản
xuất (Kho nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm; kho
thành phần; khu vực vệ sinh;...)
- Kết cấu nhà xưởng
- Nguồn nước phục vụ sản
xuất đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp và
hệ thống đèn chiếu sáng
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng
(hệ thống thoát nước thải và khu vệ sinh cá nhân.)
- Hệ thống xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa
cháy
II.2. Trang, thiết bị,
dụng cụ sản xuất, chế biến
TT
|
Tên trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng
cụ hiện có
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản
xuất, chế biến
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ bao
gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng,
thanh trùng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở,
dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử
trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu phụ lục và
bảo quản phụ lục
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị
phòng chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi
tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống cung cấp khí
nén
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hệ thống cung cấp hơi
nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hệ thống thông gió
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự
kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất,
trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để
sản xuất, chế biến thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng
yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và
hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin
nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành
nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
………, ngày …
tháng … năm 20…
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:.....................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:........................................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:..................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh
doanh:.......................................................................................
- Địa chỉ
kho:.............................................................................................................
- Điện thoại……………………………………………
Fax...........................................
- Giấy phép kinh doanh số:…………
Ngày cấp………….. Nơi cấp..........................
- Mặt hàng kinh
doanh:.............................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01
tỉnh hay 02 tỉnh trở lên):...................................................
- Tổng số cán bộ, nhân
viên, công nhân
- Tổng số cán bộ, công
nhân trực tiếp kinh doanh
- Tổng số cán bộ, công
nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định
- Tổng số cán bộ, công
nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT
CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh
doanh; ….. m2, trong đó diện tích kho hàng: … m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng
kinh doanh (kho sản phẩm; khu trưng bày và bán sản phẩm; khu vực bảo quản sản
phẩm;…)
- Nguồn nước phục vụ kinh
doanh đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp
- Hệ thống vệ sinh và vệ
sinh cá nhân (Khu vực rửa tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,…)
- Hệ thống thu gom rác thải
và xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa
cháy
II.2. Trang, thiết bị,
dụng cụ kinh doanh
TT
|
Tên trang, thiết bị
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi chú
|
|
Tốt
|
Trung bình
|
kém
|
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng
cụ kinh doanh hiện có
|
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ
bảo quản sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị, dụng cụ
trưng bày sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ
vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát
trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở,
dụng cụ (nếu sử dụng)
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ (nếu sử
dụng)
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện
phòng chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám
sát
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự
kiến bổ sung
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất,
trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để
kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu
cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn
thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin
nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành
nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
………, ngày …
tháng … năm 20…
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
15. Cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (trường hợp
bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả
phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ
chức.
+ Công chức trả kết quả
kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu;
viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ
theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu:
Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ
00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục 9 .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoặc
văn bản từ chối cấp lại.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm: 150.000 đồng/1 lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đính kèm
- Văn bản đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục 9).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đăng ký ngành, nghề
sản xuất, kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Có địa điểm, diện tích
thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm
và các yếu tố gây hại khác.
- Có đủ nước đạt quy chuẩn
kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Có đủ trang thiết bị
phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại
thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử
trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại.
- Có hệ thống xử lý chất
thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường.
- Duy trì các điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực
phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Tuân thủ quy định về sức
khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Có đăng ký ngành, nghề
kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm
ngày 01 tháng 7 năm 2011.
- Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 29/TT-BCT
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương về quy định cấp, thu hồi Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm phạm vi quản lý của
Bộ Công Thương.
- Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày ……… tháng …… năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
…………………………………………………………………………………………
Đơn vị chúng tôi (tên
cơ sở) …………………………………… đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm), cụ
thể như sau:...................
Giấy chứng nhận cũ đã được
cấp số…………. ngày cấp........................................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng
nhận:..........................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem
xét chấp thuận.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….
- Lưu …..
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
20.
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở sẽ thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
- Bước 3: Thẩm định
điều kiện kinh doanh, sản xuất tại cơ sở.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả
phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả
kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu;
viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ
theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu:
Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 07 giờ
00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận cơ sở có đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ
quan có thẩm quyền;
+ Bản sao có chứng thực
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực
công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có
hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm
chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực);
+ Tài liệu khoa học chứng
minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo;
+ Bản dự thảo nội dung dự
kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự,
bài viết…);
+ Giấy ủy quyền quảng cáo
hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đang ký xác nhận quảng
cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy xác nhận hoặc Văn
bản trả lời
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định, xét duyệt
hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Áp phích, tờ rơi,
poster: 1.000.000 đồng/1 lần/1 sản phẩm;
+ Truyền hình, phát thanh:
1.200.000 đồng/1 lần/1 sản phẩm.
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm: 150.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục I).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở có hồ sơ xin cấp
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đầy đủ và hợp lệ;
- Sản phẩm thực phẩm
không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của
pháp luật hiện hành;
- Sản phẩm thực phẩm của
cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc
gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Nội dung quảng cáo phải
chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và
đăng ký.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính Phủ về Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số
40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương;
- Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:....................
Số điện thoại:..........
Số
fax:.....................
Email:.....................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần
đầu)
Số: ……../20........./…….
Kính
gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Căn cứ Thông tư số:
……../2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ Công Thương và để đáp ứng nhu cầu
quảng cáo thực phẩm của ..... (tên cơ sở); đề nghị ....(tên quan xác nhận nội
dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm
cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến
sản phẩm:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/đài truyền hình...)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên
quan đính kèm theo quy định:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các
thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản
phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại
diện tổ chức/cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
21. Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (trường
hợp
sản phẩm thực phẩm đã được xác nhận nội dung quảng cáo nhưng thay đổi về nội
dung quảng cáo hoặc Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
hết hiệu lực)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc nếu hồ
sơ không hợp lệ, Sở sẽ thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
- Bước 3: Thẩm định
điều kiện kinh doanh, sản xuất tại cơ sở.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả
phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả
kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu;
viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ
theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu:
Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 07 giờ
00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu quy định);
+ Bản thuyết minh kèm
theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phẩm
đã thay đổi;
+ Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận cơ sở có đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ
quan có thẩm quyền;
+ Bản dự thảo nội dung dự
kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự,
bài viết…).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy xác nhận hoặc Văn
bản trả lời
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định, xét duyệt
hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Áp phích, tờ rơi,
poster: 1.000.000 đồng/1 lần/1 sản phẩm;
+ Truyền hình, phát
thanh: 1.200.000 đồng/1 lần/1 sản phẩm.
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm: 150.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục II).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở có hồ sơ xin cấp
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đầy đủ và hợp lệ;
- Sản phẩm thực phẩm
không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của
pháp luật hiện hành.
- Sản phẩm thực phẩm của
cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc
gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Nội dung quảng cáo phải
chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và
đăng ký.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính Phủ về Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số
40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương.
- Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:....................
Số điện thoại:..........
Số
fax:.....................
Email:.....................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số: ……./20........./……..
Kính
gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Ngày tháng năm ....,
....(tên cơ sở) đã được .....(tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng
cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số......); tuy nhiên, ....(lý do đăng ký lại).......;
đề nghị ....(Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung
quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến
sản phẩm:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/đài truyền hình...)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên
quan đính kèm theo quy định:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các
thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản
phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được
xác nhận.
|
Đại
diện tổ chức/cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
22.
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc
hoặc bị hư hỏng)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả
phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả
kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu;
viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ
theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu:
Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 07 giờ
00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
h) Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm:
150.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính Phủ về Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số
40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC
ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.