ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1650/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
13 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG VÀ UBND CẤP
HUYỆN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 08/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 464/TTr-SCT ngày 09 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực Công nghiệp địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Công Thương và UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở Công Thương xây dựng quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để xây dựng quy
trình điện tử trước ngày 27/5/2022.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Cục KSTTHC - VPCP (Bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG VÀ UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1650/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
(Mã hồ sơ TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia)
|
Lĩnh vực: Công nghiệp địa
phương
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật Cụm công nghiệp (2.002484).
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư dự án sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp vào khu vực miền núi (2.002485).
|
3
|
Hỗ trợ thu hút lao động tại
các huyện miền núi (2.002486).
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
1
|
Hỗ trợ phát triển nghề, làng
nghề tiểu thủ công nghiệp (2.002487).
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Thủ tục:
Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp
(Mã hồ sơ TTHC: 2.002484)
1. Trình tự thực hiện:
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
c) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ đầu
tư/doanh nghiệp nộp trực tiếp (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích) hồ sơ đề
nghị hỗ trợ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ về Sở Công Thương để xem xét giải quyết.
- Bước 2: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tổ chức
thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ. Trên cơ sở kết quả thẩm định, Sở Công Thương có
văn bản kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên quan gửi Sở Tài chính; trường hợp
Chủ đầu tư/doanh nghiệp không đủ điều kiện được hưởng chính sách, Sở Công
Thương có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho Chủ đầu tư/doanh nghiệp đã đề
nghị được thụ hưởng chính sách.
- Bước 3: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ của Sở Công Thương, Sở
Tài chính căn cứ mức hỗ trợ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài chính, Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, ban hành Quyết định hỗ trợ, gửi Sở Tài Chính và Sở Công Thương.
Sau khi có Quyết định hỗ trợ của
Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Công Thương chuyển Quyết định hỗ trợ về Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh để trả kết quả cho Chủ đầu tư/doanh nghiệp.
- Bước 5: Trong thời hạn
04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định hỗ trợ của Chủ tịch UBND tỉnh,
Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện việc chi trả kinh phí hỗ trợ đảm bảo đúng
quy định của pháp luật hiện hành.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ của chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp (theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo
Nghị quyết số 121/2021/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh);
- Quyết định thành lập Cụm công
nghiệp (bản sao);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư kèm theo dự án đầu tư (bản sao);
- Quyết định phê duyệt quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 của Cụm công nghiệp (bản sao);
- Hợp đồng thuê đất (bản sao
công chứng);
- Văn bản xác nhận của Chủ tịch
Ủy ban nhân cấp huyện nơi có Cụm công nghiệp về việc Cụm công nghiệp đã hoàn
thành đầu tư hạ tầng kỹ thuật và được Nhà nước cho thuê đất (bản gốc).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời gian giải quyết:
- 21 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các Cụm công nghiệp, Cụm
công nghiệp làng nghề là doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị được thành lập và hoạt
động theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực hiện đầu tư xây dựng, quản lý,
khai thác hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính tỉnh Thanh Hóa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp (Mẫu số 1
ban hành kèm theo Nghị quyết số 121/2021/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cụm công nghiệp thuộc quy hoạch
phát triển Cụm công nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trừ Cụm công
nghiệp nằm trên địa bàn các thành phố, thị xã.
- Cụm công nghiệp chưa được hỗ
trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật từ nguồn ngân sách nhà nước.
- Diện tích chủ đầu tư thuê đất
để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp tối thiểu 10 ha. Riêng Cụm
công nghiệp trên địa bàn huyện Mường Lát và Cụm công nghiệp làng nghề tối thiểu
05 ha.
- Cụm công nghiệp đã hoàn thành
đầu tư hạ tầng kỹ thuật và được Nhà nước cho thuê đất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
- Nghị quyết số
121/2021/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc
ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026./.
Mẫu
số 1
Đơn vị đề nghị
hỗ trợ
(Chủ đầu tư/doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…………, ngày… tháng
… năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp…hoặc đầu tư dự án sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại các huyện miền núi hoặc thu hút lao động tại
các huyện miền núi)
Kính
gửi: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa
Căn cứ Nghị Quyết số
…../NQ/2021/HĐND ngày … tháng …. năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026.
…(Tên đơn vị)…đề nghị hỗ trợ:
(Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp…hoặc đầu tư dự án sản xuất
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại các huyện miền núi hoặc thu hút lao động
tại các huyện miền núi), với các thông tin chính như sau:
I. Thông tin đơn vị đề nghị
hỗ trợ
- Tên đơn vị:..................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: ....do ...cấp ngày ...................
- Người đại diện theo pháp luật:
……..Chức danh.
II. Thông tin dự án đề nghị
hỗ trợ
1. Tên dự án:
………………………………………………………….………….
2. Địa chỉ dự
án:…………………………………………………………..……. .
3. Diện tích thuê đất:.....................................................................................
4. Tổng vốn đầu
tư:.......................................................................................
5. Lĩnh vực sản xuất:…………………………………………………….……….
6. Nội dung đề nghị hỗ trợ: Đề
nghị được hỗ trợ chính sách: (Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp…hoặc
đầu tư dự án sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại các huyện miền núi
hoặc thu hút lao động tại các huyện miền núi) theo Nghị Quyết số
…../NQ/2021/HĐND ngày … tháng …. năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026.
III. Hồ sơ kèm theo:
(Ghi rõ thành phần hồ sơ
theo quy định tại Nghị Quyết số …../NQ/2021/HĐND ngày … tháng …. năm 2021 của
HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026).
Đơn vị cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị hỗ trợ
này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Công Thương;
- Các Sở, ban, ngành liên quan;
- UBND huyện...;
- Lưu:...
|
Người đại diện theo pháp luật
(Chữ ký, dấu)
|
II. Thủ tục:
Hỗ trợ đầu tư dự án sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp vào khu vực miền
núi.
(Mã hồ sơ TTHC: 2.002485)
1. Trình tự thực hiện:
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường
Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
c) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ đầu
tư/doanh nghiệp nộp trực tiếp (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích) hồ sơ đề
nghị hỗ trợ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ về Sở Công Thương để xem xét giải quyết.
- Bước 2: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tổ chức
thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ. Trên cơ sở kết quả thẩm định, Sở Công Thương có
văn bản kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên quan gửi Sở Tài chính; trường hợp
Chủ đầu tư/doanh nghiệp không đủ điều kiện được hưởng chính sách, Sở Công
Thương có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho Chủ đầu tư/doanh nghiệp đã đề
nghị được thụ hưởng chính sách.
- Bước 3: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ của Sở Công Thương, Sở
Tài chính căn cứ mức hỗ trợ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài chính, Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, ban hành Quyết định hỗ trợ, gửi Sở Tài Chính và Sở Công Thương.
Sau khi có Quyết định hỗ trợ của
Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Công Thương chuyển Quyết định hỗ trợ về Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh để trả kết quả cho Chủ đầu tư/doanh nghiệp.
- Bước 5: Trong thời hạn
04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định hỗ trợ của Chủ tịch UBND tỉnh,
Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện việc chi trả kinh phí hỗ trợ đảm bảo đúng
quy định của pháp luật hiện hành.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ của doanh
nghiệp (theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 121/2021/NQ-HĐND ngày
11/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư kèm theo dự án đầu tư (bản gốc);
- Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư (bản sao);
- Hợp đồng thuê đất (bản sao
công chứng);
- Văn bản xác nhận của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện về việc nhà máy đã đi vào sản xuất (bản gốc) kèm theo hồ
sơ dự án hoàn thành đưa vào sử dụng (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết:
- 21 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, đầu tư dự án sản xuất công nghiệp
- tiểu thủ công nghiệp vào các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính
tỉnh Thanh Hóa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ đầu tư dự án sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại
các huyện miền núi (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 121/2021/NQ-HĐND
ngày 11/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Dự án chưa được hỗ trợ theo
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/04/2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Dự án thuộc Danh mục các lĩnh
vực sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp khuyến khích đầu tư vào các huyện
miền núi của tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 121/2021/NQ-HĐND ngày
11/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
- Dự án đã đi vào sản xuất trên
phần diện tích đã được Nhà nước cho thuê đất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
- Nghị quyết số 121/2021/NQ-HĐND
ngày 11/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành một số
chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026./.
Mẫu
số 1
Đơn vị đề nghị
hỗ trợ
(Chủ đầu tư/doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…………, ngày… tháng
… năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp…hoặc đầu tư dự án sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại các huyện miền núi hoặc thu hút lao động tại
các huyện miền núi)
Kính
gửi: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa
Căn cứ Nghị Quyết số
…../NQ/2021/HĐND ngày … tháng …. năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026.
…(Tên đơn vị)…đề nghị hỗ trợ:
(Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp…hoặc đầu tư dự án sản xuất
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại các huyện miền núi hoặc thu hút lao động
tại các huyện miền núi), với các thông tin chính như sau:
I. Thông tin đơn vị đề nghị
hỗ trợ
- Tên đơn vị:..................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: ....do ...cấp ngày ...................
- Người đại diện theo pháp luật:
……..Chức danh.
II. Thông tin dự án đề nghị
hỗ trợ
1. Tên dự án:
………………………………………………………….………….
2. Địa chỉ dự
án:…………………………………………………………..……. .
3. Diện tích thuê đất:.....................................................................................
4. Tổng vốn đầu
tư:.......................................................................................
5. Lĩnh vực sản xuất:…………………………………………………….……….
6. Nội dung đề nghị hỗ trợ: Đề nghị
được hỗ trợ chính sách: (Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp…hoặc
đầu tư dự án sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại các huyện miền núi
hoặc thu hút lao động tại các huyện miền núi) theo Nghị Quyết số
…../NQ/2021/HĐND ngày … tháng …. năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026.
III. Hồ sơ kèm theo:
(Ghi rõ thành phần hồ sơ
theo quy định tại Nghị Quyết số …../NQ/2021/HĐND ngày … tháng …. năm 2021 của
HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2022-2026).
Đơn vị cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị hỗ trợ
này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Công Thương;
- Các Sở, ban, ngành liên quan;
- UBND huyện...;
- Lưu:...
|
Người đại diện theo pháp luật
(Chữ ký, dấu)
|
III. Thủ tục:
Hỗ trợ thu hút lao động tại các huyện miền núi.
(Mã hồ sơ TTHC: 2.002486)
1. Trình tự thực hiện:
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường
Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
c) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư/doanh nghiệp
nộp trực tiếp (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích) hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ về Sở Công Thương để xem xét giải quyết.
- Bước 2: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tổ chức
thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ. Trên cơ sở kết quả thẩm định, Sở Công Thương có
văn bản kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên quan gửi Sở Tài chính; trường hợp
Chủ đầu tư/doanh nghiệp không đủ điều kiện được hưởng chính sách, Sở Công
Thương có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho Chủ đầu tư/doanh nghiệp đã đề
nghị được thụ hưởng chính sách.
- Bước 3: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ của Sở Công Thương, Sở
Tài chính căn cứ mức hỗ trợ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài chính, Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, ban hành Quyết định hỗ trợ, gửi Sở Tài Chính và Sở Công Thương.
Sau khi có Quyết định hỗ trợ của
Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Công Thương chuyển Quyết định hỗ trợ về Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh để trả kết quả cho Chủ đầu tư/doanh nghiệp.
- Bước 5: Trong thời hạn
04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định hỗ trợ của Chủ tịch UBND tỉnh,
Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện việc chi trả kinh phí hỗ trợ đảm bảo đúng
quy định của pháp luật hiện hành.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ của doanh
nghiệp (theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 121/2021/NQ-HĐND ngày
11/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (bản sao);
- Danh sách lao động đã ký hợp
đồng không xác định thời hạn với doanh nghiệp (thể hiện rõ số, ngày, tháng, năm
ký hợp đồng và địa chỉ thường trú của lao động) (bản gốc);
- Danh sách lao động đã đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp tại doanh nghiệp từ 12 tháng
trở lên, có xác nhận của bảo hiểm xã hội huyện (bản gốc);
- Bảng trả lương cho lao động
12 tháng trở lên đến thời điểm hỗ trợ (bản gốc).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết:
- 21 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các doanh nghiệp, hợp tác
xã, cơ sở sản xuất được thành lập
và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, đầu tư dự án sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp vào các huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính tỉnh Thanh Hóa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa.
8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ thu hút lao động tại các huyện miền núi (Mẫu số 1 ban hành kèm
theo Nghị quyết số 121/2021/NQ- HĐND ngày 11/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Dự án chưa được hỗ trợ đào tạo
nghề cho lao động theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/04/2018 của Chính phủ
về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn.
- Dự án thuộc Danh mục các lĩnh
vực sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp khuyến khích đầu tư vào các huyện
miền núi của tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 121/2021/NQ-HĐND ngày
11/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
- Lao động làm việc (ít nhất
50% lao động là người miền núi của tỉnh) được ký hợp đồng lao động không xác định
thời hạn và đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp tại doanh
nghiệp, có việc làm từ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề xuất hỗ trợ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
- Nghị quyết số
121/2021/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc
ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026./.
Mẫu
số 1
Đơn vị đề nghị
hỗ trợ
(Chủ đầu tư/doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…………, ngày… tháng
… năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp…hoặc đầu tư dự án sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại các huyện miền núi hoặc thu hút lao động tại
các huyện miền núi)
Kính
gửi: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa
Căn cứ Nghị Quyết số
…../NQ/2021/HĐND ngày … tháng …. năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026.
…(Tên đơn vị)…đề nghị hỗ trợ:
(Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp…hoặc đầu tư dự án sản xuất
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại các huyện miền núi hoặc thu hút lao động
tại các huyện miền núi), với các thông tin chính như sau:
I. Thông tin đơn vị đề nghị
hỗ trợ
- Tên đơn vị:..................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: ....do ...cấp ngày ...................
- Người đại diện theo pháp luật:
……..Chức danh.
II. Thông tin dự án đề nghị
hỗ trợ
1. Tên dự án:
………………………………………………………….………….
2. Địa chỉ dự
án:…………………………………………………………..……. .
3. Diện tích thuê đất:.....................................................................................
4. Tổng vốn đầu
tư:.......................................................................................
5. Lĩnh vực sản xuất:…………………………………………………….……….
6. Nội dung đề nghị hỗ trợ: Đề
nghị được hỗ trợ chính sách: (Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp…hoặc
đầu tư dự án sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại các huyện miền núi
hoặc thu hút lao động tại các huyện miền núi) theo Nghị Quyết số
…../NQ/2021/HĐND ngày … tháng …. năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026.
III. Hồ sơ kèm theo:
(Ghi rõ thành phần hồ sơ
theo quy định tại Nghị Quyết số …../NQ/2021/HĐND ngày … tháng …. năm 2021 của
HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2022-2026).
Đơn vị cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị hỗ trợ
này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Công Thương;
- Các Sở, ban, ngành liên quan;
- UBND huyện...;
- Lưu:...
|
Người đại diện theo pháp luật
(Chữ ký, dấu)
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN:
Thủ tục: Hỗ
trợ phát triển nghề, làng nghề tiểu thủ công nghiệp.
(Mã hồ sơ TTHC: 2.002487)
1. Trình tự thực hiện:
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND
cấp huyện.
c) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân nộp trực tiếp (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích) hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.
- Bước 2: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện
tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ. Trên cơ sở kết quả thẩm định, Chủ tịch
UBND cấp huyện có văn bản kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên quan gửi Sở Tài
chính; trường hợp tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện được hưởng chính sách, Chủ
tịch UBND cấp huyện có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân
đã đề nghị được thụ hưởng chính sách.
- Bước 3: Trong thời
gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ của Chủ tịch UBND
cấp huyện, Sở Tài chính căn cứ mức hỗ trợ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
- Bước 4: Trong thời
gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài chính, Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định hỗ trợ.
- Bước 5: Trong thời hạn
04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định hỗ trợ của Chủ tịch UBND tỉnh,
Sở Tài chính thực hiện thông báo bổ sung có mục tiêu cho UBND cấp huyện.
- Bước 6: Trong thời
gian 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận thông báo bổ sung có mục tiêu của Sở Tài
chính, Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ Quyết định hỗ trợ của Chủ tịch UBND tỉnh
và thông báo bổ sung có mục tiêu của Sở Tài chính thực hiện chi trả kinh phí hỗ
trợ đảm bảo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ của tổ chức,
cá nhân (theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 121/2021/NQ-HĐND ngày
11/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh);
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận tổ chức, cá nhân có thành tích du nhập nghề tạo thành làng nghề mới
hoặc khôi phục được làng nghề (bản gốc);
- Tờ trình đề nghị công nhận
làng nghề của Ủy ban nhân dân cấp huyện (bản sao);
- Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh về công nhận làng nghề (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết:
- 25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân có thành tích du nhập nghề tạo thành làng nghề
mới hoặc khôi phục được làng nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính tỉnh Thanh Hóa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ phát triển nghề, làng nghề tiểu thủ công nghiệp (Mẫu số 2
ban hành kèm theo Nghị quyết số 121/2021/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thanh Hóa).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Được Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận có thành tích du nhập nghề tạo thành làng nghề mới hoặc khôi phục được
làng nghề.
- Được Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định.
- Làng nghề phải được UBND tỉnh
quyết định công nhận.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
- Nghị quyết số
121/2021/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc
ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026./.
Mẫu
số 2
Đơn vị đề nghị
hỗ trợ
(Tổ chức/cá nhân)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…………, ngày… tháng
… năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Phát
triển nghề, làng nghề tiểu thủ công nghiệp
Kính
gửi: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa
Căn cứ Nghị Quyết số
…../NQ/2021/HĐND ngày … tháng …. năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026.
…(Tên tổ chức/cá nhân)…đề
nghị hỗ trợ Phát triển nghề, làng nghề tiểu thủ công nghiệp, với các thông tin
chính như sau:
I. Thông tin tổ chức/cá nhân
đề nghị hỗ trợ
- Tên tổ chức/cá nhân:...................................................................................
- Đối với tổ chức:
+ Tên tổ chức:...............................................................................................
+ Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................
+ Chức
danh:.................................................................................................
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: ....do ...cấp ngày ...(nếu có)
- Đối với các nhân:
+ Họ
tên:........................................................................................................
+ Số Căn cước công dân:
....Ngày cấp: ....; Nơi cấp: ....................................
+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ..............................................................
+ Chỗ ở hiện tại:
...........................................................................................
II. Thông tin dự án đề nghị
hỗ trợ
1. Tên làng nghề:
…………………………………………………………..
2. Địa chỉ làng nghề:……………………………………………………...
3. Lĩnh vực sản xuất:……………………………………………………….
4. Tổng số lao động đang làm việc
trong làng nghề:....................................
5. Nội dung đề nghị hỗ trợ: Đề
nghị được hỗ trợ chính sách Phát triển nghề, làng nghề tiểu thủ công nghiệp
theo Nghị Quyết số …../NQ/2021/HĐND ngày … tháng …. năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2022-2026.
III. Hồ sơ kèm theo:
(Ghi rõ thành phần hồ sơ
theo quy định tại Nghị Quyết số …../NQ/2021/HĐND ngày … tháng …. năm 2021 của
HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2022-2026).
Tổ chức/cá nhân cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đề
nghị hỗ trợ này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND huyện....;
- Các Sở, ban, ngành liên quan;
- Lưu:...
|
Người đại diện tổ chức theo pháp luật/cá nhân
(Chữ ký, ghi rõ họ tên)
|