ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
134/QĐ-UB
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 7 năm 1981
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG VỀ THỨC ĂN HỖN HỢP CHO GIA SÚC (HEO, GÀ)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
- Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chánh các cấp ngày 27 tháng 10 năm
1962; .
- Căn cứ Nghị định số 123/CP ngày 24-8-1963 của Hội đồng Chính phủ ban hành
điều lệ tạm thời về việc nghiên cứu, xây dựng, xét duyệt, ban hành và quản lý
các tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp…;
- Căn cứ thông tư số 488/KHKT-TT ngày 5-6-1966 của Ủy ban Khoa học và kỹ thuật
Nhà nước về việc xây dựng, xét duyệt, ban hành, quản lý tiêu chuẩn kỹ thuật địa
phương của sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp;
- Xét yêu cầu cần thiết của công tác quản lý kỹ thuật ờ thành phố Hồ Chí Minh;
- Theo đề nghị của đồng chí Trưởng Ban Khoa học và kỹ thuật thành phố Hồ Chí
Minh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. – Nay ban hành kèm
theo quyết định này tiêu chuẩn địa phương: 53 TCV 37-80 “Thức ăn hỗn hợp cho
gia súc (heo, gà) ”.
- Yêu cầu kỹ thuật.
Điều 2. – Tiêu chuẩn này là
căn cứ để đánh giá chất lượng sản phẩm trong phạm vi sản xuất (thuộc các cơ sở
quốc doanh, công tư hợp doanh, tập thể, cá thể) cũng như trong lưu thông phân
phối.
- Các cơ sở sản xuất phải dựa vào
các tiêu chuẩn này để tổ chức sản xuất và quản lý kỹ thuật tốt nhằm đạt tiêu
chuẩn quy định.
- Các cơ sở kinh doanh phải tổ chức
thực hiện đúng theo các tiêu chuẩn này trong khâu lưu thông phân phối.
Điều 3. – Các cơ quan quản
lý phải đôn đốc theo dõi, kiểm tra để đề nghị khen thưởng những cơ sở thực hiện
tốt tiêu chuẩn đã ban hành và xử lý nghiêm minh những cơ sở làm ăn gian dối, cố
ý không thực hiện tiêu chuẩn.
Điều 4. – Tiêu chuẩn trên
có hiệu lực kể từ ngày 01-8-1981 và phải được nghiêm chỉnh chấp hành trong toàn
thành phố.
Điều 5. – Các đồng chí Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Khoa học và kỹ thuật, Giám đốc
Sở Nông nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành, các cơ sở có liên quan đến sản xuất và kinh doanh thức ăn gia súc trong
thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Thành Công
|
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
---------
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
THỨC
ĂN HỖN HỢP CHO GIA SÚC (HEO, GÀ)
Yêu
cầu kỹ thuật
|
53
TCV 37 - 81
|
Có
hiệu lực từ 01-8-1981
|
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại
thức ăn hỗn hợp ở dạng bột dùng cho heo, gà, được sản xuất và tiêu dùng trong
phạm vi thành phố Hồ Chí minh.
Trong tiêu chuẩn, thức ăn hỗn hợp
cho gia súc được gọi tắt là thức ăn.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Yêu cầu về nguyên liệu và bán
thành phẩm.
1.1.1. Các nguyên liệu và bán thành
phẩm dùng để xay và pha trộn thức ăn, được lấy từ các nông, súc, hải sản… phải
đạt yêu cầu quy định trong điều kiện hợp vệ sinh.
1.1.2. Qui trình chế biến, công thức
pha trộn phải theo sự hướng dẫn kỹ thuật của Sở Nông nghiệp.
1.2. Yêu cầu về phân loại:
1.2.1.Thức ăn cho gà được chia làm
5 loại và ghi số như sau:
Số 1: cho gà con giống từ bắt
đầu ăn đến 6 tuần lễ
Số 2: cho gà giò giống từ 6
tuần đến 22 tuần lễ
Số 3: cho gà giống trên 22
tuần lễ, gà đẻ trứng
Số 4: cho gà con nuôi thịt
từ 0 tuần đến 6 tuần lễ
Số 5: cho gà thịt giống từ
6 tuần đến khi xuất thịt
1.2.2.Thức ăn cho heo được chia làm
5 loại và ghi số như sau:
Số 6: cho heo con từ khi cai
sữa đến 20kg thể trọng
Số 7: cho heo tơ từ 20kg đến
35kg thể trọng
Số 8: cho heo lứa từ 35kg đến
60kg thể trọng
Số 9: cho heo từ 60kg đến khi
xuất thịt
Số 10: cho heo nái, heo nọc.
1.3. Yêu cầu về chất lượng
1.3.1.Đặc tính và thành phần chất
lượng thức ăn cho gà theo quy định trong bảng dưới đây.
1.3.2.Đặc tính và thành phần chất
lượng thức ăn cho heo theo qui định trong bảng dưới đây.
TÊN CHỈ TIÊU
CHẦT LƯỢNG
|
Thức
ăn hỗn hợp gà
|
Thức
ăn hỗn hợp heo
|
Số
1
|
Số
2
|
Số
3
|
Số
4
|
Số
5
|
Số
6
|
Số
7
|
Số
8
|
Số
9
|
Số
10
|
1. Hàm lượng Protit thô tính theo
% không được kém
|
18
|
16
|
15
|
19
|
17
|
18
|
16
|
15
|
13
|
14
|
2. Hàm lượng chất béo thô tính
theo % không được quá
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
5
|
5
|
5
|
8
|
6
|
3. Hàm lượng xơ thô tính theo %
không được quá
|
8
|
10
|
10
|
8
|
8
|
6
|
6
|
10
|
10
|
10
|
4. Hàm lượng can-xi (Ca) tính theo
% vào khoảng
|
1,2
|
1
|
3
|
1,2
|
1
|
1
|
0,7
|
0,6
|
0,6
|
0,7
|
5. Hàm lượng phốt pho (P) tính
theo % vào khoảng
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,7
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
6. Hàm lượng muối ăn (NaCl) tính
theo % không được quá
|
0,3
|
0,8
|
7. Ẩm độ tính theo % không được
quá
|
13
|
13
|
8. Các ngoại vật như cát tính theo
% không được quá
|
0,3
|
0,3
|
0,7
|
9. Năng lượng biếm dưỡng tính theo
Kcal/kg không được kém
|
2600
|
2400
|
2500
|
2600
|
2500
|
2600
|
2500
|
2500
|
2500
|
2500
|
CHÚ THÍCH:
1) Thức ăn cũng cần có đủ vitnmin
cần thiết, cac1 khoáng vi lượng, các axit amin quantrọng.
2) Thức ăn tập ăn cho heo con do
cơ sở chăn nuôi tự pha trộn.
1.4.1.Hình thái bên ngoài của các
loại thức ăn cho heo và gà tuỳ thuộc thành phần nguyên liệu và bán thành phẩm
pha trộn, nhưng chủ yếu thức ăn có màu sáng, có mùi thơm, không đóng cục, không
có mùi ẩm mốc, hôi thúi, v.v…
1.4.2.Độ mịn: khi sàng thức ăn qua
sàng có lỗ đường kính 3mm, phần còn lại trên sàng không quá 5% cho thức ăn số
1, số 4, số 6 và không quá 12% cho thức ăn của các số còn lại.
1.4.3.Số lượng sâu mọt tổng cộng
trong 1kg thức ăn không quá 10 con.
1.4.4.Không được phép có các nấm
mốc độc hại, các bào tử, vi khuẩn gây bệnh.
2. PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM
2.1. Phương pháp lấy mẫu: áp dụng
tiêu chuẩn thức ăn hỗn hợp cho gia súc – phương pháp lấy mẫu: TCVN 1531-74.
2.2. Phương pháp thử: tiến hành thử
theo TCVN 1532-74 đến 1516-7.
3. BAO BÌ, GHI NHÃN VÀ BẢO QUẢN
3.1. Bao bì
3.1.1.Thức ăn đựng trong bao bố hoặc
bao sợi polyethylen (P.E) dệt; có thể đựng trong túi polyethylen và lớp ngoài
là bao bố hoặc bao giấy, mỗi bao có trọng lượng tính là 20kg.
3.1.2.Sau khi vô bao phải ép hoặc
may miệng bao vãi cho thật kín, chắc.
3.2. Ghi nhãn ngoài bao, in nhãn
hiệu bằng sơn hoặc dính nhãn hiệu in sẳn. Nội dung ghi nhãn bao gồm:
- Tên cơ sở quản lý đơn vị sản
xuất
- Tên cơ sở sản xuất
- Loại thức ăn, thí dụ: thức ăn
hỗn hợp gà số 1
- Trọng lượng tính 20kg
- Lô hàng số… sản xuất ngày
- Ký hiệu tiêu chuẩn của sản
phẩm
3.3. Bảo quản
Các bao thành phẩm được sắp xếp thứ
tự theo từng lô hàng, trên kệ gỗ, không dựa vào tường. Trong kho phải sạch sẽ,
thoáng khí, không mưa dột, nắng dọi v.v…