ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1273/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa- Vũng Tàu, ngày 29
tháng 6
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở
Công thương
tại Tờ trình
số 35/TTr-SCT
ngày
28 tháng 6 năm
2012,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu.
Điều
2. Quyết định
này có
hiệu lực thi hành
kể từ
ngày
01 tháng 7 năm 2012.
Điều
3. Chánh
văn
phòng
Ủy ban
nhân dân tỉnh,
Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
I. Lĩnh vực lưu
thông hàng hóa:
1. Cấp
Giấy chứng nhận
đủ
điều kiện kinh doanh
xăng dầu
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng
Tàu (Trung
tâm Hành
chính
- Chính
trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường
hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì
viết
giấy biên nhận giao cho thương nhân. Đồng
thời, hướng dẫn thương nhân nộp phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận
hồ sơ
hướng
dẫn
để thương
nhân
bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 07
(bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở
Công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
xăng dầu. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công
thương
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán
bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ
phí
cấp Giấy chứng nhận. Sau đó yêu cầu thương nhân
ký
vào sổ theo dõi trước khi trả Giấy chứng nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7g30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30
đến 16 giờ 30),
trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo
mẫu
quy định);
+
Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bảng
kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng
dầu
theo quy
định tại
khoản 2 điều 15 của Nghị định số 84/2009/NĐ-CP và tài liệu chứng minh tính hợp
pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản sao các chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên
cửa
hàng theo quy định tại khoản
3 điều 15 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000đồng/ điểm kinh doanh/
lần
thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn
các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh cho cửa hàng
bán lẻ xăng dầu (Mẫu 3).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính:
+ Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Được xây dựng
và
có trang
thiết bị phải theo
đúng các quy định
hiện hành về
tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp
vụ về
kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định
hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ
về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh
doanh và kinh doanh có điều kiện;
+
Nghị định số 84/2009/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2009
của Chính phủ về kinh doanh Xăng dầu;
+
Nghị định
số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2011 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung
thủ
tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu
mỏ hóa lỏng;
+ Thông
tư số
77/2012/TT-BTC ngày
16 tháng 5 năm 2012
của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện
kinh doanh; lệ phí cấp
Giấy phép
kinh
doanh
thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành
lập
Sở Giao dịch hàng hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
MẪU SỐ 3
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/
|
….ngày..tháng..năm…….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Tên
doanh nghiệp:…………………………………………………………
Tên
giao dịch đối ngoại: …………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………
Số điện thoại:………………….số Fax: …………………………………
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
…do…cấp
ngày…..tháng…năm…
Mã số thuế: ………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng
dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về kinh doanh xăng dầu.
Tên
cửa hàng bán
lẻ
xăng dầu :……………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Điện
thoại:………………….số fax:…………………………………………….
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện
đúng
các
quy
định tại
Nghị định số
84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu,
các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm bao
gồm:
1.Bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp.
2.Bản kê khai trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng
dầu
3.
Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng
dầu.
4.
Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
2. Cấp bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm
Văn Đồng, Phường Phước Trung, Thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường
hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì
viết
giấy biên nhận giao cho thương nhân.
Đồng thời, hướng dẫn thương nhân
nộp
phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận
hồ sơ
hướng
dẫn
để thương nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh
doanh xăng dầu.
Trường hợp từ
chối
cấp Giấy chứng
nhận, Sở
Công thương
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán
bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Sau đó yêu cầu thương nhân
ký
vào sổ theo dõi trước khi trả Giấy chứng nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ
30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+
Văn bản đề nghị bổ
sung, sửa đổi;
+
Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
+
Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung,
sửa
đổi.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc,
kể từ
ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000
đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000
đồng/ điểm kinh doanh /
lần
thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ
phí:200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ
phí: 100.000
đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ
quy định
chi tiết Luật Thương mại
về hàng
hóa cấm kinh doanh,
hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+
Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ
về kinh
doanh xăng dầu;
+
Nghị định
số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2011 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung
thủ
tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu
mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
3. Cấp
lại
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn
Đồng, Phường Phước Trung, Thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường
hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì
viết
giấy biên nhận giao cho thương nhân.
Đồng thời, hướng dẫn thương nhân
nộp
phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận
hồ sơ
hướng
dẫn
để thương nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh
doanh xăng dầu.
Trường hợp từ
chối
cấp Giấy chứng
nhận, Sở
Công thương
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán
bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Sau đó yêu cầu thương nhân ký vào sổ theo dõi trước khi trả Giấy chứng nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần
từ
thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ
30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công
thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
+
Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
(nếu có).
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định
tại
Nghị định số 84/2009/NĐ-CP
và gửi về Sở Công
thương trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc,
kể từ
ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000đồng/ điểm kinh doanh/
lần
thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh / lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ
phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ
quy định
chi tiết Luật Thương mại
về hàng
hóa cấm kinh doanh,
hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+
Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ
về kinh
doanh xăng dầu;
+
Nghị định
số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2011 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung
thủ
tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu
mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán
LPG
chai
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ
theo quy định
của pháp
luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng (Trung tâm Hành
chính
- Chính
trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ:
+
Trường hợp
hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho tổ chức,
cá nhân. Đồng thời, hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận
hồ sơ
hướng
dẫn
để tổ chức,
cá nhân bổ sung đầy đủ theo
quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong
thời
hạn
03(ba)
ngày làm việc,
kể từ
ngày
nhận
hồ sơ,
Sở Công thương có trách nhiệm thông báo cho thương nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và đề nghị bổ sung các giấy tờ cần thiết để được xét cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện theo đúng quy định.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
(Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn
Đồng, Phường Phước Trung, Thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán
bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Sau đó yêu cầu tổ chức, cá nhân ký vào sổ theo dõi
trước khi trả Giấy chứng nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ
30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng cho
cửa hàng bán
LPG chai theo mẫu
quy
định tại Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP;
+
Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai;
+ Bản sao
Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy do công an có thẩm quyền cấp theo quy
định tại khoản 3 điều 29 Nghị định 107/2009/NĐ- CP;
+ Bản sao Giấy
chứng nhận đào tạo, huấn
luyện nghiệp
vụ cấp
cho
từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị
định số 107/2009/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
- Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá
nhân.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa
bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh / lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa
bàn thành phố và thị xã là 400.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại
là
200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ
phí: 200.000
đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng
bán LPG chai (Phụ lục I).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính:
+
Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG
chai.
+
Có hợp đồng mua LPG chai với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân
kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng
đủ điều
kiện
quy định tại Nghị
định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí
dầu mỏ hóa lỏng; thời hạn hợp đồng
tối
thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu
lực
thi hành.
+
Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do
cơ quan công an có thẩm quyền
cấp theo quy định của pháp luật.
+ Cửa hàng phải
đảm bảo các điều kiện quy định tại điều 3, điều 4, điều 5, điều 6, điều 28, điều
29, điều 30 Thông tư số 41/2011/TT-BCT .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ
về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh
doanh và kinh doanh có điều kiện;
+
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+
Nghị định
số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2011 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung
thủ
tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu
mỏ hóa lỏng;
+
Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công
thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ
hóa lỏng;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định
số
107/2009/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../……..
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày…tháng…năm…….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
Tên
doanh nghiệp: ……………………………………………………….(1)
Tên
giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ......................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: …………………………………………..
Điện
thoại:………………...…..Fax: ...................................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:………………………………………...
Mã
số thuế: .......................................................................................................
Ngành
nghề kinh doanh: khí dầu mỏ hóa lỏng
Đề
nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai cho (1)
theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ
hóa
lỏng, cụ thể:
Tên
cửa hàng bán
khí
dầu mỏ hóa lỏng: ……………………………………
Địa chỉ cửa hàng:……………………………………………………………….
Điện thoại: …………….. Fax: .....................................................................
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương
hiệu:……………………………………
Doanh
nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên,
ký
tên và đóng dấu)
|
5. Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một
tỉnh
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng
Tàu (Trung
tâm Hành
chính
- Chính
trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn doanh nghiệp bổ
sung đầy đủ theo
quy
định.
Bước 3.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công
thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán
bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy
phép
kinh doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ
thứ
hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản
phẩm thuốc lá (theo mẫu quy định);
+
Bản sao Giấy chứng
nhận
đăng ký
kinh
doanh, Giấy chứng nhận
mã số
thuế (nếu có);
+
Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá, thương
nhân bán buôn khác (nếu được sự chấp thuận của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm
thuốc lá cho thương
nhân này), trong
đó ghi rõ địa bàn dự kiến
kinh doanh;
+
Phương án kinh
doanh,
gồm:
- Báo cáo tình hình,
kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các doanh nghiệp bán
hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán,
số
lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia
theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các
khoản thuế đã nộp, lợi nhuận...;
-
Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin
cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý
bán buôn) sản phẩm thuốc lá;
trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho
mình, loại sản phẩm
thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo
doanh nghiệp
bán hàng và theo
địa bàn kinh doanh), các khoản
thuế sẽ
nộp, lợi nhuận...;
- Hình thức tổ chức bán hàng,
phương thức quản lý hệ thống phân phối;
- Bảng
kê cơ
sở vật chất kỹ thuật
(kho
hàng, phương tiện vận
chuyển...),
nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
-
Bảng kê Danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình. Trong đó, bao gồm: tên thương nhân,
địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có), mã số thuế, bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh),
địa
bàn kinh doanh;
+ Tài liệu chứng minh năng lực của doanh
nghiệp, gồm:
- Hồ sơ về kho hàng
(hoặc khu
vực
chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng
kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng
để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu
kho;
- Hồ sơ về phương tiện vận
chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện
vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản... về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động
bình thường.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc,
kể từ
khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn
(hoặc đại lý bán
buôn)
sản
phẩm thuốc lá (Phụ lục 8).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính:
+ Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp được thành lập theo qui định của pháp luật và có đăng ký
kinh doanh hoạt động mua, bán sản
phẩm thuốc lá;
+ Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả
địa
điểm bán lẻ - nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh
doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Điều
kiện về cơ sơ vật chất và tài chính:
- Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp
với
qui mô kinh
doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
-
Có phương tiện vận tải phù hợp với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp
ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian
vận chuyển;
-
Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình
hoạt động bình thường;
+ Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: được doanh nghiệp cung cấp
sản phẩm thuốc lá
hoặc
thương nhân
bán buôn
khác chọn làm thương nhân
bán
buôn
(hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ
chức ổn
định trên địa bàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá;
+
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương hướng
dẫn thực hiện
một
số qui định
tại
Nghị định số
119/2007/NĐ-CP
ngày
18 tháng 7
năm
2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh
doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
............., ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:………………………………..(1)
Tên
doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao
dịch:......................;
Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số............do.................................. cấp
ngày........ tháng.........
năm.............;
Đề nghị .…(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) sản phẩm thuốc lá,
cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán
buôn
sản phẩm thuốc lá,
như
sau:
a) Được phép mua
sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các
thương nhân bán buôn có tên sau: ..................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm
thuốc lá tại các tỉnh, thành
phố có tên sau:..............................................................(3)
b)
Được phép
mua
sản phẩm thuốc lá
của
các doanh nghiệp cung cấp sản
phẩm thuốc lá và của các thương
nhân bán buôn có tên sau: .................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm
thuốc lá tại các tỉnh, thành
phố có tên sau:..............................................................(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây:
.....................................................................................................(4)
Doanh
nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tên Cơ quan cấp Giấy phép (là Bộ Công thương nếu kinh doanh từ 02
tỉnh trở lên; là Sở Công thương nếu kinh doanh trong 01 tỉnh).
(2): Ghi
rõ tên, địa
chỉ các doanh nghiệp cung cấp
sản
phẩm thuốc lá; các thương nhân bán
buôn
sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3):
Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân xin phép kinh doanh
sản phẩm thuốc lá.
(4):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân
dự kiến
xin
phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
6. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản
phẩm thuốc lá trong phạm vi một tỉnh
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng
Tàu (Trung
tâm Hành
chính
- Chính
trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận
hồ sơ
hướng dẫn để doanh nghiệp
bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán
bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép kinh
doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ
thứ
hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30
đến 16 giờ 30),
trừ ngày lễ.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+
Trường hợp Giấy phép
kinh doanh sản phẩm thuốc lá hết thời hạn hiệu lực: trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập
hồ sơ như đối với
trường
hợp cấp mới theo hướng dẫn của Thông
tư số
02/2011/TT-BCT
gửi về Sở Công thương;
+
Trường hợp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải
lập hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
- Văn
bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao
Giấy phép kinh doanh
sản phẩm thuốc lá đã cấp (nếu
có).
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm việc,
kể từ
khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ
phí
200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá;
+
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công
thương
hướng dẫn thực hiện
một
số qui định tại
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm
2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh
doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
7. Sửa
đổi,
bổ sung
Giấy
phép
kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn)
sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một
tỉnh
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng
Tàu (Trung
tâm Hành
chính
- Chính
trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận
hồ sơ
hướng dẫn để doanh nghiệp
bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán
bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép kinh
doanh.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ
30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+
Văn bản đề nghị bổ
sung, sửa đổi;
+
Bản sao Giấy phép
kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
+
Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi,
bổ sung.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết
quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ
phí
200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Luật Thương mại năm 2005;
+
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá;
+
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công
thương
hướng dẫn thực hiện
một
số qui định tại
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm
2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh
doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng
hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
sửa đổi,
bổ sung.
8. Cấp Giấy phép
kinh
doanh
bán buôn (hoặc
đại
lý bán buôn) rượu
trong phạm vi một tỉnh
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Sở
Công thương tỉnh
Bà
Rịa – Vũng
Tàu (Trung
tâm Hành
chính
- Chính
trị tỉnh: Số 01
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận
hồ
sơ kiểm tra tính
pháp
lý và nội dung hồ
sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp. Đồng thời, hướng dẫn doanh nghiệp nộp
phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì cán
bộ tiếp
nhận hồ
sơ hướng dẫn để doanh
nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công
thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm
Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán
bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp giấy phép kinh doanh bán buôn(hoặc đại lý bán buôn) rượu trong phạm vi một tỉnh. Sau đó yêu cầu
doanh nghiệp
ký vào sổ theo dõi trước khi trả giấy phép.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị cấp
Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán bán buôn) Rượu (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng
nhận mã số thuế;
+
Phương án kinh doanh (đối với thương nhân kinh doanh bán buôn rượu),
gồm
các nội dung:
- Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại rượu,
giá
mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung
cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh),
các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
-
Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin
cấp Giấy phép kinh
doanh
rượu;
trong
đó nêu
rõ:
tên, địa chỉ
của nhà cung cấp
rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số