|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
116/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hành
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
*****
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
116/2007/QĐ-UBND
|
Vinh, ngày 09 tháng 10 năm 2007
|
BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/08/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13/3/2006 sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 về hướng dẫn mức thu, chế độ
thu nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Nghị quyết số 183/2007/NQ-HĐND ngày 25/07/2007 của HĐND tỉnh về đối tượng,
mức thu, chế độ quản lý phí cảng cá, bến cá; lệ phí địa chính, phí cấp quyền sử
dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí hộ tịch; phí đấu
giá; phí cầu treo, qua phà, qua đò, qua âu Vòm Cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình liên
ngành số 1021/TTrLN-STP-STC ngày 01/10/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng.
1. Phí
đấu giá trong Quyết định này áp dụng đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy
định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu
giá tài sản và đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao
đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
2. Đối tượng nộp
phí đấu giá là người có tài sản bán đấu giá (chủ sở hữu tài sản hoặc người được
chủ sở hữu uỷ quyền bán tài sản hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của
người khác theo quy định của pháp luật) và người tham gia đấu giá tài sản.
3. Đơn vị được
thu phí đấu giá bao gồm: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản thuộc Sở Tư
pháp, Hội đồng bán đấu giá tài sản và Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản.
Điều 2. Mức thu phí đấu giá.
1. Mức thu
phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá.
a) Mức thu
phí đối với người có tài sản bán đấu giá được tính trên giá trị tài sản bán được
như sau:
TT
|
Giá trị tài sản bán được
|
Mức thu
|
1
|
Từ 1.000.000 đồng trở xuống
|
50.000 đồng
|
2
|
Từ trên 1.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
3
|
Từ trên 100.000.000 đồng đến
1.000.000.000 đồng
|
5.000.000đồng +1,5% của phần
giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000đồng
|
4
|
Trên 1.000.000.000 đồng
|
18.500.000 đồng + 0,2% của
phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng
|
b) Trường hợp bán đấu giá tài sản không
thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các
chi phí theo quy định tại khoản 2, Điều 26, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày
18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
2. Mức thu phí đấu giá đối với người
tham gia đấu giá tài sản.
a) Mức thu phí
đấu giá đối với người tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá
khởi điểm của tài sản như sau:
TT
|
Giá khởi điểm của tài sản
|
Mức
thu (đồng/ hồ sơ)
|
1
|
Từ
20.000.000 đồng trở xuống
|
20.000
|
2
|
Từ trên
20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
|
50.000
|
3
|
Từ trên
50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
|
100.000
|
4
|
Từ trên
100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng
|
200.000
|
5
|
Trên
500.000.000 đồng
|
500.000
|
b) Trường hợp
cuộc bán đấu giá không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được
hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.
3. Đối
với việc đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho
thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của
Chính phủ. Mức thu phí của người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với
giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện tích đất bán đấu giá như sau:
a) Trường hợp
bán đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định
tại điểm a, khoản 1, điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất
có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số
216/2005/QĐ-TTg:
TT
|
Giá
khởi điểm của quyền sử dụng đất
|
Mức thu (đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Từ
200.000.000 đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên
200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng
|
200.000
|
3
|
Trên
500.000.000 đồng
|
500.000
|
b) Trường
hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a,
khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất để
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định
số 216/2006/QĐ-TTg:
TT
|
Diện
tích đất
|
Mức
thu (Đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha
trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2
ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
4
|
Từ trên 5ha
|
5.000.000
|
Điều 3. Quản lý và sử dụng nguồn phí thu được.
1. Trung tâm dịch
vụ bán đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp:
a) Được để lại
90% số phí thu được để trang trải cho việc tổ chức bán đấu giá và thu phí theo
chế độ quy định, số còn lại 10% nộp Ngân sách nhà nước.
b) Thực hiện việc
đăng ký, kê khai chế độ thu nộp và quản lý phí với cơ quan thuế theo đúng quy định
tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Hội đồng bán
đấu giá tài sản và Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg: số
phí thu được sau khi cân đối chi phí bán đấu giá hợp lý, nếu thừa thì nộp vào
Ngân sách Nhà nước, nếu thiếu thì Ngân sách Nhà nước cấp bù theo cấp ngân sách.
3. Doanh nghiệp
bán đấu giá tài sản: Phí đấu giá thu được là doanh thu của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp thực hiện việc kê khai, nộp thuế đối với khoản doanh thu này theo quy định
của pháp luật.
4. Cục trưởng Cục
Thuế Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí thuộc
ngân sách Nhà nước, thực hiện việc kê khai, thu nộp và quyết toán phí thu được
theo đúng quy định pháp luật về phí và lệ phí hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 4677/QĐ-UBND-TM ngày 05/12/2006 của UBND tỉnh
Nghệ An về việc quy định tạm thời mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí đấu giá tài sản và khoản 1, Điều 12, Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất
để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
ban hành kèm theo Quyết định số 94/2005/QĐ-UBND ngày 19/10/2005 của UBND tỉnh
Nghệ An.
Các ông, bà:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò; Giám đốc Trung
tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp, các Doanh nghiệp bán đấu giá
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hành
|
Quyết định 116/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 116/2007/QĐ-UBND ngày 09/10/2007 ban hành mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
5.126
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|