|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 6269/KH-UBND thực hiện công tác hội nhập quốc tế Lâm Đồng giai đoạn 2016 2020
Số hiệu:
|
6269/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Yên
|
Ngày ban hành:
|
12/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỐNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6269/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 12 tháng 10 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỘI NHẬP QUỐC TẾ TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tận dụng tối đa cơ hội hội nhập quốc
tế để phát huy lợi thế của địa phương góp phần đẩy mạnh quá trình tái cơ cấu nền
kinh tế, hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội mà Đại hội đại biểu tỉnh
Đảng bộ lần thứ X đề ra.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân 5
năm giai đoạn 2016 - 2020 (theo giá 2010) đạt 8 - 9%;
- GRDP bình quân đầu người năm 2020 đạt
70 - 73 triệu đồng (tương đương khoảng 3.200 USD - 3.500 USD);
- Cơ cấu kinh tế đến năm 2020 (giá
hiện hành): dịch vụ 33,5 - 34%;
nông, lâm, thủy sản 46 - 46,5%; công nghiệp - xây dựng 19,5 - 20%;
- Tổng thu ngân sách nhà nước tăng
bình quân hàng năm từ 10 - 12%;
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã
hội đạt khoảng 36% GRDP vào năm 2020;
- Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân
hàng năm khoảng 14% - 15%, đến năm 2020 đạt khoảng 750 - 800 triệu USD;
- Số lượt khách du lịch hàng năm tăng
từ 8 - 10% so với năm trước, trong đó khách quốc tế chiếm từ 10 - 12%.
2.2. Mục tiêu xã hội:
- Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo bình
quân hàng năm 1,5 - 2%; trong đó tỷ lệ hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số giảm
bình quân hàng năm 2-3% (theo tiêu chí mới);
- Đến năm 2020,
giữ vững kết quả và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục các cấp; 80% thanh
niên trong độ tuổi hoàn thành chương trình trung học phổ thông và tương đương; 75% - 80% trường công lập đạt chuẩn quốc gia;
- Đến năm 2020, 80% số xã đạt bộ tiêu
chí quốc gia về y tế, có từ 7 - 8 bác sỹ/vạn dân;
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng
70%, trong đó đào tạo nghề khoảng 55% vào năm 2020;
- Đến năm 2020, có ít nhất 90 xã (tương
ứng 77% tổng số xã của toàn tỉnh), 8 huyện đạt chuẩn nông thôn mới và tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn tỉnh nông
thôn mới;
- Đến năm 2020, tỷ lệ hộ dân vùng đô
thị sử dụng nước sạch đạt từ 70% trở lên; tỷ lệ hộ dân vùng nông thôn sử dụng
nước hợp vệ sinh đạt trên 90%.
II. KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN
1. Công tác
thông tin, tuyên truyền
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo đài, các phương tiện truyền
thông; tuyên truyền thông qua việc tổ chức các hội nghị, hội thảo về các chương
trình hành động, các chính sách pháp luật liên quan đến công tác hội nhập sâu rộng
của Việt Nam, đặc biệt chú trọng các Hiệp định quan trọng như Cộng đồng kinh tế
ASEAN chính thức thành lập và có hiệu lực, Hiệp định Việt Nam-Hàn Quốc, Việt
Nam-EU, Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP).
- Tổ chức các đợt tuyên truyền chuyên
đề trên phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động của Cộng đồng kinh tế
ASEAN, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực ASEAN (RCEP), Hiệp định Đối
tác Chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP); Các Hiệp định Thương mại tự do giữa
Việt Nam với các đối tác: Hàn Quốc, Liên minh Á Âu, EU.
- Triển khai các chương trình về hội
nhập quốc tế theo Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 và Nghị quyết số
49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện một số chủ trương,
chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là
thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới.
2. Hoàn thiện
thể chế và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế
- Đổi mới và hoàn thiện bộ máy quản
lý nhà nước từ cấp tỉnh đến địa phương theo hướng gọn nhẹ.
- Tiếp tục rà soát, hệ thống hóa các
văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính
sách theo hướng công khai, minh bạch, thông thoáng, phù hợp các quy định pháp
luật mới ban hành.
- Xây dựng và triển khai chiến lược tổng
thể về hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công
tác cải cách thủ tục hành chính. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của các cơ quan nhà nước.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:
tiếp tục triển khai kế hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh giai đoạn
2016-2020; tăng cường đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, công nghệ thông
tin cho đội ngũ cán bộ - công chức - viên chức, lãnh đạo doanh nghiệp, hiệp hội
và người lao động.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh: tập
trung cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; thực
hiện các giải pháp đồng bộ nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI);
triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của
Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến 2020;
Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020.
3. Hội nhập kinh
tế quốc tế
3.1. Phát triển đồng bộ các yếu tố
kinh tế thị trường:
- Tiếp tục xây dựng, chuẩn hóa và ổn
định các cơ chế, chính sách ưu đãi trong các lĩnh vực đầu tư, tài nguyên môi
trường, xuất nhập khẩu, tài chính, thuế phí phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương theo lộ trình gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và các Hiệp định
Thương mại tự do (FTA).
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các
chính sách về thị trường lao động, thị trường tài chính, tiền tệ, thị trường bất
động sản.
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị
trường, tập trung tăng cường kiểm tra đảm bảo an toàn thực phẩm, chủ động đấu
tranh, ngăn chặn việc buôn bán hàng giả, hàng cấm, hàng nhập lậu.
3.2. Hiện đại hóa nông nghiệp,
phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới:
- Tiếp tục thực hiện Đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
trên địa bàn tỉnh đến năm 2020; trong đó chú trọng phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, công nghệ sinh học gắn với công tác bảo quản, chế biến sau thu hoạch; hình thành và phát triển các chuỗi sản phẩm nông sản an
toàn, đảm bảo chất lượng vật tư nông nghiệp và vệ sinh an toàn thực phẩm; xây dựng
thương hiệu, xây dựng chuỗi phân phối; Tăng quy mô nâng cao năng lực cạnh
tranh; sản xuất theo chuỗi giá trị, kiểm soát chặt chẽ sử dụng hóa chất trong sản
xuất; quản lý chất lượng, nguồn gốc xuất xứ, chỉ dẫn địa lý.
- Tiếp tục xây dựng nông thôn mới có
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp,
dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch.
- Đẩy mạnh phát triển các loại hình
kinh tế hợp tác, liên kết; ưu tiên phát triển các loại cây
trồng chủ lực, có giá trị kinh tế cao, có lợi thế cạnh tranh.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch phát triển nông nghiệp theo hướng tiếp cận đa ngành và cải thiện môi trường
đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Tăng cường công tác đào tạo nghề cho
lao động nông thôn phù hợp với xu hướng phát triển trong nông nghiệp trong giai
đoạn mới.
3.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp, sản phẩm chủ lực của địa phương:
- Tiếp tục triển khai thực hiện các
giải pháp tháo gỡ khó khăn trong phát triển sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện
để doanh nghiệp nắm bắt cơ hội và vượt qua thách thức trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế ngày càng sâu, rộng.
- Triển khai có hiệu quả Chương trình
xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tạo điều kiện cho các doanh nghiệp giới
thiệu, quảng bá sản phẩm và tìm kiếm đối tác.
- Hỗ trợ doanh nghiệp về tài chính -
tín dụng, đào tạo nghề, thông tin thị trường; đăng ký, bảo hộ và phát triển
thương hiệu, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế;
thực hiện chương trình năng suất chất lượng quốc gia; hỗ trợ khuyến khích các
doanh nghiệp đầu tư, đổi mới công nghệ, trang thiết bị tiên tiến, mở rộng sản
xuất kinh doanh theo chiều sâu và bền vững.
3.4. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến
đầu tư, thương mại, du lịch:
- Xác định, nghiên cứu lợi thế so
sánh theo địa bàn, lợi thế thị trường, khoa học - công nghệ, nguồn lực, vốn,
trình độ quản lý để đón đầu làn sóng đầu tư, tận dụng tối đa các điều kiện về
cam kết đầu tư với các đối tác để thu hút đầu tư.
- Tổ chức thực hiện các chương trình
hỗ trợ về thị trường, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước
thông qua việc tổ chức các đoàn nghiên cứu, khảo sát thị trường trong và ngoài
nước theo nhóm ngành hàng mà Lâm Đồng có lợi thế; tham gia trưng bày và bán sản
phẩm tại các hội chợ triển lãm, tham gia các hội nghị, hội thảo chuyên ngành về
rau, hoa, trà, cà phê; tổ chức các buổi gặp gỡ, giao lưu giữa các doanh nghiệp,
các đơn vị sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng với các nhà phân phối,
nhà xuất nhập khẩu trong nước; mở các showroom giới thiệu sản phẩm của Lâm Đồng
tại một số thành phố lớn trong nước,...
- Đẩy mạnh công tác quảng bá, xúc tiến
du lịch gắn với hợp tác xây dựng các tuyến du lịch và kết nối Đà Lạt với các
trung tâm du lịch lớn trong nước và quốc tế.
- Kêu gọi xúc tiến đầu tư các dự án sử
dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của Chính phủ nước
ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia, tổ chức
Chính phủ được Chính phủ nước ngoài ủy quyền cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính
phủ Việt Nam.
- Tiếp tục phối hợp quản lý có hiệu
quả hoạt động của các đoàn phóng viên, báo chí nước ngoài; đồng thời nghiên cứu việc tranh thủ các đoàn phóng viên này nhằm quảng bá
về hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh của địa phương đến bạn bè thế giới.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin hiện đại trong quảng bá xúc tiến du lịch, đặc biệt là đối với thị trường quốc
tế.
3.5. Tăng cường phòng vệ thương mại:
- Nâng cao hoạt động của Văn phòng
thông báo và điểm hỏi đáp hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Lâm Đồng.
- Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng, không phù hợp tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, không đảm bảo an toàn, vệ sinh, không rõ nguồn gốc, xuất xứ lưu
thông trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia hệ thống cảnh báo nhanh về
nguy cơ mất an toàn sản xuất trong nước và nhập khẩu khi hệ thống này hoạt động
theo yêu cầu của Bộ, ngành Trung ương; áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với hàng hóa nhập khẩu để “phòng vệ” sự xâm nhập của hàng hóa nhập khẩu kém chất
lượng lưu thông trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu các
văn bản, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong và ngoài nước phục vụ tư vấn cho
doanh nghiệp về hàng rào kỹ thuật của thị trường, vượt qua hàng rào kỹ thuật đối
với các lĩnh vực hoặc hàng hóa xuất khẩu chủ lực, có lợi thế của tỉnh.
4. Hội nhập văn
hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và các lĩnh vực
khác
4.1. Về văn hóa:
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước
trong lĩnh vực văn hóa, thông tin. Đổi mới, nâng cao chất
lượng hoạt động thông tin báo chí, phát thanh truyền hình, đáp ứng nhu cầu về
thông tin ngày càng cao của nhân dân. Tuyên truyền phổ biến kịp thời các chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đến các tầng lớp nhân dân,
góp phần định hướng dư luận xã hội.
- Triển khai thực hiện Chiến lược ngoại
giao văn hóa đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 của tỉnh Lâm Đồng.
- Tăng cường công tác kiểm soát, ngăn chặn các sản phẩm, dịch vụ văn hóa từ nước ngoài vào địa phương có yếu
tố không lành mạnh, ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục, văn hóa của Việt Nam.
- Tổ chức, duy trì các giải thể thao
quốc tế: đua xe đạp địa hình quốc tế, giải maraton quốc tế; phối hợp đăng cai
các giải thể thao khu vực mà Lâm Đồng có thế mạnh như cầu lông, thể dục thể
hình, golf, bóng bàn,...
- Tăng cường đào tạo về chuyên môn,
nghiệp vụ và ngoại ngữ cho đối tượng lao động làm việc trong lĩnh vực du lịch,
dịch vụ phục vụ khách du lịch.
4.2. Về lĩnh vực lao động, dạy nghề,
y tế:
- Tiếp tục công tác đào tạo nghề và
giới thiệu việc làm cho lao động. Từng bước tổ chức đào tạo,
đào tạo lại đội ngũ cán bộ kỹ thuật và phổ cập nghề để đáp ứng với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế.
- Triển khai có hiệu quả chương
trình, đề án, dự án về dạy nghề phù hợp với yêu cầu phát triển và nhu cầu của
thị trường; đẩy mạnh đào tạo nghề tại khu vực nông thôn, vùng dân tộc thiểu số;
gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động.
- Triển khai thực hiện tốt Nghị quyết
số 80/NQ-CP, ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời
kỳ từ năm 2011 đến năm 2020. Ưu tiên cân đối nguồn lực thực hiện có hiệu quả
chính sách giảm nghèo, nâng cao điều kiện sống cho các hộ nghèo.
- Phát triển đồng bộ mạng lưới y tế đến
cơ sở; củng cố và nâng cao năng lực kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm theo
chuẩn quốc gia.
4.3. Về lĩnh vực giáo dục và đào tạo:
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị
quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khoá XI)
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Tăng cường các hoạt động đào tạo
nghề, hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động
trong và ngoài nước.
- Tiếp tục hợp tác với các Trường Đại
học, Cao đẳng có uy tín trong và ngoài nước để trao đổi, học tập kinh nghiệm
xây dựng Lâm Đồng thành một trung tâm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
của vùng với nền giáo dục tiên tiến.
- Tiếp tục thực hiện các nội dung,
chương trình đào tạo nguồn nhân lực theo quy hoạch phát triển nguồn nhân lực đến
năm 2020. Tạo điều kiện thuận lợi và có chính sách hỗ trợ cho đội ngũ doanh
nhân nghiên cứu, học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng quản lý và hội nhập quốc
tế.
- Tăng cường đào tạo về chuyên môn,
nghiệp vụ và ngoại ngữ cho đối tượng lao động làm việc trong lĩnh vực du lịch,
dịch vụ phục vụ khách du lịch.
4.4. Về tài nguyên và môi trường:
- Tiếp tục tham gia các hoạt động
trao đổi, học tập kinh nghiệm của các thành phố bền vững về môi trường trong khu
vực như các vấn đề về ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, suy giảm đa dạng
sinh học, an ninh nguồn nước, sức khỏe môi trường.
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch trong
chương trình Phát triển Tây Nguyên bền vững ISLA, trong đó chú trọng đến công
tác định giá nước và phát triển các công cụ khác có liên quan như các mô hình
tưới tiết kiệm ở các vùng canh tác nông nghiệp lớn thường xảy ra tình trạng thiếu
nước trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác tìm kiếm các
chương trình, các đối tác quốc tế về vấn đề môi trường để thực hiện có hiệu quả,
có hệ thống các chương trình về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
4.5. Về khoa học và công nghệ:
- Triển khai Chương trình hỗ trợ khoa
học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020: Hỗ trợ ứng dụng tiến bộ, đổi
mới công nghệ, phát triển tài sản trí tuệ, nâng cao năng lực cho các đơn vị,
doanh nghiệp.
- Triển khai Dự án năng suất chất lượng
sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp; thông tin tuyên truyền, hỗ trợ các dự án
nâng cao năng suất chất lượng cho các doanh nghiệp.
- Khuyến khích chuyển giao, ứng dụng
khoa học công nghệ mới, tiên tiến vào quản lý, sản xuất, kinh doanh, nhất là việc
ứng dụng công nghệ cao trong một số lĩnh vực thuộc ngành công nghiệp, nông nghiệp;
đổi mới, cải tiến thiết bị, công nghệ mới, khuyến khích các doanh nghiệp phát
triển các sản phẩm có hàm lượng khoa học cao, nhất là trong lĩnh vực điện tử
tin học, năng lượng tái tạo, vật liệu mới, công nghệ sinh học, môi trường,...
- Thực hiện hợp tác quốc tế trong
nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, thu hút đội ngũ chuyên gia ở nước
ngoài tham gia giải quyết các vấn đề khoa học công nghệ của tỉnh.
- Thực hiện có hiệu quả các chương
trình, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ; gắn nghiên cứu với ứng dụng các đề
tài khoa học vào sản xuất, đời sống và đào tạo nguồn nhân lực khoa học công nghệ
cho các ngành. Đẩy mạnh công tác quản lý chất lượng, đăng
ký và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu sản phẩm hàng hóa.
4.6. Về thông tin và truyền thông:
- Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai
thực hiện kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28/01/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng giai đoạn 2016-2020. Ứng dụng hiệu quả công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm tăng năng suất lao động, giảm
chi phí hoạt động, nâng cao năng lực quản lý, điều hành của lãnh đạo các cấp,
các ngành, đẩy mạnh công tác công khai, minh bạch thông tin. Cung cấp nhiều dịch
vụ công cơ bản trực tuyến ở các mức độ 3, 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi
lúc mọi nơi.
- Tập trung các nguồn lực, thu hút
các nguồn vốn thúc đẩy phát triển thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh.
Tạo điều kiện để các doanh nghiệp sử dụng tối đa, có hiệu quả các nguồn lực để
nâng cao sức cạnh tranh. Tiếp tục tăng cường và hiện đại hóa mạng lưới bưu
chính, viễn thông, Internet, xây dựng hạ tầng thông tin rộng khắp, vững chắc,
công nghệ hiện đại và phát triển đa dịch vụ phục vụ tốt yêu cầu thông tin cho
phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, phòng chống
thiên tai. Phát triển các dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
- Tập trung xây dựng Khu Công nghệ
thông tin tập trung và xây dựng chính quyền điện tử tỉnh.
- Tổ chức Triển lãm bản đồ và trưng
bày tư liệu về chủ quyền biển, đảo Việt Nam.
- Tiếp tục xây dựng nhiều chuyên mục,
bài viết trên Trang thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng để thông tin, tuyên truyền
các chủ trương, chính sách, cơ hội, tiềm năng, lợi thế kinh tế của tỉnh đến các
nhà đầu tư trong và ngoài nước nhằm thu hút đầu tư, phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh.
4.7. Về ngoại giao:
- Thông qua sự hỗ trợ của các cơ quan
đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan đại diện ngoại giao nước
ngoài tại Việt Nam để kết nối với các địa phương, các doanh nghiệp và tổ chức
quốc tế khác nhằm thiết lập mối quan hệ hợp tác, thu hút các nhà đầu tư tới tỉnh
Lâm Đồng nhằm phát huy tiềm năng, thế mạnh sẵn có của địa phương.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức hội nghị
xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ tại địa phương; Tiếp tục triển khai
Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Lâm Đồng.
- Tiếp tục duy trì và củng cố mối
quan hệ hợp tác hữu nghị với các đối tác truyền thống như tỉnh Champasack (Lào), tỉnh Đông Flanders (Bỉ), tổ chức JICA (Nhật Bản)... nhằm đưa các mối quan hệ đi vào chiều sâu, mang
lại hiệu quả thiết thực.
- Tăng cường công tác quản lý đoàn
vào nhưng đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức đơn vị và cá
nhân người nước ngoài đến tham dự các hội nghị, hội thảo quốc tế, khảo sát, học
tập trao đổi kinh nghiệm, tìm hiểu cơ hội đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng chương trình “Gặp mặt Kiều
bào về quê ăn tết” nhằm thắt chặt mối quan hệ giữa bà con Kiều bào với quê
hương và chính quyền địa phương. Đồng thời, đây cũng là cơ hội để lắng nghe những
tâm tư, tình cảm của bà con Kiều bào và quảng bá, giới thiệu chính sách ưu đãi
đầu tư của tỉnh nhà đối với người Việt Nam ở nước ngoài.
- Xây dựng Chương trình hoạt động ngoại
giao văn hóa hàng năm nhằm thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 2083/KH-UBND ngày
29/4/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc triển khai thực hiện Chiến lược ngoại
giao văn hóa đến năm 2020.
5. Hội nhập quốc
tế trong lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh
- Tổ chức triển khai thực hiện các Đề
án hợp tác trên lĩnh vực chính trị, an ninh, quốc phòng, trong đó tập trung triển
khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược hội nhập quốc tế trong lĩnh vực quốc
phòng, an ninh đến năm 2020. Tổ chức triển khai thực hiện
tốt các điều ước, thỏa thuận quốc tế, nâng cao chất lượng công tác nghiên cứu,
dự báo để chủ động triển khai trong quá trình hội nhập quốc tế.
- Tiếp tục quán triệt sâu sắc đường lối
quốc phòng của Đảng và Nhà nước; triển khai thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) về Chiến lược bảo vệ tổ quốc trong tình hình
mới; tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định chính trị; gắn
phát triển kinh tế với tăng cường tiềm lực quốc phòng; xây dựng khu vực phòng
thủ vững mạnh dựa trên nền tảng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân
dân.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí để thực hiện Kế hoạch này
trích từ nguồn ngân sách nhà nước của địa phương.
(Chi tiết và phân kỳ hàng năm kinh
phí thực hiện theo Phụ lục 2 đính kèm)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương - Cơ quan thường trực
Ban Chỉ đạo về Hội nhập quốc tế tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch của các sở,
ban, ngành.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện các Đề án, Chương trình, Kế hoạch của
ngành, đơn vị giai đoạn 2016 - 2020.
3. Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện
Kế hoạch này, định kỳ 6 tháng, 1 năm gửi Sở Công Thương tổng hợp chung, báo cáo
UBND tỉnh.
4. Các cơ quan chủ trì thực hiện có
trách nhiệm lập dự toán kinh phí hàng năm đối với nội dung thực hiện chương
trình trọng tâm của Ban Chỉ đạo về Hội nhập quốc tế gửi Sở Tài chính thẩm định
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
5. Sở Tài chính thẩm định dự toán
kinh phí do các đơn vị xây dựng và căn cứ theo khả năng ngân sách tham mưu phân
bổ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương để duy trì việc triển khai các hoạt động
về hội nhập quốc tế trên địa bàn theo từng năm. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc sử dụng kinh phí đúng theo quy định hiện hành./.
Nơi nhận:
- TTTU, TT
HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- TT BCĐ về HNQT tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NV.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Yên
|
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ TỈNH LÂM ĐỒNG
GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6269/KH-UBND ngày 12/10/2016 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện và hoàn thành
|
1
|
Thông
tin, tuyên truyền
|
1.1
|
Thực hiện các chương trình phát thanh
và truyền hình tuyên truyền về hội nhập quốc tế; quảng bá hình ảnh tiềm năng,
cơ hội và các lợi thế của Lâm Đồng trong quá trình hội nhập quốc tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Đài PTTH tỉnh, thành phố, quốc gia và các Báo địa phương, trung ương
|
Các
phóng sự, bản tin, bài báo, các chương trình PTTH
|
2016-2020
|
1.2
|
Tiếp tục phổ biến sâu rộng các kiến
thức về hội nhập quốc tế, WTO, các cam kết của Việt Nam trong quá trình hội
nhập quốc tế, các kế hoạch chương trình hành động của Trung ương và địa
phương; theo dõi, cập nhật thông tin và phối hợp triển khai các nội dung của
chương trình hành động với các đơn vị liên quan.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
hội nghị, lớp tập huấn, tài liệu tuyên truyền, các đợt công tác
|
2016-2020
|
1.3
|
Triển khai các Chương trình về hội
nhập quốc tế theo Nghị Quyết 22 của Bộ Chính trị, Nghị quyết 31/NQ-CP ngày
13/5/2014 và Nghị quyết 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ về hội nhập quốc
tế
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, liên quan
|
Các
chương trình công tác, lớp tập huấn, bồi dưỡng
|
2014-2016
|
1.4
|
Tổ chức Hội nghị phổ biến về hàng
rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) trong các hiệp định thương mại
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban, ngành, liên quan
|
Hội
nghị
|
2016
|
2
|
Hội
nhập kinh tế quốc tế
|
2.1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Chiến lược tổng thể về hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của
tỉnh Lâm Đồng
|
Sở Ngoại
vụ
|
Các
Sở, ngành
|
Quyết
định của UBND tỉnh; các chương trình, kế hoạch
|
2016-2020
|
2.2
|
Tham gia góp ý, xây dựng các đề án
về hoàn thiện thể chế pháp luật đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, cụ thể: Xây
dựng Luật về tư pháp quốc tế; Rà soát bổ sung các quy định trong bộ luật hình
sự để thực hiện các công ước quốc tế liên quan mà Việt Nam là thành viên; Đề
xuất gia nhập Công ước La Hay về tống đạt giấy tờ tư pháp và
ngoài tư pháp.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản tham gia
|
2016-2020
|
2.3
|
Rà soát các văn bản QPPL do Hội đồng
nhân dân, UBND tỉnh ban hành, qua đó kiến nghị, hủy bỏ, bãi bỏ hoặc sửa đổi,
bổ sung, ban hành mới văn bản đảm bảo phù hợp với Hiến pháp
2013, các văn bản pháp luật của Trung ương về hội nhập quốc tế và tình hình
thực tế địa phương
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ
|
Hàng
năm
|
2.4
|
Phối hợp với các Sở, ngành tiếp tục
kiện toàn đội ngũ pháp chế theo Quyết định 2095/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của
UBND tỉnh phê duyệt đề án kiện toàn tổ chức pháp chế tại các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
chương trình, kế hoạch
|
2016-2020
|
2.5
|
Phối hợp với Bộ Tư pháp và các Bộ,
ngành liên quan tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức pháp
luật về hội nhập quốc tế cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật, cán bộ pháp chế,
luật sư, công chứng viên, tư vấn viên pháp luật của tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
lớp hội nghị tập huấn
|
Hàng
năm
|
2.6
|
Xây dựng Quyết định ban hành Quy chế
Lễ tân đối ngoại tỉnh Lâm Đồng
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở
Tư pháp và các ngành liên quan
|
Quy
định
|
2016-2020
|
2.7
|
Triển khai các đề án đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ đối ngoại của các sở, ngành, địa phương phục vụ hội nhập quốc tế
|
Sở
Ngoại vụ
|
Cục
Ngoại vụ, các sở, ngành, địa phương
|
Các
lớp hội nghị tập huấn, tuyên truyền
|
Hàng
năm
|
2.8
|
Tiếp tục đưa nội dung “hội nhập quốc
tế” vào chương trình giảng dạy tại các trường Đảng, trường hành chính, trường
cao đẳng, các trường và trung tâm đào tạo của tỉnh.
|
Sở Nội
vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các chương
trình giảng dạy
|
Hàng
năm
|
2.9
|
Tham gia xây dựng đề án về giáo dục
đào tạo quốc tế
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
chương trình giảng dạy
|
2016-2020
|
2.10
|
Tham gia xây dựng đề án tăng cường kiến
thức pháp luật quốc tế và các kỹ năng xử lý các vấn đề
pháp luật quốc tế cho đội ngũ cán bộ pháp chế các Bộ, ngành và địa phương
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản tham gia
|
2016-2020
|
2.11
|
Tham gia xây dựng Đề án tăng cường đào
tạo nguồn nhân lực hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là cán bộ tham gia đàm phán
kinh tế, thương mại quốc tế
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Văn
bản tham gia
|
2016-2020
|
2.12
|
Tiếp tục phát triển mô hình “một cửa,
một cửa liên thông” theo hướng hiện đại. Kiện toàn tổ chức hệ thống các cơ
quan làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
|
2016-2020
|
2.13
|
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, xây dựng
các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực giai đoạn 2016 - 2020 của các Sở,
ngành và địa phương
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
2016-2020
|
2.14
|
Tham gia rà soát, sửa đổi bổ sung, góp ý Luật doanh nghiệp, Luật đầu
tư và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Báo
cáo rà soát
|
2016-2020
|
2.15
|
Thực hiện kế hoạch cải cách, phát
triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2016 - 2020 theo quyết định
1614/QĐ-BTC ngày 19/7/2016 của Bộ Tài chính
|
Chi
cục Hải quan Đà Lạt
|
Các
Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Hệ
thống thu nộp thuế điện tử, cơ chế hải quan một cửa quốc gia, một cửa ASEAN
|
|
3
|
Hội
nhập quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo,
khoa học - công nghệ và các lĩnh vực khác
|
3.1
|
Tiếp tục rà soát, cập nhật và tổ chức
thực hiện chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết
Trung ương 4 khóa X về một số chủ trương lớn để nền kinh tế phát triển nhanh
và bền vững sau khi Việt Nam là thành viên WTO
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ngành, địa phương liên quan
|
Các
chuyến công tác và xây dựng báo cáo trình UBND tỉnh
|
2016
- 2020
|
3.2
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch hành động
thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai
đoạn 2012 - 2020, định hướng đến năm 2030. Xây dựng và thực hiện có hiệu quả
kế hoạch thực hiện các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu giai đoạn 2016 - 2020 của
tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan
|
Các
chương trình, kế hoạch
|
2016-2020
|
3.3
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động
TBT tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Kế
hoạch
|
2016
|
3.4
|
Tiếp tục xây dựng các giải pháp hỗ
trợ doanh nghiệp trong việc đối phó với các rào cản thương mại, nâng cao khả
năng phòng vệ thương mại
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ chế, chính sách
|
2016-2020
|
3.5
|
Phối hợp và nắm tình hình việc thực
hiện kế hoạch hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực có lợi thế cạnh tranh
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Các
kế hoạch ngắn và dài hạn
|
2016-2020
|
3.6
|
Tiếp tục xây dựng và triển khai kế
hoạch các chương trình xúc tiến thương mại trong nước: chương trình phát triển
thương mại điện tử, kế hoạch “Người Việt Nam ưu tiên
dùng hàng Việt Nam”...
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Các
chương trình, kế hoạch ngắn và dài hạn
|
2016-2020
|
3.7
|
Tăng cường công tác hỗ trợ thủ tục
hành chính đối với các dự án đang được triển khai trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Văn
bản, thủ tục hành chính
|
2016-2020
|
3.8
|
Tham gia xây dựng đề án tăng cường
kết nối giao thông vận tải trong ASEAN
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản tham gia
|
2016-2020
|
3.9
|
Thực hiện các đề án theo Quyết định
2777/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành đề án tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Các
chương trình, đề án
|
2016-2020
|
3.10
|
Tiếp tục thực hiện sắp xếp, cổ
phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo Kế hoạch UBND tỉnh nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
|
2016-2020
|
3.11
|
Tăng cường quản lý nhà nước về giá,
tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện
quy định về đăng ký giá và kê khai giá.
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
|
2016-2020
|
3.12
|
Tham gia xây dựng đề án đẩy mạnh việc
tham gia vào các thể chế tiền tệ - ngân hàng khu vực và quốc tế
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Văn
bản tham gia
|
2016-2020
|
3.13
|
Tiếp tục triển khai hệ thống thông quan
hàng hóa tự động VNACCS/VCIS thuộc dự án triển khai thực hiện hải quan điện tử
và Một cửa quốc gia nhằm hiện đại hóa Hải quan theo kế hoạch của Tổng cục Hải
quan, Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk
|
Chi
cục Hải quan Đà Lạt
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các lớp
bồi dưỡng
|
2016-2020
|
3.14
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
hội nhập trong lĩnh vực hải quan cho CBCC tại Chi cục
|
Chi
cục Hải quan Đà Lạt
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
lớp tập huấn, bồi dưỡng
|
2016-2020
|
3.15
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
về kiến thức hội nhập trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cho các DN trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng
|
Sở
Công Thương
|
Chi
cục Hải quan Đà Lạt
|
Các
lớp tập huấn, bồi dưỡng
|
2016-2020
|
3.16
|
Tiếp tục triển khai thực hiện các
Hiệp định song phương, đa phương do Việt Nam ký kết, tham gia; trong đó tập
trung lĩnh vực xuất xứ, trị giá, sở hữu trí tuệ, chống buôn lậu, gian lận
thương mại
|
Chi
cục Hải quan Đà Lạt
|
Sở
Công thương, Sở Kế hoạch và ĐT, Cục thuế
|
|
2016-2020
|
3.17
|
Tiếp tục triển khai chương trình hiện
đại hóa thu ngân sách giữa hải quan, kho bạc, thuế và ngân hàng thương mại
theo Kế hoạch của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan
|
Chi
cục Hải quan Đà Lạt
|
Kho bạc,
Cục thuế, Ngân hàng có liên quan
|
Các
chương trình
|
2016-2020
|
3.18
|
Tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện
các chính sách mới về nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia doanh nghiệp và sản
phẩm, thuế, xuất nhập khẩu hàng hóa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
|
Ban
Quản lý các khu công nghiệp
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hội
nghị tập huấn, ấn phẩm tuyên truyền
|
2016-2020
|
3.19
|
Tổ chức đối thoại, tiếp xúc giữa Ban
Quản lý các khu công nghiệp, các Cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp
trong các khu công nghiệp
|
Ban
Quản lý các khu công nghiệp
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Các
hội nghị đối thoại
|
Hàng
năm
|
3.20
|
Tổ chức các đoàn nghiên cứu, khảo
sát thị trường trong và ngoài nước theo nhóm ngành hàng mà Lâm Đồng có lợi thế
|
Trung
tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Các
đoàn công tác
|
2016-2020
|
3.21
|
Tổ chức và tham gia các hội nghị, hội
thảo trong và ngoài nước về thương mại để tuyên truyền, quảng bá hình ảnh,
thương hiệu và thu hút đầu tư
|
Trung
tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Các
đoàn công tác
|
2016-2020
|
4
|
Hội nhập quốc tế
trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh
|
4.1
|
Tăng cường xúc tiến, quảng bá hình ảnh
du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng đến các thị trường quốc tế tiềm năng, đặc biệt là
các địa phương đã ký kết hợp tác với Lâm Đồng như Guri (Hàn Quốc), Champasak
(Lào), Nga, Nhật Bản).
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Các
chương trình ký kết
|
2016-2020
|
4.2
|
Tiếp tục xây dựng cơ chế huy động
các nguồn lực (NGO) để bảo vệ, tôn tạo và phát huy các giá trị di sản văn hóa
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản
|
2016-2020
|
4.3
|
Tổ chức hoặc phối hợp với các trường
đào tạo thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng về
chuyên môn, nghiệp vụ và ngoại ngữ, đặc biệt là ngoại ngữ hiếm cho lao động
trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Các
lớp tập huấn, bồi dưỡng
|
2016-2020
|
4.4
|
Xây dựng chiến lược hội nhập quốc tế
về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản tham gia đề xuất
|
2016-2020
|
4.5
|
Tiếp tục xây dựng và triển khai đề
án về thị trường lao động trong giai đoạn hội nhập quốc tế
|
Sở
Lao động thương binh và xã hội
|
Có
đơn vị có liên quan
|
Các
chương trình, đề án
|
2016-2020
|
4.6
|
Tiếp tục thực hiện các chính sách
an sinh xã hội trong giai đoạn hội nhập quốc tế
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các đơn
vị có liên quan
|
Các
cơ chế, chính sách
|
2016-2020
|
4.7
|
Tiếp tục thực hiện kế hoạch thực hiện các cam kết trong khuôn khổ tổ chức lao động quốc
tế (ILO) và các tổ chức khác thuộc hệ thống Liên hợp quốc trong lĩnh vực lao động
- xã hội giai đoạn 2014 - 2020 và tầm nhìn đến 2030
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản tham gia đề xuất
|
2016-2020
|
4.8
|
Tiếp tục xây dựng đề án tăng cường tham
gia các cơ chế hợp tác giải quyết vấn đề môi trường trong khuôn khổ đàm phán
Hiệp định thương mại tự do (FTA)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ngành liên quan
|
Các
văn bản tham gia đề xuất
|
2016-2020
|
4.9
|
Xây dựng chiến lược hội nhập quốc tế
về công tác dân tộc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Đề án tăng cường hợp
tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Ban
Dân tộc
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản tham gia đề xuất
|
2016-2020
|
4.10
|
Xây dựng và triển khai các nội dung
có liên quan đến bảo vệ môi trường ở các cụm công nghiệp, làng nghề
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Tài nguyên và Môi trương
|
Các
chương trình
|
2016-2020
|
4.11
|
Tham gia xây dựng và triển khai các
dự án trọng điểm trong quy hoạch phát thanh và truyền hình đối ngoại đến năm
2020
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đài
phát thanh TH tỉnh và các địa phương
|
Các
văn bản, các dự án được phê duyệt
|
2016-2020
|
4.12
|
Tiếp tục xây dựng Chính quyền điện
tử tỉnh Lâm Đồng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện, xã
|
Dự
án được phê duyệt
|
2016-2020
|
4.13
|
Tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện
cam kết của ta khi tham gia Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng, Kế
hoạch phát huy vai trò của Việt Nam tại các diễn đàn của ASEAN và khu vực về
phòng chống tham nhũng
|
Thanh
tra tỉnh Lâm Đồng
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản tham gia đề xuất
|
2016
- 2020
|
4.14
|
Tham gia xây dựng Chiến lược hợp
tác quốc tế và hội nhập quốc tế của ngành Bảo hiểm xã hội đến năm 2020
|
Bảo hiểm
xã hội tỉnh Lâm Đồng
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản tham gia đề xuất
|
2016-2020
|
4.15
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ
KH&CN tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020: Hỗ trợ ứng dụng tiến bộ kỹ thuật,
đổi mới công nghệ, phát triển tài sản trí tuệ, nâng cao năng lực cho các đơn
vị, doanh nghiệp.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
chương trình
|
2016-2020
|
4.16
|
Triển khai Dự án năng suất chất lượng
sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng: Thông tin
tuyên truyền, hỗ trợ các dự án nâng cao năng suất chất lượng cho các doanh
nghiệp.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
chương trình
|
2016-2020
|
4.17
|
Tiếp tục xây dựng kế hoạch, triển
khai thực hiện có hiệu quả cao kế hoạch dạy và học ngoại ngữ trong giai đoạn
2016-2020
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
chương trình
|
2016-2020
|
4.18
|
Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo
dục và đào tạo, trong đó quan tâm thu hút vốn đầu tư và các nhà giáo, nhà
khoa học giỏi từ nước ngoài đến đầu tư, giảng dạy và nghiên cứu tại Lâm Đồng
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
chương trình hợp tác, cơ chế chính sách
|
2016-2020
|
4.19
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch, tổ
chức gặp gỡ, tiếp xúc với các tổ chức phi chính phủ tại địa phương
|
Sở
Ngoại vụ
|
Cục
Ngoại vụ, Ban Điều phối viện trợ nhân dân
|
Kế
hoạch và các chương trình thực hiện
|
2016-2020
|
4.20
|
Xây dựng Kế hoạch tổ chức gặp gỡ,
tiếp xúc các Tổ chức Phi chính phủ tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở
Ngoại vụ TP. HCM, HN, các Sở, ngành liên quan
|
Kế
hoạch
|
2016-2020
|
4.21
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra các
chương trình, dự án phi chính phủ nhà nước đã và đang được triển khai thực hiện
tại địa phương
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Kế
hoạch kiểm tra
|
2016-2020
|
4.22
|
Thành lập Liên hiệp các tổ chức Hữu
nghị tỉnh Lâm Đồng để thúc đẩy công tác đối ngoại nhân dân
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
2016-2020
|
4.23
|
Xây dựng Chương trình hoạt động ngoại
giao văn hóa nhằm thực hiện Kế hoạch 2083/KH-UBND ngày
29/4/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc triển khai thực hiện Chiến lược ngoại
giao văn hóa đến năm 2020
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Các
chương trình, kế hoạch
|
2016-2020
|
5.1
|
Xây dựng và triển khai chiến lược về
hội nhập quốc tế đối với lĩnh vực quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
|
Bộ
CHQS tỉnh, Công an tỉnh
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
chương trình
|
2016-2020
|
5.2
|
Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện quy chế
hoạt động của Tổ công tác đối ngoại quốc phòng phù hợp với tình hình thực tiễn.
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
2016-2020
|
5.3
|
Tăng cường công tác nắm tình hình,
chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp tập trung vào các vấn
đề có liên quan, tác động ảnh hưởng đến vì lợi ích và ANQG trong quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế.
|
Công
an tỉnh
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản
|
2016-2020
|
PHỤ LỤC 2
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG
TÂM VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6269/KH-UBND ngày 12/10/2016 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
TT
|
NỘI DUNG THỰC HIỆN
|
ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN
|
NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Triệu đồng)
|
CHỦ
TRÌ
|
PHỐI
HỢP
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng
cộng
|
I
|
Tuyên truyền, phổ biến thông tin
về hội nhập quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
980
|
1
|
Hội thảo, hội nghị phổ biến thông tin về hiệp định TMTD giữa Việt Nam và: EU (EVFTA), Hàn
Quốc, Nhật Bản, Liên minh kinh tế Á - Âu và các hiệp định khác
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và nông dân, các đơn vị có liên
quan
|
150
|
150
|
150
|
50
|
500
|
2
|
Phổ biến các thông tin về hội nhập
trên đài phát thanh - truyền hình Lâm Đồng
|
Sở
Công Thương
|
Đài
PTTH Lâm Đồng
|
40
|
40
|
40
|
40
|
160
|
3
|
Bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ
năng về hội nhập quốc tế cho cán bộ công chức trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (ngoại
giao kinh tế, thương mại dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ, luật thương mại quốc
tế, các thiết chế giải quyết tranh chấp quốc tế, giao dịch điện tử và các vấn
đề liên quan khác)
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan
|
50
|
50
|
50
|
50
|
200
|
4
|
Bồi dưỡng, đào tạo cán bộ làm công
tác đối ngoại và hội nhập quốc tế
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan
|
30
|
30
|
30
|
30
|
120
|
II
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh cho
doanh nghiệp và các sản phẩm chủ lực
|
|
|
|
|
|
|
870
|
1
|
Hỗ trợ nâng cao chất lượng, giá trị
sản phẩm: thiết kế mẫu mã và bao bì, thương hiệu,...
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan
|
50
|
50
|
50
|
50
|
200
|
2
|
Tập huấn về thương mại điện tử: sử
dụng sàn giao dịch thương mại điện tử, mạng xã hội để tìm kiếm khách hàng, mở
rộng kênh bán hàng
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan
|
50
|
|
50
|
|
100
|
3
|
Hội thảo, tập huấn về giải pháp cho
nông nghiệp, nông dân và nông thôn khi Việt Nam tham gia TPP và các hiệp định
TMTD khác
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan
|
50
|
50
|
50
|
50
|
200
|
4
|
Kỹ năng xuất khẩu: đàm phán, soạn
thảo và ký kết hợp đồng, thanh toán thương mại quốc tế; nghiên cứu thị trường,
xúc tiến thương mại,...
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan
|
50
|
|
50
|
50
|
150
|
5
|
Phối hợp khảo sát, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực có lợi thế cạnh
tranh
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan
|
|
|
100
|
|
100
|
6
|
Tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện
các chính sách mới về nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia doanh nghiệp và sản
phẩm, thuế, xuất nhập khẩu hàng hóa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
|
Ban
QLCKCN
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan
|
40
|
40
|
40
|
|
120
|
III
|
Tăng cường các biện pháp phòng vệ
thương mại
|
|
|
|
|
|
|
350
|
1
|
Hội thảo, tập huấn về các nội dung
liên quan đến các biện pháp kỹ thuật trong xuất khẩu cho doanh nghiệp: quy tắc
xuất xứ hàng hóa, chính sách cạnh tranh, kiện bán phá giá,...
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan
|
|
50
|
50
|
|
100
|
2
|
Hội thảo, tập huấn về các nội dung:
kiểm dịch động - thực vật (SPS), vệ sinh an toàn thực phẩm cho các sản phẩm
xuất khẩu,...
|
Sở
Công Thương
|
Sở
NN&PTNT, Sở KH&CN, và các đơn vị liên quan
|
50
|
50
|
50
|
50
|
200
|
3
|
Nâng cao năng lực hoạt động cho các
hiệp hội ngành nghề
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan
|
|
|
50
|
|
50
|
IV
|
Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến
đầu tư, thương mại, du lịch
|
|
|
|
|
|
|
1,500
|
1
|
Tổ chức các đoàn nghiên cứu, mở rộng
thị trường xuất khẩu và tiếp xúc đối tác nước ngoài
|
TT
XTĐT- TM&DL
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan
|
|
200
|
|
200
|
400
|
2
|
Tổ chức đối thoại, gặp gỡ giữa
doanh nghiệp và các chuyên gia, lãnh đạo tỉnh về xuất nhập khẩu
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan
|
100
|
100
|
100
|
100
|
400
|
3
|
Thực hiện các chương trình phát thanh và truyền hình tuyên truyền quảng bá hình ảnh tiềm
năng, cơ hội và các lợi thế của Lâm Đồng để thu hút đầu tư, tận dụng xu thế tự
do hóa đầu tư trong quá trình hội nhập quốc tế
|
Sở
TT&TT
|
TT
Xúc tiến ĐTTMDL và các Sở, ban, ngành liên quan
|
50
|
50
|
50
|
50
|
200
|
4
|
Trao đổi, làm việc với các tỉnh,
thành phố thành công về công tác hội nhập
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan
|
|
|
100
|
|
100
|
5
|
Xúc tiến đầu tư các nguồn vốn ODA tỉnh
Lâm Đồng
|
Ban
QL các DA ODA
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan
|
100
|
100
|
100
|
100
|
400
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
810
|
960
|
1,110
|
820
|
3,700
|
* Ghi chú: các chương trình khác
được triển khai lồng ghép với các chương trình, kế hoạch do các Sở, Ngành, đơn
vị quản lý.
Kế hoạch 6269/KH-UBND năm 2016 thực hiện công tác hội nhập quốc tế tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 6269/KH-UBND ngày 12/10/2016 thực hiện công tác hội nhập quốc tế tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
1.738
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|