Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 2533/KH-UBND 2017 phát triển kinh tế tập thể tỉnh Kon Tum 2018

Số hiệu: 2533/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 18/09/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2533/KH-UBND

Kon Tum, ngày 18 tháng 9 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2018

Căn cứ Văn bn số 6801/BKHĐT-HTX ngày 21/8/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập th năm 2018;

Trên cơ sở tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế tập th 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2017, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum báo cáo, đánh giá và xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thnăm 2018 của tnh cụ thể như sau:

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2017

I. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Đánh giá về tình hình thực hiện 7 nguyên tắc của Hợp tác xã

a) Nguyên tắc tự nguyện

Thành viên của các Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh là cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi hợp tác xã và thực hiện tốt nguyên tắc tự nguyện theo Luật Hợp tác xã năm 2012.

b) Nguyên tắc kết nạp rộng rãi thành viên

Xác định thành viên là cốt lõi,đối tác, là khách hàng, là thị trường của Hợp tác xã..., vì vậy các Hợp tác xã thực hiện tốt việc vận động, kết nạp rộng rãi thành viên để tăng cường ngun lực, mở rộng thị trường, sử dụng dịch vụ, sn phm nhm phát triển bền vững trong kinh tế thị trường, và hội nhập quốc tế.

c) Nguyên tắc quản lý dân chủ

Hầu hết các Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh thực hiện tốt nguyên tắc quản lý dân chủ, các thành viên đu có quyn bình đẳng, biu quyết ngang nhau không phụ thuộc vốn góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt động ca Hợp tác xã; được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt động sn xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định của điều lệ.

d) Nguyên tắc t ch, tự chịu trách nhiệm

Các Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh đều thực hiện tốt nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm vviệc tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh trước pháp luật, trước thành viên hợp tác xã và cộng đồng xã hội.

đ) Nguyên tắc gắn kết về kinh tế của thành viên

Phần lớn các Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh chưa thực hiện việc liên doanh, liên kết theo quy định tại Điều 8 Luật Hợp tác xã năm 2012; chưa thực hiện hợp đồng dịch vụ gia Hợp tác xã với thành viên được quy định tại khoản 4 Điều 9 của Luật Hợp tác xã năm 2012 (cụ thể là chưa ký hợp đng dịch vụ với thành viên). Thu nhập của Hợp tác xã được phân phối chyếu theo vốn góp và công sức lao động của các thành viên.

c) Nguyên tắc giáo dục, đào tạo và thông tin

Các Hợp tác xã thực hiện tốt việc giáo dục và cung cp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của hợp tác xã. Tích cực tham gia các lớp bồi dưng, tập huấn nâng cao trình độ nghiệp vụ, kỹ năng làm việc của đội ncán bộ chchốt, nhân viên nghiệp vụ làm việc thường xuyên tại Hợp tác xã do Liên minh Hợp tác xã tỉnh Kon Tum và các cơ quan liên quan tổ chức. Các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh thực hiện tt việc ccán bộ tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ tín dụng hàng năm.

g) Nguyên tắc phát triển cộng đồng

Các Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả, thực hiện tốt việc chăm lo đời sng cho thành viên, đáp ứng được nhu cầu, nguyện vọng và quyền lợi, đã tạo được sự gắn bó gia thành viên với hợp tác xã, góp phần phát triển cộng đồng, tuy nhiên còn một số Hợp tác xã hoạt động cầm chừng thực hiện chưa tốt nguyên tắc này.

2. Đánh giá dựa trên các chỉ tiêu về hoạt động sản xuất, kinh doanh của Hợp tác xã

2.1 Về số lượng, doanh thu và thu nhập của Hợp tác xã, Thợp tác (thời điểm 31/8/2017)

a) Về slượng, doanh thu và thu nhập của Hợp tác xã, Tổ hợp tác

- Thợp tác (THT)

- Tng số Tổ hợp tác (THT) là 167, trong đó: 91 THT có đăng ký hoạt động theo Nghị định 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phvề tổ chức và hoạt động của THT;

+ Số THT chuyển thành HTX: 0 THT;

+ Gii thể: Không;

+ Ước doanh thu trung bình của THT là 186 triệu đồng/năm, so với mục tiêu kế hoạch năm 2017 (178 triệu đồng/năm) đạt 105%;

+ Ước lợi nhuận trung bình THT là 22 triệu đồng/năm, so với mục tiêu kế hoạch năm 2017 (20 triệu đồng/năm) đạt 110%.

- Hợp tác xã (HTX)

+ Tng số Hợp tác xã (HTX) là 75 HTX, trong đó 67 HTX đang hoạt động; 08 HTX không hoạt động;

+ Số HTX hoạt động theo Luật HTX năm 2012 là 57/75 HTX;

+ Số HTX thành lập mới là 13 HTX;

+ Số HTX giải th 05 HTX;

+ Thành viên của Liên minh HTX là 42 thành viên;

+ Ước doanh thu bình quân của HTX là 2.036 triệu đồng/HTX/năm, so với mục tiêu kế hoạch năm 2017 (1.870 triệu đồng/HTX/năm) đạt 109%;

+ Ưc lợi nhuận bình quân HTX là 242 triệu đng/HTX/năm, so với mục tiêu kế hoạch năm 2017 (217 triệu đồng/HTX/năm) đạt 112%;

+ Thu nhập bình quân của thành viên HTX khoảng 31 triệu đồng/người/năm, so với mục tiêu kế hoạch năm 2017 (29 triệu đồng/HTX/năm) đạt 107%;

+ Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong HTX: 42 triệu đồng/người/năm, so với mục tiêu kế hoạch năm 2017 (36 triệu đồng/HTX/năm) đạt 114%.

2.2 Về thành viên, lao động của HTX, THT

- Thợp tác (THT)

+ Thành viên THT là 1.855 thành viên; bình quân có 9-10 thành viên/THT và chyếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp:

+ Ước thu nhập bình quân của thành viên khoảng 10,5 triệu đồng/người/năm, so với mục tiêu kế hoạch năm 2017 (10 triệu đồng/người/năm) đạt 105%.

- Hợp tác xã (HTX)

+ Thu hút 8.710 thành viên và người lao động (trong 67 HTX đang hoạt động), so với mục tiêu kế hoạch năm 2017 (8.432 thành viên) đạt 104%;

+ Tổng số lao động làm việc thường xuyên trong HTX là 650 người;

+ Thu nhập bình quân của thành viên HTX khoảng 31 triệu đồng/người/năm, so với mục tiêu kế hoạch năm 2017 (29 triệu đồng/HTX/năm) đạt 107%;

+ Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong HTX khong 42 triệu đồng/người/năm, so với mục tiêu kế hoạch năm 2017 (37 triệu đồng/HTX/năm) đạt 114%.

2.3 Về trình độ cán bquản lý HTX

Tng số cán bộ quản lý HTX (trong 67 HTX đang hoạt động) là 238 người, trong đó: Cao đẳng, Đại học là 68 người; Trung cấp, sơ cấp là 78 người; chưa qua đào tạo là 92 người.

II. ĐÁNH GIÁ THEO LĨNH VỰC

1. Đối với các HTX

a) Ngành Nông, Lâm nghiệp, Ngư nghiệp có tng số 36 HTX, trong đó

- Ngành Nông, Lâm nghiệp có 31 HTX, cụ thể:

+ Doanh thu bình quân khoảng 965 triệu đng/HTX/năm;

+ Lợi nhuận bình quân khoảng 182 triệu dông /HTX/năm;

+ Thu nhập bình quân của thành viên khoảng 30 triệu đồng/ngưi/năm;

+ Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong HTX khoảng 32 triệu đồng/người/năm;

+ Có 29 HTX hoạt động theo Luật HTX năm 2012;

+ Slượng thành viên: 932 thành viên;

+ Một số HTX nông nghiệp đang hoạt động có chiều hướng phát triển ổn định. Tuy nhiên, còn một số HTX hoạt động cm chừng thua lỗ, thu nhập và đời sng của thành viên và người lao động gặp nhiu khó khăn.

- Ngành nuôi trồng thủy sn có 05 HTX, cụ th:

+ Doanh thu bình quân khoảng 295 triệu đồng/HTX/năm;

+ Lợi nhuận bình quân khoảng 55 triệu đồng/HTX/năm;

+ Thu nhập bình quân của thành viên khong 25 triệu đồng/người/năm;

- Thu nhập bình quân ca lao động thường xuyên trong HTX khoảng 32 triệu đồng/người/năm;

+ Có 03 HTX hoạt động theo Luật HTX năm 2012;

+ Số lượng thành viên: 54;

+ Các HTX nuôi trồng thủy sản ch yếu là nuôi cá hi, cá tầm, đánh bt trên lòng hồ hoạt động cầm chừng do giá cđầu ra thấp.

b) Ngành Công nghiệp - Tiểu thủ Công nghiệp

- Tổng số có 05 HTX, cụ th:

+ Doanh thu bình quân khoảng 1.820 triệu đồng/HTX/năm;

+ Lợi nhuận trước thuế bình quân khoảng 233 triệu đồng/HTX/năm;

+ Thu nhập bình quân của thành viên khoảng 30 triệu đồng/người/năm;

+ Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong HTX 32 triệu đồng/người/năm;

+ Có 01 HTX hoạt động theo Luật HTX năm 2012;

+ Số lượng thành viên: 120.

- Các HTX Công nghiệp - Tiu thủ công nghiệp làm ăn đạt mức độ trung bình, gii quyết được việc làm cho người lao động tại địa phương, hoạt động có lãi, có tham gia nộp ngân sách Nhà nước.

c) Ngành xây dựng

- Tổng số có 02 HTX, cụ thể:

+ Doanh thu bình quân khong 4.970 triệu đồng/HTX/năm;

+ Lợi nhuận bình quân khoảng 405 triệu đồng/HTX/năm;

+ Thu nhập bình quân của thành viên khoảng 30 triệu đồng/ngưi/năm;

+ Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong HTX khoảng 36 triệu đồng/người/năm;

+ Số lượng thành viên: 60.

- Các HTX xây dựng, khai thác vật liệu xây dựng ở địa phương đã phối hợp với các đơn vị khác nhận công trình giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho một số thành viên và người lao động, hoạt động có lãi, có tham gia đóng góp Ngân sách địa phương.

(d) Ngành Vn tải

- Tổng số có 09 HTX, cụ thể:

+ Doanh thu bình quân khoảng 2.202 triệu đồng/HTX/năm;

+ Lợi nhuận bình quân khoảng 310 triệu đồng/HTX/năm;

+ Thu nhập bình quân của thành viên khong 38 triệu đồng/người/năm;

+ Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong HTX khoảng 53 triệu đồng/người/năm;

+ Có 08 HTX hoạt động theo Luật HTX năm 2012;

+ Số lượng thành viên: 80.

- Các HTX thực hiện các dịch vụ như: Phân bluồng tuyến, phân công phiên chuyến, hợp đồng vận chuyn, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, bảo hiểm, khai thác hàng hóa, thực hiện tt công việc dịch vụ hỗ trợ theo nhu cầu thành viên, đảm bảo thu nhập và việc làm cho thành viên HTX và người lao động.

d) Quỹ Tín dụng nhân dân

- Tng s có 05 qutín dụng nhân dân, cụ thể:

+ Doanh thu bình quân khong 2.310 triệu đồng/quỹ/năm;

+ Lãi sau thuế bình quân khoảng: 305 triệu đồng/quỹ/năm;

+ Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong quỹ khong 63 triệu đồng/người/năm;

+ Có 05 Quỹ hoạt động theo Luật và các tổ chức tín dụng;

+ Số lượng thành viên: 7.339.

- Các Quỹ tín dụng vn là những đơn vị hoạt động ổn định, có hiệu quả, hoạt động đúng luật, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, thu nhập của thành viên và người lao động được cải thiện.

e) Thương mại - dịch vụ

- Tổng số có 18 HTX, cụ thể:

+ Doanh thu bình quân khoảng 1.690 triệu đồng/HTX/năm;

+ Lợi nhuận bình quân khoảng 205 triệu đồng/HTX/năm;

+ Thu nhập bình quân của thành viên khoảng 33 triệu đồng/người/năm;

+ Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong HTX khoảng 48 triệu đồng/người/năm;

+ Có 11 HTX hoạt động theo Luật HTX năm 2012;

+ Số lượng thành viên: 125.

- Hiệu quhoạt động kinh doanh mức trung bình, mrộng được thị trường, đa dạng hóa sản phm hàng hóa nhất là kinh doanh gỗ, mộc dân dụng xuất khu.

2. Đối với các THT

- THT nông nghiệp: 134 THT.

- THT tiểu thcông nghiệp: 09 THT.

- THT thủy sản: 08 THT.

- THT khác: 16 THT.

Hoạt động chyếu của các thợp tác là giúp đnhau về vốn, nhân lực trong sn xuất - kinh doanh; tuyên truyền, phbiến kinh nghiệm sn xuất, góp phần xoá đói, gim nghèo, tạo việc làm cho người lao động và hộ gia đình.

III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ

1. Kết quả triển khai Luật và các văn bản hướng dẫn

Sau khi Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đi mới, phát trin và nâng cao hiệu quả kinh tế tập th; Luật HTX s 23/2012/QH13 được thông qua và các văn bn hướng dẫn thi hành luật, tnh Kon Tum đã tổ chức triển khai, quán triệt thực hiện Nghị quyết, Luật và tuyên truyền sâu rộng tới toàn thcán bộ đảng viên và nhân dân; xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện các đề án(1) nhằm phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn.

Chỉ đạo các ngành chức năng thực hiện tốt công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tnh, Báo Kon Tum ph biến Luật trên địa bàn tỉnh, xây dựng các phóng sự, tin bài tuyên truyền về kinh tế tập thể; tổ chức hội nghị tập huấn, tun truyền, phổ biến Luật HTX 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành dưới Luật cho các s, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các HTX trên địa bàn...

Triển khai thực hiện Kết luận số 56-KL/TW ngày 21/02/2013 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể và Chthị số 19/CT-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh trin khai thi hành Luật Hợp tác xã(2). Chỉ đạo các ngành triển khai các Đề án Đi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quhoạt động của hệ thng tổ chức Liên minh HTX các cấp ban hành theo Quyết định số 139/QĐ-LMHTXVN ngày 29/2/2016 của Liên minh HTX Việt Nam; Đề án Xây dựng, phát trin kinh tế Liên minh HTX gn với nhiệm vụ hỗ trợ phát triển HTX ban hành kèm theo Quyết định số 176/-LMHTX ngày 10/3/2016 Liên minh HTX Việt Nam; Nâng cao cht lượng, hiệu quhoạt động của HTX, Liên hiệp HTX để kịp thời ứng phó khi Việt Nam hội nhập sâu kinh tế thế giới ban hành kèm theo Quyết định số 239/QĐ-LMHTX ngày 29/3/2016 Liên minh HTX Việt Nam.

2. Công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập th

Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 về quy định chi tiết một số điu của Luật hợp tác xã, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum đã chỉ đạo(3) các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức tun truyền, tập huấn Luật HTX 2012 và các văn bn chỉ đạo liên quan đến kinh tế tập thể đến toàn thcán bộ, công chức các cấp và nhân dân, cán bộ HTX trên địa bàn tỉnh; tổ chức rà soát, đánh giá, phân loại và tiến hành chuyển đi HTX hoạt động theo Luật HTX 2012; chỉ đạo các địa phương, đơn vị xây dựng chương trình, kế hoạch phát trin kinh tế tập th gn với thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới; tạo điều kiện thuận lợi, ưu tiên cho HTX, tổ hợp tác tham gia các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương;

Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum đã thành lập Ban chỉ đạo phát triển kinh tế tập thể(4); Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Kon Tum(5). Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập th 5 năm 2016-2020(6), trong đó có kế hoạch hỗ trợ theo các nội dung của Chương trình phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020 của Thtướng Chính phủ;

Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum đã chủ trì triển khai thực hiện giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 51-KH/TU ngày 17/6/2013 của Ban Thường vụ Tnh ủy, Khóa XIV thực hiện Kết luận số 56-KL/TW, ngày 21-2-2013 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết TW 5, khóa IV về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu qukinh tế tập th.

3. Kết qutriển khai chính sách hỗ trợ, ưu đãi HTX

Theo quy định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 và Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ, một phần nguồn vốn để thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển HTX theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển HTX giai đoạn 2015 - 2020 được lồng ghép trong Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới nhằm thực hiện tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum đã chỉ đạo các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền, ph biến sâu rộng và tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi phát triển hợp tác xã ca Nhà nước (chính sách hỗ trợ, ưu đãi phát triển HTX đào tạo, bồi dưng nguồn nhân lực, xúc tiến thương mại, mrộng thị trường, ứng dụng khoa học, kthuật và công nghệ mới, hỗ trợ tiếp cận vn,...). Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện còn nhiều khó khăn nên kết quả thực hiện còn nhiều hạn chế, một số nội dung, chính sách hỗ trợ chưa thực hiện được; kết quả thực hiện cụ thể như sau:

- Hỗ trợ thành lập mới, tổ chức lại hoạt động của HTX: Chỉ đạo Liên minh Hợp tác xã tnh cung cp thông tin, tư vn, tập hun vquy định của pháp luật đi với sáng lập viên hợp tác xã trước khi thành lp, tư vn xây dựng điều l, phương án sn xuất kinh doanh; hướng dẫn và thực hiện các thủ tục thành lập, đăng ký và tổ chức hoạt động của hợp tác xã (tư vn miễn phí); thường xuyên đi cơ sở kiểm tra để tháo gỡ khó khăn của các HTX, tổ chức kim tra tình hình thực hiện luật HTX năm 2012 tại 03 HTX trên địa bàn tỉnh (HTX Trọng Phát - huyện Đăk Hà, HTX Cựu quân nhân - huyện Đăk Hà, HTX Vạn Thành - huyện Ngọc Hồi).

- Chính sách bồi dưng, đào tạo cán bộ HTX: Chỉ đo Liên minh HTX tỉnh phối hợp với Hội Nông dân tỉnh, Tnh đoàn và Hội Liên hiệp phụ n tnh tổ chức 01 lớp bồi dưỡng cho cán bộ qun lý HTX, số lượng: 49 học viên.

- Về chính sách tín dụng: Tư vấn, hướng dẫn thủ tục cho các HTX vay vốn giải quyết việc làm kênh Liên minh HTX Việt Nam ủy quyền Liên minh HTX tnh qun lý. Hiện nay có 07 HTX vay với tổng số vốn 331 triệu đồng. Đồng thời phối hợp với Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tnh Kon Tum đối chiếu công nợ vn vay ngun 120 tại các HTX trên địa bàn.

- Công tác phát triển thành viên: Liên minh HTX tnh đã kết nạp được 03 thành viên mới; thường xuyên cung cp tài liệu, tư vn về công tác phát triển thành viên đến các HTX trên địa bàn tỉnh và tiến hành rà soát các HTX chưa là thành viên, xem xét, kết nạp cho các HTX chưa là thành viên.

4. Kết quđăng ký lại, chuyn đi HTX

Tổng sHTX trên địa bàn tỉnh là 75 HTX, sHTX phải thực hiện chuyn tiếp, đăng ký lại là 18 HTX. Đến thời điểm hiện tại, sHTX hoạt động theo Luật năm 2012 trên địa bàn tỉnh là 57 HTX.

- Thuận lợi:

+ Các cấp y Đảng, chính quyền đã thực sự quan tâm và chỉ đạo sát quá trình phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh; có được một hệ thống cơ sở pháp lý cụ thể, rõ ràng đ trin khai thực hiện(7);

+ Một số HTX đã chuyển đổi theo Luật HTX năm 2012, hoạt động có tính ổn định và bền vững đã làm động lực đphát triển các loại hình kinh tế tập thtrên địa bàn; thành viên và người lao động yên tâm đầu tư, lao động sản xuất. Có HTX đã mở rộng hợp tác liên doanh, liên kết ra ngoài tnh; đầu tư mrộng quy mô sn xuất kinh doanh, thị trường tiêu thụ sản phẩm đã nâng cao vị thế, vai trò của HTX. Một số HTX đã thực sự tạo được chỗ đứng vng chắc trên thị trường, thúc đẩy chuyn dịch cơ cấu lao động tại địa phương.

- Khó khăn, hạn chế:

+ Việc triển khai chtrương của Đảng và Nhà nước về đổi mới, phát triển kinh tế tập thể vào cuộc sống còn chậm do thiếu nguồn lực; các mô hình HTX hiện có chưa đủ sức thuyết phục; một số chính sách và khuôn khổ pháp lý nhà nước ban hành chưa đồng bộ, chậm điều chnh những điểm không hợp lý, chưa có hướng dẫn kịp thời đtổ chức thực hiện;

+ Trình độ của cán bộ quản lý HTX còn hạn chế, chưa theo kịp với sự phát triển chung của nn kinh tế; hiểu biết của thành viên về quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của mình chưa cao; còn tâm lý lại trông chờ sự giúp đcủa Nhà nước; thành viên chưa thực sự gn bó với HTX. Nội dung hoạt động của HTX chưa phong phú, chưa thích ứng với cơ chế mới; công tác tuyên truyền tới thành viên, người dân chậm và thiếu đồng bộ cho nên thành viên thiếu thiết tha với HTX, khó vận động thành viên mới.

- Ngun nhân:

+ Nhận thức của người dân về kinh tế tập th kiu mới chưa đầy đủ; công tác qun lý nhà nước về kinh tế tập thở các ngành, các cấp chậm được cng cố, kiện toàn, bồi dưỡng về chuyên môn;

+ Đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thcòn thiếu, phn lớn kiêm nhiệm, chưa qua đào tạo, bồi dưng về chun môn;

+ Các HTX chưa chủ động chuyn đổi theo Luật HTX năm 2012, chưa tích cực huy động các nguồn lực để phát triển, chậm thích ứng với cơ chế thị trường.

Phần thứ hai

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2018

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2018 phải bám sát và cụ thể hóa các mục tiêu được xác định trong kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm giai đoạn 2016-2020, kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội năm 2018, kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020, Quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của tnh, các quy hoạch phát triển ngành lĩnh vực có liên quan đã được phê duyệt, các Chương trình, Kế hoạch của Tnh y, Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế tập th, gn việc phát triển kinh tế tập thể với thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

Phát triển HTX phải xuất phát từ nhu cầu chung thực tế của các thành viên trên mọi lĩnh vực đời sống kinh tế - xã hội; theo đúng các giá trị và các ngun tc cơ bn của HTX; đưa kinh tế tập thể, nòng cốt là HTX thực sự là thành phần kinh tế quan trọng, góp phần cùng với kinh tế nhà nước ngày càng trthành nền tng vng chc của nền kinh tế quốc dân, bo đảm an sinh xã hội, ổn định chính trị cơ sở và đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Một mặt quan tâm các chtiêu số lượng, mặt khác phi đặc bit chú trng các ch tiêu phn ánh cht lượng, hiệu qunhư doanh thu, thu nhập của các thành viên; các chtiêu xã hội như hiệu qucung ứng dịch vụ của HTX đối vi thành viên và kinh tế hộ thành viên, mức độ cạnh tranh sn phẩm của các hợp tác xã, tạo việc làm mới, thu nhập và mức sng, dịch vụ ca hợp tác xã phục vụ đời sng thành viên và cộng đồng dân cư như giáo dục, đào tạo, y tế...

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2018

a) Thuận lợi

Ch trương, đường lối của Đng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể ngày càng được hoàn thiện. Nhn thức ca người dân và chính quyền cơ sở về vai trò và tm quan trọng của việc xây dựng và phát triển thành phn kinh tế tập thể trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội được nâng cao. Các HTX đang từng bước chuyển đổi hình thức tổ chức và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật. Phương thức hoạt động của một s HTX đã được đổi mới, phù hợp vi cơ chế thị trường và có hiệu quả nhất định, đã mang lại lợi ích và tạo lòng tin cho thành viên.

b) Khó khăn

Kon Tum là một tnh min núi, biên giới, cơ sở hạ tng còn yếu kém: các chương trình khuyến công, khuyến lâm, khuyến ngư chưa phát huy hết hiệu qu; trong điều kiện nn kinh tế còn nhiu khó khăn, các loại hình kinh tế tập thể cũng phải đối mặt với nhiu khó khăn thách thức do thị trưng biến động. Một schính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đã được ban hành nhưng chưa có hướng dẫn kịp thời đtriển khai thực hiện; nhng yếu kém của HTX chưa được khc phục (quy mô nhlẻ, thiếu vn hoạt động, hiệu quả kinh doanh thp...); trình độ năng lực của cán bộ quản lý HTX chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế.

2. Định hướng chung về phát trin kinh tế tập thể

Phát trin kinh tế tập thể là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài; tích cực đẩy mạnh công tác tuyên truyền các đường li, chtrương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế tập thsâu rộng trong xã hội; tập trung hướng dẫn các HTX tổ chức lại hoặc chuyn đổi sang hình thức tchức khác theo quy định của Luật HTX năm 2012; giải thcác HTX ngừng hoạt động i với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điu 54 Luật HTX năm 2012), xóa tên các HTX đã giải thể; chứng thực cho các THT theo quy định tại Nghị định 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ i với các THT chưa đăng ký chứng thực và các THT thành lập mới): đẩy mạnh công tác vận động, khuyến khích thành lập mới HTX, THT; phát triển, nhân rộng các mô hình thợp tác, HTX đin hình, tiên tiến.

Tập trung khắc phục những yếu kém, cũng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX, THT trên địa bàn tnh ở tt cả các lĩnh vực, ngành nghề; phát huy tốt tiềm năng, lợi thế, đẩy mạnh liên doanh, liên kết giữa các THT, HTX với nhau và gia THT, HTX với các thành phn kinh tế khác; liên kết chặt chẽ giữa phát triển sn xuất gn với thị trường, chế biến và tiêu thụ sn phẩm. Quan tâm công tác đào tạo, bi dưng nâng cao trình độ cán bộ HTX.

Tranh thủ nguồn kinh phí từ ngân sách tnh và sự h trvốn của Trung ương trong việc đầu tư hỗ trợ, khuyến khích xây dựng, phát triển, nhân rộng các hình THT, HTX trên từng lĩnh vực, từng ngành nghề. Nâng cao hiệu quhoạt động sn xuất, kinh doanh, dịch vụ của THT, HTX; góp phần tạo việc làm cho người lao động, gim nghèo và bảo vệ môi trường.

Tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của các cấp y Đảng, nâng cao vai trò quan lý Nhà nước trong công tác đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong nền kinh tế địa phương; phát huy vai trò của Liên minh HTX tnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thchính trị, hội, hiệp hội trong việc vận động, tuyên truyền đoàn viên, hội viên, qun chúng tham gia phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh.

3. Mc tiêu tổng quát

Thng nhất và nâng cao nhn thức về bản chất, vai trò của kinh tế tập thể; tổ chức triển khai có hiệu quả Luật HTX năm 2012, các chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển HTX; phát triển kinh tế tập thvới nòng cốt là HTX theo hướng bền vững gn với chương trình xây dựng nông thôn mới, góp phần đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đặc biệt là đối với lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn, phấn đấu đến năm 2020 khu vực kinh tế tập thể, HTX có vị trí và vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tnh.

4. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể

Phấn đấu đến cuối năm 2018 toàn tnh có 90 HTX với 8.900 thành viên, 180 THT với 1.900 thành viên. Doanh thu bình quân của một HTX khong 2.100 triệu đồng/năm, doanh thu bình quân một THT khoảng 86 triệu đồng/năm. Thu nhập bình quân của lao động tờng xuyên trong HTX khong 45 triệu đồng/năm. Tlệ cán bộ HTX đạt trình độ sơ, trung cấp là 85 cán bộ, tỷ lệ cán bộ HTX đạt trình độ cao đng, đại học khoảng 74 người.

5. Các giải pháp phát triển kinh tế tập thể năm 2016

5.1 Tiếp tục thực hiện và hoàn thiện hệ thống văn bn hướng dn thi hành Luật HTX năm 2012

Tiếp tục rà soát các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký và đầu tư của hợp tác xã để đề xuất loại bỏ những thủ tục không cn thiết, gim thời gian gii quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký thành lập và hoạt động kinh doanh của HTX.

5.2 Tuyên truyền, tập huấn Luật HTX năm 2012 và nâng cao năng lực ngun nhân lực HTX

Tiếp tục chỉ đạo Liên minh HTX tỉnh phối hợp với các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền, tập huấn Luật HTX năm 2012, các văn bn dưới luật và các chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển kinh tế tập thể của Nhà nước đến toàn thcán bộ đng viên, cán bộ qun lý nhà nước về kinh tế tập thể, cán bộ, thành viên HTX, thợp tác và nhân dân trên địa bàn cùng nắm, thực hiện, nhanh chóng phát huy hiệu quả trong thực tiễn. Tổ chức các khóa đào tạo và tập huấn về năng lực qun lý, quản trị, nghiệp vụ kế toán, k năng xây dựng kế hoạch, qun lý sản xuất, kinh doanh,... cho cán bộ, thành viên HTX, bi dưng kiến thức pháp luật, các chương trình hỗ trợ phát triển HTX hằng năm.

5.3 Tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ tr, ưu đãi phát triển hp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển HTX giai đoạn 2015 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

Sở Kế hoạch và Đầu tư ch trì, phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài chính, SKhoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh HTX tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tnh Kon Tum và các đơn vị, địa phương có liên quan dựa trên chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển HTX giai đoạn 2015 - 2020 của Thtướng Chính phủ, đáp ứng được nhu cầu của HTX trên địa bàn tỉnh. Tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đảm bo đúng mục tiêu, đúng đối tượng, đảm bo đạt hiệu qucao nhất, sớm đưa Quỹ htrợ phát triển HTX tnh Kon Tum vào hoạt động đhỗ trợ phát trin HTX.

Liên minh HTX tnh phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các sngành lựa chọn các HTX có xu hướng phát triển để tư vn, hỗ trợ, tạo điều kiện xây dựng thành các HTX điển hình tn tiến để nhân rộng.

5.4 Nâng cao hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế tập th, HTX

Liên minh HTX tnh ch trì, phi hợp với SKế hoạch và Đầu tư và các đơn vị, địa phương liên quan tchức rà soát tình hình hoạt động của các HTX, hướng dẫn tchức lại theo Luật HTX năm 2012, đm bo các HTX sau chuyn đổi hoạt động đúng bản chất, nguyên tắc và sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Cũng cố, khc phục nhng yếu kém của các HTX; tăng vn góp của các thành viên vào hợp tác xã; tăng cường năng lực tchức, điều hành, hoạt động, kinh doanh cho các HTX; tạo điều kiện cho các HTX phát triển, mrộng nội dung, đa dạng hình thức hoạt động, đẩy mạnh liên doanh, liên kết. Tạo điều kiện cho các HTX tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, khuyến công, khuyến nông, tham gia các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, các hoạt động đào tạo bồi dưng nguồn nhân lực.

5.5 Tăng cường công tác qun lý nhà nước về kinh tế tập thể

ng cường công tác qun lý nhà nước v kinh tế tập thể từ cấp tnh đến cấp huyện, cấp xã; các s, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm tham mưu giúp việc trong theo dõi, quan lý, giám sát và báo cáo hoạt động của thành phần kinh tế tập thtrong lĩnh đơn vị được phân công qun lý, đm bo thực hiện tốt chức ng, nhiệm vụ qun lý nhà nước về kinh tế tập thể, đặc biệt khâu đăng ký HTX; theo dõi, giám sát việc thi hành Luật HTX năm 2012 và hướng dẫn thực hiện các chính sách đối với khu vực kinh tế tập thể. Thành lập Ban chỉ đạo Phát triển kinh tế tập thể cấp tnh, cấp huyện. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xlý kịp thời các vi phạm pháp luật về kinh tế tập th.

5.6 Huy động các lực lượng xã hội, các tổ chức đoàn th tham gia thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể

Tăng cường vai trò, trách nhiệm và nâng cao hiệu quhoạt động của Liên minh HTX tỉnh trên cơ sở cng c, đổi mới tchức hoạt động, bảo đảm thực hiện tốt chức năng là tổ chức đại diện của HTX.

Liên minh HTX tnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thnhân dân, các tổ chức hội, hiệp hội trên địa bàn tỉnh có kế hoạch, chương trình hành động, phối hợp với các tổ chức có liên quan thực hiện tốt công tác vận động, giáo dục qun chúng, hội viên, thành viên tnguyện tham gia phát triển kinh tế tập thể theo đúng tinh thn Nghị quyết Trung ương 5 khoá IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể và các quy định của pháp luật; huy động và cân đối các nguồn lực của địa phương tham gia hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể. Đồng thời, huy động các nguồn lực và sự hỗ trợ của cá nhân, các tổ chức quốc tế để thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể.

III. Tổ chức thực hiện

1. Sở kế hoạch và Đầu tư

- Căn cứ Kế hoạch phát triển kinh tế tập th năm 2018, cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của tnh đtổ chức triển khai thực hiện.

- Định kỳ hàng quý và cả năm, phối hợp với Liên minh HTX tnh và các đơn vị, địa phương tng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể; tham mưu, đề xuất các giải pháp hiệu quđể Ủy ban nhân dân tỉnh chđạo thực hiện.

2. Liên minh HTX tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2018 trên địa bàn tnh. Định khằng quý và cả năm báo cáo tình hình thực hiện v SKế hoạch và Đầu tư đ tng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên cơ schức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế tập thể tại đơn vị, địa phương mình. Định kỳ hng quý và c năm báo cáo tình hình thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tnh.

Trên đây là báo cáo về tình hình phát triển kinh tế tập thể năm 2017 và kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2018 của tnh Kon Tum./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- S
Kế hoạch và Đầu tư;
- Liên minh
HTX tnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: CVP, PVP (KT);
- Lưu VT, K
T5.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

PHỤ LỤC 1

BIỂU TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN 7 NGUYÊN TẮC CỦA HTX
(Kèm theo Kế hoạch s
ố 2533/KH-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của UBND tnh Kon Tum)

STT

Nội dung nguyên tc

Tự đánh giá

1

Nguyên tc tự nguyện

5

2

Nguyên tc kết nạp rộng rãi thành viên

5

3

Nguyên tc quản lý dân ch

5

4

Nguyên tc tự chủ, tự chịu trách nhiệm

5

5

Nguyên tc gắn kết về kinh tế của thành viên

3

6

Nguyên tắc giáo dục, đào tạo và thông tin

4

7

Nguyên tc phát triển cộng đồng

3

Đánh giá theo thang đim tăng dần từ 1-5 đim: thấp nhất là 1 điểm, cao nhất là 5 điểm.

 

PHỤ LỤC 2

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KTTT NĂM 2017 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch s
ố 2533/KH-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của UBND tnh Kon Tum)

STT

Ch tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện năm 2016

Năm 2017

Kế hoạch năm 2018

Kế hoạch

TH 6 tháng

Ước thực hiện cả năm

I

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ trọng đóng góp vào GDP

%

 

 

 

 

 

2

Tng shợp tác xã

HTX

66

65

75

80

90

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Shợp tác xã thành lập mới

HTX

8

3

13

16

10

-

Số hợp tác xã gii th

HTX

31

0

5

5

0

-

Số hợp tác xã đã chuyn đổi theo Luật 2012

HTX

42

45

57

61

71

3

Tổng số thành viên hợp tác xã

Người

8.306

8.432

8.710

8.730

8.900

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

-

Sthành viên mới

Người

48

65

72

90

100

4

Tổng số lao động thường xuyên trong hợp tác xã

Người

420

420

650

680

720

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

-

Slao động thường xuyên mới

Người

35

40

52

60

80

-

Slao động là thành viên hợp tác xã

Người

220

201

200

210

240

5

Doanh thu bình quân một hợp tác xã

Triệu đng/năm

1.787

1.870

1.787

2.036

2.100

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

-

Doanh thu của HTX đối với thành viên

Triệu đng/năm

980

985

980

982

1.000

6

Lãi bình quân một hợp tác xã

Triệu đng/năm

214

217

225

242

250

7

Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong HTX

Triệu đng/năm

35

36

38

42

45

8

Tổng số cán b qun lý HTX

Người

238

230

238

240

250

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

S cán bộ qun lý HTX đã qua đào tạo đạt trình độ sơ, trung cp

Người

78

80

78

78

85

-

Số cán bộ qun lý HTX đã qua đào tạo đạt trình độ cao đẳng, đại học trở lên

Người

60

72

68

68

74

II

Tổ hợp tác

 

 

 

 

 

 

1

Tổng số tổ hợp tác

THT

113

125

167

170

180

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

-

S thợp tác thành lập mới

THT

28

10

50

53

10

-

Số tổ hợp tác đăng ký hoạt động với các chính quyền xã/phường/thị trấn

THT

92

105

91

95

110

2

Tng số thành viên tổ hợp tác

Thành viên

1.650

1.750

1.855

1.870

1.900

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

-

Sthành viên mới thu hút

Thành viên

65

120

50

60

70

3

Doanh thu bình quân một tổ hợp tác

Triệu đng/năm

175

178

175

186

190

4

Lãi bình quân một tổ hợp tác

Triệu đng/năm

17

20

18

22

26

 

PHỤ LỤC 3

SỐ LƯỢNG HỢP TÁC XÃ ĐANG HOẠT ĐỘNG, TỔ HỢP TÁC PHÂN LOẠI THEO NGÀNH NGHỀ NĂM 2017 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 2533/KH-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của UBND tnh Kon Tum)

STT

Ch tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện năm 2016

Năm 2017

Kế hoạch năm 2018

Kế hoạch

TH 6 tháng

Ước thực hiện cả năm

1

HỢP TÁC XÃ

 

 

 

 

 

 

 

Tng shợp tác xã

HTX

66

65

75

80

90

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

Hợp tác xã nông - lâm - ngư nghiệp

HTX

30

31

36

37

42

 

Hợp tác xã công nghiệp - tiu thcông nghiệp

HTX

11

8

5

8

10

 

Hợp tác xã xây dựng

HTX

2

2

2

2

2

 

Hợp tác xã tín dụng

HTX

5

5

5

5

6

 

Hợp tác xã thương mại

HTX

10

10

18

19

20

 

Hợp tác xã vận tải

HTX

8

9

9

9

10

 

Hợp tác xã khác

HTX

0

0

0

0

0

2

TỔ HỢP TÁC

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số tổ hợp tác

THT

113

125

167

170

180

 

THT đăng ký chứng thực

 

92

105

91

95

110

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp tác nông - lâm - ngư nghiệp

THT

89

90

134

137

140

 

Tổ hợp tác công nghiệp - tiểu thcông nghiệp

THT

5

10

9

9

11

 

Tổ hợp tác thủy sn

THT

6

8

8

8

9

 

Tổ hợp tác tín dụng

THT

0

 

 

 

 

 

Tổ hợp tác thương mại

THT

5

2

0

 

3

 

Tổ hợp tác vận tải

THT

0

 

 

 

 

 

Tổ hợp tác khác

THT

8

15

16

16

17

 

PHỤ LỤC 4

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI HTX
(Kèm theo Kế hoạch s
ố 2533/KH-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của UBND tnh Kon Tum)

STT

Loại hình/ lĩnh vực

ĐVT

Tổng số (bao gồm HTX thành lập trước và sau ngày 01/7/2013

Số HTX hoạt động chưa phù hp với quy định của Luật HTX 2012 tính đến 01/7/2017

 

Tổng số HTX, trong đó:

 

75

18

1

HTX nông - lâm - ngư - diêm nghiệp

HTX

36

4

2

HTX công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

HTX

5

4

3

HTX xây dựng

HTX

2

2

4

HTX tín dụng

HTX

5

 

5

HTX thương mại

HTX

18

6

6

HTX vận ti

HTX

9

2

7

Lĩnh vực môi trường

HTX

0

 

8

Lĩnh vực nhà

HTX

0

 

9

HTX khác

HTX

0

 

 

PHỤ LỤC 5

HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2017 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2018, GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Kế hoạch s
ố 2533/KH-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của UBND tnh Kon Tum)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ước thực hiện năm 2017

Kế hoạch năm 2018

Kế hoạch 2018-2020

Tổng s

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

CTMTQG xây dựng NTM

Nguồn vốn khác

CTMTQG xây dựng NTM

Nguồn vốn khác

CTMTQG xây dựng NTM

Nguồn vốn khác

1

2

3

4=5+6

5

6

7=8+9

8

9

10=11+12

11

12

I

HỖ TRỢ CHUNG ĐỐI VỚI CÁC HTX

 

 

 

 

750

600

150

2.000

1.500

500

1

Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực

 

 

 

 

250

250

 

650

650

 

 

Số người được cử đi đào tạo

Người

 

 

 

25

 

 

50

 

 

 

Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr đồng

 

 

 

100

100

 

300

300

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

Tr đồng

 

 

 

100

 

 

300

 

 

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sngười được tham gia bồi dưỡng

Người

 

 

 

35

 

 

65

 

 

 

Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr đồng

 

 

 

150

150

 

350

350

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

Tr đồng

 

 

 

150

 

 

350

 

 

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường

 

 

 

 

150

100

50

450

250

200

 

Shợp tác xã được hỗ trợ

HTX

 

 

 

7

 

 

12

 

 

 

Tng kinh phí hỗ trợ

Tr đồng

 

 

 

150

100

50

450

250

200

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

Tr đồng

 

 

 

100

 

 

250

 

 

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

 

 

 

50

 

 

200

 

 

3

Hỗ trợ ứng dụng KHKT. công nghệ mới

 

 

 

200

150

50

550

350

200

 

Số hợp tác xã được hỗ trợ

HTX

 

 

 

7

 

 

12

 

 

 

Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr đồng

 

 

 

200

150

50

550

350

200

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

Tr đồng

 

 

 

150

 

 

350

 

 

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

 

 

 

50

 

 

200

 

 

4

Hỗ trvề tiếp cận vốn và quỹ hỗ trphát triển hợp tác xã

 

 

 

 

1.000

 

 

2.000

 

 

 

Shợp tác xã được h tr

HTX

7

 

 

20

 

 

40

 

 

 

Tổng số vốn được vay

Tr đồng

331

 

331

1.000

 

 

2.000

 

 

5

Tạo điu kiện tham gia các Chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số Hợp tác xã được hỗ trợ

HTX

 

 

 

7

 

 

10

 

 

6

Hỗ tr thành lp mới

 

 

 

 

150

100

50

350

250

100

 

Số hợp c xã được hỗ trợ

HTX

 

 

 

20

 

 

35

 

 

 

Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr đồng

 

 

 

150

100

50

350

250

100

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

Tr đồng

 

 

 

150

 

 

350

 

 

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

HTRỢ RIÊNG ĐI VỚI HTX NÔNG, LÂM, NGƯ DIÊM NGHIỆP

 

 

 

 

1.000

700

300

2.050

1.150

900

1

Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng

 

 

 

 

200

150

50

450

250

200

 

Shợp c xã được hỗ trợ

HTX

 

 

 

13

 

 

23

 

 

 

Tổng kinh phí h tr

Tr đồng

 

 

 

200

150

50

450

250

200

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

Tr đồng

 

 

 

150

 

 

250

 

 

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

 

 

 

50

 

 

200

 

 

2

Hỗ trợ giao đất, thuê đt

 

200

 

 

200

150

50

450

250

200

 

Shợp tác xã được hỗ trợ

HTX

5

 

 

7

 

 

12

 

 

 

Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr đồng

200

 

200

200

150

50

450

250

200

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

Tr đồng

 

 

 

150

 

 

250

 

 

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

 

 

 

50

 

 

200

 

 

3

Ưu đãi về n dụng

 

 

 

 

250

150

100

450

250

200

 

Shợp c xã được hỗ trợ

HTX

 

 

 

12

 

 

22

 

 

 

Tổng kinh phí h tr

Tr đồng

 

 

 

250

150

100

450

250

200

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

Tr đồng

 

 

 

150

 

 

250

 

 

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

 

 

 

100

 

 

200

 

 

4

Htrợ vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh

 

 

 

 

200

150

50

450

250

200

 

Shợp tác xã được hỗ trợ

HTX

 

 

 

14

 

 

24

 

 

 

Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr đồng

 

 

 

200

150

50

450

250

200

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

Tr đồng

 

 

 

150

 

 

250

 

 

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

 

 

 

50

 

 

200

 

 

5

H tr chế biến sản phẩm

 

 

 

 

150

100

50

250

150

100

 

Số hợp tác xã được hỗ trợ

HTX

 

 

 

7

 

 

12

 

 

 

Tổng kinh phí hỗ trợ

Tr đồng

 

 

 

150

100

50

250

150

100

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

Tr đồng

 

 

 

100

 

 

150

 

 

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

 

 

 

50

 

 

100

 

 

 

Tổng số

Tr đồng

 

 

 

1.750

1.300

450

4.050

2.650

1.400

 



(1) Đ án thí điểm phát triển loi hình nhóm hộ, tổ hợp tác sản xuất vùng đồng bào dân tộc thiu số nhm xây dựng thôn, làng thành cộng đồng phát triển kinh tế bền vng (Quyết định 1410/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh). Đề án kiện toàn bộ máy quản kinh tế tập th ttỉnh đến xã (Quyết định số 880/QĐ-UBND ngày 04/8/2009 của UBND tỉnh).

(2) Quyết định s 540/QĐ-UBND ngày 29/7/2013 của UBND tỉnh; Công văn s 2241/UBND-KTTH ngày 25/09/2015, công văn số 2546/UBND-KTTH ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh.

(3) Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 29/7/2013 Ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch số 51-KH/TU ngày 17-6-2013 của Tỉnh ủy Kon Tum về Kết luận số 56-KL/TW ngày 21-02-2013 của Bộ Chính trị đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khoá IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể; Kế hoạch s 2870/KH-UBND ngày 05/11/2014 của UBND tnh trin khai thực hin Kế hoạch s 76-KH/TU ngày 14/8/2014 ca Ban Thường vụ Tnh y về thực hiện Kết luận s 97-KL/TW ngày 15/5/2014 của Bộ Chính trị (khoá XI) về một số chủ trương, gii pháp tiếp tục thực hin Nghị quyết Trung ương 7 khóa X v nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Công văn số 446/UBND-KTTH ngày 13/3/2015 vviệc triển khai thực hiện Luật Hợp tác xã năm 2012.

(4) Quyết định số 269/QĐ-UBND ngày 25/03/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.

(5) Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 01/03/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.

(6) Tại công văn số 1797/UBND-KTTH ngày 12/08/2015 vviệc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập th 5 năm 2016-2020.

(7) Luật Hp tác xã: Nghị định số 193/2003/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã; Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020; Nghi quyết Trung ương 5 khoá IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể; Kết luận số 56-KL/TW ngày 21/2/2013 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khoá IX); Nghị định số 51/2007/NĐ-CP của ngày 10/10/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác. Kế hoạch số 51-KT/TU ngày 17/6/2013 của Tỉnh ủy Kon Tum thực hiện Kết luận 56-KL/TW ngày 21/2/2013 của Bộ Chính trị; Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 29/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch thực hiện Kế hoạch số 51-KH/TU ngày 17/6/2013 của Tỉnh ủy

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 2533/KH-UBND ngày 18/09/2017 về phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.208

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.107.90
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!