|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu:
|
13/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
22/01/2019
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/VBHN-BTC
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2019
|
THÔNG TƯ1
QUY ĐỊNH MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH
VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Thông tư số 185/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/01/2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25/6/2018 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của 07 Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định thu phí trong lĩnh lực tài nguyên, môi trường, có hiệu lực
kể từ ngày 10/8/2018.
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan
trắc môi trường;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ
điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường2.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan
trắc môi trường.
Điều 2. Người nộp phí và tổ chức
thu phí
1. Người nộp phí là các tổ chức đề
nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
2.3 Tổ chức thu phí là Tổng cục Môi trường trực thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Mức thu phí
1. Thẩm định cấp mới, gia hạn, điều
chỉnh nội dung, cấp lại giấy chứng nhận (trong trường hợp Hồ sơ năng lực của tổ
chức không còn giá trị), mức thu phí được xác định theo công thức sau:
Mức
thu phí = Chi phí thẩm định x K x M
Trong đó:
- Chi phí thẩm định: 42.000.000 đồng (Mức chi phí tối thiểu thực hiện đánh giá hồ sơ, kiểm
tra thực tế tại tổ chức và họp Hội đồng thẩm định một hồ sơ đề nghị chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường).
- K: Hệ
số vị trí địa lý theo khu vực của tổ chức đề nghị chứng nhận, chi tiết tại Phụ
lục kèm theo Thông tư này.
- M: Hệ
số điều chỉnh theo số lượng thông số môi trường đề nghị chứng nhận.
Mức phí thẩm định cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
M
K
|
Dưới 16 thông số
(M = 1,0)
|
Từ
16 đến 30 thông số
(M =
1,2)
|
Từ
31 đến 45 thông số
(M =
1,4)
|
Từ
46 đến 60 thông số
(M =
1,6)
|
Trên 60 thông số
(M = 1,8)
|
Đồng bằng sông
Hồng (K = 1,0)
|
42.000
|
50.400
|
58.800
|
67.200
|
75.600
|
Trung du và miền
núi phía Bắc (K = 1,1)
|
46.200
|
55.440
|
64.680
|
73.920
|
83.160
|
Bắc Trung Bộ và
duyên hải miền Trung (K = 1,2)
|
50.400
|
60.480
|
70.560
|
80.640
|
90.720
|
Tây Nguyên
(K = 1,3)
|
54.600
|
65.520
|
76.440
|
87.360
|
98.280
|
Nam Bộ
(K = 1,4)
|
58.800
|
70.560
|
82.080
|
94.080
|
105.840
|
2. Thẩm định cấp lại giấy
chứng nhận trong trường hợp Hồ sơ năng lực của tổ chức vẫn còn giá trị, mức phí
cụ thể như sau:
Số TT
|
Số lượng thông
số môi trường đề nghị chứng nhận
|
Mức thu
(1.000 đồng)
|
1
|
Dưới 16 thông số
|
13.000
|
2
|
Từ 16 đến 30 thông số
|
15.600
|
3
|
Từ 31 đến 45 thông số
|
18.200
|
4
|
Từ 46 đến 60 thông số
|
20.800
|
5
|
Trên 60 thông số
|
23.400
|
Điều 4. Kê khai, nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí
thẩm định chậm nhất là năm (05) ngày kể từ khi nhận được thông báo bằng văn bản
của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chấp nhận hồ sơ đăng ký là hợp lệ. Phí thẩm định nộp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
của tổ chức thu phí mở tại kho bạc nhà nước.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng,
tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí
chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
3.4 Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu
được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2
Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; nộp số tiền phí thu được theo tỷ lệ quy
định tại Điều 5 Thông tư này vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục
của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 5.5 Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí phải nộp 100%
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt
động thẩm định, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức
thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí
thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại
khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí
thì được trích để lại 90% trên tổng số tiền phí thẩm định thực thu được để chi
cho hoạt động thẩm định, thu phí và nộp 10% vào ngân sách nhà nước. Tiền phí
được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi
khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, bao gồm cả: Chi phí
cho hoạt động kiểm tra, đánh giá và tổ chức họp của Tổ chuyên gia; Hội đồng
thẩm định (bao gồm cả chi nhận xét, báo cáo thẩm định) điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường; mức chi theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí
sự nghiệp bảo vệ môi trường và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu
có).
Điều 6. Tổ chức thực hiện và điều
khoản thi hành6
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 52/2014/TT-BTC ngày 24
tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu,
nộp và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường.
2. Các nội dung khác liên quan đến
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định đủ
điều kiện hoạt động quan trắc môi trường không đề cập tại Thông tư này được
thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng
11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị
định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí
thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ THEO KHU VỰC
(Kèm theo Thông tư số 185/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số
TT
|
Khu
vực địa lý
|
Các
tỉnh/thành phố thuộc khu vực
|
Hệ
số K
|
1
|
Đồng bằng sông Hồng (gồm 10 địa
phương)
|
Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải
Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
|
1,0
|
2
|
Trung du và miền núi phía Bắc (gồm
15 địa phương)
|
Hà Giang, Bắc Giang, Cao Bằng, Lào
Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Điện
Biên, Lai Châu, Sơn La. Hòa Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Thái
Nguyên.
|
1,1
|
3
|
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
Trung (gồm 14 địa phương)
|
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định,
Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
|
1,2
|
4
|
Tây Nguyên (gồm 5 địa phương)
|
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk
Nông, Lâm Đồng.
|
1,3
|
5
|
Nam Bộ (gồm 19 địa phương)
|
Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai,
Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang,
An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc
Liêu, Cà Mau, Cần Thơ.
|
1,4
|
1
Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
- Thông tư số 185/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01/01/2017.
- Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25/6/2018 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của 07 Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định thu phí trong lĩnh lực tài nguyên, môi trường, có hiệu lực
kể từ ngày 10/8/2018.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư
trên.
2
Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25/6/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của 07 Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí
trong lĩnh lực tài nguyên, môi trường (sau đây viết tắt là Thông tư số 55/2018/TT-BTC)
có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của 07 Thông tư quy định thu phí
trong lĩnh lực tài nguyên, môi trường."
3
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1
Thông tư số 55/2018/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 10/8/2018.
4
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1
Thông tư số 55/2018/ TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 10/8/2018.
5
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1
Thông tư số 55/2018/ TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 10/8/2018.
6
Điều 8 Thông tư số 55/2018/TT-BTC quy định như sau:
"Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./."
Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ Tài chính ban hành
702
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|