|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 124/2008/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép lĩnh vực điện lực
Số hiệu:
|
124/2008/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 124/2008/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 12 năm 2008
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP
TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 258/2005/QĐ-TTg ngày 19/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Công Thương tại Công văn số 7334/BCT-ĐTĐL ngày 20/8/2008,
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ
phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG THU VÀ
MỨC THU
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức
thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực. Trường hợp
gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực thì áp dụng mức thu bằng
50% mức thu quy định tương ứng với cấp mới.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực thuộc
các lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy định điều
kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng
giấy phép hoạt động điện lực ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp phải nộp phí thẩm định và
lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực theo quy định tại Thông tư này.
3. Phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong
lĩnh vực điện lực được thu bằng tiền Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước
ngoài có nhu cầu nộp bằng ngoại tệ thì thu bằng tiền đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá
giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
II. TỔ CHỨC THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
1. Cơ quan nhà nước có chức năng thẩm định điều
kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực là cơ quan thu phí thẩm định và lệ phí cấp
giấy phép trong lĩnh vực điện lực theo quy định tại Thông tư này.
2. Mọi tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực phải nộp phí thẩm định. Không hoàn trả phí thẩm
định trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, sau khi thẩm định không đủ điều
kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực.
3. Phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong
lĩnh vực điện lực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng
như sau:
a) Cơ quan thu phí, lệ phí được để lại 90%
(chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được để trang trải chi phí
cho công việc thu phí bao gồm:
- Chi phí đi kiểm tra điều kiện cấp phép thực
tế tại cơ sở (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú) theo tiêu chuẩn,
định mức hiện hành và chi phí thuê chuyên gia tư vấn thực hiện các công việc
thẩm định; chi trả thù lao làm việc ngoài giờ cho công chức, cán bộ đảm nhiệm
công việc thẩm định điều kiện cấp giấy phép theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Chi trực tiếp cho việc thu phí, lệ phí như:
văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, mua sắm vật tư, nguyên liệu, thuê phương
tiện, thiết bị phục vụ công tác thẩm định và các khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến việc thu phí, lệ phí;
- Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân
viên liên quan đến việc thực hiện công việc thẩm định và thu phí trong đơn vị
theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng
lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương
thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Cơ quan thu phí, lệ phí phải sử dụng đúng mục
đích số tiền chi cho công việc thu phí được quy định tại điểm a khoản này. Sau
khi quyết toán đúng chế độ, số tiền chưa chi hết được phép chuyển sang năm sau
để tiếp tục thực hiện theo chế độ quy định.
b) Cơ quan thu phí có trách nhiệm nộp vào
ngân sách nhà nước 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền phí thẩm định và 100%
tiền lệ phí cấp giấy phép thực thu được theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục
tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Trường hợp các tổ chức, cá nhân đã nộp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực trước khi Thông tư này có hiệu lực
và nhận được Giấy phép hoạt động điện lực tại thời điểm khi Thông tư này có hiệu
lực phải nộp đồng thời phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
khi nhận được Giấy phép theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày đăng Công báo. Thông tư này thay thế Thông tư số 89/2003/TT-BTC
ngày 17/9/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ
phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu,
nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề
cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002;Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng
dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế .
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt
động điện lực và đối tượng nộp phí, lệ phí có trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế,
Kho Bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Điều tiết điện lực;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (3).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BIỂU
MỨC
THU
PHÍ THẨM ĐỊNH VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
I. PHÍ THẨM ĐỊNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI CÓ
ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
TT
|
Nội dung công việc
thu phí
|
Mức thu (đồng)
|
|
|
A
|
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực
thuộc thẩm quyền của cơ quan Trung ương
|
|
I
|
Tư vấn chuyên ngành điện lực
|
10.400.000
|
|
II
|
Hoạt động phát điện
|
|
|
1
|
Công trình nhà máy thủy điện
|
|
|
1.1
|
Công suất đặt dưới 10 MW
|
10.600.000
|
|
1.2
|
Công suất đặt từ 10 MW đến dưới 30 MW
|
15.000.000
|
|
1.3
|
Công suất đặt từ 30 MW đến dưới 100 MW
|
18.000.000
|
|
1.4
|
Công suất đặt từ 100 MW đến dưới 300 MW
|
24.500.000
|
|
1.5
|
Công suất đặt từ 300 MW trở lên
|
28.800.000
|
|
2
|
Công trình nhà máy nhiệt điện
|
|
|
2.1
|
Công suất đặt dưới 50 MW
|
17.800.000
|
|
2.2
|
Công suất đặt từ 50 MW đến dưới 100 MW
|
21.900.000
|
|
2.3
|
Công suất đặt từ 100 MW trở lên
|
28.800.000
|
|
III
|
Hoạt động truyền tải điện
|
24.900.000
|
|
IV
|
Hoạt động phân phối điện
|
|
|
1
|
Tổng chiều dài đường dây dưới 1.000 km hoặc
Tổng dung lượng trạm biến áp dưới 300 MVA
|
12.100.000
|
|
2
|
Tổng chiều dài đường dây từ 1.000 km đến dưới
2.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 300 MVA đến dưới 600 MVA
|
13.700.000
|
|
3
|
Tổng chiều dài đường dây từ 2.000 km đến
dưới 3.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 600 MVA đến dưới 1.000 MVA
|
18.800.000
|
|
4
|
Tổng chiều dài đường dây từ 3.000km trở lên
hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 1.000MVA trở lên
|
21.800.000
|
|
V
|
Hoạt động xuất khẩu điện
|
|
|
1
|
Công suất dưới 10 MW
|
9.700.000
|
|
2
|
Công suất từ 10 MW đến dưới 100 MW
|
12.100.000
|
|
3
|
Công suất từ 100 MW đến dưới 300 MW
|
16.200.000
|
|
4
|
Công suất từ 300 MW trở lên
|
19.200.000
|
|
VI
|
Hoạt động bán buôn điện
|
19.200.000
|
|
VII
|
Hoạt động bán lẻ điện
|
|
|
1
|
Điện năng thương phẩm tiêu thụ dưới 10 GWh/tháng
|
9.700.000
|
|
2
|
Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 10 GWh/tháng
đến dưới 50 GWh/tháng
|
12.500.000
|
|
3
|
Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 50 GWh/tháng
trở lên
|
16.700.000
|
|
B
|
Giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm
quyền ban hành của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
1
|
Tư vấn chuyên ngành điện lực
|
800.000
|
|
2
|
Hoạt động phát điện
|
2.100.000
|
|
3
|
Hoạt động phân phối điện tại nông thôn
|
800.000
|
|
4
|
Hoạt động bán lẻ điện tại nông thôn
|
700.000
|
|
Ghi chú:
1. Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân
khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện
lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:

Trong đó: - P1: Phí thẩm định lớn nhất của 1
trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại mục I
Phụ lục nêu trên);
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt
động điện lực còn lại;
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
2. Riêng đối với Giấp phép hoạt động phát
điện: Phí thẩm định được nộp 2 lần như sau:
- Lần thứ nhất nộp 50% mức phí thẩm định điều
kiện cấp phép như quy định khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực;
- Lần thứ hai nộp 50% mức phí thẩm định điều
kiện cấp phép còn lại khi tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ đề nghị cấp hoàn chỉnh
giấy phép hoạt động điện lực.
3. Đối với việc thẩm định và cấp giấp phép
hoạt động lĩnh vực phân phối điện: trường hợp Tổng chiều dài đường dây và Tổng
dung lượng trạm biến áp không nằm trong cùng một mức thu theo mục IV Biểu mức
thu nêu trên thì áp dụng mức thu phí thẩm định tương ứng với Tổng chiều dài
đường dây hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp có mức thu phí cao hơn.
Ví dụ: Đơn vị đề nghị thẩm định cấp giấy hoạt
động lĩnh vực phân phối điện có Tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km nhưng
có Tổng dung lượng trạm biến áp nhỏ hơn 300 MVA thì xác định mức phí thẩm định
theo Tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km, mức phí thẩm định là
21.8000.000đồng.
II. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Mức thu lệ phí cấp Giấy phép hoạt động điện
lực là: 300.000 đồng cho một giấy phép do cơ quan Trung ương cấp./.
Thông tư 124/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực do Bộ Tài chính ban hành
8.132
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|