ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3003/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
02 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 2406/TTr-STNMT ngày 20 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành, lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính
và áp dụng tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tân Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
CHÍNH VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3003/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC THUế
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
|
Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải
|
3
|
Tổng số: 01 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC THUẾ THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục: Kê khai, thẩm định tờ
khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- Trình tự thực hiện:
* Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng
+ Hàng quý, người nộp phí kê khai phí theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải với Ủy ban nhân dân cấp xã và nộp phí vào tài khoản “Tạm
thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt” của Ủy ban nhân dân cấp
xã mở tại Kho bạc Nhà nước chậm nhất là ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp
theo.
+ Tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí,
trường hợp không đúng với thực tế thì ra Thông báo nộp bổ sung hoặc điều chỉnh
giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.
* Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải công nghiệp
a) Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình
trong năm tính phí từ 20m3/ngày trở lên:
+ Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên
của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải với Sở Tài nguyên và Môi trường và nộp phí vào tài khoản
“Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” của tổ chức thu
phí mở tại Kho bạc Nhà nước, nộp bổ sung số phí phải nộp theo Thông báo của tổ
chức thu phí (nếu có) trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo.
+ Tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí,
trường hợp số phí bảo vệ môi trường phải nộp khác với số phí người nộp phí đã
kê khai thì ra Thông báo nộp bổ sung theo Mẫu
số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính
phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải hoặc điều chỉnh giảm số
phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.
b) Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình
trong năm tính phí dưới 20m3/ngày:
+ Người nộp phí kê khai phí một lần với tổ chức thu
phí khi mới bắt đầu hoạt động theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020
của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, thời gian khai
chậm nhất là ngày 20 tháng liền sau tháng bắt đầu hoạt động.
+ Nộp phí một lần cho cả năm theo Thông báo của tổ
chức thu phí, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hàng năm. Trường hợp
cơ sở bắt đầu hoạt động sau ngày 31 tháng 3 hàng năm thực hiện nộp phí theo
Thông báo của tổ chức thu phí trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo.
+ Tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí,
trường hợp số phí bảo vệ môi trường phải nộp khác với số phí người nộp phí đã
kê khai thì ra Thông báo nộp bổ sung theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.
- Cách thức thực hiện:
+ Cấp xã: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp xã;
+ Cấp huyện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện;
+ Cấp tỉnh: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến qua hệ thống một cửa điện tử của
Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đối với nước thải sinh hoạt: Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải;
+ Đối với nước thải công nghiệp: Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Tại Ủy ban nhân dân cấp xã: Không quy định thời
gian giải quyết.
+ Tại Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên
và Môi trường: 10 ngày làm việc kê từ ngày nhận Tờ khai phí.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: Thẩm định, thu phí bảo vệ
môi trường nước thải sinh hoạt đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã,
thành phố: Thẩm định, thu phí bảo vệ môi trường nước thải công nghiệp của các
cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn (cơ sở do UBND cấp huyện cấp thủ tục môi
trường).
+ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng: Thẩm
định, thu phí bảo vệ môi trường nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc diện
quản lý trên địa bàn (cơ sở do UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp thủ tục
môi trường).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp
theo (nếu có).
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính
phủ.
+ Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
công nghiệp theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của
Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải./.
MẪU
SỐ 01
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
SINH HOẠT
Quý
.................................... Năm ....................................
Kính gửi:
.................................... (tên cơ quan thu phí)
....................................
Tên đơn vị nộp phí:
............................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại: ....................................
Fax: ....................................Email:
....................................
Tài khoản số: ....................................
Tại ngân hàng: ..............................................................
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
|
1
|
Số lượng nước sạch tự khai thác để sử dụng trong
quý
|
........m3
|
2
|
Giá bán nước sạch cho đối tượng sản xuất, kinh
doanh dịch vụ tại địa phương
|
đồng/m3
|
3
|
Mức phí áp dụng tại địa phương
|
.......%
|
4
|
Số tiền phí phải nộp trong quý (= 1 x 2 x 3)
|
.........
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt phải nộp ngân sách nhà nước (viết bằng chữ):
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên đây là đầy đủ
và chính xác./.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU
SỐ 02
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
CÔNG NGHIỆP
Quý
.................................... Năm ....................................
Kính gửi: Sở Tài
nguyên và Môi trường ....................................
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên người nộp phí:
............................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
MST:
Điện thoại: ....................................
Fax: .................................... Email:
....................................
Tài khoản số: ............................ Tại ngân
hàng: ........................................................................
Lĩnh vực sản xuất, chế biến:
......................................................................................................
Lượng nước sử dụng trung bình hàng ngày (m3):
....................................................................
Phương pháp xử lý nước thải:
.................................................................................................
Lượng nước thải trung bình trong năm tính phí (m3/ngày):
....................................
II. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG QUÝ TÍNH PHÍ
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này: f =
.................................... đồng
2. Số phí biến đổi phải nộp trong quý:
a) Tổng lượng nước thải trong quý (m3):
..................................................................................
Căn cứ để kê khai tổng lượng nước thải trong quý:
.................................................................
b) Hàm lượng thông số ô nhiễm trong nước thải tính
phí:
Thông số ô nhiễm
|
Hàm lượng
(mg/l)
|
Căn cứ để kê
khai hàm lượng thông số ô nhiễm (Ghi rõ tên đơn vị phân tích, thời gian phân
tích)
|
|
|
|
|
|
|
c) Số phí biến đổi phải nộp trong quý: Cq =
.................................... đồng
3. Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước:
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền (đồng)
|
1
|
Số phí phát sinh quý này Fq = (f/4) + Cq
|
|
2
|
Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu
có)
|
|
3
|
Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có)
|
|
4
|
Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước (1 +2-3)
|
|
III. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC
THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KỲ NÀY LÀ ....................................
(viết bằng chữ)
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với
thực tế hoạt động của đơn vị./.
Sở Tài nguyên
và Môi trường nhận Tờ khai ngày ............................
(Người nhận ký và ghi rõ họ tên)
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI, NỘP PHÍ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|