|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bảng giá căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà Nam Định
Số hiệu:
|
24/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Ngô Gia Tự
|
Ngày ban hành:
|
18/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2017/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 18 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày
25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1474/TTr-STC ngày 02/8/2017 về việc ban hành Bảng
giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Nam Định và Báo cáo
thẩm định số 148/BC-STP ngày 10/8/2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà
trên địa bàn tỉnh Nam Định như sau:
1. Bảng giá xây dựng mới nhà ở theo
phụ lục số 01.
2. Bảng giá xây dựng mới nhà xưởng,
kho theo phụ lục số 02.
3. Bảng tỷ lệ chất lượng nhà theo phụ lục số 03.
4. Đối với một số trường hợp cụ thể
áp dụng giá tính lệ phí trước bạ nhà như sau:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với
nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về
bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê là giá bán thực tế ghi trên
hóa đơn bán nhà theo quy định của UBND tỉnh.
- Giá tính lệ phí trước bạ nhà tái định
cư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt giá cụ thể mà giá phê duyệt đã
được cân đối bù trừ giữa giá đền bù nơi bị thu hồi nhà và giá nhà nơi tái định
cư là giá nhà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với
nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.
- Trường hợp giá nhà tại hợp đồng
chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND tỉnh ban
hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng chuyển quyền
sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà.
Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển
quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà thấp hơn giá do UBND tỉnh ban hành thì
giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do UBND tỉnh ban hành theo quy định
của pháp luật tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ;
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với
nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Hệ số đất phân bổ để tính lệ
phí trước bạ nhà chung cư được áp dụng theo hệ số phân bổ
của loại nhà chung cư tương ứng theo quy định của pháp luật về thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2017.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh,
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn
vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản
QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo tỉnh;
- Website UBND tỉnh; VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP5, VP6.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Ngô Gia Tự
|
PHỤ LỤC 01:
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI
NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
STT
|
Loại công trình
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
I
|
Nhà ở đơn giản, nhà tạm
|
|
|
1
|
Nhà cột gỗ, cột kèo luồng, tre, mái
lợp lá, rơm rạ, ngói
|
đ/m2
XD
|
420.000
|
2
|
Nhà xây tường gạch bi, xây tường
110
|
đ/m2
XD
|
1.250.000
|
3
|
Nhà xây tường 220 gạch chỉ
|
đ/m2
XD
|
2.100.000
|
II
|
Nhà cấp I, cấp II, cấp III, cấp
IV
|
|
|
1
|
Nhà 1; 2 tầng, không có khung bê
tông cốt thép, mái bê tông cốt thép
|
đ/m2
XD
|
3.020.000
|
2
|
Nhà 1 tầng, khung bê tông cốt thép,
mái bê tông cốt thép
|
đ/m2
XD
|
3.500.000
|
3
|
Nhà 2 tầng, khung, kết cấu khung bê
tông cốt thép, mái bê tông cốt thép
|
đ/m2
XD
|
4.424.000
|
4
|
Nhà 3-4 tầng, khung, kết cấu khung
bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép
|
đ/m2
XD
|
4.760.000
|
5
|
Nhà 5-8 tầng, khung, kết cấu khung
bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép
|
đ/m2
XD
|
7.300.000
|
6
|
Nhà 9 tầng trở lên, khung, kết cấu
khung bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép
|
đ/m2
XD
|
8.700.000
|
7
|
Nhà kiểu biệt thự, kết cấu chịu lực
bê tông cốt thép
|
đ/m2
XD
|
7.500.000
|
Ghi chú:
Giá xây dựng mới nhà làm việc, trụ sở
cơ quan được vận dụng theo giá nhà ở.
PHỤ LỤC 02:
BẢNG
GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ XƯỞNG, KHO
(Kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
STT
|
Tên
công trình
|
Giá
1m2 sàn xây dựng
|
A
|
Nhà sản xuất
|
|
I
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m cao
<=6m, không có cầu trục
|
|
1
|
Tường gạch thu hồi mái ngói, mái
tôn
|
1.650.000
|
2
|
Tường gạch, bổ
trụ, kèo thép, mái tôn
|
1.850.000
|
3
|
Tường gạch, mái bằng
|
2.240.000
|
4
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
2.650.000
|
5
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái
tôn
|
2.850.000
|
6
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
2.420.000
|
II
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao
<=9, không có cầu trục
|
|
1
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái
tôn
|
4.470.000
|
2
|
Cột bê tông kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
4.210.000
|
3
|
Cột kèo thép, tường bao che tôn,
mái tôn
|
3.920.000
|
4
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
3.900.000
|
5
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
|
3.820.000
|
6
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch,
mái tôn
|
3.640.000
|
III
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m,
có cầu trục 5 tấn
|
|
1
|
Cột bê tông, kèo thép, mái tôn
|
4.760.000
|
2
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái
tôn
|
5.050.000
|
3
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
4.500.000
|
4
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
5.330.000
|
5
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường bao
che bằng tôn, mái tôn
|
4.350.000
|
6
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
|
4.680.000
|
IV
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m,
có cầu trục 10 tấn
|
|
1
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
7.280.000
|
2
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
7.570.000
|
B
|
Kho chuyên dụng
|
|
I
|
Kho chứa chuyên dụng loại nhỏ (sức
chức <500 tấn)
|
|
1
|
Kho lương thực,
khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn
|
2.850.000
|
2
|
Kho lương thực xây cuộn gạch đá
|
1.720.000
|
3
|
Kho hóa chất xây gạch mái bằng
|
2.650.000
|
4
|
Kho hóa chất xây gạch mái ngói
|
1.540.000
|
5
|
Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức
chứa 100 tấn
|
7.570.000
|
6
|
Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức
chứa 300 tấn
|
9.610.000
|
II
|
Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa >=500 tấn)
|
|
1
|
Kho lương thực sức chứa 500 tấn
|
2.670.000
|
2
|
Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn
|
2.870.000
|
3
|
Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn
|
3.520.000
|
4
|
Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn
|
2.250.000
|
5
|
Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức
chứa 20.000m3
|
7.450.000
|
Ghi chú:
Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa
>=500 tấn) đơn vị tính đồng/tấn riêng kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức
chứa 20.000m3 ĐVT: đồng/m3
PHỤ LỤC 03:
BẢNG TỶ
LỆ CHẤT LƯỢNG NHÀ
(Kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Thời
gian đã sử dụng
|
Nhà biệt thự (%)
|
Nhà
cấp I (%)
|
Nhà
cấp II (%)
|
Nhà
cấp III (%)
|
Nhà
cấp IV (%)
|
Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
90
|
80
|
80
|
Từ 5 đến 10 năm
|
85
|
80
|
80
|
65
|
65
|
Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
35
|
35
|
Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
25
|
25
|
Trên 50 năm
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
Ghi chú: Thời gian đã sử dụng nhà được tính từ thời điểm năm xây dựng hoàn
thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ
nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì
theo năm mua nhà hoặc năm nhận nhà.
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND ngày 18/08/2017 bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Nam Định
2.259
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|