|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Võ Duy Khương
|
Ngày ban hành:
|
30/01/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
10/2008/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 30 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Công văn số 13158/BTC-VP ngày 24 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về
đính chính Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2009, kỳ họp thứ 10 về việc
quy định thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp phí
là người có tài sản bán đấu giá (chủ sở hữu tài sản hoặc người được chủ sở hữu
tài sản uỷ quyền hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo
quy định của pháp luật); người tham gia đấu giá tài sản.
Điều 2. Mức thu phí theo
phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Cơ quan thu phí
bao gồm các đơn vị, doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ bán đấu
giá tài sản.
Điều 4. Trách nhiệm của
cơ quan thu phí:
1. Thực hiện thu, nộp, quản lý,
sử dụng và báo cáo quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí và Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
2. Quản lý và sử dụng tiền thu phí:
a) Đối với phí đấu giá thu của
người tham gia đấu giá tài sản:
- Bán đấu giá hàng tịch thu sung
công quỹ và tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước: Cơ quan thu phí phải
nộp ngân sách 100% số tiền phí thực thu được. Chi phí phục vụ công tác đấu giá
được sử dụng từ nguồn bán hàng tịch thu theo quy định của Bộ Tài chính.
- Bán đấu giá tài sản khác (gồm
động sản, bất động sản và các quyền tài sản được phép giao dịch theo quy định của
pháp luật): Cơ quan thu phí được để lại 50% trên số thu để chi phí phục vụ công
tác thu phí, số còn lại (50%) nộp vào ngân sách thành phố.
b) Đối với phí đấu giá thu của
người có tài sản bán đấu giá:
Cơ quan thu phí được trích để lại
30% trên số thu để chi phí phục vụ công tác thu phí, số còn lại (70%) nộp vào
ngân sách thành phố.
c) Đối với doanh nghiệp:
Tiền phí đấu giá thu được là
doanh thu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế và thực hiện quyết
toán thuế với cơ quan Thuế theo quy định.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký. Bãi bỏ các nội dung liên quan đến mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu
giá tại các Quyết định gồm: Quyết định số 13/2004/QĐ-UB ngày 29 tháng 01 năm
2004 của UBND thành phố quy định mức thu phí đấu thầu, đấu giá tài sản, vật tư,
hàng hoá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; khoản 2, Điều 7 của Quyết định số
1543/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2006 của UBND thành phố về ban hành Quy chế đấu
giá quyền sử dụng đất áp dụng cho Trung tâm Giao dịch bất động sản Đà Nẵng; khoản
2, Điều 8 của Quyết định số 9154/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND
thành phố về ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng tại Công ty Quản
lý và Khai thác đất Đà Nẵng và khoản 2- Điều 5 của Quyết định số
41/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2007 của UBND thành phố về ban hành Quy chế
bán đấu giá nhà và chuyển quyền sử dụng đất thuộc công sản Nhà nước.
Điều 6. Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế
thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện và
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TK. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Duy Khương
|
PHỤ LỤC
MỨC
THU PHÍ ĐẤU GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2008
của UBND thành phố Đà Nẵng)
1. Mức thu đối với đấu giá tài sản,
vật tư, hàng hoá:
a) Đối với người tham gia đấu
giá:
STT
|
Giá
khởi điểm của tài sản
|
Mức
thu
(đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
20.000
|
2
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50
triệu đồng
|
50.000
|
3
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
4
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
b) Đối với người có tài sản bán
đấu giá:
Số
TT
|
Giá
trị tài sản bán được
|
Mức
thu
(đồng)
|
1
|
Từ 01 triệu đồng trở xuống
|
50.000
|
2
|
Từ trên 1 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
5%
giá trị tài sản bán được.
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ
đồng
|
5
triệu đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt 100 triệu đồng.
|
4
|
Trên 01 tỷ đồng
|
18,5
triệu đồng + 0,2% phần giá trị tài sản bán được vượt quá 01 tỷ đồng.
|
2. Mức thu đối với đấu giá quyền
sử dụng đất (áp dụng đối với người tham gia đấu giá):
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/hồ
sơ)
|
-
|
Đối với đấu giá quyền sử dụng
đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân (tính theo giá khởi điểm
quyền sử dụng đất)
|
|
+
|
Từ 200 triệu đồng trở xuống
|
100.000
|
+
|
Từ trên 200 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
+
|
Trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
-
|
Đối với đấu giá quyền sử dụng
đất khác (tính theo diện tích đất)
|
|
+
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
+
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
+
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
+
|
Từ trên 5 ha
|
5.000.000
|
3. Mức thu đối với đấu giá nhà
và chuyển quyền sử dụng đất thuộc công sản Nhà nước (áp dụng đối với người tham
gia đấu giá).
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/hồ sơ/ thửa đất hoặc lô đất)
|
1.
|
Đối với đấu giá chuyển quyền sử
dụng đất có nhà công sản trên đất để làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân (tính
theo giá khởi điểm quyền sử dụng đất và các công trình trên đất)
|
|
+
|
Từ 200 triệu đồng trở xuống
|
100.000
|
+
|
Từ trên 200 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
+
|
Trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
2.
|
Đối với đấu giá chuyển quyền sử
dụng đất có nhà trên đất để sử dụng vào mục đích khác (tính theo diện tích đất)
|
|
+
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
+
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
+
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
+
|
Từ trên 5 ha
|
5.000.000
|
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
2.300
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|