|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 68/2018/NQ-HĐND sửa đổi 28/2017/NQ-HĐND phí tài nguyên môi trường Trà Vinh
Số hiệu:
|
68/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Trần Trí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
68/2018/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 11
tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ KHOẢN CỦA ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 28/2017/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2017 CỦA HĐND TỈNH
QUY ĐỊNH CÁC LOẠI PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phí và
lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2018 của Chính Phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 113/2017/TT-BTC ngày
20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch
bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 2199/TTr-UBND ngày 21/6/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi một số khoản của Điều 1 Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh quy định các loại phí thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều
1 Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 1
như sau:
“1. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân làm chủ dự án hoạt động sản xuất
kinh doanh theo quy định của pháp luật về lĩnh vực môi trường khi lập dự án đầu
tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và trình cơ
quan có thẩm quyền thẩm định thì phải nộp phí thẩm định theo quy định.
b) Mức thu
- Trường hợp thẩm định lần đầu báo cáo ĐTM: Theo
quy mô dự án; chuyên ngành dự án hoặc mức độ phức tạp của công tác thẩm định, với
mức thu theo các hạng mức sau:
Đơn vị tính:
triệu đồng
Tổng vốn đầu
tư
(tỷ VNĐ)
Nhóm dự án
|
≤50
|
>50 và
≤100
|
>100 và
≤200
|
>200 và
≤500
|
>500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi
trường
|
7,5
|
8,3
|
9,1
|
10,0
|
11,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
8,0
|
8,7
|
9,6
|
10,6
|
11,6
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
8,4
|
9,2
|
10,2
|
11,2
|
12,3
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
8,7
|
9,6
|
10,5
|
11,6
|
12,7
|
Nhóm 5. Dự án Giao thông
|
9,0
|
9,9
|
10,9
|
12,0
|
13,2
|
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp
|
9,3
|
10,2
|
11,3
|
12,4
|
13,6
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3,
4, 5, 6)
|
7,5
|
8,3
|
9,1
|
10,0
|
11,0
|
- Trường hợp thẩm định lại báo cáo ĐTM: Mức thu bằng
50% mức thu phí thẩm định báo cáo lần đầu.
c) Quản lý, sử dụng phí
- Tổ chức thu phí được trích để lại 60% trên tổng số tiền phí thực thu được để chi cho hoạt động thẩm định,
thu phí và nộp 40% vào ngân sách nhà nước;
- Tiền phí được để lại: Quản lý, sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ; chi phí
cho hoạt động kiểm tra, khảo sát thực tế, chi vật tư văn phòng phẩm, chi phí
giao nhận hồ sơ và chi thù lao cho thành viên Hội đồng thẩm định theo
Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
+ Tổ chức thu phí
thực hiện kê khai, nộp phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của
pháp luật.”.
2. Sửa đổi Điểm
c, Khoản 2 như sau:
“c) Quản lý, sử dụng phí
- Tổ chức thu phí được trích để lại
60% trên tổng số tiền phí thực thu được để chi cho hoạt động thẩm định, thu phí
và nộp 40% vào ngân sách nhà nước;
- Tiền phí được để lại: Quản lý, sử dụng
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính
phủ; chi phí cho hoạt động kiểm tra, khảo sát thực tế, chi
vật tư văn phòng phẩm, chi phí giao nhận hồ sơ và chi thù lao cho thành viên Hội
đồng thẩm định theo Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
- Tổ chức thu phí
thực hiện kê khai, nộp phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của
pháp luật.”.
3. Sửa đổi Điểm
c, Khoản 3 như sau:
“c) Quản lý, sử dụng phí
+ Đơn vị thu phí (Chi cục Quản lý đất
đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường các
huyện, thị xã, thành phố) trích để lại 30% tổng số tiền phí thu được và nộp 70%
tiền phí còn lại vào ngân sách Nhà nước; đồng thời, thực hiện kê khai, nộp phí
theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của pháp luật.
+ Tiền phí được để lại:
Quản lý, sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23/8/2016 của Chính phủ.
+ Tổ chức thu phí thực
hiện kê khai, nộp phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của pháp luật.”.
4. Sửa đổi Điểm
c, Khoản 4; Điểm c, Khoản 5; Điểm c, Khoản 6 và Điểm c khoản 7 như sau:
“c) Quản lý, sử dụng phí
+ Trích để lại
50% trên tổng số phí thu được và nộp 50% số tiền phí còn lại vào ngân sách Nhà
nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Đơn vị thu phí
thực hiện kê khai, nộp phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của
pháp luật.
+ Tiền phí được để lại:
Quản lý, sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23/8/2016 của Chính phủ.”.
5. Sửa đổi, bổ
sung Điểm b, Khoản 10:
“b) Mức thu
- …
- Đăng ký văn bản
thông báo về xử lý tài sản bảo đảm: 30.000 đồng/hồ sơ;
- …
- Cấp bản sao văn bản chứng nhận nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm là 25.000 đồng/trường hợp.”.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Thường trực, các Ban của HĐND và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11/7/2018
và có hiệu lực từ ngày 21/7/2018./.
Nghị quyết 68/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 68/2018/NQ-HĐND ngày 11/07/2018 sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
1.465
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|