|
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào nội dung được bôi màu
để xem chi tiết.
|
|
|
Decree No. 63/2008/ND-CP of May 13, 2008, on environmental protection charges for mineral exploitation.
Số hiệu:
|
63/2008/ND-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
13/05/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH
PHỦ
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
63/2008/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2008
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Nghị định này quy định về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản; mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 2.
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định
tại Nghị định này là: đá, Fenspat, sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên
nhiên, sa khoáng than (ilmenit), các loại khoáng sản kim loại, quặng apatít, dầu
thô và khí thiên nhiên.
Điều 3.
Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức,
cá nhân khai thác các loại khoáng sản quy định tại Điều 2 Nghị định này.
Chương 2:
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Điều 4.
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
được quy định như sau:
1. Dầu thô:
100.000 đồng/ tấn; khí thiên nhiên: 200 đồng/m3.
2. Đối với
khoáng sản:
STT
|
Loại
khoáng sản
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu tối đa (đồng)
|
1
|
Đá:
|
|
|
a
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ
(granit, gabro, đá hoa...)
|
m3
|
50.000
|
b
|
Quặng đá quý (kim cương, ru bi,
saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp, berin,
spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêftit...)
|
|
50.000
|
c
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
m3
|
1.000
|
d
|
Các loại đá khác (đá làm xi
măng, khoáng chất công nghiệp...)
|
m3
|
2.000
|
2
|
Fenspat
|
m3
|
20.000
|
3
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
4.000
|
4
|
Cát:
|
|
|
a
|
Cát vàng (cát xây tô)
|
m3
|
3.000
|
b
|
Cát thuỷ tinh
|
m3
|
5.000
|
c
|
Các loại cát khác
|
|
2.000
|
5
|
Đất:
|
|
|
a
|
Đất sét, làm gạch, ngói
|
m3
|
1.500
|
b
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
2.000
|
c
|
Đất làm cao lanh
|
m3
|
5.000
|
d
|
Các loại đất khác
|
m3
|
1.000
|
6
|
Than:
|
|
|
a
|
Than đá
|
Tấn
|
6.000
|
b
|
Than bùn
|
Tấn
|
2.000
|
c
|
Các loại than khác
|
Tấn
|
4.000
|
7
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.000
|
8
|
Sa khoáng titan (ilmenit)
|
Tấn
|
50.000
|
9
|
Quặng apatít
|
Tấn
|
3.000
|
10
|
Quặng khoáng sản kim loại:
|
|
|
a
|
Quặng mangan
|
Tấn
|
30.000
|
b
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
40.000
|
c
|
Quặng chì
|
Tấn
|
180.000
|
d
|
Quặng kẽm
|
Tấn
|
180.000
|
e
|
Quặng đồng
|
Tấn
|
35.000
|
f
|
Quặng bô xít
|
Tấn
|
30.000
|
g
|
Quặng thiếc
|
Tấn
|
180.000
|
h
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
40.000
|
i
|
Quặng khoáng
sản kim loại khác
|
Tấn
|
10.000
|
Điều 5.
Căn cứ mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định
này, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung
là cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại
khoáng sản khai thác cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Điều 6.
Quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản.
1. Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản, không kể dầu thô và khí thiên nhiên là khoản thu ngân
sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường
tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, theo các nội dung cụ thể
sau đây:
a) Phòng ngừa và hạn chế các tác
động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
b) Khắc phục suy thoái, ô nhiễm
môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
c) Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và
tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Phí bảo vệ môi trường đối với
dầu thô và khí thiên nhiên là khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% để hỗ
trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ
môi trường và Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 7.
Nghĩa vụ của đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản.
1. Đăng ký nộp
phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo quy định trong thời gian chậm nhất
là 10 ngày làm việc, kể từ ngày được phép khai thác khoáng sản.
2. Chấp hành
đầy đủ chế độ chứng từ, hoá đơn, sổ kế toán theo quy định của Nhà nước áp dụng
đối với từng loại đối tượng.
3. Kê khai số
tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp hàng tháng với
cơ quan Thuế theo quy định và tự nộp tiền phí vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc
nơi khai thác khoáng sản theo đúng số liệu đã kê khai với cơ quan Thuế chậm nhất
là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo; trường hợp trong tháng không phát sinh phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân khai thác
khoáng sản vẫn phải kê khai và nộp tờ khai nộp phí với cơ quan Thuế. Tổ chức,
cá nhân khai thác khoáng sản phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.
4. Trường hợp
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản; chuyển đổi sở hữu; giao,
bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước hoặc có sự thay đổi trong hoạt động
khai thác, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải kê khai số tiền phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp với cơ quan Thuế và tự nộp tiền
phí vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc nơi khai thác khoáng sản chậm nhất là
ngày thứ 45, kể từ ngày sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản; giao,
bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước hoặc thay đổi hoạt động khai thác.
5. Cung cấp tài liệu, sổ kế toán,
chứng từ, hoá đơn và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính và nộp phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoảng sản khi cơ quan Thuế tiến hành kiểm
tra, thanh tra hoặc khi phát hiện đối tượng nộp phí có dấu hiệu vi phạm Nghị định
này.
6. Chậm nhất là ngày thứ 90, kể
từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính, đối tượng nộp phí phải quyết
toán việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản với cơ quan
Thuế.
Điều 8.
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế và cơ quan quản lý Tài nguyên và Môi trường.
1. Cơ quan Thuế có nhiệm vụ, quyền
hạn sau đây:
a) Hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức,
cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện kê khai, nộp phí theo quy định tại Nghị
định này;
b) Kiểm tra, thanh tra việc kê
khai, nộp phí, quyết toán tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản,
trường hợp đối tượng nộp phí chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ
chứng từ, hoá đơn, sổ kế toán thì cơ quan Thuế phối hợp với cơ quan chức năng ở
địa phương, căn cứ vào tình hình khai thác khoáng sản của từng đối tượng nộp
phí để ấn định số lượng khoáng sản khai thác và xác định số phí phải nộp theo
quy định tại Nghị định này;
c) Xử lý vi phạm hành chính về
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và theo quy
định của pháp luật;
d) Lưu giữ và sử dựng số liệu,
tài liệu mà cơ sở khai thác khoáng sản và đối tượng khác cung cấp theo chế độ
quy định.
2. Cơ quan quản lý Tài nguyên và
Môi trường ở địa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình
có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu về đối tượng được phép khai thác
khoáng sản tại địa phương cho cơ quan thuế và phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế
trong việc quản lý đối tượng nộp phí theo quy định của Nghị định này.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Khiếu
nại, tố cáo và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tại Nghị định này được thực
hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về phí, lệ
phí.
Điều 10.
Đối tượng nộp phí, tổ chức, cá nhân thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản có hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này thì tuỳ theo tính
chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự.
Điều 11.
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và
thay thế Nghị định số 137/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ.
Kể từ ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 nếu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chưa
ban hành kịp mức thu phí mới theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định này
thì được tiếp tục áp dụng mức thu phí đã ban hành theo Nghị định số
137/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ; trường hợp mức thu phí
quy định tại Nghị định số 137/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ
cao hơn mức thu phí tối đa quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này thì thực
hiện theo mức thụ phí quy định tại Nghị định này. Đối với những loại khoáng sản
mới được bổ sung tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này thì địa phương chỉ được phép
thu sau khi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có quyết định cụ thể mức thu phí theo
quy định tại Điều 5 Nghị định này. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2009, các địa phương
phải thực hiện mức thu phí quy định tại Nghị định này.
Điều 12.
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Điều 13.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Decree No. 63/2008/ND-CP of May 13, 2008, on environmental protection charges for mineral exploitation.
THE GOVERNMENT
----------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No. 63/2008/ND-CP
|
Hanoi, May 13,
2008
|
DECREE ON
ENVIRONMENTAL PROTECTION CHARGES FOR MINERAL EXPLOITATION THE GOVERNMENT Pursuant to the December 25.
2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the November 29, 2005 Environmental Protection Law;
Pursuant to the August 28. 2001 Ordinance on Charges and Fees;
At the proposal of the Minister of Finance. DECREES: Chapter I GENERAL PROVISIONS Article 1.- This Decree
prescribes environmental protection charges for mineral exploitation: charge
rates and the collection, remittance, management and use of environmental
protection charges for mineral exploitation. Article 2.- Subject to
environmental protection charges for mineral exploitation specified in this
Decree are stone, feldspar, gravel, sand, earth, coal, natural mineral water,
ilmenite. metal minerals, apatite ore. crude oil and natural gas. .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Decree No. 63/2008/ND-CP of May 13, 2008, on environmental protection charges for mineral exploitation.
1.165
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
|
|
IP:
35.172.217.40
|
|
Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|