|
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào nội dung được bôi màu
để xem chi tiết.
|
|
|
Decision No. 75/1998/QD-TTg of on the code numbers of tax payers
Số hiệu:
|
75/1998/QD-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
04/04/1998
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
75/1998/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 4 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ MÃ SỐ ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý đối tượng nộp thuế và thu nộp
ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế là đối tượng nộp thuế theo
pháp luật Việt Nam đều phải thực hiện kê khai, đăng ký thuế với cơ quan thuế để
được cấp mã số xác định đối tượng nộp thuế (gọi tắt là mã số thuế).
Điều 2. Mã
số thuế là một dãy số được quy định theo một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng
đối tượng nộp thuế. Mã số thuế được sử dụng để nhận diện đối tượng nộp thuế. Mỗi
một đối tượng nộp thuế chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất trong suốt quá
trình hoạt động từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động. Mã số thuế đã được
cấp sẽ không được sử dụng lại để cấp cho đối tượng nộp thuế khác.
Điều 3. Các
đối tượng thuộc diện phải kê khai, đăng ký thuế theo quy định tại Điều 1 của
Quyết định này phải thực hiện kê khai đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu theo mẫu
"tờ khai đăng ký thuế" với cơ quan thuế địa phương để được cấp mã số
thuế. Khi có sự thay đổi các chỉ tiêu đã đăng ký, các đối tượng nộp thuế phải
khai báo ngay với cơ quan thuế cấp mã số các chỉ tiêu thay đổi này.
Điều 4.
Cơ quan thuế có trách nhiệm cung cấp mẫu "tờ khai đăng ký thuế" và hướng
dẫn việc kê khai, đăng ký thuế cho các đối tượng thuộc diện phải đăng ký. Khi
nhận được tờ khai đăng ký thuế của các đối tượng nộp thuế, cơ quan thuế phải tiến
hành kiểm tra các thông tin kê khai và cấp chứng nhận đăng ký kèm mã số thuế
cho các đối tượng chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được tờ kê khai đăng ký
thuế của đối tượng nộp thuế.
Điều 5. Các
đối tượng nộp thuế phải thực hiện các thủ tục kê khai, đăng ký thuế để được cấp
mã số. Đối tượng nộp thuế nào không thực hiện đúng các quy định về kê khai đăng
ký thuế và sử dụng mã số tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt theo pháp luật.
Điều 6.
Các đối tượng nộp thuế phải ghi mã số thuế của mình trên mọi giấy tờ giao dịch,
chứng từ hóa đơn mua, bán, trao đổi kinh doanh, trên các sổ sách kế toán, trên
các giấy tờ kê khai thuế, chứng từ nộp thuế và các mẫu biểu kê khai với các cơ
quan quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Các
Bộ, ngành quản lý Nhà nước và các cơ quan chuyên ngành có trách nhiệm bổ sung
phần ghi mã số thuế của đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý trong các biểu khai
báo và các chứng từ có liên quan đến các đối tượng nộp thuế và khi cập nhật
thông tin của các đối tượng nộp thuế vào hệ thống thông tin dữ liệu của mình, từng
bước thực hiện thống nhất việc trao đổi thông tin giữa các Bộ, ngành liên quan.
Điều 8. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 1998. Bộ Tài chính xây dựng
và ban hành mã số thuế, công bố thời gian bắt đầu sử dụng mã số thuế; và chịu
trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 9. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đối tượng nộp thuế chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Decision No. 75/1998/QD-TTg of on the code numbers of tax payers
THE PRIME
MINISTER OF GOVERNMENT
-----
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
----------
|
No. 75/1998/QD-TTg
|
Hanoi, April 04,
1998
|
DECISION ON THE CODE
NUMBERS OF TAX PAYERS THE PRIME MINISTER Pursuant
to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992;
In order to create favorable conditions for the management of tax payers and
tax collection for the State budget;
At the proposal of the Minister of Finance, DECIDES: Article 1.-
Organizations and individuals of all economic sectors that are tax payers under
Vietnamese law shall have to make tax declaration and registration with the tax
agency so as to be granted code numbers for identifying tax payers (referred to
as tax code numbers for short). Article 2.-
A tax code number is a line of figures arranged according to a uniform
principle to be granted to each tax payer. Tax code numbers are used to
identify tax payers. Each tax payer shall be given only one tax code throughout
the process of operation from its establishment till the end of its operation.
A tax code number already granted to a tax payer shall not be re-granted to
another tax payer. Article 3.-
All subjects of the tax declaration and registration as prescribed in Article 1
of this Decision shall have to fully and precisely declare the norms according
to the "declaration form for tax registration" to the local tax
agencies so as to be granted tax code numbers. When there is any change in the
registered norm(s), tax payers shall have to immediately declare the changed
norm(s) to the tax agencies that have granted the tax code numbers. Article 4.-
The tax agencies shall have to supply "declaration forms for tax
registration" and provide guidance on the tax declaration and registration
for subjects that have to make registration. Upon receiving declaration forms
for tax registration from tax payers, the tax agencies shall have to check the
declared data and grant registration certificates together with tax code
numbers to the subjects within 15 days from the date of receipt of the
declaration forms for tax registration from the tax payers. .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Decision No. 75/1998/QD-TTg of on the code numbers of tax payers
739
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
|
|
IP: 107.23.176.162
|
|
Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|