ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẲNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1888/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 31
tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH Y TẾ TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM
2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01
năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số
153/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến
năm 2020; Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm
nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 07 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH
ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số
282/2006/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2006 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng
tại Tờ trình số 2054/TTr-SYT ngày 28 tháng 6 năm 2011, Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Báo cáo số 210/BC-KHĐT ngày 11 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Y
tế tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu
sau:
I. Quan điểm phát
triển
1. Phát triển Hệ thống y tế (HTYT)
Cao Bằng theo hướng hiện đại và bền vững, trong đó gắn y tế chuyên khoa, chuyên
sâu với y tế phổ cập, kết hợp giữa phòng bệnh với khám, chữa bệnh và phục hồi
chức năng, giữa y học cổ truyền với y học hiện đại, nhằm thực hiện chủ trương
công bằng, hiệu quả và bền vững trong chăm sóc sức khỏe.
2. Phát triển HTYT gắn chặt với củng
cố quốc phòng, an ninh và bảo vệ vững chắc biên giới, chủ quyền quốc gia.
3. Phát triển HTYT gắn liền với các cụm
dân cư nhằm tạo cơ hội cho mọi người dân được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ với chất
lượng ngày càng cao, đặc biệt là đồng bào ở vùng núi cao và khu vực biên giới.
4. Phát triển HTYT theo hướng đẩy mạnh
xã hội hóa, khuyến khích các thành phần y tế cùng tham gia cung cấp dịch vụ
chăm sóc sức khỏe, trong đó y tế Nhà nước đóng vai trò chủ đạo.
5. Phát triển HTYT Cao Bằng tuân thủ
theo các quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước và của ngành đã được phê duyệt,
phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương trong mỗi thời kỳ; từng
bước nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế nhằm đáp ứng các nhu cầu cơ bản của
công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
II. Mục tiêu phát
triển
1. Mục tổng quát:
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống y tế
tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 theo hướng công bằng, hiệu quả, phát triển và phù hợp
với đặc điểm tình hình của địa phương nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa
dạng của nhân dân về bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe; giảm tỷ lệ mắc bệnh,
tật và tử vong, tăng tuổi thọ, nâng cao chất lượng dân số góp phần cải thiện chất
lượng nguồn nhân lực phục vụ yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa của địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Phát triển mạng lưới y tế dự
phòng có đủ khả năng giám sát, phát hiện và khống chế các dịch bệnh, nhằm giảm tỷ
lệ mắc và tử vong do bệnh, tật gây ra; đảm bảo công tác kiểm dịch y tế quốc tế
tại các cửa khẩu của tỉnh; đẩy mạnh công tác quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm
nhằm giảm số ca mắc và tử vong do ngộ độc thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
2.2. Phát triển mạng lưới khám, chữa
bệnh và phục hồi chức năng, bảo đảm cho mọi người dân được tiếp cận thuận lợi với
các dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng tại các đơn vị y tế, đặc biệt là tại
các vùng biên giới. Đảm bảo sự phát triển cân đối, hợp lý giữa các bệnh viện
chuyên khoa và đa khoa; kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền.
2.3. Tiếp tục củng cố và hoàn thiện mạng
lưới y tế cơ sở, nâng cao khả năng tiếp cận của người dân đối với các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe ban đầu có chất lượng.
2.4. Phát triển mạng lưới lưu thông,
phân phối và cung ứng thuốc; chủ động cung ứng thường xuyên, đủ thuốc có chất
lượng, giá cả hợp lý và ổn định thị trường thuốc phòng bệnh và chữa bệnh cho
nhân dân.
2.5. Đẩy mạnh các hoạt động về
DSKHHGĐ nhằm đạt và duy trì được mức sinh thay thế, đảm bảo quy mô dân số phù hợp
với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Từng bước nâng cao chất lượng dân
số, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu CNH, HĐH của tỉnh
và của đất nước.
2.6. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực
y tế cả về số lượng và chất lượng, nhằm từng bước khắc phục khó khăn về nhân lực
cho các đơn vị y tế tuyến cơ sở nhất là vùng núi cao, khu vực biên giới và các
chuyên khoa đặc thù. Ban hành các chính sách ưu đãi đặc biệt nhằm thu hút và giữ
nguồn nhân lực y tế có chất lượng cao yên tâm công tác lâu dài tại địa phương.
2.7. Phát triển cơ sở hạ tầng đáp ứng
đủ nhu cầu sử dụng; bảo đảm trang thiết bị thiết yếu và từng bước đầu tư trang
thiết bị hiện đại cho hệ thống y tế dự phòng, hệ thống khám chữa bệnh và phục hồi
chức năng; phát triển hệ thống cung ứng, sửa chữa trang thiết bị và vật tư y tế.
2.8. Phát triển hệ thống y tế ngoài
công lập phù hợp với bối cảnh kinh tế xã hội của địa phương.
3. Các chỉ tiêu y tế cơ bản của hệ
thống y tế:
Các chỉ tiêu
|
Năm 2010
|
2015
|
2020
|
2030
|
CB
|
TQ
|
CB
|
TQ
|
CB
|
TQ
|
Chỉ tiêu đầu vào:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số Bác sĩ/ vạn dân
|
7
|
12
|
8
|
17
|
9
|
> 17
|
> 9
|
- Số Dược sĩ ĐH/vạn dân
|
0,3
|
1.0
|
1,8
|
2.0
|
2,2
|
> 2.0
|
2,5
|
- Tỷ lệ TYT có bác sĩ
|
50,3
|
85
|
80
|
100
|
90
|
100
|
> 90
|
- Tỷ lệ thôn có NVYT hoạt động
|
100
|
100
|
90
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Tỷ lệ xã có NHS/YSN
|
100
|
100
|
> 95
|
100
|
> 95
|
100
|
> 95
|
- Số GB/vạn dân (không kể TYT)
|
27,4
|
35
|
23
|
38
|
25
|
> 38
|
> 25
|
Chỉ tiêu hoạt động:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ TE < 1 tuổi được TC đầy đủ
|
93
|
> 90
|
> 90
|
>90
|
> 90
|
> 90
|
> 90
|
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn QG về YT (Theo chuẩn mới)
|
25,6
|
40
|
60
|
60
|
80
|
80
|
100
|
Chỉ tiêu đầu ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ suất chết TE < 1 tuổi (‰)
|
21,3
|
< 20
|
14
|
< 18
|
11
|
< 15
|
10
|
- Tỷ suất TE < 5 tuổi (‰)
|
17,5
|
23
|
19
|
20
|
16
|
15
|
< 15
|
- Tỷ lệ trẻ sơ sinh < 2500g
|
6
|
3
|
< 5
|
< 3
|
< 3
|
< 3
|
< 3
|
- Tỷ lệ TE < 5 tuổi SDD cân nặng/tuổi
|
21,7
|
< 20
|
15
|
< 18
|
12
|
< 15
|
< 12
|
- Tỷ số chết mẹ (p. 100.000)
|
137
|
100
|
58,3
|
80
|
52
|
70
|
< 52
|
- Mức giảm tỷ suất sinh (‰)
|
0,3
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,1
|
0,2
|
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
1,02
|
1,03
|
1
|
1,02
|
1
|
1
|
0,98
|
- Tỷ lệ nhiễm HIV
|
< 0,3
|
< 0,3
|
< 0,3
|
< 0,3
|
< 0,3
|
< 0,3
|
< 0,3
|
III. Định hướng phát triển
1. Về Quy hoạch tổ chức chung toàn ngành:
Hệ thống Y tế Cao Bằng được tổ chức trên cơ sở Nghị
định số 13/2008/NĐ-CP , Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ,
Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008, Thông tư số
05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế; hàng năm có kiện toàn và phát triển
mô hình tổ chức của hệ thống y tế tỉnh Cao Bằng phù hợp với đặc điểm địa lý, địa
hình, sự phân bổ dân cư và sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Nội dung Quy hoạch cụ thể các lĩnh vực trong
hệ thống y tế và các giải pháp thực hiện quy hoạch ( Bao gồm cả: Các mục
tiêu, chỉ tiêu, nguồn nhân lực, trang thiết bị phục vụ chuyên môn các lĩnh vực
và vốn đầu tư xây dựng cơ bản của cả hệ thống y tế tỉnh trong thời kỳ quy hoạch):
Như đã đề cập trong thuyết minh quy hoạch.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Lộ trình thực hiện Quy hoạch: Như Quy hoạch
lập.
2. Phân công trách nhiệm:
2.1. Sở Y tế có trách nhiệm:
- Xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt các đề án,
dự án mới về phát triển y tế ở từng lĩnh vực như:
+ Đề án đào tạo, phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh
đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.
+ Đề án nâng cao năng lực hệ thống KCB đến 2015 và
tầm nhìn đến 2020.
+ Đề án nâng cao năng lực hệ thống YTDP đến 2015 và
tầm nhìn đến 2020.
+ Đề án nâng cao năng lực hệ thống YHCT đến 2015 và
tầm nhìn đến 2020.
+ Đề án nâng cao năng lực hệ thống y tế cơ sở xã,
phường đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.
- Tổng hợp xây dựng dự toán kinh phí đầu tư hàng
năm của các đơn vị y tế, phối hợp với Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Tài chính
xây dựng phương án phân bổ nguồn kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt cho các đơn
vị y tế triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo các đơn vị y tế xây dựng dự án triển khai
thực hiện quy hoạch; kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện hàng năm để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì và phối hợp với Sở Tài chính trong việc cân
đối vốn đầu tư hàng năm từ nguồn ngân sách cấp cho ngành y tế thực hiện quy hoạch.
2.3. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở KH&ĐT, Sở Y tế trong việc bố
trí đảm bảo nguồn vốn chi hoạt động thường xuyên và thực hiện quy hoạch theo tiến
độ hàng năm.
2.4. Sở Tài nguyên - Môi trường:
Phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng và
giám sát thực hiện các quy định về bảo vệ và phòng chống ô nhiễm môi trường nhằm
ngăn chặn nguy cơ gây bệnh tật; phối hợp cùng Sở Y tế tổ chức thực hiện Chiến
lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2015 và định hướng 2020.
2.5. Sở Nội vụ:
Phối hợp cùng Sở Y tế tiếp tục kiện toàn bộ máy tổ
chức, thực hiện các chính sách, chế độ đãi ngộ phù hợp với điều kiện lao động đặc
thù của nhân viên y tế.
2.6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị có trách nhiệm:
Chủ trì phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính và Sở
Tài nguyên - Môi trường ưu tiên bố trí đủ quỹ đất để xây dựng mới theo quy hoạch
và có biện pháp huy động các nguồn vốn hợp pháp để đầu tư cho các cơ sở y tế
trên địa bàn.
Điều 2. Quy hoạch này là định hướng, cơ sở cho việc lập, trình duyệt
và triển khai thực hiện các dự án đầu tư liên quan đến lĩnh vực Y tế trên địa
bàn tỉnh theo quy định.
Điều 3. Giao Sở Y tế căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng
phát triển của ngành Y tế trong Quy hoạch, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan tổ chức triển khai, chỉ đạo thực hiện Quy hoạch này.
Điều 4. Giao các sở, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hỗ trợ Sở Y tế thực hiện Quy hoạch; đẩy
nhanh việc đầu tư, thực hiện các công trình, dự án có tính chất quan trọng đối
với sự phát triển của ngành Y tế; nghiên cứu, xem xét điều chỉnh, bổ sung vào kế
hoạch đầu tư các công trình, dự án liên quan các lĩnh vực Y tế nêu trong Quy hoạch.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Y tế, Tài chính, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các
huyện, thị và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 5 (thực hiện);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT . HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh(TH), CV: VX;
- Lưu VT, TH (T30b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Anh
|