ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 138/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 23 tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ DUY TRÌ VÀ NÂNG CAO CÁC KẾT QUẢ CỦA
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ GIAI ĐOẠN 2021- 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày
25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa XII về tăng cường
công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung
ương khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết
định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình Sức khỏe Việt Nam; Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22/11/2019 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Dân số đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ
thị số 18/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;
Căn cứ Văn bản
số 7272/BYT-KHTC ngày 27/12/2020 của Bộ Y tế về việc triển khai các giải
pháp để duy trì và nâng cao các kết quả của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số
trong giai đoạn tới;
Thực hiện Thông báo số
243-TB/TU ngày 06/8/2021 của Tỉnh ủy về ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy tại cuộc
họp Thường trực Tỉnh ủy ngày 05/8/2021;
Ủy ban nhân
tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai các giải pháp để duy trì và nâng cao các kết
quả của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu chung
Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ
thống y tế, tạo nền tảng vững chắc để phát triển hệ thống y tế công bằng, hiệu
quả, chất lượng và bền vững, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao của
Nhân dân. Phấn đấu mọi người dân đều được quản lý, chăm sóc sức khoẻ. Thực hiện
đồng bộ các giải pháp để phát triển dân số bền vững, kiểm soát tốc độ tăng dân
số, hạn chế mất cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số. Duy
trì và mở rộng đối tượng dân số tham gia bảo hiểm y tế, tiến tới thực hiện bảo
hiểm y tế toàn dân. Tập trung nguồn lực đầu tư để nâng cao chất lượng công tác
chăm sóc sức khỏe, đặc biệt là y tế cơ sở.
2. Mục
tiêu cụ thể giai đoạn
2021 - 2025
2.1. Mục tiêu 1: Phòng, chống một số bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm, bệnh không lây nhiễm phổ biến
2.1.1. Hoạt động phòng, chống Phong
- Tỷ lệ lưu
hành bệnh phong dưới 0,1/10.000 dân.
- Tỷ lệ khuyết
tật được chăm sóc khuyết tật và phục hồi chức năng đạt 100%.
- Tỷ
lệ người bệnh phong nghèo có khuyết tật đặc biệt nặng hoặc khuyết tật nặng có
nhà ở đạt 100%.
2.1.2. Hoạt động phòng
chống Lao
- Giảm số
người mắc bệnh lao các thể trong cộng đồng còn dưới 25 người/100.000 người dân.
- Giảm tỷ lệ
tử vong do bệnh lao còn dưới 2% trong tổng số bệnh nhân lao mới phát hiện.
- Giảm số
người mắc bệnh lao đa kháng thuốc còn dưới 2% trong tổng số người bệnh lao mới
phát hiện.
- Tỷ lệ điều
trị khỏi > 90% số bệnh nhân lao phổi có bằng chứng vi khuẩn học.
- Phấn đấu
trên 70% số bệnh nhân chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản được
kê đơn đúng theo Hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế.
2.1.3. Hoạt động phòng
chống sốt rét
- Duy
trì mắc sốt rét trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang: <0,1/1.000 dân số.
- Khống chế
tỷ lệ chết do sốt rét dưới 0,02/100.000 dân.
2.1.4. Hoạt động phòng,
chống sốt xuất huyết
- Giảm 10% tỷ
lệ mắc/100.000 dân giai đoạn 2021- 2025 so với giai đoạn 2016-2020.
- Khống chế
tỷ lệ chết/mắc hàng năm do sốt xuất huyết < 0,09%.
2.1.5. Hoạt
động bảo vệ sức khỏe tâm thần
- Phấn đấu
trên >90% bệnh nhân mắc các bệnh về tâm thần được quản lý điều trị.
2.1.6. Hoạt động phòng, chống các bệnh không
lây nhiễm phổ biến
- 100% nhân
viên y tế thực hiện công tác phòng, chống bệnh không lây nhiễm tuyến huyện và
xã được phổ biến về dự phòng, giám sát, phát hiện, chẩn đoán, điều trị, quản lý
bệnh không lây nhiễm theo quy định.
- 100% số Trạm
Y tế xã, phường thị trấn tham gia lập hồ sơ bệnh án quản lý điều trị bệnh tăng
huyết áp; 100% số người được phát hiện có nguy cơ mắc bệnh Tăng huyết áp, Đái
tháo đường được lập danh sách quản lý, tư vấn, hướng dẫn theo dõi được điều trị
theo đúng phác đồ của Bộ Y tế quy định.
- 100% Trung
tâm Y tế huyện, thành phố và Trạm Y tế xã, phường, thị trấn tổ chức truyền thông
về bệnh Ung thư, Tim mạch, Tăng huyết áp, Đái tháo đường, Bệnh phổi tắc nghẽn
mãn tính và Hen phế quản.
- Trên 70%
người trưởng thành có hiểu biết về nguyên nhân, tác hại, biện pháp phòng, chống
bệnh không lây nhiễm.
- Trên 80% học
sinh phổ thông hiểu biết đúng về phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu bia,
dinh dưỡng không hợp lý và ít hoạt động thể lực.
- 50% số người
bị tăng huyết áp được phát hiện; 50% số người phát hiện bệnh được quản lý, điều
trị (số hiện mắc ước tính bằng 12% dân số của xã).
- 50% số người
bị bệnh đái tháo đường được phát hiện; 50% số người phát hiện bệnh được quản
lý, điều trị (số hiện mắc ước tính bằng 3% dân số của xã).
- Trên 80% học
sinh phổ thông được khám, phát hiện thừa cân, béo phì và được quản lý sức khỏe.
- 30% số người
mắc một số bệnh ung thư được phát hiện ở giai đoạn sớm.
2.1.7.
Công tác Y tế trường học
- 100% các
trường học được giám sát, chỉ đạo thực hiện công tác y tế trường học theo Thông
tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 Quy định về công tác y tế
trường học.
- Trên 90%
các đơn vị trường học tổ chức khám sức khoẻ định kỳ.
- Trên 90% số
học sinh được khám sức khoẻ định kỳ theo quy định.
- 100% các
trường hợp mắc bệnh được thông báo cho gia đình để phối hợp chuyển tuyến điều
trị.
- 100% Trung
tâm Y tế các huyện/thành phố tiếp tục triển khai thực hiện truyền thông nâng
cao sức khỏe, phòng chống bệnh tật trong trường, từng bước góp phần giảm tỷ lệ
mắc tật khúc xạ, cong vẹo cột sống, bệnh răng miệng, giun sán và các yếu tố
nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe trong trường học.
- 100% các
trường học được tuyên truyền hướng dẫn thực hiện công tác bảo đảm các điều kiện
về An toàn thực phẩm đối với các trường có thực hiện bếp ăn nội trú, bán trú
không để xảy ra dịch bệnh lớn và ngộ độc thực phẩm tại trường học.
2.2. Mục tiêu 2: Tiêm chủng mở rộng
- Bảo đảm tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ em dưới
1 tuổi hằng năm đạt trên 95%.
- Duy trì thành quả thanh
toán bại liệt, loại trừ uốn ván sơ sinh, tiến tới loại trừ bệnh sởi và triển
khai một số vắc xin mới.
2.3. Mục
tiêu 3: Dân số và phát triển
2.3.1. Hoạt
động chăm sóc sức khỏe sinh sản
- Tỷ suất chết
mẹ/100.000 trẻ đẻ ra sống: <10.
- Tỷ suất chết
trẻ em dưới 01 tuổi/1000 trẻ đẻ sống: <8‰;
- Tỷ suất chết
trẻ em dưới 05 tuổi/1000 trẻ đẻ sống: <10‰.
2.3.2. Hoạt
động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
- Tỷ lệ suy
dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ở trẻ em dưới 5 tuổi: dưới 20%.
- Tỷ lệ trẻ
từ 6- 60 tháng tuổi được bổ sung Vitamin A hàng năm đạt trên 95%.
- Tỷ lệ bà mẹ
sau đẻ trong vòng 1 tháng được bổ sung Vitamin A hàng năm đạt trên 90%.
- 100%
chuyên trách dinh dưỡng tuyến huyện, xã được tập huấn kiến thức chăm sóc dinh
dưỡng bà mẹ, trẻ em tập trung vào 1.000 ngày đầu đời.
2.3.3.
Công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
- Tỷ lệ sử dụng
biện pháp tránh thai hiện đại: >80%.
- Tỷ lệ phụ
nữ mang thai được tầm soát (sàng lọc trước sinh) ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm
sinh phổ biến nhất đạt 60% năm 2025.
- Tỷ lệ trẻ
em sơ sinh được tầm soát (sàng lọc sơ sinh) ít nhất 5 loại bệnh, tật bẩm sinh
phổ biến nhất đạt 60% năm 2025.
- Duy trì vững
chắc mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tượng:
+ Phấn đấu đạt
mức sinh thay thế; Dân số trung bình 830.285 người.
+ Giảm 10% tổng
tỷ suất sinh toàn tỉnh (bình quân mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có trên 2,2
con).
- Giảm 50%
chênh lệch mức sinh giữa vùng sâu, vùng xa và thành thị; Mọi phụ nữ trong độ tuổi
sinh đẻ đều được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai;
- Bảo vệ và
phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới 10 nghìn người, đặc biệt là những
dân tộc thiểu số rất ít người có nguy cơ suy giảm giống nòi
- Đưa tỷ số
giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ cấu tuổi ở mức
hợp lý
+ Tỷ số giới
tính khi sinh 109 bé trai/100 bé gái sinh ra sống;
+ Tỷ lệ trẻ
em dưới 15 tuổi đạt khoảng 20%. Tỷ lệ trẻ em dưới 15 tuổi đạt khoảng 22%, tỷ lệ
người cao tuổi từ 65 tuổi trở lên đạt khoảng 11%, tỷ lệ phụ thuộc chung đạt khoảng
49%.
- Nâng cao
chất lưọng dân số
+ Tỷ lệ cặp
nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 70%;
+ Giảm 50% số
cặp tảo hôn, giảm 50% số cặp hôn nhân cận huyết thống;
+ 60% phụ nữ
mang thai được tầm soát ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất;
+ 60% trẻ sơ
sinh được tầm soát ít nhất 5 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất;
+ Tuổi thọ
bình quân đạt 74 tuổi, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiểu 66 năm;
+ Chiều cao
18 tuổi đối với nam đạt bình quân 167 cm, nữ bình quân đạt bình quậ156 cm;
Chỉ số Phát
triển con người (HDI) đạt tương đương so với các tỉnh trong cùng khu vực.
- Thúc đẩy
phân bố dân số họp lý và bảo đảm quốc phòng, an ninh
+ Thúc đẩy
đô thị hóa, đưa tỷ lệ dân số đô thị đạt trên 15-16%.
+ Tiếp tục thực
hiện bố trí, sắp xếp dân cư hợp lý ở vùng biên giới, vùng đặc biệt khó khăn.
- Hoàn thành
xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đẩy mạnh lồng ghép các yếu
tố dân số vào xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
+ Phấn đấu
100% kho dữ liệu điện tử tại các cấp hoạt động ổn định và thường xuyên cập nhật
thông tin biến động về dân sô - kế hoạch hóa gia đình.
+ 100% dân số
được đăng ký, quản lý trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thống nhất
dùng chung trên quy mô toàn quốc;
+ 100%
ngành, lĩnh vực và địa phương sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số vào xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
2.4. Mục
tiêu 4: An toàn vệ sinh thực phẩm
- Phấn đấu
không có vụ ngộ độc thực phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ trở lên.
- Tỷ suất ca
mắc ngộ độc thực phẩm cấp tính trên 100.000 dân: <7.
2.5. Mục
tiêu 5: Phòng, chống HIV/AIDS
- Khống chế
tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng dân cư dưới 0,3%; giảm số người nhiễm HIV
mới, số người chuyển sang AIDS và số người tử vong do HIV/AIDS hàng năm.
- Số trường
hợp nhiễm mới HIV do lây nhiễm qua đường tiêm chích ma túy giảm 25%, do lây nhiễm
qua đường tình dục giảm 20% so với năm 2020;
- 90% số người
nhiễm HIV trong cộng đồng biết tình trạng nhiễm HIV của mình; 90% số người đã
chẩn đoán nhiễm HIV được điều trị thuốc kháng vi rút (ARV); 90% số người điều
trị ARV có tải lượng vi rút HIV thấp dưới ngưỡng ức chế.
II. CÁC GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1.
Chính sách và chỉ đạo điều hành
1.1. Công
tác quản lý, chỉ đạo
Tăng cường công
tác chỉ đạo điều hành, xác định các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình
là mục tiêu phấn đấu của địa phương, nhằm đảm
bảo duy trì các kết quả đã đạt được trong phòng, chống dịch, bệnh và sức
khỏe cộng đồng; quản lý an toàn mở rộng thực phẩm; tiêm chủng và phòng, chống
suy dinh dưỡng trẻ em; dân số và phát triển; bảo đảm máu an toàn và phòng chống
một số bệnh lý huyết học… được thực hiện đúng mục tiêu và hiệu quả.
Đưa những chỉ tiêu cơ bản của các chương trình vào kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và kế hoạch công tác các ngành, từ
đó nâng cao vai trò trách nhiệm, hiệu quả công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
1.2. Cụa
vệ sinh san troinadthucj hệ thống y tế
Tiếp tục nâng cấp
và củng cố hệ thống giám sát dịch bệnh; xây dựng và phát triển hệ thống cảnh
báo sớm, đáp ứng nhanh; chủ động giám sát dịch tễ để phát hiện sớm các nguy cơ
ô nhiễm và bệnh dịch, dự phòng thuốc, hoá chất để chủ động phòng chống dịch bệnh,
không để các dịch bệnh lớn xảy ra sau thiên tai, thảm hoạ, khống chế và đẩy lùi
các bệnh dịch mới phát sinh..., giảm tỷ lệ mắc và chết của các bệnh truyền nhiễm
gây dịch. Tăng cường hoạt động an toàn tiêm chủng, an toàn sinh học trong phòng
xét nghiệm.
Duy trì kết quả
thanh toán bệnh bại liệt, loại trừ uốn ván sơ sinh. Tổ chức tốt công tác phòng
chống và quản lý các bệnh không lây nhiễm như bệnh tim mạch, ung thư, tiểu đường;
bệnh nghề nghiệp, phòng chống tai nạn và thương tích một cách hiệu quả. Tiếp tục
kiện toàn, củng cố và phát triển hệ thống y tế, đặc biệt là y tế cơ sở, mạng lưới
y tế dự phòng. Triển khai thực hiện hiệu quả các dự án thuộc Chương
trình mục tiêu Y tế - Dân số, Đề án Tiêu chí Quốc gia về y tế xã
gắn với việc xây dựng nông thôn mới.
2. Về
giải pháp thực hiện nhiệm vụ
2.1. Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm, bệnh không lây nhiễm phổ biến
2.1.1.
Phòng, chống bệnh Phong
- Tổ chức
khám phát hiện và đa hóa trị liệu cho bệnh nhân phong mới. Phòng chống tàn tật,
phục hồi chức năng và tái hòa nhập cộng đồng cho bệnh nhân phong.
-
Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn, giám sát chuyên môn hoạt động phòng chống phong ở
địa phương.
- Tiếp tục
duy trì và hoàn thành tốt công tác loại trừ phong trên địa bàn toàn tỉnh.
2.1.2.
Phòng chống bệnh Lao
- Hoạt động
truyền thông: Đẩy mạnh phổ biến, tuyên truyền pháp luật, chính sách về phòng,
chống bệnh lao.
- Đảm bảo
nguồn lực về tài chính và nhân lực cho hoạt động chống lao các tuyến: Tranh thủ
nguồn kinh phí từ Chương trình chống lao Quốc gia, tăng cường nguồn kinh phí từ
ngân sách của địa phương, huy động nguồn kinh phí hỗ trợ; Ưu tiên tuyển dụng,
đào tạo, đãi ngộ cán bộ chuyên ngành lao, đảm bảo nhân lực, ổn định hoạt động
chống lao tại tuyến tỉnh, tuyến huyện, xã.
- Lồng ghép
hoạt động phòng, chống bệnh lao với hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, các bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và các hoạt động y tế dự phòng khác.
- Từng bước
đảm bảo cơ sở vật chất cho phòng khám lao, phòng xét nghiệm cho tuyến huyện, có
đủ trang thiết bị khám bệnh, trang thiết bị văn phòng. Đầu tư trang thiết bị
cho tuyến tỉnh để chẩn đoán sớm bệnh lao và lao đa kháng thuốc.
- Tăng cường
nâng cao năng lực chuyên môn kỹ thuật và dịch vụ phòng, chống bệnh lao. Phát hiện
lao sớm và điều trị hiệu quả bệnh lao, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế
quản.
- Hướng dẫn,
giám sát việc cung cấp dịch vụ khám phát hiện, chẩn đoán, điều trị và dự phòng
bệnh lao cho người dân.
- Đẩy mạnh
việc áp dụng các kỹ thuật mới vào khám phát hiện, chẩn đoán, điều trị, dự phòng
bệnh lao và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
2.1.3.
Phòng chống bệnh Sốt rét
- Tăng cường
công tác lãnh đạo và chỉ đạo của các cấp chính quyền đối với công tác phòng, chống
bệnh sốt rét của địa phương. Đưa công tác phòng chống bệnh sốt rét vào chỉ tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của các cấp chính quyền, các ngành của địa phương.
- Tiếp tục
áp dụng biện pháp phun, tẩm hóa chất tồn lưu tại các xã ở vùng sốt rét nguy cơ
cao. Chỉ tiến hành phun và tẩm màn 1 lần trong năm. Thời gian sử dụng hóa chất
diệt muỗi từ trung tuần tháng 4 đến cuối tháng 5 tùy theo đặc điểm dịch tễ sốt
rét của mỗi huyện. Tăng cường giám sát chất lượng kỹ thuật phun, tẩm.
- Củng cố và
hoàn thiện tổ chức mạng lưới phòng chống bệnh sốt rét, phòng chống các bệnh ký
sinh trùng, côn trùng tại các tuyến y tế huyện, thành phố đặc biệt là tuyến y tế
xã, bản.
- Tiếp tục đẩy
mạnh công tác truyền thông, tuyên truyền phòng chống bệnh sốt rét, các bệnh ký
sinh trùng, côn trùng.
- Nâng cao
chất lượng giám sát, chẩn đoán và điều trị bệnh nhân sốt rét tại các tuyến. Huy
động sự tham gia của các ban ngành tổ chức chiến dịch tổng vệ sinh môi trường,
chủ động phun hóa chất diệt côn trùng.
2.1.4.
Phòng, chống sốt xuất huyết
- Tổ chức
các đợt đi giám sát hoạt động phòng chống bệnh Sốt xuất huyết Dengue tại các
huyện điểm, xã điểm, đặc biệt các xã đang có dịch xảy ra. Giám sát công tác
phát hiện ca mắc bệnh Sốt xuất huyết Dengue, lấy mẫu bệnh phẩm, xử lý ổ dịch Sốt
xuất huyết Dengue.
- Xây dựng
các thông điệp truyền thông giáo dục sức khỏe cho từng đối tượng, để người dân
biết cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
- Tăng cường
công tác truyền thông giáo dục sức khỏe, phổ biến kiến thức về biện pháp phòng
bệnh, giáo dục vệ sinh tại những nơi có nguy cơ cao, nơi có ổ dịch cũ, ổ dịch
đang lưu hành, các bản vùng sâu, vùng xa bằng nhiều hình thức; nâng cao chất lượng
và đa dạng các loại hình, lựa chọn các nội dung cho phù hợp với vùng miền, đúng
thời điểm và đối tượng. Phối hợp với các cơ quan truyền thông để triển khai có
hiệu quả hoạt động truyền thông về phòng, chống dịch bệnh sốt xuất huyết.
2.1.5.
Phòng, chống bệnh Tâm thần
- Quản lý,
điều trị và phục hồi chức năng cho các bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh
và trầm cảm đã được phát hiện ở giai đoạn trước.
- Phát hiện,
lập hồ sơ điều trị, quản lý, phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần phân liệt,
động kinh và trầm cảm mới.
- Đào tạo, tập
huấn chuyên môn phát hiện, quản lý, điều trị và phục hồi chức năng bệnh nhân
tâm thần.
- Giám sát
chuyên môn hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm thần.
2.1.6.
Phòng, chống các bệnh không lây nhiễm phổ biến
- Tăng cường
thực thi các chính sách, quy định pháp luật về kiểm soát yếu tố nguy cơ và thúc
đẩy các yếu tố tăng cường sức khỏe để phòng, chống bệnh không lây nhiễm.
- Củng cố hệ
thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cung cấp các dịch vụ chuyên sâu và kỹ thuật
cao cho chẩn đoán, điều trị bệnh nhân mắc bệnh không lây nhiễm, đồng thời hỗ trợ
chuyên môn cho tuyến dưới, bảo đảm việc phát hiện bệnh sớm, điều trị hiệu quả,
quản lý bệnh nhân liên tục và lâu dài.
- Ưu tiên
đào tạo, đào tạo lại nhân viên y tế xã, y tế trường học, y tế cơ quan, xí nghiệp
và y tế bản thông qua chương trình đào tạo toàn diện và lồng ghép phòng, chống
các bệnh không lây nhiễm nhằm bảo đảm cung cấp dịch vụ dự phòng, quản lý, điều
trị và chăm sóc bệnh nhân mắc bệnh không lây nhiễm tại trạm y tế và cộng đồng.
- Xây dựng hệ
thống giám sát bệnh không lây nhiễm lồng ghép trong hệ thống thông tin y tế để
theo dõi, dự báo, giám sát yếu tố nguy cơ, số mắc bệnh và tử vong, đáp ứng của
hệ thống y tế và hiệu quả các biện pháp phòng, chống bệnh không lây nhiễm.
2.1.7.
Công tác Y tế trường học
- Tăng cường
bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe trẻ em, học sinh trong các cơ sở giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn. Bảo đảm cho học sinh trong tỉnh được
phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần và trí tuệ; góp phần giảm tỉ lệ mắc
bệnh, kiểm soát và hạn chế một số yếu tố nguy cơ của các bệnh, tật học đường phổ
biến hiện nay nhằm nâng cao sức khỏe để học sinh học tập, rèn luyện tốt hơn.
- Nâng
cao năng lực thực hiện công tác y tế trường học; Tăng cường tuyên truyền phòng
chống dịch bệnh, nhằm bảo vệ, chăm sóc sức khỏe học sinh trong các cơ sở giáo dục
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Quản lý,
kiểm tra, hướng dẫn công tác y tế học đường; triển khai thực hiện hoạt động
phòng chống các bệnh, tật học đường; phòng, chống dịch, bệnh, các hoạt động bảo
vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe đối với học sinh, sinh viên.
- Quản lý,
tư vấn, kiểm tra và giám sát môi trường đối với các cơ sở y tế, báo cáo hiện trạng
môi trường sức khỏe của tỉnh hàng năm; đo kiểm tra môi trường và giám sát điều
kiện vệ sinh trường học.
2.2. Tiêm
chủng mở rộng
- Duy trì
công tác tiêm chủng mở rộng và tổ chức các chiến dịch tiêm chủng. Cung ứng đủ vắc
xin, vật tư tiêm chủng đáp ứng nhu cầu tiêm chủng cho trẻ em, phụ nữ có thai, nữ
trong độ tuổi sinh đẻ trên toàn tỉnh và các sinh phẩm, vật tư tiêu hao chẩn
đoán các bệnh truyền nhiễm trong tiêm chủng mở rộng.
- Nghiên cứu,
đào tạo, tập huấn chuyên môn tiêm chủng mở rộng.
- Giám sát
chuyên môn tiêm chủng mở rộng. Quản lý đối tượng tiêm chủng trên hệ thống thông
tin tiêm chủng quốc gia.
- Tích cực
triển khai thực hiện nhằm tăng cường hoạt động tiêm chủng mở rộng thường xuyên,
đảm bảo đạt tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ < 1 tuổi giai đoạn 2021-2025.
2.3. Công tác Dân số và phát triển
2.3.1.
Công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
- Tăng cường
sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền các cấp.
- Tiếp tục
quán triệt Kế hoạch hành động; Quyết định về Chương trình hành động của Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ
và Kế hoạch của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW (khoá XII) ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về công tác Dân số trong tình hình
mới.
- Tiếp tục
thực hiện quyết liệt, có hiệu quả các biện pháp kế hoạch hóa gia đình, đưa
nhanh mức sinh về mức sinh thay thế, ổn định qui mô dân số, đưa tỉ số giới tính
khi sinh về mức cân bằng tự nhiên; tận dụng hiệu quả lợi thế cơ cấu dân số
vàng; thích ứng với già hoá dân số; nâng cao chất lượng dân số. Đưa công tác
dân số là một nội dung trọng tâm trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ,
chính quyền.
- Ban hành
các kế hoạch để cụ thể hoá các mục tiêu đã đề ra nhằm thực hiện kế hoạch 5 năm
giai đoạn 2021- 2025 phù hợp thực tiễn. Thực hiện lồng ghép các yếu tố dân số
vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế
- xã hội do sở, ngành, địa phương chủ trì xây dựng và thực hiện.
- Thực hiện
phối hợp liên ngành hiệu quả giữa các cơ quan, đoàn thể, tổ chức tham gia thực
hiện công tác dân số trên địa bàn. Phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tham gia, giám sát thực hiện
công tác dân số.
- Đề cao
tính tiên phong gương mẫu của mỗi cán bộ, đảng viên, đặc biệt là người đứng đầu
trong việc thực hiện chính sách dân số, xây dựng gia đình bình đẳng, tiến bộ, ấm
no, hạnh phúc, tạo sự lan toả rộng trong toàn xã hội.
- Nâng cao
nhận thức, thực hành về bình đẳng giới, đề cao giá trị của trẻ em gái, vai trò,
vị thế của phụ nữ trong gia đình và xã hội. Đẩy mạnh công tác bình đẳng giới,
vì sự tiến bộ của phụ nữ. Xây dựng các chuẩn mực, giá trị xã hội phù hợp nhằm
thực hiện hiệu quả bình đẳng giới, loại trừ dần nguyên nhân sâu xa của tình trạng
mất cân bằng giới tính khi sinh.
- Cụ thể hóa
các quy định của pháp luật về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi.
- Vận động
thanh niên thực hiện tư vấn và khám sức khoẻ trước khi kết hôn, không tảo hôn,
không kết hôn cận huyết thống; phụ nữ mang thai thực hiện tầm soát, chẩn đoán,
điều trị 4 bệnh, tật thường gặp trước sinh; trẻ sơ sinh được thực hiện tầm
soát, chẩn đoán, điều trị 5 bệnh thường gặp bẩm sinh.
- Đẩy mạnh
truyền thông về cơ hội, thách thức và giải pháp phát huy lợi thế của thời kỳ
dân số vàng, thực hiện các quy định của pháp luật về cư trú, nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của mỗi người dân, gia đình và toàn xã hội trong việc phát huy vai
trò, kinh nghiệm của người cao tuổi, thực hiện chăm sóc người cao tuổi, xây dựng
môi trường thân thiện với người cao tuổi, thích ứng với già hoá dân số.
- Thường
xuyên cung cấp thông tin về công tác dân số cho lãnh đạo cấp uỷ, chính quyền.Vận
động, phát huy vai trò của các chức sắc tôn giáo, già làng, trưởng bản, người
uy tín trong cộng đồng, người có ảnh hưởng đến công chúng tham gia tuyên truyền,
giáo dục người dân thực hiện chính sách dân số.
- Đẩy mạnh
các hoạt động truyền thông về dân số trên các phương tiện thông tin đại chúng,
đặc biệt là hệ thống thông tin ở cơ sở. Tăng số tin, bài, thời lượng; đa dạng
hoá các hình thức thể hiện các nội dung về công tác dân số. Lồng ghép các thông
điệp về dân số trong các tác phẩm, sản phẩm văn hóa, văn nghệ, giải trí. Tận dụng
triệt để thế mạnh của công nghệ truyền thông hiện đại, internet, mạng xã hội
... trong truyền thông giáo dục về dân số.
- Đổi mới
toàn diện nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục dân số, sức khoẻ sinh sản
trong và ngoài nhà trường. Giáo dục dân số, sức khoẻ sinh sản phải phù hợp với
từng cấp học, lứa tuổi, bảo đảm yêu cầu hình thành kiến thức và kỹ năng về dân
số, sức khoẻ sinh sản đúng đắn, có hệ thống ở thế hệ trẻ.
- Tiếp tục
kiện toàn xây dựng tổ chức bộ máy dân số các cấp, bố trí đủ cán bộ làm công tác
dân số theo hướng chuyên nghiệp, gắn công tác dân số, gia đình với chăm sóc sức
khoẻ sinh sản, tạo được sự đồng bộ thống nhất, có chế độ chính sách phù hợp về
vật chất tinh thần cho đội ngũ làm công tác dân số ở cơ sở, đặc biệt là đội ngũ
Cộng tác viên dân số.
- Đẩy mạnh
các hoạt động nghiên cứu khoa học, hoàn thiện hệ thống thông tin, số liệu dân số.
2.3.2.
Chăm sóc sức khỏe sinh sản
- Tiếp tục
tăng cường năng lực, củng cố, kiện toàn về mạng lưới chăm sóc sức khỏe sinh sản
tại các tuyến.
- Xây dựng kế
hoạch, tổ chức triển khai, đồng thời cập nhật các hướng dẫn, quy trình chuyên
môn kỹ thuật về chăm sóc sức khỏe sinh sản, đặc biệt là về cấp cứu sản khoa;
chăm sóc, cấp cứu, hồi sức sơ sinh và trẻ nhỏ để phổ biến áp dụng trong các cơ
sở y tế. Triển khai, hướng dẫn thực hiện tốt sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em
trong toàn tỉnh.
- Thực hiện
đúng quy trình khám thai, theo dõi chuyển dạ nhằm phát hiện sớm các dấu hiệu
nguy cơ để xử trí kịp thời. Thực hiện chăm sóc thiết yếu bà mẹ và trẻ sơ sinh
trong và ngay sau đẻ (ENC, EENC), quy định kiểm soát nhiễm khuẩn theo hướng dẫn
của Bộ Y tế, bảo đảm cấp cứu, chuyển tuyến an toàn, kịp thời tại tuyến y tế cơ
sở. Thực hiện tốt việc chăm sóc, theo dõi sản phụ và trẻ sơ sinh ngày đầu và tuần
đầu sau đẻ đặc biệt là theo dõi tích cực trong 6 giờ đầu nhằm phát hiện sớm những
bất thường của cả mẹ và con để xử trí kịp thời. Bảo đảm cho trẻ sơ sinh được
tiêm vitamin K1, tiêm vắc xin phòng viêm gan B và các loại vắc xin khác thuộc
chương trình Tiêm chủng mở rộng.
- Duy trì thẩm
định tử vong mẹ, tổ chức thẩm định các ca tử vong mẹ tại cơ sở y tế và cộng đồng,
xác định nguyên nhân tử vong và các yếu tố ảnh hưởng đến tử vong mẹ; Đôn đốc,
yêu cầu các cơ sở Y tế tuyến huyện thực hiện báo cáo kịp thời các trường hợp tử
vong mẹ.
- Phối hợp tổ
chức khám sàng lọc phát hiện nhiễm khuẩn đường sinh sản/bệnh lây truyền qua đường
tình dục và ung thư đường sinh sản cho phụ nữ ở lứa tuổi sinh đẻ tại các xã
trong tỉnh; tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục, tư vấn về phòng chống
nhiễm khuẩn đường sinh sản.
- Nâng cao
năng lực truyền thông trực tiếp cho đội ngũ truyền thông viên, đội ngũ cung cấp
dịch vụ ở các tuyến; tuyên truyền các nội dung về loại trừ HIV, viêm gan B và
giang mai lây truyền từ mẹ sang con trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tăng cường
công tác giám sát hỗ trợ về chuyên môn cho y tế cơ sở, theo dõi, đánh giá hiệu
quả hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản đối với tuyến dưới ít nhất 2 lượt/huyện/năm;
lồng ghép các hoạt động chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ, trẻ em, vị thành niên,
thanh niên, nam giới, người cao tuổi; hoạt động kế hoạch hóa gia đình, phá thai
an toàn, phòng chống nhiễm khuẩn và ung thư đường sinh sản.
2.3.3. Cải
thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
- Tổ chức
các hoạt động truyền thông, hướng dẫn các bà mẹ chăm sóc và bảo đảm dinh dưỡng
hợp lý trước, trong và sau sinh; nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu;
ăn bổ sung hợp lý cho trẻ dưới 2 tuổi; định kỳ theo dõi tăng trưởng và phát
triển của trẻ; phát hiện và giải quyết kịp thời các vấn đề về dinh dưỡng trong
tình trạng khẩn cấp.
- Xây dựng
thực đơn dinh dưỡng hợp lý và tổ chức các bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp lý cho
trẻ em, học sinh tại các cơ sở giáo dục có ăn bán trú, nội trú hoặc có cung cấp
dịch vụ ăn uống. Tăng cường truyền thông, giáo dục thay đổi hành vi cho học
sinh về dinh dưỡng hợp lý.
- Bổ sung
vitamin A cho trẻ từ 0-60 tháng tuổi 02 đợt/năm; bổ sung vitamin A liều cao cho
bà mẹ sau đẻ trong vòng 1 tháng; định kỳ tẩy giun cho trẻ từ 24-60 tháng tuổi.
- Đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm; cung cấp nước sạch; vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường;
tiêm chủng đầy đủ cho trẻ em trong độ tuổi được tiêm chủng.
Tổ chức các
lớp tập huấn, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công dinh dưỡng tại
tuyến cơ sở.
2.4. An
toàn vệ sinh thực phẩm
- Cải tạo, sửa
chữa cơ sở vật chất cho các đơn vị được giao nhiệm vụ kiểm nghiệm, quản lý nhà
nước về an toàn thực phẩm.
- Trang bị
thiết bị, phương tiện, dụng cụ, hóa chất phục vụ hoạt động chuyên môn về an
toàn thực phẩm.
- Nghiên cứu,
đào tạo, tập huấn chuyên môn an toàn thực phẩm.
- Kiểm tra
thực hiện các quy định về an toàn thực phẩm; lấy mẫu, kiểm nghiệm phục vụ thanh
tra, hậu kiểm bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Điều tra,
giám sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ gây ô nhiễm thực phẩm và phân tích
nguy cơ an toàn thực phẩm; cảnh báo, xử lý các sự cố về an toàn thực phẩm, kiểm
soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường
phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm.
- Hỗ trợ xây
dựng, áp dụng một số mô hình tiên tiến đạt chuẩn về an toàn thực phẩm như: Chợ
an toàn thực phẩm, GMP, GHP, VietGAP, HACCP, ISO, dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập
thể và thức ăn đường phố, chuỗi cung ứng thực phẩm nông, thủy sản an toàn.
2.5.
Phòng, chống HIV/AIDS
- Tăng cường
xét nghiệm phát hiện HIV: Mở rộng xét nghiệm sàng lọc HIV, đặc biệt là xét nghiệm
tại cộng đồng; giám sát dịch HIV.
- Mở rộng
can thiệp giảm hại và dự phòng lây nhiễm HIV: Triển khai phân phát bao cao su
miễn phí với tiếp thị xã hội bao cao su và truyền thông thay đổi hành vi. Mở rộng
điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; triển khai cấp
phát thuốc thay thế theo quy định.
- Mở rộng, bảo
đảm chất lượng điều trị HIV/AIDS: Kiện toàn mạng lưới các Phòng khám ngoại trú
HIV/AIDS đủ điều kiện để thực hiện khám, chữa bệnh Bảo hiểm y tế theo hợp đồng
với cơ quan Bảo hiểm; mở rộng mạng lưới cấp phát thuốc ARV tại Trạm Y tế tuyến
xã. Tăng cường dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con; hoàn thiện mạng lưới điều
trị đồng nhiễm HIV/Lao, HIV/Viêm gan vi rút. Bảo đảm cung ứng thuốc và giám sát
tình hình kháng thuốc ARV.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Tổng nguồn vốn
cho các hoạt động: 74.680.000.000 đồng
Trong đó:
- Ngân sách địa phương:
44.189.000.000 đồng
- Nguồn kinh phí trung
ương: 30.491.000.000 đồng
- Nguồn ngân sách địa
phương cụ thể như sau:
+ Năm 2021:
|
8.314.000.000 đồng.
|
+ Năm 2022:
|
8.552.000.000 đồng.
|
+ Năm 2023:
|
8.845.000.000 đồng.
|
+ Năm 2024:
|
9.084.000.000 đồng.
|
+ Năm 2025:
|
9.394.000.000 đồng.
|
(Kinh phí thực
hiện từng hoạt động theo phụ lục đính kèm Kế hoạch)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì
tham mưu cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, ban chỉ đạo
các chương trình mục tiêu của tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực
hiện các chính sách về Kế hoạch triển khai các giải pháp để duy trì và
nâng cao các kết quả của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021
-2025 trên địa bàn tỉnh theo phân cấp quản lý và quy định của
pháp luật. Chủ động tham mưu, xây dựng kế hoạch hàng năm trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt, chỉ đạo hướng dẫn các đơn vị, tổ chức liên quan triển khai thực
hiện theo hướng dẫn của các dự án Trung ương.
- Là đầu mối
chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức, chỉ đạo triển khai Kế hoạch
triển khai các giải pháp để duy trì và nâng cao các kết quả của Chương trình mục
tiêu Y tế - Dân số của tỉnh đến năm 2025; theo dõi, giám sát, đôn đốc việc thực
hiện kế hoạch của các Sở, ban, ngành và các địa phương.
- Chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực
hiện tốt việc lồng ghép các nhiệm vụ y tế dự phòng thuộc Chương trình mục tiêu
Y tế - Dân số với các chương trình kinh tế - xã hội khác của địa phương, đơn vị.
Sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho công tác y tế.
- Chủ trì phối
hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra đối với các hoạt động
y tế dự phòng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
Phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện
công tác thông tin, giáo dục truyền thông công tác y tế (ATTP, phòng chống
HIV/AIDS, phòng chống dịch bệnh...) hàng năm.
2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp
chặt chẽ với Sở Y tế, các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố triển khai các giải pháp, các chương trình, các đề án thực hiện kế hoạch
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao về ATTP.
- Tham mưu
trình Ủy ban nhân dân tỉnh các văn bản chỉ đạo về xây dựng hệ thống cơ sở giết
mổ gia súc, gia cầm tập trung, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn công tác bảo đảm ATTP thuộc phạm vi quản lý của ngành.
- Quản lý
ATTP trong suốt quá trình sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển,
kinh doanh đối với các nhóm hàng thực phẩm, các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông
sản thực phẩm thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp
chặt chẽ với Sở Y tế thực hiện truy xuất nguồn gốc thực phẩm khi có xảy ra ngộ
độc thực phẩm, quản lý nguy cơ ô nhiễm thực phẩm.
- Chủ trì,
phối hợp với Hội Nông dân, Hội Phụ nữ triển khai cuộc vận động các hộ gia đình,
các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm ký cam kết thực hiện “Ba không”: Không sản
xuất rau không an toàn; không sử dụng phụ gia thực phẩm không có trong danh mục
cho phép sử dụng của Bộ Y tế; không giết mổ gia súc, gia cầm không an toàn.
3. Sở
Công Thương
- Phối hợp
chặt chẽ với Sở Y tế, các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố triển khai các giải pháp, các chương trình, các đề án thực hiện kế hoạch
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao về ATTP.
- Quản lý an
toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận
chuyển, kinh doanh đối với các nhóm hàng thực phẩm, các cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông sản thực phẩm thuộc phạm vi quản lư theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với
Hội Nông dân, Hội Phụ nữ và các ngành liên quan triển khai cuộc vận động các hộ
gia đình, các cơ sở kinh doanh hóa chất ký cam kết thực hiện: Không bán phụ gia
thực phẩm không có trong danh mục cho phép sử dụng.
4. Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Kiểm soát
việc cung ứng các dịch vụ ăn uống trong các trường học, xây dựng mô hình bếp ăn
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm ở các trường học gắn với phong trào dạy tốt,
học tốt và các phong trào khác của ngành. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện tốt công tác đảm bảo y tế
học đường; kiểm tra các bếp ăn của các nhà trẻ, mẫu giáo, các trường học bán
trú.
- Phối hợp với
Ngành Y tế tổ chức tuyên truyền, giáo dục phòng chống bệnh tật, ATTP trong nhà
trường, huy động giáo viên và học sinh tham gia tích cực công tác vệ sinh môi
trường; khám, tư vấn điều trị một số bệnh như cận thị, cong vẹo cột sống, thừa
cân béo phì, bệnh răng miệng, rối loạn tâm thần học đường.
5. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ban ngành đưa các mục tiêu, chỉ tiêu của
Kế hoạch triển khai các giải pháp để duy trì và nâng cao các kết quả của Chương
trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021 - 2025 vào chỉ tiêu kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hằng năm của tỉnh.
- Phối hợp với
Sở Tài chính và các ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng cơ
chế, chính sách huy động các nguồn lực đầu tư cho công tác y tế.
- Phối hợp với
Sở Tài chính bố trí nguồn lực đầu tư cho Ngành Y tế và các đơn vị liên quan thực
hiện kế hoạch.
6. Sở Tài
chính
Hàng năm,
căn cứ dự toán của đơn vị lập đúng quy định, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai các giải
pháp để duy trì và nâng cao các kết quả của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số
giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh theo Kế hoạch này, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
7. Sở
Thông tin và Truyền thông; Báo Tuyên Quang; Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh
Phối hợp với
Sở Y tế chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh
tăng cường tuyên truyền sâu rộng bằng nhiều hình thức; xây dựng chuyên mục,
chuyên trang nhằm cung cấp thông tin, kiến thức góp phần nâng cao nhận thức và
thay đổi hành vi của người dân về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe.
8. Đề nghị
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh
Phối hợp với
Sở Y tế tổ chức các hoạt động tập huấn, thông tin, truyền thông đảm bảo về
ATTP, phòng chống dịch bệnh và vệ sinh môi trường.
9. Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố
- Phối hợp
chỉ đạo, xây dựng và tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch triển khai các giải
pháp để duy trì và nâng cao các kết quả của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số
giai đoạn 2021 - 2025 của địa phương. Đưa các chỉ tiêu, mục tiêu của kế hoạch
vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Chủ động đầu tư ngân
sách, nhân lực, cơ sở vật chất cho các hoạt động Y tế dự phòng thuộc Chương
trình mục tiêu Y tế - Dân số trên địa bàn.
- Chủ động
cân đối bố trí kinh phí để thực hiện các nội dung nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của
địa phương.
- Phối hợp với
Ngành Y tế tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện các biện pháp đảm bảo về công tác
Y tế - Dân số gắn với cuộc vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn minh.
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực
hiện; hằng năm báo cáo kết quả thực hiện với Sở Y tế trước tháng 12 hằng năm để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân tỉnh và Bộ Y tế./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh:
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa
phương được giao nhiệm vụ trong kế hoạch; (t/hiện)
- Phòng KGVX, TH (Huy);
- Lưu: VT, KGVX (Giang).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
NHU CẦU KINH PHÍ
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ DUY TRÌ VÀ NÂNG
CAO KẾT QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo
Kế hoạch số: 138 /KH-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh)
Số TT
|
Nội dung
|
Dự kiến giai đoạn 2021-2025
|
Tổng cộng giai đoạn 2021-2025
|
Trong đó
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Kinh phí địa phương
|
Kinh phí Trung Ương
|
Kinh phí địa phương
|
Kinh phí Trung Ương
|
Kinh phí địa phương
|
Kinh phí Trung Ương
|
Kinh phí địa phương
|
Kinh phí Trung Ương
|
Kinh phí địa phương
|
Kinh phí Trung Ương
|
Kinh phí địa phương
|
Kinh phí Trung Ương
|
|
TỔNG CỘNG
|
8.314
|
5.914
|
8.552
|
5.996
|
8.845
|
6.084
|
9.084
|
6.196
|
9.394
|
6.301
|
74.680
|
44.189
|
30.491
|
A
|
Hoạt động Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm, bệnh không lây nhiễm phổ biến
|
1.790
|
174
|
1.772
|
174
|
2.067
|
174
|
2.293
|
174
|
2.600
|
174
|
11.393
|
10.523
|
870
|
I
|
Chương trình
phòng chống bệnh Phong
|
2,6
|
10,0
|
2,6
|
10,0
|
2,6
|
10,0
|
2,6
|
10,0
|
2,6
|
10,0
|
62,8
|
12,8
|
50,0
|
1
|
Điều trị, chăm
sóc tàn tật cho bệnh nhân phong tại nhà
|
0,8
|
|
0,8
|
|
0,8
|
|
0,8
|
|
0,8
|
|
4,0
|
4,0
|
-
|
2
|
Mua trang thiết bị
phục vụ công tác xét nghiệm
|
1,8
|
10,0
|
1,8
|
10,0
|
1,8
|
10,0
|
1,8
|
10,0
|
1,8
|
10,0
|
58,8
|
8,8
|
50,0
|
II
|
Chương trình
phòng chống sốt rét
|
195,9
|
140,0
|
195,9
|
140,0
|
195,9
|
140,0
|
195,9
|
140,0
|
195,9
|
140,0
|
1.679,4
|
979,4
|
700,0
|
1
|
Mua thuốc sốt
rét, hóa chất, dụng cụ làm công tác phòng chống sốt rét (năm 2020 TW cấp, dự
toán từ năm 2021 kinh phí mua thuốc từ nguồn địa phương )
|
167,0
|
140,0
|
167,0
|
140,0
|
167,0
|
140,0
|
167,0
|
140,0
|
167,0
|
140,0
|
1.535,2
|
835,2
|
700,0
|
2
|
Hỗ trợ công phun
tẩm hóa chất
|
17,1
|
|
17,1
|
|
17,1
|
|
17,1
|
|
17,1
|
|
85,3
|
85,3
|
-
|
3
|
Hỗ trợ cán bộ tại
điểm kính hiển vi xét nghiệm KST Sốt rét
|
4,8
|
|
4,8
|
|
4,8
|
|
4,8
|
|
4,8
|
|
24,0
|
24,0
|
-
|
4
|
Truyền thông ngày
phòng chống sốt rét 25/4: Chi tiền Băng zôn, khẩu hiệu truyền thông ngày thế
giới phòng chống sốt rét(Ngày 25/4):
|
7,0
|
|
7,0
|
|
7,0
|
|
7,0
|
|
7,0
|
|
35,0
|
35,0
|
-
|
III
|
Chương trình
phòng chống bệnh đái tháo đường
|
119,5
|
9,0
|
106,1
|
9,0
|
109,3
|
9,0
|
109,3
|
9,0
|
125,3
|
9,0
|
614,5
|
570
|
45,0
|
1
|
Khám sàng lọc: Mỗi
năm 2 huyện, mỗi huyện khám 5 xã, mỗi xã 100 người. Tổng 1.000 người được
khám
|
93,4
|
9,0
|
76,9
|
9,0
|
76,9
|
9,0
|
76,9
|
9,0
|
92,9
|
9,0
|
462,0
|
417,0
|
45,0
|
2
|
Tập huấn chuyên
môn nghiệp vụ nâng cao năng lực quản lý điều trị bệnh nhân đái tháo đường cho
cán bộ tuyến huyện, xã
|
26,1
|
|
29,2
|
|
32,4
|
|
32,4
|
|
32,4
|
|
152,5
|
152,5
|
-
|
IV
|
Chương trình
phòng chống các rối loạn do thiếu IOD
|
8,8
|
|
8,8
|
|
8,8
|
|
8,8
|
|
8,8
|
|
44,1
|
44,1
|
-
|
|
Điều tra sử
dụng muối iod tại các hộ gia đình
|
8,8
|
-
|
8,8
|
-
|
8,8
|
-
|
8,8
|
-
|
8,8
|
-
|
44,1
|
44,1
|
-
|
V
|
Chương trình
phòng chống Bệnh tim mạch
|
5,1
|
|
-
|
|
5,1
|
|
-
|
|
5,1
|
|
15,3
|
15,3
|
-
|
|
Khám sàng lọc
tăng huyết áp tại huyện
|
5,1
|
-
|
-
|
-
|
5,1
|
-
|
-
|
-
|
5,1
|
-
|
15,3
|
15,3
|
-
|
VI
|
Chương trình
phòng chống bệnh ung thư
|
14,1
|
|
14,1
|
|
14,1
|
|
14,1
|
|
14,1
|
|
70,5
|
70,5
|
-
|
1
|
Truyền thông
|
3,5
|
|
3,5
|
|
3,5
|
|
3,5
|
|
3,5
|
|
18,0
|
18,0
|
-
|
2
|
Khám sàng lọc
phát hiện sớm ung thư Tuyến giáp
|
10,6
|
|
10,6
|
|
10,6
|
|
10,6
|
|
10,6
|
|
53,0
|
53,0
|
-
|
VII
|
Chương trình
phòng chống bệnh tâm thần
|
1.444
|
15
|
1.444
|
15
|
1.732
|
15
|
1.963
|
15
|
2.249
|
15
|
8.906
|
8.831
|
75
|
1
|
Mua thuốc Tâm Thần(
giá thuốc tăng 10% mỗi năm)
|
1.190
|
15
|
1.190
|
15
|
1.478
|
15
|
1.709
|
15
|
1.995
|
15
|
7.636,3
|
7.561,3
|
75,0
|
2
|
Hỗ trợ cho cán bộ
y tế tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần tại nhà
|
254,0
|
|
254,0
|
|
254,0
|
|
254,0
|
|
254,0
|
|
1.270,0
|
1.270,0
|
-
|
B
|
HOẠT ĐỘNG
TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG
|
1.155
|
3.800
|
1.159
|
3.800
|
1.164
|
3.800
|
1.164
|
3.800
|
1.164
|
3.800
|
24.807
|
5.807
|
19.000
|
1
|
Hỗ trợ cán bộ y
tế cho trẻ uống hoặc tiêm đủ 8 liều VX. Tiêm chủng đầy đủ trẻ em < 1 tuổi:
Tổng số: 13.436 trẻ: trong đó:
|
223,3
|
|
223,3
|
|
223,3
|
|
223,3
|
|
223,3
|
|
1.116,6
|
1.116,6
|
-
|
2
|
In giấy chứng nhận
An toàn tiêm chủng cho cán bộ làm công tác tiêm chủng tại tuyến huyện, xã
|
5,0
|
|
5,0
|
|
5,0
|
|
5,0
|
|
5,0
|
|
25,0
|
25,0
|
-
|
3
|
In phiếu tiêm
viêm gan B tại bệnh viện và các cơ sở y tế có sinh:
|
16,0
|
|
16,0
|
|
16,0
|
|
16,0
|
|
16,0
|
|
80,0
|
80,0
|
-
|
4
|
Mua bông cồn
tiêm chủng
|
48,0
|
|
50,0
|
|
52,4
|
|
52,4
|
|
52,4
|
|
255,3
|
255
|
-
|
5
|
Mua Bơm kim
tiêm, hộp an toàn ( vắc xin tiêm chủng do trung ương cấp)
|
731
|
3.800
|
733
|
3.800
|
735
|
3.800
|
735
|
3.800
|
735
|
3.800
|
22.669
|
3.669
|
|
6
|
Xăng dầu vận
chuyển vác xin: (Cho tuyến tỉnh, huyện, thành phố bằng ô tô)
|
132,3
|
|
132,3
|
|
132,3
|
|
132,3
|
|
132,3
|
|
661,6
|
662
|
-
|
C
|
HOẠT ĐỘNG DÂN
SỐ VÀ PHÁT TRIỂN
|
4.129
|
1.070
|
4.052
|
1.070
|
4.040
|
1.070
|
4.040
|
1.070
|
4.040
|
1.070
|
25.649
|
20.299
|
5.350
|
I
|
Chương
trình Dân số - KHHGĐ
|
3.826
|
950
|
3.735
|
950
|
3.723
|
950
|
3.723
|
950
|
3.723
|
950
|
23.480
|
18.730
|
4.750
|
1
|
Các
biện pháp tránh thai hiện đại. Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHGĐ (
các chỉ tiêu chuyên môn KHHGĐ)
|
756
|
950
|
665
|
950
|
653
|
950
|
653
|
950
|
653
|
950
|
8.132
|
3.381,6
|
4.750,0
|
2
|
Thù
lao cho cộng tác viên Dân số - Y tế thôn, bản (1.739 CTV)(năm 2021 x
120.000đ/tháng/CTV, các năm tiếp theo x 150.000đ/tháng/CTV
|
2.087
|
|
2.087
|
|
2.087
|
|
2.087
|
|
2.087
|
|
10.434
|
10.434,0
|
-
|
3
|
Các
hoạt động Dân số KHHGĐ
|
983
|
|
983
|
|
983
|
|
983
|
|
983
|
|
4.914
|
4.914,0
|
-
|
II
|
Chương trình
cải thiện dinh dưỡng trẻ em
|
186
|
90
|
186
|
90
|
186
|
90
|
186
|
90
|
186
|
90
|
1.379
|
929
|
450
|
1
|
Hướng dẫn đào tạo
thực hành chế biến,trình diễn nấu bữa ăn theo nhóm ô vuông thức ăn theo quy định
của viện dinh dưỡng cho bà mẹ, ông bố người trực tiếp nuôi dưỡng trẻ từ 0 đến
60 tháng tuối bị suy dinh dưỡng và phụ nữ mang thai không tăng cân tại 3
huyện Lâm Bình, Na Hang , Chiêm Hóa
|
27,0
|
90,0
|
27,0
|
90,0
|
27,0
|
90,0
|
27,0
|
90,0
|
27,0
|
90,0
|
584,9
|
134,9
|
450,0
|
2
|
Tổ chức ngày vi
chất dinh dưỡng 1-2/6
và tháng 12
|
7,0
|
|
7,0
|
|
7,0
|
|
7,0
|
|
7,0
|
|
35,0
|
35,0
|
-
|
3
|
Mua cân đồng hồ
cân bà mẹ và trẻ em (Loại 60Kg) cấp cho 138 TYT xã phường thị trấn)
|
110,4
|
|
110,4
|
|
110,4
|
|
110,4
|
|
110,4
|
|
552,0
|
552,0
|
-
|
4
|
Mua thước đo chiều
cao cho trẻ (Thước gỗ)cấp cho 138 TYT xã phường thị trấn)
|
41,4
|
|
41,4
|
|
41,4
|
|
41,4
|
|
41,4
|
|
207,0
|
207,0
|
-
|
III
|
Chương trình
chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
117
|
30
|
131
|
30
|
131
|
30
|
131
|
30
|
131
|
30
|
791
|
641
|
150
|
1
|
Nhóm hoạt động về
nhiễm khuẩn đường sinh sản: Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm ung thư cổ tử
cung cho 900 phụ nữ, tuổi từ 21-60 của các xã thuộc diện khó khăn, vùng sâu,
vùng xa của các huyện Lâm Bình, Na Hang , chiêm hóa, hàm yên, sơn dương, yên
sơn (03 xã / huyện = 18 xã)
|
87,3
|
30,0
|
100,9
|
30,0
|
100,9
|
30,0
|
100,9
|
30,0
|
100,9
|
30,0
|
640,8
|
490,8
|
150,0
|
2
|
In sổ theo dõi sức
khỏe bà mẹ trẻ em
|
30,0
|
|
30,0
|
|
30,0
|
|
30,0
|
|
30,0
|
|
150,0
|
150,0
|
-
|
D
|
HOẠT ĐỘNG AN
TOÀN THỰC PHẨM
|
210,0
|
-
|
250,0
|
-
|
250,0
|
-
|
260,0
|
-
|
260,0
|
-
|
1.230,0
|
1.230,0
|
-
|
1
|
Hoạt động nâng
cao năng lực quản lý chất lượng attp
|
20,0
|
|
20,0
|
|
20,0
|
|
20,0
|
|
20,0
|
|
100,0
|
100,0
|
-
|
2
|
Hoạt động tăng
cường năng lực kiểm nghiệm ATTP, phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh
truyền qua thực phẩm
|
190,0
|
|
230,0
|
|
230,0
|
|
240,0
|
|
240,0
|
|
1.130,0
|
1.130,0
|
-
|
E
|
HOẠT ĐỘNG
PHÒNG CHỐNG DỊCH, BỆNH VÀ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG
|
932
|
-
|
1.223
|
-
|
1.228
|
-
|
1.231
|
-
|
1.234
|
-
|
5.847
|
5.848
|
-
|
I
|
Hoạt động
phòng chống dịch bệnh
|
176,7
|
-
|
465,7
|
-
|
469,1
|
-
|
472
|
-
|
475,1
|
-
|
2.058,5
|
2.059
|
-
|
1
|
Chi xử lý ổ
dịch, kiểm tra, giám sát dịch.
|
28,8
|
|
28,8
|
|
28,8
|
|
29
|
|
29
|
|
144,0
|
144,0
|
-
|
2
|
Mua dụng cụ
phòng hộ, hóa chất phòng chống dịch
|
|
|
287,2
|
|
287,2
|
|
287
|
|
287
|
|
1.149
|
1.149
|
-
|
3
|
Hóa chất sinh phẩm
phòng chống dịch
|
27,2
|
|
27,2
|
|
27,2
|
|
27
|
|
27
|
|
136
|
136
|
-
|
4
|
Hoạt động phòng
chống bệnh sốt xuất huyết
|
103,5
|
|
103,5
|
|
103,5
|
|
104
|
|
104
|
|
518
|
518
|
-
|
5
|
Hoạt động sức khỏe
môi trường
|
11,6
|
|
12,4
|
|
13,3
|
|
14
|
|
15
|
|
67
|
67
|
-
|
6
|
Công tác Y tế
trường học
|
5,6
|
|
6,6
|
|
9,1
|
|
11
|
|
13
|
|
45
|
45
|
-
|
II
|
Mua vắc
xin phòng chống bệnh dại cho người nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi
|
756
|
-
|
757
|
-
|
759
|
-
|
759
|
-
|
759
|
-
|
3.789
|
3.789
|
-
|
1
|
Mua vắc
xin
|
667,4
|
|
667,4
|
|
667,4
|
|
667,4
|
|
667,4
|
|
3.337
|
3.337
|
-
|
2
|
Mua huyết
thanh:
|
80,9
|
|
80,9
|
|
80,9
|
|
80,9
|
|
80,9
|
|
404
|
404
|
-
|
3
|
Mua bơm kim tiêm
1ml (Tiêm vắc xin)
|
6,8
|
|
8,2
|
|
9,8
|
|
9,8
|
|
9,8
|
|
44
|
44,3
|
-
|
4
|
Mua bơm kim tiêm
5ml (Tiêm huyêt thanh).
|
0,5
|
|
0,5
|
|
0,6
|
|
0,6
|
|
0,6
|
|
2,9
|
2,9
|
-
|
F
|
ĐIỀU TRỊ
HIV/AIDS VÀ DỰ PHÒNG LÂY TRUYỀN HIV TỪ MẸ SANG CON
|
96
|
870
|
96
|
952
|
96
|
1.040
|
96
|
1.152
|
96
|
1.257
|
5.753
|
482
|
5.271
|
1
|
Mua sinh phẩm
test nhanh HIV
|
81,6
|
|
81,6
|
|
81,6
|
|
81,6
|
|
81,6
|
|
408,0
|
408,0
|
-
|
2
|
Mua vật tư y tế
|
14,7
|
870
|
15
|
952
|
15
|
1.040
|
15
|
1.152
|
15
|
1.257
|
5.345
|
73,7
|
5.271,0
|