|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 10250/KH-UBND 2020 thực hiện hoạt động lĩnh vực Y tế dự phòng Dân số tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu:
|
10250/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Đặng Trí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10250/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 22 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG - DÂN SỐ,
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện văn bản số 3033/BYT-KH-TC
ngày 02/6/2020 của Bộ Y tế về việc xây dựng kế hoạch và bảo đảm kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ chi đã được bố trí từ ngân sách Chương trình mục tiêu Y tế -
Dân số cho giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành kế hoạch
triển khai thực hiện các hoạt động lĩnh vực Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn
tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
a) Chủ động phòng, chống dịch bệnh
lưu hành tại địa phương, bệnh dịch mới, phát hiện sớm, kịp thời khống chế,
không để dịch lớn xảy ra, giảm tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử vong do các bệnh dịch; giảm
số người mới nhiễm HIV và tử vong liên quan đến AIDS, giảm tối đa tác động của
dịch HIV/AIDS đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
b) Triển khai các biện pháp phòng, chống
các bệnh không lây nhiễm, bệnh tâm thần phổ biến, tai nạn thương tích; chăm sóc
sức khỏe các nhóm đặc thù: bà mẹ, trẻ sơ sinh, học sinh, người khuyết tật, người
cao tuổi, người lao động; bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, an toàn thực phẩm, vệ sinh
môi trường; duy trì công tác kết hợp quân dân y trong chăm sóc và bảo vệ sức khỏe
nhân dân; triển khai các hoạt động nhằm đạt và duy trì mức sinh thay thế, nâng
cao chất lượng dân số; truyền thông thay đổi hành vi, chủ động dự phòng các yếu
tố nguy cơ phổ biến đối với sức khỏe.
2. Mục tiêu cụ thể
(Chi
tiết theo phụ lục đính kèm)
II. Phạm vi, thời
gian thực hiện
1. Phạm vi thực hiện: Tại các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến
năm 2025.
III. Các hoạt động
lĩnh vực Y tế dự phòng - Dân số
1. Những giải
pháp chung trong triển khai các hoạt động lĩnh vực Y tế dự phòng - Dân số
a) Tăng cường đào tạo, đào tạo lại
nhân viên y tế các tuyến về lĩnh vực y tế dự phòng - dân số; lập kế hoạch, theo
dõi, giám sát, đánh giá,...
b) Xây dựng hệ thống theo dõi, giám
sát, đánh giá; phân tích số liệu giám sát để phát hiện những điểm mạnh, tồn tại,
tìm hiểu các yếu tố liên quan, từ đó, đề xuất các giải pháp can thiệp hiệu quả.
c) Xây dựng các bộ công cụ để thực hiện
theo dõi, giám sát, đánh giá.
d) Thông tin, truyền thông về sức khỏe
với nhiều hình thức phong phú, phù hợp với điều kiện thực tế, hiệu quả,...
đ) Bảo đảm các điều kiện, trang thiết
bị, thuốc men, vắc xin, sinh phẩm, hóa chất, vật tư y tế,... cho các hoạt động
theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
2. Các hoạt động
lĩnh vực Y tế dự phòng - Dân số
2.1. Công tác phòng chống dịch lưu
hành tại địa phương và dịch mới nổi
- Nâng cao năng lực giám sát các dịch
bệnh lưu hành tại địa phương và các bệnh dịch mới; kịp thời phát hiện và triển
khai các biện pháp phòng, chống hạn chế số ca mắc và tử vong do dịch bệnh.
- Xây dựng hệ thống giám sát một số bệnh
dịch thường gặp, giám sát dựa vào sự kiện theo Quyết định số 2018/QĐ-BYT ngày
28/3/2018 của Bộ Y tế ban hành “Hướng dẫn giám sát dựa vào sự kiện” tại các tuyến,
đặc biệt là tuyến xã.
- Chủ động xây dựng kế hoạch, chuẩn bị
các nguồn lực đáp ứng nhanh các bệnh dịch lớn, các đại dịch,...
2.2. Phòng chống các bệnh lây nhiễm
Xây dựng kế hoạch giám sát, quản lý
ca bệnh, các biện pháp phòng chống một số bệnh truyền nhiễm phổ biến trên địa bàn tỉnh: Lao, phong, sốt rét, sốt xuất huyết...
a) Phòng, chống lao:
- Duy trì công tác khám phát hiện chủ
động, chẩn đoán sớm và quản lý bệnh nhân lao, lao kháng thuốc, bảo đảm chất lượng
điều trị, hạn chế bỏ trị, tăng tỷ lệ điều trị thành công, giảm tỷ lệ thất bại
và tử vong do lao.
- Giám sát chuyên môn, hiệu quả hoạt
động phòng chống lao tại các tuyến.
- Tăng cường áp dụng hệ thống thông
tin điện tử trong quản lý dữ liệu và quản lý chương trình chống lao theo quy định.
b) Phòng, chống phong
- Tổ chức khám phát hiện, đa hóa trị
liệu cho bệnh nhân phong mới; chăm sóc tàn tật, phục hồi chức năng, hướng dẫn
và tái hòa nhập cộng đồng cho bệnh nhân Phong.
- Giám sát chuyên môn hoạt động phòng
chống phong tại các tuyến.
- Duy trì 4 tiêu chuẩn loại trừ bệnh
Phong cấp huyện của Bộ Y tế.
c) Phòng, chống sốt rét
- Phát hiện, chẩn đoán kịp thời và điều
trị hiệu quả sốt rét tại các tuyến, hạn chế sốt rét nặng, biến chứng và tử vong
do sốt rét.
- Giám sát, đánh giá chất lượng xét
nghiệm, chẩn đoán và điều trị sốt rét, ký sinh trùng kháng thuốc,...
- Triển khai điều tra, giám sát dịch
tễ, côn trùng sốt rét, thực hiện các biện pháp phòng, chống phù hợp, đặc biệt
vùng có tình hình sốt rét biến động.
d) Phòng, chống sốt xuất huyết
- Duy trì hệ thống giám sát dịch tễ,
côn trùng, miễn dịch sốt xuất huyết; cảnh báo nguy cơ xảy ra dịch và áp dụng
các biện pháp phòng, chống kịp thời; chủ động triển khai hoạt động diệt lăng
quăng vào mùa cao điểm.
- Nâng cao năng lực điều trị tại các
tuyến nhằm giảm tỷ lệ tử vong/số mắc sốt xuất huyết.
- Phấn đấu không để xảy ra dịch bệnh
sốt xuất huyết lớn trên địa bàn; áp dụng các biện pháp chống dịch theo đúng quy
định.
2.3. Tiêm chủng mở rộng
- Duy trì công tác tiêm chủng mở rộng
thường xuyên cho trẻ em, tiêm chủng uốn ván cho phụ nữ có thai đạt tỷ lệ tiêm
chủng theo quy định.
- Lập kế hoạch, triển khai các chiến
dịch tiêm chủng theo quy định của Bộ Y tế.
- Triển khai giám sát các bệnh truyền
nhiễm trong chương trình tiêm chủng mở rộng; theo dõi, giám sát, đánh giá hoạt
động chương trình, tổ chức buổi tiêm, an toàn tiêm chủng, dây chuyền lạnh, ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý công tác tiêm chủng,...
2.4. Phòng chống các bệnh không lây
nhiễm
Xây dựng kế hoạch phòng chống, chẩn
đoán, điều trị, quản lý ca bệnh,... một số bệnh không nhiễm phổ biến: Tăng huyết
áp, đái tháo đường, các rối loạn do thiếu I-ốt, bệnh phổi tắt nghẽn mạn tính
(COPD) và hen phế quản, một số bệnh ung thư thường gặp,...
a) Phòng, chống tăng huyết áp và nguy
cơ bệnh lý tim mạch
- Thực hiện khám sàng lọc phát hiện sớm
tăng huyết áp đặc biệt nhóm người có nguy cơ cao (≥ 40 tuổi,...)
bằng đo huyết áp tối thiểu 1 lần/năm; đánh giá nguy cơ bệnh lý tim mạch cho
nhóm nguy cơ dựa trên các bảng kiểm đánh giá.
- Triển khai quản lý, điều trị, tư vấn
thay đổi hành vi, tuân thủ điều trị, dự phòng các biến chứng do tăng huyết áp...
tại tuyến y tế cơ sở.
b) Phòng, chống bệnh đái tháo đường
- Triển khai khám sàng lọc phát hiện
sớm đái tháo đường, đặc biệt nhóm người có nguy cơ cao (≥ 40
tuổi,...) bằng xét nghiệm đường máu tối thiểu 1 lần/năm; đối với các Trạm y tế
xã có thể thực hiện bằng phiếu đánh giá nguy cơ hoặc xét nghiệm đường máu mao mạch.
- Xây dựng kế hoạch khảo sát định kỳ
tỷ lệ mắc tiền đái tháo đường, đái tháo đường trong nhóm người 30-69 tuổi.
- Triển khai quản lý, điều trị, tư vấn
thay đổi hành vi, tuân thủ điều trị, dự phòng các biến chứng do đái tháo đường...
tại tuyến y tế cơ sở.
c) Phòng, chống các rối loạn do thiếu
I-ốt.
- Xây dựng kế hoạch khảo sát định kỳ
tỷ lệ bướu cổ ở trẻ em 8 - 10 tuổi.
- Giám sát chất lượng muối I-ốt tại hộ
gia đình, giám sát I-ốt trong nước tiểu.
d) Phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính và Hen phế quản
Triển khai quản lý bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tính và hen phế quản tại tuyến y tế cơ sở; thực hiện khám phát hiện sớm
COPD.
e) Phòng, chống ung thư
- Tăng cường thông tin, truyền thông
về phòng chống bệnh ung thư.
- Triển khai khám sàng lọc phát hiện
một số bệnh ung thư thường gặp: Ung thư vú, ung thư cổ tử
cung, ung thư đại trực tràng.
2.5. Phòng chống HIV/AIDS
a) Dự phòng lây nhiễm HIV
- Nâng cao chất lượng thông tin, truyền
thông với nhiều hình thức đa dạng về phòng chống HIV/AIDS: đăng tải tin, bài,
phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng; truyền thanh - truyền hình địa
phương; mạng xã hội; lồng ghép giảng dạy cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục; lồng ghép trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao, hoạt động
của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, hoạt động tôn giáo,...
- Nâng cao kiến thức về giảm kỳ thị
và phân biệt đối xử liên quan đến HIV tại gia đình, cộng đồng, nơi học tập, làm
việc, tại các cơ sở y tế.
- Thực hiện các biện pháp can thiệp dự
phòng lây nhiễm HIV cho các nhóm có nguy cơ nhiễm HIV cao: người sử dụng ma
túy, nam quan hệ tình dục đồng giới, người chuyển giới nữ, phụ nữ bán dâm và bạn
tình, bạn tiêm chích của người nhiễm HIV.
- Duy trì và đa dạng hóa các mô hình
cung cấp bao cao su và bơm kim tiêm phù hợp với nhu cầu người sử dụng, mô hình
điều trị, cấp phát thuốc thay thế; đẩy mạnh các mô hình can thiệp cho người sử
dụng ma túy tổng hợp, người sử dụng
ma túy dạng kích thích Amphetamine và người sử dụng đa ma túy.
- Mở rộng điều trị dự phòng trước
phơi nhiễm HIV bằng ARV cho các nhóm có hành vi nguy cơ cao; triển khai điều trị
dự phòng sau phơi nhiễm HIV bằng thuốc ARV.
- Triển khai can thiệp dự phòng lây
nhiễm HIV phù hợp trong nhà tạm giữ, trại tạm giam, trại giam, cơ sở giáo dục bắt
buộc, trường giáo dưỡng.
- Cung cấp dịch vụ khám và điều trị
phối hợp các bệnh nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục
cho các nhóm có hành vi nguy cơ cao.
b) Tư vấn xét nghiệm HIV
- Đa dạng hóa dịch vụ tư vấn và xét
nghiệm HIV. Triển khai các mô hình tư vấn và xét nghiệm HIV phù hợp với từng
nhóm có hành vi nguy cơ cao; mở rộng xét nghiệm cho bạn tình, bạn chích của người
nhiễm HIV, phụ nữ mang thai.
- Bảo đảm chất lượng xét nghiệm thông
qua nội kiểm, ngoại kiểm, giám sát hỗ trợ kỹ thuật, kiểm định chất lượng phòng
xét nghiệm.
c) Điều trị, chăm sóc người nhiễm
HIV/AIDS
- Điều trị bằng thuốc ARV cho người
nhiễm HIV ngay sau khi được chẩn đoán xác định. Mở rộng điều trị HIV/AIDS tại
các trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo
dưỡng, các cơ sở chữa bệnh, giáo dục, lao động xã hội, các tổ chức tôn giáo, tổ
chức xã hội và các tổ chức hợp pháp khác; huy động sự tham
gia của y tế tư nhân trong điều trị HIV/AIDS.
- Điều trị ngay thuốc ARV cho phụ nữ
mang thai nhiễm HIV; chẩn đoán sớm, quản lý và điều trị cho trẻ sinh ra từ mẹ
nhiễm HIV.
- Phân cấp điều trị HIV/AIDS về tuyến
y tế cơ sở; mở rộng chăm sóc và điều trị HIV/AIDS tại tuyến xã, chăm sóc người
bệnh HIV/AIDS tại nhà và cộng đồng.
- Tăng cường dự phòng, phát hiện và
điều trị các bệnh đồng nhiễm với HIV/AIDS, gồm lao, viêm gan B, C và các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục.
- Mở rộng các xét nghiệm theo dõi điều trị HIV/AIDS; tăng cường giám sát HIV kháng thuốc; theo dõi,
đánh giá và ngăn chặn các phản ứng có hại của thuốc ARV, cảnh báo sớm kháng thuốc
ARV.
- Cải thiện chất lượng điều trị
HIV/AIDS, lồng ghép vào hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện.
d) Theo dõi, giám sát, đánh giá dịch
HIV/AIDS
- Thiết lập hệ thống giám sát ca bệnh;
lập bản đồ xác định khu vực nhiễm HIV; xây dựng hệ thống thông tin cảnh báo dịch
để triển khai các biện pháp can thiệp kịp thời.
- Tiếp tục duy trì hoạt động giám sát
trọng điểm HIV, bệnh lây nhiễm qua đường tình dục và giám sát hành vi lây nhiễm
HIV phù hợp.
- Áp dụng công nghệ thông tin trong
quản lý dữ liệu phòng chống HIV/AIDS; thông tin về theo dõi, giám sát dịch tễ
HIV/AIDS...
2.6. Bảo vệ sức khỏe tâm thần
- Triển khai và củng cố hoạt động bảo
vệ sức khỏe tâm thần tại 100% trạm y tế xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện khám phát hiện sớm, quản
lý điều trị, hướng dẫn tái hòa nhập cộng đồng,... cho bệnh
nhân tâm thần phân liệt, động kinh tại tuyến xã.
2.7. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ
sinh
a) Chăm sóc sức khỏe bà mẹ
- Tiếp tục thực hiện các biện pháp nhằm
cải thiện sức khỏe sinh sản của bà mẹ, tập trung vào giảm tử vong mẹ, tử vong
sơ sinh thông qua: duy trì quản lý thai, bà mẹ đẻ được nhân viên y tế hoặc nhân
viên có đào tạo hỗ trợ, chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh sau sinh, triển khai sàng
lọc trước sinh; bổ sung viên sắt/folic cho phụ nữ có thai,...
- Sàng lọc một số bệnh lý của bà mẹ:
HIV, viêm gan B, giang mai, ung thư cổ tử cung,...
b) Chăm sóc sức khỏe sơ sinh
- Triển khai thông tin, truyền thông
và vận động thay đổi hành vi về chăm sóc, dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời theo Kế
hoạch số 556/KH-UBND ngày 05/02/2020 của UBND tỉnh nhằm phòng, chống suy dinh
dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam bằng nhiều hình thức, phù hợp với từng đối tượng và
địa phương.
- Triển khai sàng lọc sau sinh phát
hiện sớm một số bệnh di truyền để có kế hoạch chăm sóc trẻ; điều trị dự phòng
xuất huyết não bằng vitamin K cho trẻ sơ sinh, bổ sung vitamin A cho trẻ 6 - 36
tháng tuổi.
- Thông tin, truyền thông, hướng dẫn
cho bà mẹ về nuôi con bằng sữa mẹ bằng thực hành cho trẻ bú sớm, bú mẹ hoàn
toàn trong 6 tháng đầu, cho trẻ bú mẹ đến 24 tháng hoặc lâu hơn và ăn bổ sung
đúng cách cho trẻ 6 - 24 tháng tuổi.
2.8. Chăm sóc sức khỏe học sinh
- Xây dựng kế hoạch khám quản lý sức
khỏe học sinh, sàng lọc các bệnh lý học đường: cong vẹo cột sống, bệnh răng miệng,
rối loạn tâm thần học đường, thừa cân béo phì,...
- Tập trung tầm soát thị lực, phát hiện
sớm các tật khúc xạ; kê đơn kính và hướng dẫn rèn luyện thị lực cho học sinh.
- Khảo sát tình hình nhiễm giun để
xác định vùng có nguy cơ cao; tổ chức, hướng dẫn tẩy giun cho học sinh.
2.9. Chăm sóc sức khỏe người khuyết tật
- Thực hiện các dịch vụ phát hiện sớm
những khiếm khuyết ở trẻ trước khi sinh và trẻ sơ sinh.
- Phát triển mạng lưới cung cấp dịch
vụ phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật, phục hồi chức năng và phẫu thuật chỉnh
hình, cung cấp dụng cụ trợ giúp cho người khuyết tật.
- Duy trì hoạt động phục hồi chức
năng dựa vào cộng đồng cho người khuyết tật.
2.10. Phòng, chống tai nạn thương
tích
- Hướng dẫn báo cáo tai nạn thương
tích tuyến y tế cơ sở theo quy định.
- Tổ chức tập huấn xử trí tai nạn
thương tích cho nhân viên y tế các tuyến.
2.11. Dinh dưỡng
- Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
556/KH-UBND ngày 05/02/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng thực hiện Chương trình “Chăm
sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng, chống suy
dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam”
tỉnh Lâm Đồng.
- Giám sát tình trạng suy dinh dưỡng
trẻ em dưới 5 tuổi, đặc biệt là suy dinh dưỡng thể thấp còi và béo phì ở người
trưởng thành.
- Thực hiện tư vấn, hướng dẫn cho cộng
đồng, người cao tuổi, phụ nữ, trẻ em về chế độ dinh dưỡng
hợp lý, ăn giảm muối, ăn đủ rau và trái cây, hạn chế sử dụng thực phẩm không có
lợi cho sức khỏe. Kê đơn dinh dưỡng và vận động thể lực
trong quản lý và điều trị người mắc bệnh không lây nhiễm.
2.12. Chăm sóc và nâng cao sức khỏe
người lao động; phòng, chống bệnh nghề nghiệp
- Phân cấp và tổ chức quản lý cơ sở
lao động trên địa bàn, tập trung các cơ sở có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp.
- Hướng dẫn các cơ sở lao động lập hồ
sơ theo dõi sức khỏe, tổ chức khám sức khỏe định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp hằng
năm theo quy định; thực hiện quản lý sức khỏe nghề nghiệp lồng ghép trong hồ sơ
quản lý sức khỏe cá nhân.
- Hướng dẫn, tập huấn cho các tổ chức,
cơ sở y tế về nghiệp vụ y tế lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng
chống bệnh nghề nghiệp, công tác sơ cứu, cấp cứu,...
- Xây dựng các hướng dẫn thực hiện
chăm sóc sức khỏe người lao động, quản lý yếu tố có hại, hồ sơ sức khỏe cá
nhân, nâng cao sức khỏe người lao động cho các doanh nghiệp nhỏ, vừa, làng nghề
và cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động. Triển khai thí điểm
mô hình dịch vụ y tế lao động cơ bản cho doanh nghiệp nhỏ, vừa, làng nghề và
cho người lao động không có hợp đồng.
- Hướng dẫn cập nhật hồ sơ vệ sinh
môi trường lao động, thực hiện các hoạt động phòng, chống
các bệnh nghề nghiệp trong một số ngành nghề; giảm thiểu
tiếp xúc với yếu tố có hại tại các cơ sở lao động có nguy cơ.
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
các quy định của pháp luật về vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động
và phòng chống bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở lao động, các cơ sở cung cấp dịch
vụ quan trắc môi trường lao động và chăm sóc sức khỏe người lao động; công tác
ghi nhận và báo cáo số liệu y tế lao động, tai nạn lao động.
2.13. Vệ sinh môi trường
- Vận động, hỗ trợ người dân các giải
pháp chuyên môn kỹ thuật phù hợp với vùng miền, tập quán sinh hoạt của người
dân để tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Thông tin truyền thông về lợi ích của
rửa tay với xà phòng, quy trình rửa tay đúng cách và các thời điểm cần rửa tay
với xà phòng; hướng dẫn việc rửa tay với xà phòng tại trường học, bệnh viện,
nơi làm việc và các nơi công cộng khác.
- Giám sát, kiểm tra chất lượng nước
ăn uống, nước sinh hoạt tại các công ty cấp thoát nước, các công trình cấp nước
tập trung vùng nông thôn, các cơ quan và các hộ gia đình.
- Kiểm tra quản lý chất thải tại các bệnh
viện, Phòng khám, các trạm y tế theo quy định.
2.14. An toàn thực phẩm
- Thanh tra, kiểm tra liên ngành các
đợt cao điểm và mùa lễ hội; thanh tra, kiểm tra chuyên ngành các cơ sở sản xuất,
chế biến, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp; thanh tra, kiểm tra đột xuất khi
có sự cố về an toàn thực phẩm; giám sát các sản phẩm thực phẩm bao gói sẵn.
- Nâng cao năng lực phòng chống ngộ độc
thực phẩm và các bệnh truyền nhiễm qua thực phẩm. Tăng cường kiểm tra chặt chẽ
việc thực hiện các quy định về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm của các cơ sở
bếp ăn tập thể, cơ sở cung cấp suất ăn sẵn, nhà hàng, khách sạn, khu du lịch, lễ
hội, thức ăn đường phố, chợ, trường học, khu công nghiệp; điều tra ngộ độc thực
phẩm khi có ngộ độc thực phẩm xảy ra.
- Xây dựng hệ thống cảnh báo và phân
tích nguy cơ an toàn thực phẩm làm cơ sở cho công tác quản lý an toàn thực phẩm
dựa vào bằng chứng.
- Xây dựng mô hình điểm an toàn thực
phẩm cho các loại hình: thức ăn đường phố, an toàn thực phẩm tuyến cơ sở...
2.15. Công tác kết hợp quân dân y
- Tổ chức lực lượng, sẵn sàng huy động
toàn bộ hoặc một phần nguồn lực của đơn vị để tổ chức cấp cứu, vận chuyển, thu dung, điều trị bệnh nhân trong thiên tai, thảm họa và các
tình huống có thương, vong hàng loạt.
- Tổ chức tập huấn, huấn luyện, diễn
tập về y học quân sự, y học thảm họa cho nhân viên y tế các tuyến.
2.16. Quản lý sức khỏe người dân
- Triển khai đầy đủ và hiệu quả các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân tại
tuyến y tế cơ sở.
- Định kỳ kiểm tra sức khỏe cho người
dân, theo dõi các chỉ số sức khỏe cơ bản như BMI, huyết áp, đường máu, theo dõi
các chỉ số khác phù hợp theo nhóm tuổi và nhóm nguy cơ.
- Lập hồ sơ quản lý sức khỏe cho cá
nhân để cập nhật, theo dõi, quản lý sức khỏe liên tục và lâu dài theo các nhóm
tuổi: trẻ em, học sinh, người lao động, người cao tuổi,...
2.17. Kiểm dịch y tế quốc tế
- Thực hiện kiểm tra, giám sát nguồn
bệnh truyền nhiễm, véc tơ truyền bệnh xâm nhập và cửa khẩu; giám sát thân nhiệt
của người nhập cảnh, xuất cảnh; khai báo y tế hành khách đối với bệnh do vi rút
Ebola, MERS-CoV, Covid-19... qua cửa khẩu Cảng hàng không Liên Khương.
- Phát hiện và áp dụng các biện pháp
can thiệp nhằm ngăn chặn kịp thời các ca bệnh hoặc nghi ngờ bệnh truyền nhiễm
gây dịch từ các quốc gia trên thế giới xâm nhập vào địa phương qua Cảng hàng
không Liên Khương.
- Giám sát côn trùng, dịch bệnh; an
toàn thực phẩm, nước của các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, phục vụ ăn uống trong
khu vực cửa khẩu theo định kỳ.
- Thực hiện kiểm dịch Y tế hàng hóa
xuất nhập cảnh; kiểm tra, khử trùng hàng hóa cũ, diệt khuẩn côn trùng tàu bay
(theo yêu cầu hoặc có tình huống nghi ngờ); giám sát việc
loại bỏ chất thải tại cửa khẩu.
- Kiểm dịch Y tế đối với hàng hóa thực
phẩm, mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người, tro hài cốt,
thi thể và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế theo quy định.
2.18. Dân số và phát triển
a) Duy trì mức sinh thay thế, tỷ số
giới tính khi sinh
- Bảo đảm cung cấp các phương tiện
tránh thai, thuốc thiết yếu, vật tư tiêu hao cho các dịch vụ, thủ thuật chăm
sóc sức khỏe sinh sản bằng hình thức miễn phí và tiếp thị xã hội. Giám sát tình
hình thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và hậu cần phương tiện tránh thai
tại các tuyến.
- Tăng cường các hoạt động truyền
thông về kế hoạch hóa gia đình tại các địa bàn có mức sinh cao, địa bàn có đối
tượng khó tiếp cận.
- Thu thập thông tin dân số, đăng ký
và quản lý thông tin người dân trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
Tổ chức thẩm định việc ghi chép thông tin dân số và số liệu báo cáo thống kê định
kỳ của các tuyến; hỗ trợ kỹ thuật thống kê, tin học cho tuyến huyện, xã.
b) Nâng cao chất lượng dân số
- Triển khai tư vấn, khám sức khỏe
cho các cặp nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn tại tuyến y tế cơ sở và các cơ
sở khám chữa bệnh.
- Triển khai tầm soát trước sinh ở phụ
nữ có thai và tầm soát trẻ sơ sinh nhằm phát hiện một số bệnh tật bẩm sinh phổ
biến.
c) Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
- Xây dựng kế hoạch, triển khai các
hoạt động chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi tại các tuyến từ tỉnh, TTYT các
huyện, thành phố và các trạm y tế xã, phường, thị trấn.
- Quản lý sức khỏe và kiểm tra sức khỏe
định kỳ cho người cao tuổi, tập trung sàng lọc và phát hiện sớm các bệnh lý của
người cao tuổi, đặc biệt tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh phổi tắt nghẽn mạn
tính, ung thư,...
2.19. Thông tin, truyền thông y tế
- Cung cấp thông tin về chủ trương,
đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; thông tin, truyền thông về kiến thức sức khỏe
cơ bản, chẩn đoán, điều trị và dự phòng các bệnh lý thường gặp, các vấn đề sức
khỏe công cộng đang triển khai..., vận động thay đổi và duy trì lối sống lành mạnh
cho sức khỏe (dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực, phòng chống tác hại
thuốc lá, rượu, bia,...)
- Đa dạng hóa các hình thức thông
tin, truyền thông hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế; tập trung các hình
thức phổ biến thông tin thông qua trang web, mạng xã hội,...
2.20. Theo dõi, giám sát, đánh giá
- Xây dựng các bộ công cụ có giá trị
và độ tin cậy giám sát các hoạt động thuộc lĩnh vực y tế dự phòng và dân số
phát triển.
- Triển khai giám sát hỗ trợ, thu thập
thông tin, phân tích dữ liệu để đánh giá đúng thực trạng vấn đề và đề xuất các
biện pháp can thiệp phù hợp.
IV. Nguồn kinh phí
thực hiện
- Nguồn ngân sách nhà nước, bao gồm:
Nguồn ngân sách địa phương và nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương
cho ngân sách địa phương (nếu có); lồng ghép các hoạt động của Chương trình y tế
dự phòng và Dân số với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của ngành Y tế giai
đoạn 2021 - 2025 và với các hoạt động, dự án, chương trình khác đang được triển
khai trên địa bàn toàn tỉnh.
- Huy động sự tham gia, đóng góp của
các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước”.
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y
tế:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này;
chịu trách nhiệm hướng dẫn, điều phối, theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực
hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế theo quy định.
- Hàng năm, xây dựng dự toán kinh phí
triển khai thực hiện kế hoạch, tổng hợp trong dự toán chi sự nghiệp của ngành Y
tế, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt
theo quy định.
- Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu phát sinh nhiệm vụ theo hướng dẫn của Bộ Y tế hoặc xuất hiện các vấn đề sức
khỏe cộng đồng tại địa phương; kịp thời tham mưu UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch theo quy định hiện hành và phù hợp với tình hình thực tế tại địa
phương.
2. Sở Tài
chính, hàng năm, trên cơ sở dự toán kinh phí do Sở Y tế xây dựng, khả năng cân
đối của ngân sách địa phương, kinh phí bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung
ương cho ngân sách địa phương (nếu có), Sở Tài chính thẩm định và tổng hợp kinh
phí thực hiện trong dự toán chi sự nghiệp y tế của ngân sách địa phương, báo
cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định của Luật ngân
sách và các văn bản hướng dẫn liên quan.
3. Sở
Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, tổ chức triển khai
thực hiện công tác y tế trường học, phòng chống các bệnh lý học đường; truyền
thông thay đổi hành vi và giảng dạy kiến thức cho học sinh trong các cơ sở giáo
dục và đào tạo về dinh dưỡng hợp lý, an toàn thực phẩm, vệ sinh phòng bệnh,
tăng cường vận động thể lực, phòng chống các yếu tố nguy cơ với sức khỏe.
4. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành
liên quan thực hiện chính sách an sinh xã hội, đảm bảo chính sách y tế cho các
đối tượng: người cao tuổi, trẻ em dưới 6 tuổi, người lao động, người khuyết tật.
5. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở,
ngành liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách pháp luật về an
toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; tiếp tục triển khai có hiệu
quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, đặc biệt các nội
dung can thiệp dinh dưỡng giảm thấp còi, bảo đảm cung cấp nước sạch, vệ sinh
môi trường nông thôn.
6. Sở
Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn, báo chí triển
khai các hoạt động thông tin, truyền thông các chủ trương, chính sách của Đảng,
nhà nước và của tỉnh về công tác y tế; tuyên truyền công tác chăm sóc và bảo vệ
sức khỏe tại cộng đồng.
7. Ban
Dân tộc tỉnh phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan đẩy mạnh công tác tuyên
truyền sâu rộng các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về
công tác y tế; tuyên truyền công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe tại vùng dân tộc
thiểu số.
8. Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh phối hợp với Sở Y tế thực hiện hiệu quả công tác kết hợp quân
dân y.
9. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội có liên
quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân tích cực
tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
10. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức
thực hiện Kế hoạch; tiếp tục ưu tiên đưa các mục tiêu y tế vào chỉ tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương hằng năm và 5 năm; tăng cường đầu tư nguồn
lực thực hiện các mục tiêu thuộc địa phương quản lý.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý phối hợp chặt chẽ
trong nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch tại địa phương; hàng năm tổ chức sơ kết, đánh
giá tình hình thực hiện, báo cáo Sở Y tế theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện các hoạt động lĩnh vực Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng,
giai đoạn 2021 - 2025; trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh
khó khăn, vướng mắc; đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời phản ánh UBND tỉnh (thông qua Sở Y tế) để được
xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX3.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Trí Dũng
|
PHỤ LỤC:
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG Y TẾ DỰ PHÒNG - DÂN SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 10250/KH-UBND ngày 22/12/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Phòng chống dịch lưu
hành và các bệnh mới nổi
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Vụ dịch lớn xảy ra.
|
Vụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
b)
|
Tỷ lệ trạm y tế xã thực hiện giám
sát, báo cáo dịch bệnh truyền nhiễm trên địa bàn xã theo quy định tại Thông
tư 54/2015/TT-BYT ngày 28/12/2015.
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
c)
|
Tỷ lệ trạm y tế xã thực hiện giám
sát dựa vào sự kiện theo quy định tại Quyết định 2018/QĐ-BYT
ngày 28/3/2018.
|
%
|
50
|
70
|
80
|
90
|
100
|
2
|
Phòng chống
các bệnh lây nhiễm
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Phòng chống lao
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ bệnh nhân lao mới các thể/dân
số
|
1/100.000
|
<
50
|
<
50
|
<
50
|
<
50
|
<
50
|
2.2
|
Phòng chống phong
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ bệnh nhân phong mới/dân số.
|
1/100.000
|
<
1
|
<
1
|
<
1
|
<
1
|
<
1
|
b)
|
Tỷ lệ bệnh nhân phong dị hình tàn tật
được chăm sóc y tế.
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
c)
|
Tỷ lệ bệnh nhân phong tàn tật nặng
được phục hồi chức năng, hòa nhập cộng đồng.
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
d)
|
Tỷ lệ huyện, thành phố trong vùng dịch
tễ lưu hành đạt tiêu chuẩn loại trừ bệnh phong tuyến huyện
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2.3
|
Phòng chống sốt rét
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ bệnh nhân sốt rét/dân số
|
‰
|
<
0,1
|
<
0,1
|
<
0,1
|
<
0,1
|
<
0,1
|
b)
|
Tỷ lệ tử vong do sốt rét/dân số
|
1/100.000
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
2.4
|
Phòng chống sốt xuất huyết
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ bệnh nhân sốt xuất huyết/dân
số.
|
1/100.000
|
<
60
|
<
60
|
<
60
|
<
60
|
<
60
|
b)
|
Tỷ lệ tử vong/chết do sốt xuất huyết.
|
%
|
<
0,1
|
<
0,1
|
<
0,1
|
<
0,1
|
<
0,1
|
3
|
Tiêm chủng
mở rộng
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ em
< 1 tuổi hàng năm.
|
%
|
>95
|
>95
|
>95
|
>95
|
>95
|
b)
|
Tỷ lệ tiêm Viêm gan B sơ sinh trước
24 giờ sau sinh.
|
%
|
85,0
|
85,0
|
85,0
|
85,0
|
85,0
|
c)
|
Tỷ lệ trẻ em tiêm vắc xin sởi mũi
2.
|
%
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
d)
|
Tỷ lệ trẻ em tiêm vắc xin VNNB mũi
3.
|
%
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
e)
|
Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm
phòng uốn ván đủ liều trong thai kỳ.
|
%
|
>95
|
>95
|
>95
|
>95
|
>95
|
4
|
Phòng chống
các bệnh không lây nhiễm
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ trạm y tế
xã thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4.1
|
Phòng chống tăng huyết áp và
nguy cơ bệnh lý tim mạch
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ sàng lọc phát hiện sớm tăng
huyết áp, nguy cơ tim mạch cho nhóm người ≥ 40 tuổi ít
nhất 1 lần/năm
|
%
|
30,0
|
35,0
|
40,0
|
45,0
|
50,0
|
b)
|
Tỷ lệ bệnh nhân tăng huyết áp được
quản lý điều trị tại trạm y tế
|
%
|
21,0
|
22,0
|
23,0
|
24,0
|
25,0
|
4.2
|
Phòng chống đái tháo đường
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ sàng lọc phát hiện người có
nguy cơ cao hoặc nghi ngờ mắc đái tháo đường cho nhóm người ≥ 40 tuổi ít nhất 1 lần/năm (thực hiện bằng phiếu
đánh giá nguy cơ và/hoặc xét nghiệm đường máu mao mạch).
|
%
|
30,0
|
35,0
|
40,0
|
45,0
|
50,0
|
b)
|
Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường được
quản lý điều trị tại trạm y tế
|
%
|
20,0
|
24,0
|
26,0
|
28,0
|
30,0
|
c)
|
Tỷ lệ tiền đái tháo đường trong dân
số 30-69 tuổi
|
%
|
<
20,0
|
<
20,0
|
<
20,0
|
<
20,0
|
<
20,0
|
d)
|
Tỷ lệ đái tháo đường trong dân số
30-69 tuổi
|
%
|
<
10,0
|
< 10,0
|
<
10,0
|
<
10,0
|
<
10,0
|
4.3
|
Phòng chống các rối loạn do thiếu
hụt iod
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ bướu cổ ở trẻ em 8-10 tuổi
|
%
|
<
8,0
|
<
8,0
|
<
8,0
|
<
8,0
|
<
8,0
|
4.4
|
Phòng chống bệnh phổi tắt nghẽn
mạn tính (COPD) và hen phế quản
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trạm y tế quản lý điều trị
các bệnh không lây nhiễm:
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
|
%
|
50,0
|
70,0
|
80,0
|
90,0
|
100,0
|
b)
|
Bênh hen phế quản
|
%
|
50,0
|
70,0
|
80,0
|
90,0
|
100,0
|
4.5
|
Phòng chống ung thư
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ trạm y tế thực hiện dự phòng,
quản lý bệnh ung thư
|
%
|
50,0
|
70,0
|
80,0
|
90,0
|
100,0
|
b)
|
Tỷ lệ người thuộc đối tượng nguy cơ
được khám phát hiện sớm ung thư (ung thư vú, ung thư cổ tử cung, ung thư đại
trực tràng)
|
%
|
5,0
|
10,0
|
20,0
|
30,0
|
40,0
|
5
|
Phòng chống
HIV/AIDS
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ trạm y tế triển khai xét nghiệm
sàng lọc (lấy mẫu) HIV cho nhóm trọng điểm
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
b)
|
Tỷ lệ trạm y tế xã thực hiện can
thiệp giảm tác hại (phát bao cao su, bơm kim tiêm) cho nhóm người có nguy cơ
cao (nghiện chích ma túy, bán dâm, quan hệ tình dục đồng giới, bạn tình của
người nhiễm HIV) (nếu có)
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
c)
|
Tỷ lệ trạm y tế có quản lý danh
sách người nhiễm HIV và có thông tin người nhiễm HIV được điều trị ARV
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
d)
|
Số người nhiễm HIV được phát hiện mới
/ 100.000 dân
|
|
<
10,0
|
<
9,0
|
<
8,0
|
<
7,0
|
<
6,0
|
đ)
|
Tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con
|
%
|
<
2,0
|
<
2,0
|
<
2,0
|
<
2,0
|
<
2,0
|
e)
|
Tỷ lệ người nhiễm HIV tử vong liên
quan đến HIV/AIDS / 100.000 dân
|
|
<
1,0
|
<
1,0
|
<
1,0
|
<
1,0
|
<
1,0
|
g)
|
Tỷ lệ phụ nữ bán dâm tiếp cận
chương trình can thiệp giảm tác hại
|
%
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
h)
|
Tỷ lệ người nghiện chích ma túy tiếp
cận chương trình chương trình can thiệp giảm tác hại
|
%
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
i)
|
Tỷ lệ người nghiện các chất dạng
thuốc phiện được điều trị bằng thuốc thay thế và các loại thuốc, bài thuốc
|
%
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
k)
|
Tỷ lệ nhiễm người nam quan hệ tình
dục đồng giới (MSM) được điều trị dự phòng trước phơi
nhiễm HIV bằng thuốc (PrEP)
|
%
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
l)
|
Tỷ lệ thanh niên 15-24 tuổi có hiểu
biết đầy đủ về HIV/AIDS
|
%
|
80,0
|
80,0
|
80,0
|
80,0
|
80,0
|
m)
|
Tỷ lệ người dân 15-49 tuổi không kỳ
thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV
|
%
|
80,0
|
80,0
|
80,0
|
80,0
|
80,0
|
n)
|
Tỷ lệ người nhiễm HIV trong cộng đồng
biết tình trạng nhiễm HIV của mình
|
%
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
Tỷ lệ người có hành vi nguy cơ cao
lây nhiễm HIV được xét nghiệm HIV hằng năm
|
%
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
o)
|
Tỷ lệ người nhiễm HIV biết tình trạng
HIV được điều trị ARV
|
%
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
p)
|
Tỷ lệ người nhiễm HIV điều trị thuốc
ARV có tải lượng HIV thấp dưới ngưỡng ức chế
|
%
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
q)
|
Tỷ lệ bệnh nhân đồng nhiễm HIV/Lao
được điều trị đồng thời cả ARV và lao
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
r)
|
Tỷ lệ bệnh nhân đồng nhiễm HIV/Viêm
gan C được điều trị đồng thời cả ARV và điều trị viêm
gan C
|
%
|
50,0
|
50,0
|
50,0
|
50,0
|
50,0
|
s)
|
Tỷ lệ người nhiễm HIV tham gia BHYT
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
t)
|
Tỷ lệ người chẩn đoán nhiễm HIV được
điều trị thuốc kháng vi rút (ARV)
|
%
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
u)
|
Tỷ lệ người điều trị ARV có tải lượng
vi rút thấp dưới ngưỡng ức chế
|
%
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
6
|
Bảo vệ sức
khỏe tâm thần
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ trạm y tế xã triển khai bảo vệ
sức khỏe tâm thần
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
b)
|
Tỷ lệ bệnh nhân tâm thần phân liệt
được quản lý, điều trị và phục hồi chức năng tại cộng đồng
|
%
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
c)
|
Tỷ lệ bệnh nhân động kinh được quản
lý, điều trị và phục hồi chức năng tại cộng đồng
|
%
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
7
|
Chăm sóc sức
khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Chăm sóc bà mẹ
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ phụ nữ có thai được quản lý
thai tại trạm y tế
|
%
|
97,0
|
97,0
|
97,0
|
97,0
|
97,0
|
b)
|
Tỷ lệ phụ nữ có thai được uống viên
sắt/folic
|
%
|
85,0
|
85,0
|
85,0
|
85,0
|
85,0
|
c)
|
Tỷ lệ bà mẹ đẻ được nhân viên y tế
hoặc nhân viên có đào tạo hỗ trợ
|
%
|
99,0
|
99,0
|
99,0
|
99,0
|
99,0
|
d)
|
Tỷ lệ bà mẹ đẻ được xét nghiệm sàng
lọc HIV, (viêm gan B, và giang mai) trong thời kỳ mang thai
|
%
|
80,0
|
80,0
|
80,0
|
80,0
|
80,0
|
đ)
|
Tỷ lệ phụ nữ 35-54 tuổi được khám
sàng lọc ung thư cổ tử cung tại trạm
|
%
|
5,0
|
10,0
|
20,0
|
30,0
|
40,0
|
e)
|
Tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai
|
%
|
25,5
|
25,5
|
24,5
|
24,5
|
23,5
|
g)
|
Tỷ số chết mẹ/100.000 trẻ đẻ sống
|
1/100.000
|
25,0
|
25,0
|
25,0
|
25,0
|
25,0
|
7.2
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh <
2.500g
|
%
|
4,2
|
4,0
|
3,9
|
3,8
|
3,7
|
b)
|
Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tiêm Vitamin
K1
|
%
|
>95,0
|
>95,0
|
>
95,0
|
>
95,0
|
>
95,0
|
c)
|
Tỷ lệ trẻ 6 - 36 tháng tuổi được uống
Vitamin A
|
%
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
d)
|
Tỷ lệ bà mẹ thực hành cho trẻ bú sớm
|
%
|
80,0
|
80,0
|
85,0
|
85,0
|
90,0
|
đ)
|
Tỷ lệ bà mẹ cho trẻ bú hoàn toàn
trong 6 tháng đầu
|
%
|
10,0
|
15,0
|
20,0
|
20,0
|
25,0
|
e)
|
Tỷ lệ bà mẹ tiếp tục cho trẻ bú đến
khi trẻ được 24 tháng hoặc lâu hơn
|
%
|
20,0
|
30,0
|
40,0
|
45,0
|
50,0
|
g)
|
Tỷ lệ bà mẹ cho trẻ 6-24 tháng tuổi
ăn bổ sung đúng cách
|
%
|
50,0
|
55,0
|
60,0
|
65,0
|
70,0
|
h)
|
Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi
|
‰
|
11,0
|
11,0
|
11,0
|
11,0
|
11,0
|
i)
|
Tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi
|
‰
|
18,5
|
18,5
|
18,5
|
18,5
|
18,5
|
8
|
Chăm sóc sức
khỏe học sinh
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ trạm y tế thực hiện khám sức
khỏe định kỳ cho trẻ em (nhà trẻ, mẫu giáo, học sinh)
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
b)
|
Tỷ lệ học sinh được tầm soát phát
hiện thị lực, được kê đơn kính và hướng dẫn rèn luyện thị lực
|
%
|
20,0
|
25,0
|
30,0
|
35,0
|
40,0
|
c)
|
Tỷ lệ học sinh ở vùng nguy cơ cao
được tẩy giun định kỳ 2 lần / năm
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
9
|
Chăm sóc sức
khỏe người khuyết tật
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ trạm y tế triển khai Chương
trình trợ giúp người khuyết tật
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
b)
|
Tỷ lệ người khuyết tật tiếp cận các
dịch vụ y tế dưới các hình thức khác nhau
|
%
|
50,0
|
60,0
|
70,0
|
75,0
|
80,0
|
c)
|
Tỷ lệ trẻ em từ sơ sinh đến 6 tuổi
được sàng lọc phát hiện sớm khuyết tật bẩm sinh, rối loạn phát triển và được
can thiệp sớm các dạng khuyết tật
|
%
|
40,0
|
50,0
|
60,0
|
65,0
|
70,0
|
10
|
Phòng, chống
tai nạn thương tích
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ trạm y tế theo dõi, thống kê
các trường hợp tai nạn thương tích trên địa bàn
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
b)
|
Tỷ lệ các trường hợp tai nạn thương
tích trên địa bàn được thu thập thông tin, thống kê, báo cáo
|
%
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
11
|
Dinh dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5
tuổi thể thấp còi
|
%
|
19,0
|
18,6
|
18,4
|
18,2
|
18,0
|
b)
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng thể nhẹ cân
|
%
|
11,0
|
11,0
|
11,0
|
11,0
|
10,0
|
c)
|
Tỷ lệ béo phì ở người trưởng thành
|
%
|
<
12,0
|
<12,0
|
<
12,0
|
<
12,0
|
<
12,0
|
12
|
Chăm sóc
và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cơ sở lao động có yếu tố có hại
gây bệnh nghề nghiệp được quản lý
|
%
|
30,0
|
35,0
|
40,0
|
45,0
|
50,0
|
b)
|
Tỷ lệ cơ sở lao động có yếu tố có hại
gây bệnh nghề nghiệp được quan trắc môi trường lao động
|
%
|
10,0
|
15,0
|
20,0
|
25,0
|
30,0
|
c)
|
Tỷ lệ cơ sở lao động được tư vấn về
các bệnh không lây nhiễm, thực hiện các biện pháp phòng chống, nâng cao sức
khỏe; dinh dưỡng hợp vệ sinh, phù hợp điều kiện lao động; tăng cường vận động
nơi làm việc
|
%
|
50,0
|
70,0
|
80,0
|
90,0
|
100,0
|
d)
|
Tỷ lệ người lao động tại các cơ sở
lao động có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp được tiếp cận thông tin về yếu tố có
hại, biện pháp phòng chống và được khám phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp
|
%
|
30,0
|
35,0
|
40,0
|
45,0
|
50,0
|
đ)
|
Tỷ lệ người bị tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp được sơ cấp cứu tại nơi làm việc, khám bệnh, điều trị và phục hồi
chức năng
|
%
|
50,0
|
70,0
|
80,0
|
90,0
|
100,0
|
e)
|
Tỷ lệ người lao động tại các khu
công nghiệp, khu chế xuất được tư vấn và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
sinh sản, phòng chống HIV/AIDS và nuôi con bằng sữa mẹ (lao động nữ)
|
%
|
30,0
|
35,0
|
40,0
|
45,0
|
50,0
|
g)
|
Tỷ lệ trạm y tế thực hiện các hoạt
động chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong khu vực không
có hợp đồng lao động (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và làng nghề,...)
|
%
|
20,0
|
25,0
|
30,0
|
35,0
|
40,0
|
13
|
Vệ sinh
môi trường
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông thôn
|
%
|
75,0
|
75,0
|
75,0
|
75,0
|
75,0
|
|
- Thành thị
|
%
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
90,0
|
b)
|
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nhà tiêu
hợp vệ sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông thôn
|
%
|
85,0
|
85,0
|
85,0
|
85,0
|
85,0
|
|
- Thành thị
|
%
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
c)
|
Tỷ lệ người dân rửa tay với xà
phòng (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh)
|
%
|
20,0
|
30,0
|
40,0
|
45,0
|
50,0
|
14
|
An toàn
thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Số vụ ngộ độc thực phẩm tập thể ≥
30 người mắc
|
|
≤ 2
|
≤ 2
|
≤ 2
|
≤ 2
|
≤ 2
|
b)
|
Tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm cấp
tính trong vụ ngộ độc được ghi nhận
|
1/100.000
|
<15,0
|
<
14,0
|
<
13,0
|
<
12,0
|
<10,0
|
c)
|
Tỷ lệ có kiến thức và thực hành
đúng về an toàn thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người sản xuất, chế biến, kinh
doanh thực phẩm
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
|
- Người tiêu dùng
|
%
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
|
- Người quản lý
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
d)
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến và
kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm
|
%
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
95,0
|
15
|
Công tác
kết hợp quân dân y
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ cán bộ y tế trong lực lượng dự
bị động viên được tập huấn, huấn luyện, diễn tập về y học quân sự, y học thảm
họa, phòng chống dịch bệnh, vũ khí sinh học, hóa học...
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
16
|
Quản lý sức
khỏe người dân
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ trạm y tế xã thực hiện quản
lý sức khỏe người dân
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
b)
|
Tỷ lệ người dân được quản lý, theo
dõi sức khỏe tại cộng đồng (hồ sơ sức khỏe điện tử)
|
%
|
50,0
|
60,0
|
70,0
|
80,0
|
90,0
|
c)
|
Tỷ lệ người dân được cập nhật thông
tin khi khám, chữa bệnh tại TYT vào hồ sơ sức khỏe
|
%
|
80,0
|
90,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
17
|
Kiểm dịch
y tế quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hành khách nhập cảnh được thực
hiện kiểm dịch y tế tại cửa khẩu
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
18
|
Dân số và
phát triển
|
|
|
|
|
|
|
18.1
|
Duy trì mức sinh thay thế, tỷ số
giới tính khi sinh
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
‰
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
b)
|
Bình quân số con sinh đẻ ở phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ (đạt duy trì mức sinh thay thế)
|
|
2,1
|
2,1
|
2,1
|
2,1
|
2,1
|
c)
|
Tỷ số giới tính khi sinh (trẻ sơ
sinh trai /100 trẻ sơ sinh gái)
|
|
<
110,0
|
<
110,0
|
<
110,0
|
<
110,0
|
<
110,0
|
d)
|
Tỷ lệ dân số được đăng ký, quản lý
trong hệ thống cơ sở dữ liệu dân cư thống nhất trên quy mô toàn quốc
|
%
|
80,0
|
85,0
|
90,0
|
95,0
|
100,0
|
đ)
|
Tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai
hiện đại
|
%
|
76,0
|
76,0
|
76,0
|
76,0
|
76,0
|
18.2
|
Nâng cao chất lượng dân số
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ trạm y tế thực hiện tư vấn
khám sức khỏe trước khi kết hôn
|
%
|
60,0
|
70,0
|
80,0
|
90,0
|
100,0
|
b)
|
Tỷ lệ nam, nữ thanh niên được tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn
|
%
|
50,0
|
60,0
|
70,0
|
80,0
|
90,0
|
c)
|
Tỷ lệ trạm y tế thực hiện tư vấn tầm
soát và quản lý tầm soát sơ sinh
|
%
|
50,0
|
70,0
|
80,0
|
90,0
|
100,0
|
d)
|
Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm soát ít
nhất 5 loại bệnh bẩm sinh phổ biến
|
%
|
50,0
|
55,0
|
60,0
|
65,0
|
70,0
|
đ)
|
Tỷ lệ trạm y tế thực hiện tư vấn và
quản lý thai phụ có nguy cơ cao mắc các bệnh di truyền
|
%
|
50,0
|
70,0
|
80,0
|
90,0
|
100,0
|
e)
|
Tỷ lệ trạm y tế thực hiện tầm soát
phát hiện thai phụ có nguy cơ cao mắc các bệnh di truyền
|
%
|
50,0
|
70,0
|
80,0
|
90,0
|
100,0
|
g)
|
Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tầm
soát ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất
|
%
|
40,0
|
45,0
|
50,0
|
55,0
|
60,0
|
18.3
|
Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ Trạm Y tế cấp xã triển khai
chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
b)
|
Tỷ lệ người cao tuổi được khám sức
khỏe định kỳ ít nhất 1 lần/năm
|
|
40,0
|
45,0
|
50,0
|
55,0
|
60,0
|
c)
|
Tỷ lệ người cao tuổi được lập hồ sơ theo dõi, quản lý sức khỏe
|
%
|
40,0
|
45,0
|
50,0
|
55,0
|
60,0
|
19
|
Thông
tin, truyền thông y tế
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ trạm y tế triển khai công tác
thông tin, truyền thông sức khỏe (tư vấn trực tiếp, tư vấn
nhóm nhỏ, nói chuyện chuyên đề, sinh hoạt câu lạc bộ,
truyền thông trực tiếp tại cộng đồng, loa đài xã/phường)
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
b)
|
Tỷ lệ người dân 15-60 tuổi có kiến
thức cơ bản về các bệnh lý, các vấn đề sức khỏe,... đang được triển khai
|
%
|
80,0
|
80,0
|
85,0
|
85,0
|
90,0
|
20
|
Theo dõi,
giám sát, đánh giá
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ các TTYT được theo dõi, giám
sát, đánh giá ít nhất 2 lần/năm (bằng bộ công cụ)
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
b)
|
Tỷ lệ các TYT được theo dõi, giám
sát, đánh giá ít nhất 2 lần/năm (bằng bộ công cụ)
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
Kế hoạch 10250/KH-UBND năm 2020 triển khai thực hiện các hoạt động lĩnh vực Y tế dự phòng - Dân số, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 10250/KH-UBND ngày 22/12/2020 triển khai thực hiện các hoạt động lĩnh vực Y tế dự phòng - Dân số, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
1.589
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|