ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
859/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 08 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC HUYỆN TAM DƯƠNG TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN
NĂM 2012-2015 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND & UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Điện lực
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị Định
105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số
1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung
đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn 2050;
Căn cứ Quyết định số
42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Trưởng Bộ Công nghiệp Về việc
ban hành Quy định nội dung, trình tự và thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát
triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số
361/QĐ-BCT ngày 20/01/2011 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển
điện lực tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020;
Căn cứ Quy hoạch tổng
thể phát triển Kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc và huyện Tam Dương đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030, kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh
Phúc và huyện Tam Dương;
Xét đề nghị của Sở
Công Thương tại Tờ trình số 23/TTr-SCT ngày 25 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển điện lực huyện Tam
Dương tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2012-2015 có xét đến năm 2020 gồm các nội
dung sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch
phát triển điện lực huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2012-2015 có
xét đến năm 2020.
2. Phạm vi lập quy
hoạch:
Địa bàn huyện Tam Dương.
3. Phụ tải điện:
Phê duyệt phương án cơ sở của dự báo
nhu cầu điện đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc
độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011-2015 là 22%, giai đoạn 2016-2020 là
17,5%. Cụ thể nhu cầu phụ tải điện của huyện Tam Dương – tỉnh Vĩnh Phúc cho các
năm Quy hoạch như sau:
a. Năm 2015
Công suất cực đại Pmax =
25MW, điện thương phẩm 110 triệu kWh, tăng trưởng điện thương phẩm bình quân
giai đoạn 2012-2015 là 16,1%/năm, trong đó: Công nghiệp-xây dựng tăng
19,4%/năm, nông-lâm-thủy sản tăng 13,0%/năm, thương mại-dịch vụ tăng 29,7%/năm,
quản lý và tiêu dùng dân cư tăng 11,9%/năm, phụ tải khác tăng 21,2%/năm. Điện
năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.145 kWh/người/năm.
b. Năm 2020
Dự báo công suất đạt 49MW, điện
thương phẩm 229 triệu kWh, tăng trưởng điện thương phẩm bình quân giai đoạn
2016-2020 là 15,8%/năm, trong đó: Công nghiệp-xây dựng tăng 18,4%/năm, nông -
lâm - hủy sản tăng 11,5%/năm, thương mại-dịch vụ tăng 24,2%/năm, quản lý và
tiêu dùng dân cư tăng 11,5%/năm, phụ tải khác tăng 17,5%/năm. Điện năng thương
phẩm bình quân đầu người là 2194 kWh/người/năm.
5. Quy hoạch phát
triển nguồn và lưới điện.
5.1. Quan điểm thiết
kế:
a. Lưới điện trung thế
- Định hướng phát triển lưới điện
trung thế:
+ Cải tạo toàn bộ lưới 6, 10kV sang
22kV, phù hợp với “Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2011-2015 có xét đến 2020” đã được Bộ Công Thương phê duyệt.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Nâng cao một bước độ tin cậy cung
cấp điện và đảm bảo chất lượng điện áp ở những điểm bất lợi nhất. đối với khu
vực đô thị và các phụ tải quan trọng được thiết kế mạch vòng vận hành hở, đối
với khu vực nông thôn được thiết kế hình tia
- Tiết điện dây dẫn:
+ Đường dây trục 35kV, 22kV dùng dây
dẫn AC có tiết diện ≥ 95mm2. Đường dây nhánh dùng dây dẫn AC có tiết
diện ≥ 50mm2.
+ Các đường dây trung thế mạch vòng
được thiết kế sao cho khi vận hành hở tổn thất điện áp tại hộ xa nhất ≤ 5%
ở chế độ vận hành bình thường và không quá 10% ở chế độ sau sự cố.
+ Tổn thất điện áp cuối các đường dây
trung thế hình tia ≤ 5%.
- Gam máy biến áp phân phối:
Gam máy biến áp phụ tải chọn phổ biến
loại (180-400)kVA cho khu vực thị trấn và (100-320)kVA cho khu nông thôn. Các
trạm chuyên dùng của khách hàng theo quy mô phụ tải sẽ được thiết kế với
gam máy thích hợp.
b. Lưới điện hạ thế
Lưới điện hạ thế áp dụng hệ thống hạ
áp 220/380V ba pha 4 dây có trung tính nối đất trực tiếp. Đường trục dùng cáp
vặn xoắn hoặc dây nhôm với tiết diện ≥ 70mm2, đường nhánh tiết diện ≥
50mm2. Bán kính lưới điện hạ thế không vượt quá 500m ở khu vực thị
trấn và 800m ở khu vực nông thôn.
5.2. Khối lượng xây
dựng đến 2015:
a. Lưới điện Trung
thế giai đoạn 2012-2015:
- Xây dựng mới 14,9km đường dây 35kV.
- Xây dựng mới 40,2km đường dây 22kV.
- Cải tạo đường dây 35kV: 9km.
- Cải tạo đường dây 10kV sang 22kV:
19,9km.
- Cải tạo đường dây 6kV sang 22kV:
3,5km
- Xây dựng mới trạm biến áp 35/0,4kV:
26 trạm biến áp với tổng dung lượng 9.500 kVA.
- Xây dựng mới trạm biến áp 22/0,4kV:
53 trạm với dung lượng 29.730kVA.
- Cải tạo trạm biến áp 10/0,4kV sang
22/0,4kV: 29 trạm với tổng công suất 8.400kVA.
- Cải tạo trạm biến áp 6/0,4kV sang
35/0,4kV: 4 trạm với tổng công suất 810kVA.
- Cải tạo trạm biến áp 6/0,4kV sang
22/0,4kV: 2 trạm với tổng công suất 570kVA.
b. Lưới điện hạ thế
giai đoạn 2012-2015:
- Xây dựng mới 140 km đường dây 0,4
kV.
- Cải tạo nâng cấp 150 km đường dây hạ
thế.
- Lắp đặt mới và thay thế 6.500 công
tơ điện.
c. Vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo công
trình lưới điện giai đoạn 2012-2015 ước tính là: 176,5 tỷ đồng
Chia ra:
+ Vốn xây dựng lưới trung thế: 105,3
tỷ đồng
+ Vốn xây dựng lưới hạ thế: 71,2 tỷ
đồng
Trong đó:
+ Vốn dự án RE II, KFW và chống quá
tải: 50,7 tỷ đồng
+ Vốn cần bổ sung: 125,8 tỷ đồng.
Nguồn vốn huy động: Vốn huy
động thực hiện theo quy định của pháp luật (Luật Điện lực, Luật Ngân sách...)
và các quy định cụ thể khác của địa phương.
(chi tiết xem tại Quy
hoạch phát triển điện lực huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015 có
xét đến năm 2020 do Viện năng lượng – Bộ Công Thương lập tháng 12/2012).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Công Thương phối hợp UBND
huyện Tam Dương và các đơn vị có liên quan tổ chức công bố quy hoạch theo quy
định.
2. Giao cho Điện lực Vĩnh Phúc phối
hợp với UBND huyện Tam Dương cân đối vốn và đưa và kế hoạch hàng năm để xây
dựng theo quy hoạch được duyệt. Điện lực Vĩnh Phúc hàng năm có trách nhiệm báo
cáo kế hoạch đầu tư lưới điện cho UBND tỉnh. Trong quá trình đầu tư xây dựng
các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, Điện lực Vĩnh Phúc và các
doanh nghiệp khác cần tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện và quy mô công trình
được phê duyệt tại Quyết định này.
3. Sở Công Thương có trách nhiệm theo
dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đảm bảo phát triển lưới điện đúng
cấp điện áp, quy mô được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, giám đốc các sở,
ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, GTVT, Ban Quản lý các
KCN, Công ty Điện lực Vĩnh Phúc, UBND huyện Tam Dương và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
QUY
HOẠCH
PHÁT
TRIỂN ĐIỆN LỰC HUYỆN TAM DƯƠNG – TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2012-2015, CÓ XÉT ĐẾN
2020
MỞ ĐẦU
Đề án “Quy hoạch phát triển Điện lực
huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 – 2015, có xét đến 2020” do Viện
Năng lượng – Bộ Công Thương phối hợp với Sở Công thương tỉnh Vĩnh Phúc lập theo
quyết định số 733/QĐ-CT ngày 27 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí đồng thời chỉ định Viện Năng lượng
lập “Quy hoạch phát triển điện lực huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2012 - 2015, có xét đến 2020”.
Đề án đã bám sát theo “Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030” do UBND huyện Tam Dương lập và đã được UBND tỉnh Vĩnh
Phúc phê duyệt ngày 30 / 12 / 2010 tại quyết định số 4003/QĐ-UBND. Đồng
thời căn cứ vào quyết định số 0361/QĐ-BCT ngày 20/01/2011 của Bộ Công Thương
về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2011-2015 có xét đến 2020”.
Nội dung đề án đáp
ứng các yêu cầu sau:
- Trên cơ sở các kết quả đạt được về
phát triển kinh tế - xã hội năm 2010, 2011 và các mục tiêu phát triển giai đoạn
2011-2015 của huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc, tiến hành nghiên cứu tính toán
nhu cầu tiêu thụ điện trên phạm vi toàn huyện theo từng giai đoạn quy hoạch để
đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tam Dương.
- Đánh giá về nguồn, lưới điện và phụ
tải điện hiện tại trên địa bàn huyện Tam Dương, đánh giá các ưu nhược điểm của
lưới điện hiện trạng.
- Tiến hành tính toán, dự báo nhu cầu
điện, thiết kế sơ đồ cải tạo và phát triển lưới điện của huyện giai đoạn quy
hoạch, đưa ra các giải pháp phát triển lưới điện huyện bao gồm cải tạo và xây
mới để giảm tổn thất điện năng, nâng cao chất lượng cung cấp điện.
- Đưa ra khối lượng và vốn đầu tư cải
tạo và xây dựng mới lưới điện, đến năm 2015.
- Phân
tích hiệu quả kinh tế, tài chính của dự án, đưa ra kiến nghị và các giải pháp
thực hiện
Chương 1
HIỆN
TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC
1.1. Hiện
trạng nguồn và lưới điện
1.1.1. Các nguồn cung
cấp điện năng
Huyện Tam Dương được
cung cấp điện từ hệ thống điện quốc gia thông qua trạm 110kV Lập Thạch(E25.3),
trạm 110kV Vĩnh Yên(E4.3) và trạm 110kV Vĩnh Tường(E25.5). Trạm 110kV Lập Thạch
cấp điện cho phụ tải huyện Tam Dương thông qua lộ 373. Trạm 110 kV Vĩnh Yên cấp
điện cho phụ tải huyện Tam Dương qua lộ 371 và 376. Trạm 110kV Vĩnh Tường cấp
điện cho phụ tải huyện Tam Dương thông qua lộ 379. Các thông số kĩ thuật và vận
hành trạm 110 Lập Thạch, Vĩnh Yên và Vĩnh Tường cho ở bảng sau:
Bảng 1.1:
Thông số các trạm biến áp110kV hiện có
TT
|
Tên
trạm
|
Máy
|
Uđm
(kV)
|
Sđm
(MVA)
|
Pmax
(MW)
|
Mang
tải
|
1
|
Trạm 110kV Lâp
Thạch(E25.3)
|
T1
|
110/35/10(22)
|
25/16/25
|
20,8
|
87,6%
|
T2
|
110/35/10(22)
|
25/16/25
|
8,7
|
36,7%
|
2
|
Trạm 110kV Vĩnh
Yên(E4.3)
|
T1
|
110/35/22
|
63/40/63
|
54
|
90%
|
T2
|
110/35/22
|
63/31,5/63
|
50
|
83%
|
3
|
Trạm 110kV Vĩnh
Tường(E25.5)
|
T1
|
110/35/22
|
40/40/40
|
32
|
86%
|
T2
|
110/22
|
25/25/7,5
|
13
|
56%
|
Nguồn:
Công ty Điện lực Vĩnh Phúc, tháng 5 năm 2012
Trạm 110kV Lập Thạch đặt tại thị trấn
Lập Thạch có quy mô công suất 110/35/10(22)kV - 2x25MVA. Phía 35kV của trạm
hiện có 2 lộ và 2 lộ dự phòng. Phía 10kV có 3 lộ ra, 1 lộ dự phòng. Pmax
trạm hiện tại là 29,5MW.
Trạm 110kV Vĩnh Yên đặt tại xã Quất
Lưu huyện Bình Xuyên có quy mô công suất 110/35/22kV - 2x63MVA. Hiện tại trạm
110 kV Vĩnh Yên cấp điện cho thành phố Vĩnh Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên
Lạc, Tam Dương và phía nam huyện Tam Đảo. Phía 35kV của trạm có 7 lộ ra, phía
22kV hiện có 6 lộ ra và 2 lộ dự phòng. Pmax trạm hiện tại là 104MW.
Trạm 110kV Vĩnh Tường đặt tại thị trấn
Thổ Tang huyện Vĩnh Tường, có quy mô công suất 110/35/22kV – 25+40MVA. Hiện tại
trạm 110kV Vĩnh Tường cấp điện huyện Vĩnh Tường, huyện Yên Lạc, huyện Tam Dương
và thành phố Vĩnh Yên. Phía 35kV của trạm hiện có 4 lộ ra và 1 lộ dự phòng,
phía 22kV hiện có 3 lộ ra và 5 lộ dự phòng. Pmax trạm hiện tại là
45MW.
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN
TRUNG ÁP HUYỆN TAM DƯƠNG
Hình 1-1: Bản đồ
hiện trạng lưới điện tru áp

1.1.2. Lưới điện
Lưới điện trung áp huyện Tam Dương
hiện tại bao gồm ba cấp điện áp là 35, 10 và 6kV. Lưới 35kV chủ yếu cấp điện
cho cụm công nghiệp Hợp Thịnh, các xã Thanh Vân, Hợp Thịnh, Hướng Đạo và một
phần thị trấn Hợp Hòa. Lưới 6kV từ trung gian Vĩnh Yên, cấp điện cho một phần
các xã Thanh Vân, Vân Hội. Lưới 10kV cấp điện cho các xã còn lại. Lưới 10kV đã
cải tạo lên 22kV được khoảng 65% khối lượng. Tổng hợp khối lượng đường dây và
trạm biến áp phân phối trên địa bàn huyện Tam Dương tính đến tháng 5/2012 được
trình bày ở bảng 1.2 và 1.3.
Bảng 1.2:
Khối lượng đường dây trên địa bàn huyện Tam Dương
STT
|
Loại
đường dây
|
Chủng
loại - tiết diện
|
Chiều
dài (km)
|
1
|
Đường dây 35kV
|
AC-120,
95
|
44,70
|
|
Trong đó: - Khách
hàng quản lý
|
|
5,63
|
|
- Ngành điện quản
lý
|
|
39,07
|
2
|
Đường dây 10kV
|
AC120,
95, 70, 50
|
58,19
|
|
Trong đó: - Khách
hàng quản lý
|
|
6,73
|
|
- Ngành điện quản
lý
Trong đó: ĐZ 22kV
vận hành 10kV
|
|
51,46
38,29
|
3
|
Đường dây 6kV
|
AC- 50
|
3,70
|
|
Trong đó: - Khách
hàng quản lý
|
|
-
|
|
- Ngành điện quản
lý
|
|
3,70
|
4
|
Đường dây hạ thế
|
AC35,50,70;CVX…
|
385,84
|
|
Trong đó: - Khách
hàng quản lý
|
|
178,42
|
|
- Ngành điện quản
lý
|
|
207,42
|
Nguồn:
Điện lực Tam Dương, tháng 5 năm 2012
Bảng 1.3:
Khối lượng trạm biến áp trên địa bàn huyện Tam Dương
STT
|
Loại
trạm
|
Số trạm
|
Số máy
|
Tổng CS
(KVA)
|
1
|
Trạm 35/0,4kV
|
49
|
50
|
13.810
|
|
Trong đó: - Khách
hàng quản lý
|
22
|
23
|
8.160
|
|
- Ngành điện quản
lý
|
25
|
25
|
6.380
|
2
|
Trạm 10/ 0,4kV
|
62
|
62
|
16.610
|
|
Trong đó: - Khách
hàng quản lý
|
16
|
16
|
8.960
|
|
- Ngành điện quản
lý
|
46
|
46
|
7.650
|
3
|
Trạm 6/ 0,4kV
|
8
|
8
|
2.450
|
|
Trong đó: - Khách
hàng quản lý
|
3
|
3
|
1.520
|
|
- Ngành điện quản
lý
|
5
|
5
|
930
|
|
Trong đó: Trạm
10(22)/0,4kV
Trạm 6(35)/0,4kV
Trạm 6(22)/0,4kV
|
33
2
1
|
33
2
1
|
8.210
360
250
|
Nguồn:
Điện lực Tam Dương, tháng 5năm 2012
Lưới 10kV nhận điện thông qua trạm TG
Đạo Tú, TG Tam Đảo và lưới 6kV nhận điện thông qua lộ 672 TG Vĩnh Yên. Các
thông số kỹ thuật và vận hành của các trạm trung gian cho ở bảng sau
Bảng 1.4: Thông
số kỹ thuật các trạm trung gian hiện có
TT
|
Tên
trạm
|
Máy
|
Uđm (kV)
|
Sđm
(KVA)
|
Pmax
(MW)
|
Mang
tải
|
1
|
Trạm TG Đạo Tú
|
T1
|
35/10
|
5.600
|
3,5
|
70%
|
T2
|
35/10
|
5.600
|
3,5
|
70%
|
2
|
Trạm TG Tam Đảo
|
|
35/10
|
7.500
|
5,5
|
82%
|
3
|
Trạm TG Vĩnh Yên
|
T1
|
35/6
|
5.600
|
3,8
|
78%
|
T2
|
35/6
|
5.600
|
3,8
|
78%
|
Nguồn:
Công ty điện lực Vĩnh Phúc, tháng 5 năm 2012
1.1.3. Đánh giá về
lưới điện hiện tại
+ Lưới điện 35kV
Đường dây 35kV có tổng chiều dài
44,7km chiếm 42% khối lượng đường dây trung thế. Trước khi có trạm 110kV Lập
Thạch đường dây 35kV có vai trò truyền tải điện từ trạm 110kV Vĩnh Yên cung cấp
cho huyện. Sau khi trạm 110kV Lập Thạch đi vào vận hành, các đường dây 35kV
nhận điện từ trạm 110kV Lập Thạch cung cấp điện cho huyện Tam Dương và liên hệ
với trạm 110kV Vĩnh Yên và trạm Vĩnh Tường.
Huyện Tam Dương được cấp điện từ 4 lộ
35kV, cụ thể như sau:
- Lộ 373 Lập Thạch: Trục chính dài
11,7km, dây dẫn AC-95, 70. Hiện tại, đường dây này cấp điện chủ yếu cho huyện
Tam Dương và một số trạm 35/0,4kV của các xã Tử Dụ, Bàn Giản, Liên Hòa và Đồng
Ích của huyện Lập Thạch. Lộ này có liên hệ với lộ 371 từ trạm 110kV Vĩnh Yên và
lộ 379 Vĩnh Tường. Tổng số trạm nhận điện từ 373 Lập Thạch là 38 trạm với công
suất 21.200 kVA, trong đó trên địa bàn Tam Dương có 27 trạm, với tổng công suất
18.070kVA. Hiện tại, Pmax của lộ 373 Lập Thạch đạt 11,7MW.
- Lộ 371 Vĩnh Yên: Trục chính dài
24km, dây dẫn AC-120, 95. Hiện tại lộ này cấp điện chủ yếu cho thành phố Vĩnh
Yên và một số trạm 35/0,4kV của xã Kim Long huyện Tam Dương. Cụ thể, lộ này cấp
điện cho 4
trạm 35/0,4kV của xã Kim Long, với tổng công suất 630kVA. Hiện tại, Pmax
của lộ 371 Vĩnh Yên là 22,4MW. Đường dây này liên hệ mạch vòng với lộ 376
Vĩnh Yên Thông qua TG Tam Đảo.
- Lộ 376 Vĩnh Yên cấp điện
cho huyện Tam Dương, Bình Xuyên và thị xã Phúc Yên. Trong đó, lộ này cấp điện
cho địa bàn huyện Tam Dương chỉ có TG Tam Đảo 35/10kV – 7.500kVA đặt tại xã Kim
Long. Hiện
tại, Pmax của lộ 376 Vĩnh Yên là 9,3MW. Lộ này có liên hệ
mạch vòng với lộ 371 và 377 Vĩnh Yên.
- Lộ 379 Vĩnh Tường: Trục chính dài
13,9km, dây dẫn AC-120,95. Hiện tại, đường dây này cấp điện cho huyện Tam
Dương, Yên Lạc và huyện Vĩnh Tường . Lộ này có liên hệ với lộ 373 trạm 110kV
Lập Thạch và lộ 371 trạm 110kV Vĩnh yên. Tổng số trạm nhận điện từ 379 Vĩnh Yên
là 40 trạm với công suất 23.600 kVA, trong đó trên địa bàn Tam Dương có 19
trạm, với tổng công suất 8.380kVA. Hiện tại, Pmax của lộ 379 Vĩnh
Tường đạt 10MW.
+ Lưới 10kV
Lưới 10kV phát triển mạnh ở huyện Tam
Dương, theo số liệu thống kê đường dây 10kV hiện có tổng chiều dài 58,19km,
chiếm 55% tổng khối lượng đường dây trung thế. Trong đó, đường 22kV vận hành
10kV hiện có tổng chiều dài 38,29km. Như vậy, điện lực Tam Dương đã cải tạo
được trên 65% đường dây 10kV.
Hiện tại lưới 10 kV của huyện chủ yếu
được cấp điện từ TG Đạo Tú và TG Tam Đảo, cụ thể như sau:
* TG Đạo Tú 35/10kV-
2x5600kVA:
- Lộ 971: Chiều dài trục chính 11,3
km, dây dẫn AC 95, 70 cấp điện cho huyện Tam Dương và huyện Vĩnh Tường. Tổng số
trạm nhận điện từ lô 971 Đạo Tú là 35 trạm 10/0,4kV, với tổng công suất 10.950
kVA. Trong đó, cấp điện cho 20 trạm 10/0,4kV với tổng công suất 6.380kVA, thuộc
các xã Hoàng Đan, Hoàng Lâu, Duy Phiên và An Hòa của huyện Tam Dương. Hiện tại,
Pmax của lô 971 Đạo Tú là 3,5 MW, tổn thất cuối đường dây ∆U= 6,4%.
- Lộ 973: Chiều dài đường trục 10,9
km, tiết diện dây AC120, 95 cấp điện cho huyện Tam Dương và Lập Thạch. Tổng số
trạm nhận điện từ lộ 973 Đạo Tú là 28 trạm 10/0,4kV, với tổng công suất
7.220kVA. Hiện tại, Pmax của lộ 973 Đạo Tú là 3,4MW, tổn thất cuối
đường dây ∆U= 10,1%. Trong đó, lộ này cấp điện cho 26 trạm 10/0,4kV, với tổng
công suất 6.720 kVA, thuộc các xã Đạo Tú, Hướng Đạo, Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa và
một phần thị trấn Hợp Hòa của huyện Tam Dương . Lộ này liên hệ mạch vòng với lộ
973 TG Yên Dương và lộ 973 trạm 110kV Lập Thạch.
- Lộ 975: Lộ này cấp riêng cho trạm bê
tông Đạo Tú, công suất 320 kVA, chiều dài 1,0 km, dây dẫn AC70. Công suất cực
đại Pmax= 0,15 MW, tổn thất cuối đường dây ∆U= 1%.
* TG Tam Đảo 35/10kV-
7500kVA: có
2 lộ 971 và 972 nhưng chỉ có lộ 971 cấp điện cho huyện Tam Dương, cụ thể:
+ Lộ 971: Chiều dài đường trục 14,3
km, tiết diện AC- 95,70, cấp điện cho một số trạm biến áp huyện Tam Dương, Tam
Đảo và huyện Bình Xuyên. Tổng số trạm nhận điện từ 971 TG Tam Đảo là 23 trạm
10/0,4kV với tổng công suất 5.615 kVA.Trong đó, lộ 971 Tam Đảo cấp điện cho 13
trạm 10/0,4kV với tổng công suất 2.770kVA, thuộc xã Kim Long, huyện Tam Dương. Hiện
tại, Pmax của 971 Tam Đảo là 2,4 MW, tổn thất cuối đường dây ∆U=
7,2%.
+ Lưới 6 kV:
Hiện tại huyện cũng được cấp điện bằng
lưới điện 6kV từ lộ 672 TG Vĩnh Yên. Lộ này cấp điện cho địa bàn huyện gồm 8
trạm 6/0,4kV, với tổng dung lượng 2.450 kVA.
Thông số của các đường
dây trung thế trên địa bàn huyện Tam Dương thể hiện trong bảng 1.5 dưới dây.
Bảng 1.5: Thông
số các lộ trung thế của các trạm 110KV và trạm TG.
TT
|
Tên lộ
|
Điện áp
(kV)
|
Tiết iện
|
Trục chính
(km)
|
Tổng CS
các trạm BA
(KVA)
|
Số trạm
|
Pmax
(MW)
|
1
|
373 Lập Thạch
|
35
|
AC 95,70
|
11,7
|
21.200
|
38
|
11,7
|
2
|
371 Vĩnh Yên
|
35
|
AC120,
95
|
24
|
30.859,5
|
92
|
22,4
|
3
|
376 Vĩnh Yên
|
35
|
AC 95
|
8,9
|
18.560
|
28
|
9,3
|
4
|
379 Vĩnh Tường
|
35
|
AC 120
|
13,9
|
23.600
|
40
|
10
|
5
|
971 TG Đạo Tú
|
10
|
AC 95,70
|
11,3
|
10.950
|
35
|
3,5
|
6
|
973 TG Đạo Tú
|
10
|
AC 95,70
|
10,9
|
7.720
|
28
|
3,4
|
7
|
975 TG Đạo Tú
|
10
|
AC70
|
1,0
|
320
|
1
|
0,15
|
8
|
971 TG Tam Đảo
|
10
|
AC 95,70
|
14,3
|
5.615
|
23
|
2,4
|
9
|
672 TG Vĩnh Yên
|
6
|
AC
120,95
|
7,6
|
10.576,5
|
35
|
3,9
|
Nguồn:
Công ty Điện lực Vĩnh Phúc tháng 5 năm 2012
+ Trạm biến áp phân
phối
Huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc hiện có
119 trạm biến áp phân phối với tổng công suất đặt 33.600kVA. Công suất trung
bình 282 kVA/trạm. Trong đó có 49 trạm 35/0,4kV với tổng dung lượng 14.540kVA ;
62 trạm 10/0,4kV với tổng dung lượng 16.610kVA và 8 trạm 6/0,4kV với tổng dung
lượng là 2.450kVA. Trong tổng số 62 trạm biến áp phân phối 10/0,4kV, hiện đã có
33 trạm có đầu phân áp 22kV, với tổng dung lượng là 8.210kVA. Các trạm biến áp
có công suất lớn tập trung ở cụm công nghiệp Hợp Thịnh, ở trung tâm các xã và
thị trấn, nơi có đông dân cư tập trung. Theo thống kê mang tải của Điện lực Tam
Dương tháng 5 năm 2012, có 7 trạm mang tải trên 100%, 11 trạm mang tải từ 85%
đến 100%, số trạm còn lại mang tải khoảng 30% đến 65%.
+ Lưới điện hạ thế
Lưới điện hạ thế huyện Tam Dương chủ
yếu dùng cấp điện áp 380/220V, 3 pha 4 dây. Toàn huyện hiện có khoảng 385 km đường dây
hạ thế và 26.286 công tơ trong đó có 918 công tơ 3 pha.
1.2. Tình
hình cung cấp và tiêu thụ điện hiện tại
Tổng điện năng thương phẩm năm 2011
của huyện Tam Dương là 60.473 MWh. Trong đó thành phần quản lý và
tiêu dùng dân cư chiếm hơn 47% điện thương phẩm, công nghiệp chiếm hơn 50,9%
điện thương phẩm. Trong giai đoạn 2006-2010 điện năng thương phẩm của huyện
tăng bình quân 11,3%/năm. Tốc độ tăng trưởng điện năng của công nghiệp trung
bình là 31%. Bình quân điện năng thương phẩm tính theo đầu người của huyện năm
2010 đạt khá là 620 kWh/người/năm và chỉ bằng 68% bình quân toàn tỉnh (908
kWh/ng/năm). Cơ cấu tiêu thụ điện của huyện cho trong bảng 1.6.
Bảng 1.6:
Cơ cấu điện năng tiêu thụ huyện Tam Dương năm 2011
TT
|
Thành
phần
|
Điện
năng
(MWh)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Công nghiệp & Xây
dựng
|
30.785
|
50,9
|
2
|
Nông, lâm, thủy sản
|
245
|
0,4
|
3
|
Thương mại &
Dịch vụ
|
251
|
0,4
|
4
|
Quản lý & Tiêu
dùng dân cư
|
28.404
|
47,0
|
5
|
Các nhu cầu khác
|
788
|
1,3
|
|
Tổng thương phẩm
|
60.473
|
100,0%
|
6
|
Tổn thất
|
4.826
|
8,0%
|
|
Điện nhận
|
65.299
|
|
|
Pmax(kW)
|
15.300
|
|
Nguồn:
Công ty điện lực Vĩnh Phúc
Diễn biến tiêu thụ điện của huyện Tam
Dương giai đoạn 2006-2010 và năm 2011được thể hiện ở bảng 1.7
Bảng 1.7.
Tình hình sử dụng điện huyện Tam Dương 2006-2010 và năm 2011

Nguồn:
Công ty điện lực Vĩnh Phúc
Về mặt quản lý hiện tại Điện lực Tam
Dương đã thực hiện bán điện trực tiếp 8 trên tổng số 13 xã, thị trấn. Mô hình
hợp tác xã bán điện vẫn còn tồn tại ở 5 xã là Kim Long, Hoàng Hoa, Hoàng Lâu,
Vân Hội, Hợp Thịnh.
1.3.1. Đánh giá về
nhu cầu điện theo thực tế và Quy hoạch
Đánh giá điện thương phẩm thực hiện
năm 2010 so với quy hoạch giai đoan trước.
Bảng 1.9.
Đánh giá về điện thương phẩm so với quy hoạch giai đoạn trước
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
uy hoạch
|
Khối
lượng hực hiện
|
Tỷ lệ thực
hiện (%)
|
I
|
Điện thương phẩm
năm 2010
|
GWh
|
124,2
|
59,4
|
47,8
|
1
|
Công nghiệp & Xây dựng
|
GWh
|
92,3
|
33,4
|
36,1
|
2
|
Nông lâm nghiệp
|
GWh
|
0,52
|
0,36
|
69,2
|
3
|
Thương mại &
dịch vụ
|
GWh
|
0,24
|
0,13
|
54,1
|
4
|
Quản lý và tiêu
dùng dân cư
|
GWh
|
29,7
|
24,4
|
82,1
|
5
|
Các hoạt động khác
|
GWh
|
1,4
|
1,1
|
78,6
|
|
|
|
|
|
|
Theo Quy hoạch phát triển điện lực
huyện Tam Dương giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015 đã được Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt với tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm huyện Tam Dương
giai đoạn 2006-2010 được dự báo là 37%/năm, điện thương phẩm năm 2010 là 124,2
triệu kWh, công suất cực đại toàn huyện là 32 MW. Tuy nhiên thực tế tốc độ tăng
trưởng điện thương phẩm của huyện Tam Dương đến năm 2010 là 17%, điện thương
phẩm là 59,4 triệu kWh, công suất toàn huyện là 15,3 MW . Như vậy có thể thấy
rằng tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm của huyện Tam Dương trong giai đoạn
2006-2010 thấp hơn nhiều so với nhu cầu dự báo trong đề án quy hoạch huyện Tam
Dương lập năm 2006 là do nguyên nhân sau:
+ Thành phần phụ tải công nghiệp xây
dựng của huyện trong giai đoạn 2006-2010 đã tăng trưởng thấp, chủ yếu do chưa
có các khu công nghiệp hoạt động.
Đánh giá về phát
triển lưới điện
Bảng sau đây thể hiện khối lượng xây
dựng lưới điện của huyện Tam Dương đã thực hiện so với Quy hoạch.
Bảng 1.10.
Khối lượng xây dựng thực hiện trong giai đoạn 2006 đến nay
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
có tới
|
Khối
lượng Tăng thêm
|
Năm
2006
|
Hiện
tại
|
I
|
Trạm biến áp
|
|
|
|
|
1
|
Trạm 35/0,4kV
|
Tr/kVA
|
28/8.300
|
49/14.540
|
21/6.240
|
2
|
Trạm 10(22);6/0,4kV
|
Tr/kVA
|
40/10.395
|
70/19.060
|
30/8.665
|
II
|
Đường dây trung áp
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây 35kV
|
km
|
39,1
|
44,7
|
5,6
|
2
|
Đường dây 6;10kV
|
km
|
50,8
|
61,89
|
11,09
|
3
|
Cải tạo
6;10kV->22kV
|
km
|
|
38,29
|
38,29
|
Bảng 1.11.
Đánh giá thực hiện quy hoạch giai đoạn trước
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
dự kiến
|
Khối lượng
thực hiện
|
Tỷ lệ Thực
hiện (%)
|
I
|
Trạm biến áp
|
|
|
|
|
1
|
Trạm 35/0,4kV
|
Tr/kVA
|
24/18.790
|
21/6.240
|
88/33
|
2
|
Trạm 10(22);6/0,4kV
|
Tr/kVA
|
77/32.770
|
30/8.665
|
39/26
|
II
|
Đường dây trung áp
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây 35kV
|
km
|
6
|
5,6
|
93
|
2
|
Đường dây
22(10;6)kV
|
km
|
36,3
|
11,09
|
31
|
3
|
Cải tạo
6;10kV->22kV
|
km
|
50,1
|
38,29
|
76,4
|
|
|
|
|
|
|
+ Lưới điện trung áp: Về cơ bản lưới
điện trung áp của huyện thực hiện theo quy hoạch đã đề ra nhưng chưa đạt kế
hoạch, cụ thể:
- Khối lượng đường dây trung áp tăng
thêm trong quá trình thực hiện quy hoạch giai đoạn trước là 16,69km, đạt gần
40% so với quy hoạch. Riêng phần cải tạo lưới 10kV sang 22kV, đã cải tạo toàn
bộ đường trục 2 lộ 971 và 973 trung gian Đạo Tú lên tiêu chuẩn 22kV, đạt 76,4% khối
lượng đường dây so với quy hoạch.
- Khối lượng trạm biến áp tăng thêm
trong quá trình thực hiện quy hoạch giai đoạn trước là 51 trạm, đạt 50,5% so
với quy hoạch giai đoạn trước. Tính đến hiện tại huyện Tam Dương đã cải tạo
được 36 trạm 6,10/0,4kV lên 22/0,4kV, đạt 65% khối lượng trạm so với quy hoạch
giai đoạn trước.
Do các khu công nghiệp chưa đi vào
hoạt động, đồng thời trạm 110kV Tam Dương chưa được xây dựng nên việc cải tạo
cũng như xây dựng mới lưới điện trung áp của huyện đạt thấp hơn so với quy hoạch
giai đoạn trước.
Kể từ khi trạm 110kV Lập Thạch đi vào
vận hành, nguồn điện cấp cho huyện đã ổn định hơn. Tuy nhiên, một số đường dây
10kV hiện nay kéo quá dài, gây tổn thất lớn điển hình như lộ 973 Tam Dương đi
xã Đồng Tĩnh. Theo tính toán, tổn thất điện áp cuối đường dây lên đến 10,1% ảnh
hưởng rất lớn đến chất lượng điện cung cấp, đây cũng là nguyên nhân làm tăng
tổn thất điện năng của Điện lực Tam Dương.
Ngoài ra, lưới điện 6kV của huyện ở
cuối nguồn và chưa được cải tạo sang 22kV hoặc 35kV nên chất lượng điện rất
kém, gây tổn thất cao.
Bảng 1.12:
Kết quả tính tổn thất công suất, điện năng, điệp áp lưới điện hiện tại
TT
|
Tên lộ
|
Điện áp
(kV)
|
Pmax
(MW)
|
Tổn thất
CS(%)
|
Tổn thất
ĐN(%)
|
Tổn thất
ĐA(%)
|
1
|
373 Lập Thạch
|
35
|
11,7
|
2,9
|
2,48
|
3,65
|
2
|
371 Vĩnh Yên
|
35
|
22,4
|
5,8
|
3,11
|
5,6
|
3
|
376 Vĩnh Yên
|
35
|
9,3
|
1,82
|
2,01
|
2,05
|
4
|
379 Vĩnh Tường
|
35
|
10
|
1,89
|
1,68
|
1,91
|
5
|
971 TG Đạo Tú
|
10
|
3,5
|
6,0
|
3,41
|
6,4
|
6
|
973 TG Đạo Tú
|
10
|
3,4
|
9,8
|
6,17
|
10,1
|
7
|
975 TG Đạo Tú
|
10
|
0,15
|
0,9
|
2,80
|
1,0
|
8
|
971 TG Tam Đảo
|
10
|
2,4
|
6,75
|
3,91
|
7,2
|
9
|
672 TG Vĩnh Yên
|
6
|
3,9
|
8,2
|
4,90
|
6,8
|
Về tình hình sự cố, về cơ bản hiện
trang lưới điện Tam Dương vận hành ổn định, không thường xuyên xảy ra các sự cố
nghiêm trọng, hầu hết các sự cố ở lưới trung áp thường là do các nguyên nhân vỡ
sứ, đứt dây tiếp địa, cây ngoài hành lang đe dọa vi phạm hành lang....
Về giá bán điện bình quân của huyện
Tam Dương (1.220đ/kWh) cao hơn giá bán điện bình quân của toàn tỉnh là 1.205
đ/kWh do trong giai đoạn vừa qua có sự chuyển dịch mạnh về cơ cấu tiêu thụ điện
trên địa bàn huyện Tam Dương từ ánh sáng sinh hoạt sang công nghiệp xây dựng.
Trong thời gian qua tuy còn gặp nhiều
khó khăn nhưng rõ ràng, dựa trên những số liệu có tính khách quan cao, cả Công
ty Điện lực Vĩnh Phúc và Điện lực Tam Dương đã có sự nỗ lực rất lớn trong việc
cải tạo và phát triển lưới điện nhằm đáp ứng nhu cầu phụ tải tăng nhanh, thực
hiện tốt chương trình giảm tổn thất điện năng, giảm sự cố trên lưới.
ĐẶC
ĐIỂM CHUNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1 Đặc điểm
tự nhiên
2.1.1. Về vị trí địa
lý:
Huyện Tam Dương nằm ở trung tâm tỉnh
Vĩnh Phúc, trên trục đường quốc lộ 2C đi Sơn Dương- Tuyên Quang. Do nằm ở vùng
bán sơn địa nên Tam Dương có ba vùng sinh thái miền núi, trung du và đồng bằng,
điều kiện tự nhiên phù hợp cho phát triển một nền nông nghiệp toàn diện.
- Phía Bắc giáp với huyện Tam Đảo, Lập
Thạch và huyện Sông Lô.
- Phía Đông giáp huyện Bình Xuyên.
- Phía Nam giáp thành phố Vĩnh Yên và
huyện Yên Lạc.
- Phía Tây giáp huyện Lập Thạch và
Vĩnh Tường.
2.1.2. Về diện tích
đất đai:
Huyện Tam Dương có diện tích tự nhiên
là 10.821,4 ha. Nhìn chung đất canh tác của huyện có độ màu mỡ kém, đất phù sa
phân bố nhiều ở xã Hợp Thịnh và các xã có địa hình thấp trũng, thích hợp cho
trồng lúa rau và cây thực phẩm …Vùng đồi trung du gồm các loại đất xám feralit
xen kẽ đất cát, phù hợp cho trồng các loại cây ăn quả.
2.1.3. Về dân số và
hành chính:
Toàn huyện được chia thành 13 đơn vị
hành chính gồm: 1 thị trấn và 12 xã.
Bảng 2.1. Diện tích dân số các xã huyện Tam Dương đến năm 2011.
TT
|
Xã, Thị
trấn
|
Diện
tích (km2 )
|
Dân số
(người)
|
Mật độ
dân số (người/Km2)
|
1
|
Thị trấn Hợp Hòa
|
8,7381
|
9.481
|
885
|
2
|
Xã Hoàng hoa
|
7,6061
|
5.432
|
1.085
|
3
|
Xã Đồng tĩnh
|
10,3608
|
10.585
|
714
|
4
|
Xã Kim long
|
16,1082
|
9.395
|
1.022
|
5
|
Xã Hướng đạo
|
12,9478
|
8.538
|
583
|
6
|
Xã Đạo tú
|
7,6266
|
6.109
|
659
|
7
|
Xã An Hòa
|
7,3375
|
6.347
|
801
|
8
|
Xã Thanh vân
|
8,7263
|
6.351
|
865
|
9
|
Xã Duy phiên
|
7,9595
|
9.372
|
728
|
10
|
Xã Hoàng đan
|
6,8017
|
6.569
|
1.177
|
11
|
Xã Hoàng lâu
|
6,6427
|
6.523
|
966
|
12
|
Xã Vân hội
|
3,9626
|
4.865
|
982
|
13
|
Xã Hợp thịnh
|
4,3965
|
6.162
|
1228
|
Nguồn: Niêm giám thống kê năm 2011 huyện Tam Dương
Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên 1,6%. Dân
cư sinh sống ở thị trấn chiếm khoảng 9,9%, dân số nông thôn chiếm khoảng 90,1%
so với tổng số, gần 100% lao đông đang làm việc trong các ngành kinh tế trên
địa bàn huyện, lao động nông nghiệp chiếm 81,1% so với tổng số.

Hình 2.1
Bản đồ hành chính huyện Tam Dương
2.1.4.
Về
giao thông:
Trên địa bàn huyện Tam Dương, có hệ
thống các đường quốc lộ, đường tỉnh lộ (quốc lộ 2, 2B, 2C và tỉnh lộ 310, 305,
316, 306) và tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai chạy qua. Hiện đang có tuyến đường
cao tốc Hà Nội-Lao Cai được xây dựng mới. Các tuyến quốc lộ và tỉnh lộ đều đang
được cải tạo, nâng cấp. Đặc biệt trục giao thông đối ngoại cao tốc Hà Nội-Lao
Cai có 2 nút giao thông đấu nối với quốc lộ 2B và 2C tại địa bàn huyện là nút
Kim Long và Đạo Tú tạo nhiều cơ hội thuận lợi cho giao lưu kinh tế từ địa bàn
Tam Dương đi các địa phương trong nước và quốc tế bằng đường bộ. Các tuyến
đường vành đai 1, vành đai 2 của đô thị Vĩnh Phúc được Quy hoạch và xây dựng
đều đi qua nhiều xã của huyện Tam Dương.
2.1.5. Về Địa hình,
khí hậu thời tiết thủy văn:
- Tam Dương cũng như toàn tỉnh Vĩnh
Phúc là vùng chuyển tiếp giữa vùng gò đồi trung du với đồng bằng Châu thổ sông
Hồng, địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Toàn huyện được chia ra làm
ba vùng sinh thái chính: Vùng núi, trung du và đồng bằng.
- Tam Dương thuộc vùng khí hậu phía
đông bắc bộ chịu ảnh hưởng của dãy núi Tam Đảo, nhiệt độ trung bình hàng năm là
23oC. Nhiệt độ cao nhất vào tháng 6,7 là 29,4 oC, nhiệt
độ thấp vào tháng một là 10 oC thuận lợi cho cây trồng phát triển.
Bình quân số giờ nắng trong năm là 1400-1600giờ/năm, lượng mưa trung bình hàng
năm 1400-1500mm, phân bố không đều tập trung vào tháng 6,7,8 và 9. Độ ẩm không khí
trung bình cao từ 80-84% tương đối đều các tháng trong năm, trong khi đó chế độ
thủy văn ở huyện Tam Dương chịu ảnh hưởng của sông Phó Đáy và hệ thống hồ đập
lớn nhỏ, nguồn nước chủ yếu bắt nguồn từ dãy núi Tam Đảo, lượng nước cung cấp
hệ thống thủy lợi trong huyện tương đối ổn định.
Nhìn chung, điều kiện khí hậu của
huyện thuận lợi cho sự phát triển hệ sinh thái động, thực vật cũng như các hoạt
động sản xuất dịch vụ và du lịch. Dãy Tam Đảo chắn hướng gió mùa đông bắc nên
mưa nhiều, thỉnh thoảng có gió xóay, tạo lốc, ảnh hưởng nhiều đến sản xuất và
dân sinh.
2.1.6. Tài nguyên:
- Về đất: Tổng diện
tích tự nhiên toàn huyện theo kết quả kiểm kê 2011 là 10.821,40 ha, trong đó
đất nông nghiệp chiếm 60,89%, đất lâm nghiệp chiếm 13,29% đất chuyên dùng chiếm
18,83% đất ở chiếm 13,09% và còn lại 3,14% là đất chưa sử dụng. Nhìn chung đất
canh tác của huyện có độ màu mỡ kém, đất phù sa phân bố chủ yếu ở xã Hợp Thịnh
và các xã có địa hình thấp trũng, thích hợp cho trồng lúa, rau và cây thực
phẩm. Vùng đồi trung du gồm các loại đất xám feralít xen kẽ đất cát, phù hợp
cho trồng các loại cây ăn quả. Bình quân diện tích đất nông nghiệp năm 2011 đạt
687m2/người thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh (823m2/người).
- Về nước: Chế độ thủy
văn của Tam Dương chịu ảnh hưởng chính của sông Phó Đáy với hệ thống hồ đập thủy
lợi tích nước khá lớn và các dòng sông suối nhỏ chảy từ khu vực chân núi Tam
Đảo chi phối.. Nguồn nước mặt khá dồi dào, chủ yếu từ sông Phó Đáy và hệ thống
các ao, hồ đập thủy lợi, thuận lợi cho nhu cầu cấp nước sinh hoạt và sản xuất
nông nghiệp. Tuy vậy do địa hình huyện Tam Dương tương đối phức tạp, vấn đề giữ
nước đảm bảo tưới tiêu chủ động cho sản xuất nông nghiệp và thủy sản của huyện
vẫn gặp khó khăn nhất là những năm thời tiết có biến động thất thường về lượng
mưa.
- Về khoáng sản: Trên địa
bàn huyện Tam Dương: cát, sỏi có trữ lượng lớn nhưng mới chỉ khai thác thủ công
là chủ yếu, chưa có khai thác theo quy mô công nghiệp. Khoáng sản kim loại gồm
có quặng đồng, thiếc, sắt rải rác không nhiều và chưa được thăm dò để đánh giá
chính xác trữ lượng. Khoáng sản phi kim loại có cao lanh, đất sét đồi với trữ
lượng khá lớn có thể khai thác phát triển sản xuất gạch ốp lát cao cấp ở quy mô
công nghiệp. Ngoài ra huyện có nguồn tài nguyên than bùn tại khu vực xã Hoàng
Lâu, Hoàng Đan nhưng chưa được khảo sát đánh giá chính xác về trữ lượng khai
thác công nghiệp.
2.2. Hiện
trạng kinh tế xã hội
- Về tăng trưởng kinh tế:: Trong giai đoạn 2006-2010, tổng giá trị sản xuất (theo giá cố định 1994)
trên toàn địa bàn tăng bình quân đạt 24%%/năm (trong đó Công nghiệp và XD:
30,4%/năm; Dịch vụ: 28,6%/năm; Nông nghiệp: 16,9%/năm).
- Cơ cấu kinh tế và
sự chuyển dịch cơ cấu ngành: Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch đúng hướng,
tăng dần Công nghiệp xây dựng, giảm dần Nông lâm thủy sản. Tính theo giá trị
thực tế, năm 2005, tính trên toàn địa bàn, tỷ
trọng giá trị sản xuất các ngành Công nghiệp & XD - Dịch vụ - Nông nghiệp
đạt theo thứ tự: 27% - 23% - 49%; Đến năm 2010, tỷ trọng tương ứng đã là: 35% -
28% - 37%.
-
Thu nhập bình quân đầu người: Thu nhập bình quân đầu
người trên địa bàn năm 2010 là 19 triệu đồng.
Bảng 2-2. Một
số chỉ tiêu tổng hợp thực trạng kinh tế xã hội huyện Tam Dương
STT
|
Các chỉ
tiêu
|
Đơn vị
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
% tăng
bq năm 06-10
|
I
|
Giá
trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Diện
tích
|
km2
|
107,186
|
107,186
|
107,186
|
107,186
|
107,186
|
108,214
|
108,214
|
-
|
2
|
Dân
số trung bình
|
Người
|
94.535
|
93.116
|
93.734
|
94.128
|
95.002
|
95.727
|
97.008
|
-
|
3
|
Tổng GTSX (giá 94)
|
Tỷ đồng
|
372,4
|
492,3
|
689,4
|
801,8
|
928,2
|
1093,4
|
1216,3
|
24,0
|
|
- CN và XD
|
Tỷ đồng
|
102,3
|
153,8
|
251,4
|
246,0
|
301,6
|
386,8
|
509,6
|
30,4
|
|
- DV
|
Tỷ đồng
|
86,9
|
113,6
|
157,5
|
198,6
|
249,0
|
306,3
|
323,8
|
28,6
|
|
- NN
|
Tỷ đồng
|
183,2
|
224,9
|
280,5
|
357,2
|
377,6
|
400.3
|
382,9
|
16,9
|
4
|
GTSX/người
|
Tr đồng
|
11,81
|
13,00
|
15,89
|
29,09
|
36,26
|
45,49
|
43
|
-
|
II
|
Cơ cấu GTSX
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
- CN và XD
|
%
|
27%
|
31%
|
36%
|
31%
|
32%
|
35%
|
42%
|
|
|
- DV
|
%
|
23%
|
23%
|
23%
|
25%
|
27%
|
28%
|
26,6
|
|
|
- NN
|
%
|
49%
|
46%
|
41%
|
45%
|
41%
|
37%
|
31,4
|
|
Nguồn: Niêm giám thống kê năm 2011 huyện Tam Dương
2.2.1. Nông -Lâm- Ngư
nghiệp
Giai đoạn 2006-2010: Tăng trưởng bình
quân đạt mức khá cao 16,9%/năm chiếm tỉ trọng lớn trong kinh tế trên địa bàn
huyện 2010 chiếm 37%, năm 2011 còn 31,4%. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn
đang từng bước chuyển dịch theo xu hướng tạo ra giá trị kinh tế cao trên một
đơn vị diện tích, sử dụng hiệu quả quỹ đất để phát triển thế mạnh của huyện góp
phần đổi mới bộ mặt nông thôn, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân
dân trong huyện.
- Về chăn nuôi: Tổng đàn
gia súc, gia cầm tiếp tục được ổn định, hàng năm phát triển mạnh cả về số lượng
và chất lượng. Đến hết năm 2011, tổng đàn trâu 3.700con, đàn bò đạt 19.000 con;
trong đó tỷ lệ bò lai sin đạt 67%; Đàn lợn 80.000 con; tỷ lệ lợn hướng nạc đạt
98,5%, đàn gia cầm trên 2 triệu con. So với năm 2005, đàn bò tăng 4.800 con,
đàn lợn tăng 35.400 con, đàn gia cầm tăng 1,3 triệu con. Chăn nuôi phát triển
đúng hướng, tiếp tục được khẳng định là ngành mũi nhọn trong cơ cấu nông nghiệp
của huyện. Quy mô chăn nuôi trang trại, gia trại được phát triển mạnh kết hợp
với kinh tế vườn đồi tại các xã miền núi và trung du của huyện. Công tác phòng
chống dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm được các cấp, các ngành quan tâm đúng
mức, trong thời gian qua không để dịch bệnh xảy ra. Công tác quy hoạch xây dựng
các khu chăn nuôi tập trung được khẩn trương triển khai với 06 khu trên địa bàn
06 xã, thị trấn.
- Về lâm nghiệp: toàn huyện
trồng mới được 12ha rừng tập trung và gần 10ha cây phân tán, bảo vệ trên 94ha
rừng, khoanh rừng tái sinh 22ha, năm 2011 được khai thác được 1.700m3 gỗ nguyên
liệu. Tăng cường quản lý việc khai thác và vận chuyển lâm sản trên địa bàn
huyện, xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm.
- Về thủy sản: Khai
thác tối đa diện tích ao hồ thủy lợi và cải tạo vùng trũng để kết hợp thủy lợi,
chăn nuôi và thủy sản diện tích thủy sản toàn huyện đến 2011 đạt hơn 200ha,
tăng 35 ha so với 2005. Sản lượng cá khai thác thương phẩm tăng bình quân hàng
năm đạt 59%. Năm cao nhất đạt sản lượng 350 tấn cá và 15 tấn thủy sản khác giá
trị 4.187 triệu đồng. Phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng thâm canh, đưa
những giống thủy sản có giá trị kinh tế cao vào nuôi trồng để tăng giá trị
thương phẩm góp phần tích cực trong chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm
nghiệp - thủy sản của huyện.
- Về thủy lợi: Trong
những năm qua, tuy còn nhiều khó khăn, song công tác thủy lợi trên địa bàn
huyện Tam Dương được chú ý đầu tư, từng bước hoàn chỉnh hệ thống tưới tiêu cho
nông nghiệp. Các công trình phục vụ tưới tiêu thường xuyên được cải tạo, nâng
cấp, làm mới.
Chương trình cứng hóa kênh mương, nạo
vét hồ đập nhỏ, đầm có nhiều kết quả tốt. Nhiều trạm bơm tưới tiêu được đầu tư
và tu bổ mới. Tuy vậy, so với yêu cầu tưới tiêu chủ động và thâm canh tăng năng
suất cây trồng thì vấn đề thủy lợi đang còn nhiều hạn chế, nhất là các xã thuộc
khu vực trung du và miền núi của huyện.
- Về Kinh tế nông
thôn, hợp tác xã: phát triển theo hướng đa dạng hóa các loại
hình sản xuất, kinh doanh, ngành nghề, tăng tỷ trọng các ngành phi nông nghiệp,
giảm tỷ lệ thuần nông, toàn huyện có 17 hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, 6 hợp
tác xã chăn nuôi, 2 hợp tác xã vận tải, 2 hợp tác xã xây dựng, 3 hợp tác xã
công nghiệp, 1 hợp tác xã môi trường hiện đang gặp khó khăn yêu cầu chuyển đổi
mô hình để phát triển. Các hoạt động dịch vụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất và đời sống dân sinh. Cơ sở hạ tầng nông thôn,
nhất là hệ thống giao thông đường bộ, thủy lợi, cấp điện, cấp nước sạch, trường
học, trạm y tế, được chú ý đầu tư nhiều hơn. Đời sống dân cư nông thôn có nhiều
cải thiện, từng bước tạo ra cục diện mới cho phát triển và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế.
2.2.2. Công
nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
Giai đoạn 2006-2010, Công nghiệp - xây
dựng được tiếp tục phát triển mạnh. Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp, xây dựng năm 2010 đạt 386,8 tỷ đồng (giá CĐ 1994) tăng gấp hơn 3,7
lần so với năm 2005. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2006-2010, đạt
30,4%. Một số ngành CN-TTCN ở một số địa phương như: sản xuất chè, gạch ngói,
khai thác cát sỏi, chế biến gỗ, tre, đồ mộc dân dụng, sản xuất sản phẩm kim
loại, cơ khí, sửa chữa, xay sát. tiếp tục được phát triển.
Về các thành phần kinh tế trong hoạt
động sản xuất công nghiệp - TTCN trên địa bàn huyện Tam Dương: Các doanh nghiệp
do Trung ương, Tỉnh quản lý gồm có: Nhà máy Cơ khí nông nghiệp 6, nhà máy Chế
biến đồ hộp xuất khẩu, rau quả Tam Dương, xí nghiệp Gà Tam Dương. Những cơ sở
trên do công nghệ lạc hậu, sản xuất không ổn định và ngày càng bị thu hẹp do
hiệu quả thấp. Các doanh nghiệp công nghiệp quy mô nhỏ do huyện quản lý mới
thành lập và đi vào hoạt động như Công ty TNHH Vaxuco, doanh nghiệp Thăng
Long…Một số doanh nghiệp có quy mô vừa và sản xuất khá ổn định như Công ty cổ
phần Bê tông Đạo Tú, Công ty TNHH Thế hệ mới Vĩnh Phúc. Năm 2005 giá trị sản
xuất công nghiệp khu vực tư nhân chiếm tỷ trọng nhỏ 3,9%/năm, năm 2010 tăng lên
6,9%. Khu vực hộ các thể năm 2005 chiếm tỷ trọng 27%, năm 2010 tăng lên 31%.
Khu vực kinh tế cổ phần hỗn hợp năm 2005 chiếm 73%, năm 2010 chiếm 66% giá trị
sản xuất công nghiệp - TTCN, xây dựng trên địa bàn huyện.
Việc phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật
trên địa bàn huyện tiếp tục được đầu tư xây dựng. Giai đoạn 2006-2010, vốn đầu
tư XDCB bình quân hàng năm đạt 62.643,4 triệu đồng, trong đó chủ yếu là vốn
ngân sách cấp trên đầu tư qua các chương trình, dự án và nguồn vốn ngân sách
cấp xã thu từ nguồn đấu giá quyền sử dụng đất. Giá trị xây dựng cơ bản bình
quân đạt 42.772,6 triệu đồng, tăng 18.439,6 triệu đồng so với năm 2005.
Hệ thống đường giao thông được triển
khai thi công. Nâng cấp, cải tạo mở rộng các tuyến quốc lộ 2B, 2C, đường Hợp
Châu -Đồng Tĩnh, đường vành đai Hợp Thịnh-Đạo Tú, đường tỉnh lộ 305, 306, 309,
các tuyến đường liên xã được nhựa hóa 141/192 Km (đạt 73,4%). Các công trình
trụ sở làm việc các cơ quan thuộc huyện, UBND cấp xã, hệ thống điện, trường
học, trạm y tế xã và các công trình phúc lợi xã hội được đầu tư xây dựng và đưa
vào sử dụng.
2.2.3. Thương mại
dịch vụ
Trong giai đoạn 2006-2010, trên địa
bàn Tam Dương thương mại - dịch vụ tiếp tục phát triển, hàng hóa phong phú đáp
ứng nhu cầu cho sản xuất và tiêu dùng của nhân dân. Tốc độ tăng trưởng bình
quân ngành thương mại - dịch vụ hàng năm tăng, đạt 28,6%. Giá trị thương mại -
dịch vụ năm 2010 đạt 306,3 tỷ đồng (giá SS) tăng 3,5 lần so với năm 2005.
2.2.4. Các lĩnh vực
khác
+ Về công tác giáo
dục: Hệ
thống giáo dục quốc dân được củng cố và phát triển, quy mô phát triển đi vào ổn
định. Toàn huyện có 16 trường mầm non, 17 trường tiểu học, 14 trường THCS, 3
trường THPT, 1 Trung tâm giáo dục thường xuyên, 1 trung tâm hướng nghiệp, 1
trung tâm bồi dưỡng chính trị đã đáp ứng cơ bản nhu cầu học tập. Số trường đạt
chuẩn quốc gia đến 2010 tăng lên 51 trường đạt chuẩn quốc gia, cơ sở vật chất
cho giáo dục của toàn huyện có 147 phòng học của 14 trường THCS và 184 phòng
học của 17 trường tiểu học có phòng học 2 tầng kiên cố.
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và
nhân viên trong các trường học cơ bản đủ về số lượng, cơ cấu giáo viên trong
ngành tương đối đồng bộ, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và phẩm chất chính trị
ngày được nâng cao. Tỷ lệ cán bộ, giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn ở mầm non
là 72,19%, trên chuẩn 0,3%; Tiểu học 97,2%, trên chuẩn là 24,7%; THCS 97,3%,
trên chuẩn là 31,5%; THPT 100%, trên chuẩn 7,5%.
+ Về công tác y tế: Mạng lưới
y tế được củng cố và phát triển, làm tốt công tác y tế dự phòng, chăm sóc sức khỏe
cho nhân dân, thực hiện việc tiêm chủng mở rộng đạt kết quả cao, công tác vệ
sinh an toàn thực phẩm được đảm bảo, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của mạng lưới y tế cơ sở trong việc khám chữa bệnh cho nhân dân; công tác phòng
chống dịch bệnh lây nhiễm đạt kết quả tốt. Năm 2010 có 100% xã, thị trấn đạt
chuẩn quốc gia về y tế xã, Tam Dương là một trong những huyện đứng đầu trong
tỉnh Vĩnh Phúc hoàn thành chương trình chuẩn quốc gia về y tế xã, bình quân 2,2
bác sỹ/1 vạn dân .
+ Về công tác về An ninh
quốc phòng: an ninh chính trị được giữ vững, trật tự an
toàn xã hội được đảm bảo. Các cấp ủy Đảng, chính quyền từ huyện đến cơ sở xã,
thị trấn đã lãnh đạo các đoàn thể quần chúng làm tốt công tác tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật.
Công tác quân sự quốc phòng: Quán
triệt và tổ chức thực hiện tốt công tác giáo dục quốc phòng toàn dân cho cán bộ
và nhân dân các xã trong huyện, các cơ quân đơn vị trên địa bàn thường xuyên bổ
sung, nâng cao quyết tâm chiến đấu, xây dựng các phương án phòng thủ, thực hiện
tốt các chế độ quy định sẵn sàng chiến đấu, phối hợp bảo vệ an toàn các ngày
lễ, kỷ niệm.
2.3.1. Mục tiêu phát
triển
- Xây dựng Tam Dương trở thành huyện
có kinh tế - văn hóa, xã hội phát triển toàn diện an ninh, trật tự an toàn xã
hội được đảm bảo, quốc phòng được tăng cường. Từng bước ổn định và nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho nhân dân sinh sống trên địa bàn huyện. Phấn đấu
đến năm 2015 mức thu nhập bình quân đầu người đạt mức trung bình chung của toàn
tỉnh Vĩnh Phúc. Đến giữa giai đoạn 2016-2020 thu nhập bình quân đầu người/năm
của huyện Tam Dương đạt được mức khá của toàn tỉnh Vĩnh Phúc. Đến cuối giai
đoạn (2011-2015) 45% các xã trong huyện đạt được 19 tiêu chí về xây dựng nông
thôn mới theo quyết định 491 của Thủ tướng chính phủ đến cuối giai đoạn
(2016-2020) 85% các xã đạt được tiêu chí nông thôn mới.
- Phát triển kinh tế bền vững, nâng
cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, chủ động hội nhập, liên kết, tạo
chuyển biến mạnh mẽ trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Đến năm 2015 cơ cấu kinh
tế trên địa bàn huyện tính theo giá trị sản xuất công nghiệp-xây dựng chiếm
50%, thương mại dịch vụ chiếm 35%, nông lâm nghiệp-thủy sản chiếm 15% . Phấn
đấu đến trước năm 2020 cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện tính theo giá trị sản
xuất công nghiệp -xây dựng 52,9%, thương mại-dịch vụ 36,9%, nông lâm thủy sản
10,2%.
- Khai thác có hiệu quả các nguồn lực
đầu tư cho phát triển xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu
phát triển sản xuất hàng hóa và xây dựng đời sống thôn, làng văn hóa.
- Đi đôi với tăng trưởng kinh tế, nâng
cao rõ rệt chất lượng phát triển, văn hóa, giáo dục đào tạo, y tế chăm sóc sức khỏe
và phát triển nguồn nhân lực. Đẩy mạnh giải quyết việc làm, giảm tỉ lệ hộ
nghèo, chăm lo các đối tượng chính sách, người có công, người cao tuổi và an
sinh xã hội.
- Tăng cường an ninh, quốc phòng, giữ
vững ổn định chính trị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, tạo môi trường thuận
lợi cho phát triển kinh tế xã hội. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tích cực chống
tham nhũng, xây dựng chính quyền, cấp ủy Đảng, đoàn thể các cấp trong sạch,
vững mạnh hoạt động có hiệu lực, hiệu quả cao
2.3.2. Các mục tiêu
cụ thể đến năm 2020
· Giai đoạn
2011-2015
+ Mục tiêu kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
bình quân 22%/năm. Tăng trưởng GDP bình quân 17%/năm.
- Quy mô: Tổng giá trị sản xuất trên
địa bàn năm 2015 ước đạt 2.952.904 triệu, tăng gấp 2,7 lần 2010. Tổng GDP trên
địa bàn năm 2015 tăng gấp 2,19 lần so với năm 2010
- Chuyển dịch cơ cấu: Cơ cấu kinh tế
trên địa bàn chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp, xây dựng, dịch
vụ, giảm tỉ trọng Nông, Lâm, Thủy sản. Cơ cấu kinh tế trên địa bàn tính theo
giá trị sản xuất: Công nghiệp - Xây dựng: 50%, Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản:
15%, Thương mại - dịch vụ: 35%.
- Giá trị kim ngạch xuất khẩu trên địa
bàn đạt 20-25 triệu USD/năm
- Thu nhập bình quân đầu người đạt
40-45 triệu đồng/người/năm.
- Tỉ lệ huy động GDP vào ngân sách
huyện: 20% - 25%. Tổng thu ngân sách nhà nước từ nền kinh tế huyện đạt từ 150
đến 200 tỷ đồng/năm.
+ Mục tiêu xã hội:
- Khống chế tỉ lệ tăng dân số tự nhiên
xuống < 1,0%
- Quy mô dân số phấn đấu đến năm 2015
huyện có: 102.115 người sinh sống.
-Tỷ lệ dân số đô thị đạt 25-30%, giảm
tỉ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm còn dưới 10%. Giảm tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
suy dinh dưỡng xuống dưới 10%.
- Nâng cao chất lượng công tác y tế,
chăm sóc sức khỏe nhân dân triển khai có hiệu quả các chương trình y tế quốc
gia. Tiếp tục duy trì chuẩn quốc gia về y tế xã tại 100% các xã, thị trấn đã
đạt chuẩn. Hướng tới phát triển các dịch vụ y tế, điều dưỡng, chăm sóc sức khỏe
có chất lượng cao trên địa bàn huyện và đô thị Vĩnh Phúc.
- Lao động được giải quyết việc làm
mới cho trên 3500-4000 lao động/năm. Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ: 40-45%.
· Giai đoạn
2016-2020
+ Mục tiêu kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
bình quân: 17,5%/năm. Tăng trưởng GDP bình quân 16%/năm
- Quy mô: tổng giá trị sản xuất trên
địa bàn năm 2020 tăng gấp 6 lần so với 2010. Tổng GDP trên địa bàn 2020 tăng
gấp 4,3 lần so với năm 2010.
- Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2016- 2020
tính theo giá trị sản xuất: Công nghiệp - Xây dựng: 52,9%, Nông - Lâm nghiệp - Thủy
sản: 10,2%, Thương mại - dịch vụ: 36,9%.
- Giá trị kim ngạch xuất khẩu trên địa
bàn đạt 30-35 triệu USD/năm
- Thu nhập bình quân đầu người đạt
75-80 triệu đồng/người/năm.
- Tỉ lệ huy động GDP vào ngân sách
huyện: 25% - 27%. Tổng thu ngân sách nhà nước từ nền kinh tế huyện đạt từ 250
đến 300 tỷ đồng/năm.
+ Mục tiêu xã hội:
- Khống chế tỉ lệ tăng dân số tự nhiên
xuống < 1,0%.
- Quy mô dân số phấn đấu đến năm 2020
huyện có: 108.928 người.
- Tỷ lệ dân số đô thị giai đoạn
2016-2020 đạt 45-50%.
- Giảm tỉ lệ hộ nghèo bình quân hàng
năm còn dưới 5%.Giảm tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giai đoạn 2016
–2020 dưới 3%.
- Nâng cao chất lượng công tác y tế,
chăm sóc sức khỏe nhân dân triển khai có hiệu quả các chương trình y tế quốc
gia. Tiếp tục duy trì chuẩn quốc gia về y tế xã tại 100% các xã, thị trấn đã
đạt chuẩn. Hướng tới phát triển các dịch vụ y tế, điều dưỡng, chăm sóc sức khỏe
có chất lượng cao trên địa bàn huyện và đô thị Vĩnh Phúc.
- Lao động được giải quyết việc làm
mới cho trên 3500-4000 lao động/năm. Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ: 50-60%.
- Giáo dục đào tạo: Đến 2020 có 100%
số trường các cấp đạt chuẩn quốc gia mức cao nhất. Nâng cao chất lượng giáo dục
phổ thông, cơ sở trong đào tạo nghề cho lao động để đạt chỉ tiêu tỷ lệ lao động
qua đào tạo được tăng lên như mục tiêu đề ra.
Bảng 2-3.
Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế-xã hội đến 2020
TT
|
Các chỉ
tiêu
|
Đơn vị
|
Năm
2010
|
Năm
2015
|
Năm 2020
|
I
|
Giá trị
|
|
|
|
|
1
|
Dân số TB
|
Người
|
95.727
|
102.115
|
108.928
|
2
|
Diện tích
|
Km2
|
108,214
|
108,214
|
108,214
|
3
|
Tổng GTSX (giá 94)
|
Tỷ đồng
|
1093,4
|
2.952
|
6.597
|
|
+ CN-XD
|
Tỷ đồng
|
386,8
|
1.476
|
3.493
|
|
+ Dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
306,3
|
1.033
|
2.434
|
|
+ Nông lâm. TS
|
Tỷ đồng
|
400.3
|
443
|
670
|
4
|
Thu nhập bình quân/người/năm
|
Triệu
đồng
|
19
|
40
|
80
|
II
|
Cơ cấu GTSX (giá
hh)
|
%
|
100
|
100
|
100
|
1
|
CN-XD
|
%
|
35
|
50
|
52,9
|
2
|
Dịch vụ
|
%
|
28
|
35
|
36,9
|
3
|
Nông lâm.TS
|
%
|
37
|
15
|
10,2
|
III
|
Tăng trưởng
|
|
2006-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
|
GTSX
|
%
|
24,0
|
22
|
17,5
|
1
|
CN-XD
|
%
|
30,4
|
29,8
|
18,8
|
2
|
Dịch vụ
|
%
|
28,6
|
21,7
|
18,7
|
3
|
Nông lâm. TS
|
%
|
16,9
|
7,6
|
8,9
|
Nguồn: Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế xã hôi huyện Tam Dương đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030.
Phương hướng phát triển các ngành nghề
nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế theo hướng chuyển dịch cơ cấu được
trình bày trong các mục kế tiếp.
2.3.3. Nông - lâm - thủy
sản
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
Nông, lâm, thủy sản trên địa bàn (2011-2015) đạt 7,6%/năm. Nông nghiệp - Thủy
sản chiếm tỉ trọng 15% cơ cấu kinh tế trên địa bàn. (2016-2020) đạt 8,9%/năm,
chiếm tỉ trọng 10,2% cơ cấu kinh tế trên địa bàn . Sản lượng lương thực hàng
năm đạt trên 38-42 nghìn tấn/năm. Giá trị sản phẩm bình quân trên 1 ha đất canh
tác đạt trên 70 triệu đồng/ ha/năm. Trong đó có 30% diện tích đạt trên 90 triệu
đồng/ha/năm.
- Về trồng
trọt:
Giảm
dần diện tích trồng lúa để chuyển mạnh sang trồng rau màu, hoa quả thực phẩm
sạch cung cấp trực tiếp cho thị trường đô thị Vĩnh Phúc. Tăng giá trị sản phẩm
trên một ha diện tích đất canh tác. Tập trung thâm canh, đưa các giống lúa mới
phẩm cấp chất lượng tốt được thị trường tiêu thụ ưa chuộng và giá bán cao như thương
hiệu “gạo Long Trì”. Từng bước giảm dần các giống lúa chất lượng gạo thấp, khả
năng chống chịu với các loại sâu bệnh kém. Mạnh dạn gieo trồng các giống ngô
lai đơn có triển vọng năng suất đột phá. Tiếp tục nghiên cứu chọn lọc đưa các
loại cây công nghiệp, cây ăn quả, rau màu thực phẩm có chất lượng cao vào trồng
trọt tại huyện
- Bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý phù
hợp với điều kiện thổ nhưỡng, nguồn nước vùng đồi gò như trồng cây công nghiệp
ngắn ngày, trồng cỏ chăn nuôi gia súc, cây ăn quả. Cải tạo trồng bổ sung thay
thế các giống cây ăn quả có giá trị hàng hóa cao, được thị trường tiêu thụ mạnh
như giống bưởi Diễn, mít Thái, xoài úc, Đài loan, nhãn vải chín trái vụ...vào
trồng thay thế các giống cây ăn quả truyền thống ở huyện Tam Dương.
- Xây dựng các vùng trồng trọt kỹ
thuật cao, vùng chuyên canh rau quả sạch như su su, bí đỏ, dưa chuột, bí xanh tập
trung ở các xã Văn Hội, Hoàng Lâu, An Hòa, Kim Long, Duy Phiên, Hợp Hòa . Mở
rộng diện tích trồng trọt rau màu hoa quả cao cấp sang các khu vực còn lại phù
hợp với nhu cầu thị trường tiêu thu khi đô thị Vĩnh Phúc phát triển tăng quy mô
dân số.
- Về chăn nuôi: Với lợi thế
vùng đồi gò, diện tích đất cho sản xuất chăn nuôi lớn, huyện Tam Dương hiện có
150 trang trại chăn nuôi có quy mô lớn, sản xuất tập trung và nhiều gia trại
chăn nuôi trong nông hộ. Chăn nuôi là ngành quan trọng mũi nhọn trong cơ cấu
nông, lâm nghiệp thủy sản của huyện. Trong đó xác định con nuôi chính là gà,
lợn và bò. Phấn đấu đến 2015 tỷ lệ bò lai sim đạt 100%, số lượng gia cầm ổn
định ở mức 2,0-2,5 triệu con. Khuyến khích phát triển chăn nuôi các con đặc sản
lơn rừng lai, gà sao, gà lôi vào sản xuất trang trại, các khu vực đồi gò. Phấn
đấu đến 2015 tỷ trọng giá trị sản xuất chăn nuôi thủy sản chiếm khoảng 65% tổng
giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản huyện.
- Về thủy sản: toàn huyện
có khoảng trên 200ha diện tích mặt nước: Bao gồm các hồ đập thủy lợi, các ao
nhỏ, diện tích đất trũng đang trồng lúa năng suất thấp. Diện tích trên đang
được các hộ tư nhân nuôi thả, khai thác quảng canh với các giống cá địa phương
năng suất thấp và giá trị kinh tế không cao. Giải pháp phát triển thủy sản của
Tam Dương trong thời kỳ Quy hoạch là: Thực hiện chuyển đổi diện tích trồng lúa
bấp bênh không ăn chắc sang lúa - cá, hoặc chuyên nuôi trồng thủy sản, ở các xã
Hoàng Lâu, Hoàng Đan, Duy Phiên và An Hòa trong hệ thống kênh Nhị Hoàng.
- Về lâm nghiệp: Duy trì và
quản lý diện tích rừng trồng tập trung và phấn đấu trên địa bàn huyện. Quản lý
khai thác và trồng mới tái tạo để nâng độ che phủ chống sói mòn đất. Thường
xuyên kiểm tra việc sử dụng đúng mục đích trồng rừng trên địa bàn. Phấn đấu
trồng rừng để nâng độ che phủ diện tích cây lâm nghiệp, cây ăn quả trên địa bàn
2015 đạt mức 50%, đến 2020 đạt mức 75% diện tích cần che phủ.
2.3.4. Công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp và xây dựng:
- Giá trị sản xuất CN-XD đạt 1.476.274
triệu đồng năm 2015, tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân giai đoạn 2011-2015
là 29,8%/năm. Đạt 3.492.864 triệu đồng năm 2020, tăng trưởng giá trị sản xuất
bình quân giai đoạn 2016-2020 là 18,8%/năm.
- Tập trung hoàn chỉnh quy hoạch chi
tiết phát triển công nghiệp, tiểu thủ CN trên địa bàn huyện và tiến tới hoàn
chỉnh quy hoạch xây dựng,hệ thống kết cấu hạ tầng cho các khu, cụm khu công
nghiệp tập trung, cụm công nghiệp làng nghề trên địa bàn huyện. Trong đó tập
trung vào hoàn thành quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng cho khu công nghiệp tập
trung Tam Dương I,II, cụm công nghiệp Kim Long, Đạo Tú - Hướng Đạo - Thanh Vân
và Hợp Thịnh; 2 làng nghề TTCN; Hợp Hòa và Thanh Vân. Quy hoạch xây dựng chi
tiết trung tâm hành chính huyện lỵ và thị trấn Hợp Hòa ,trung tâm hành chính
các xã, thị trấn trong toàn huyện.
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước
về khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng trên địa bàn. Quy hoạch vùng nguyên
liệu sản xuất gạch, ngói tại xã Hoàng Lâu, Đạo Tú, bến bãi khai thác cát, sỏi.
Từng bước xóa các cơ sở sản xuất gạch thủ công chuyển sang sản xuất gạch tuynel
(theo công nghệ lò gạch liên tục kiểu đứng) và tạo điều kiện trong cấp phép xây
dựng lò gạch tuynel. Đến năm 2015 và năm 2020 trên địa bàn huyện không còn lò
gạch thủ công.
- Năm 2010-2011, hoàn thành xây dựng
cơ sở hạ tầng cụm kinh tế xã hội Hợp Thịnh nhằm thu hút phát triển các nghề
truyền thống như: chế biến thực phẩm, đậu phụ, bánh bún, xay xát, thức ăn gia
súc, nghề mây tre đan, dịch vụ cơ khí...
- Năm 2011-2013, hoàn thành xây dựng
kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tam Dương I để thu hút các nhà đầu tư vào phát
triển sản xuất.
- Năm 2011-2012 quy hoạch chi tiết
vùng nguyên liệu sản xuất gạch, ngói tại Hoàng lâu, Hoàng Đan, Đồng Tĩnh, Đạo
Tú. Khai thác diện tích đất theo quy hoạch dành cho sản xuất vật liệu xây dựng
và kết hợp cải tạo diện tích sau khai thác đất cho sản xuất vật liệu xây dựng
để nuôi trồng thủy sản.
- Năm 2013-2015 hoàn thành xây dựng hạ
tầng KCN Tam Dương II để thu hút các nhà đầu tư vào kinh doanh.
- Quản lý, khai thác cát, sỏi, quy
hoạch các điểm, bến, bãi khai thác cát, sỏi và mở rộng quy mô khai thác hợp lý
ở các địa bàn Đồng Tĩnh, An Hòa, Hoàng Đan.
- Tổ chức phát triển nghề mây tre đan
ở xã Hoàng Đan, Hoàng Hoa, Duy Phiên và phát triển nghề mới ở các xã khác trên
địa bàn huyện.
- Nghiên cứu các đề án xử lý rác thải,
nước thải công nghiệp nhằm hạn chế tác động ảnh hưởng đến môi trường sinh hoạt
khu dân cư trên địa bàn Tam Dương.
2.3.5. Thương mại -
Dịch vụ
- Phấn đấu đạt các mục tiêu tăng
trưởng giá trị sản xuất ngành thương mại, dịch vụ giai đoan 2011-2015 là
21,7%/năm, năm 2016-2020 là 18,7%/năm. Năm 2015 giá trị sản xuất thương mại -
dịch vụ chiếm tỉ trọng 35% cơ cấu kinh tế trên địa bàn, 2020 chiếm 36,9% cơ cấu
kinh tế trên địa bàn huyện.
- Khuyến khích các doanh nghiệp tư
nhân đầu tư phát triển các loại hình dịch vụ, nâng cao năng quản lý, sử dụng
lao động sẵn có tại địa phương. Đồng thời hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận các
nguồn vốn vay ưu đãi của nhà nước để mở rộng quy mô kinh doanh dịch vụ trên địa
bàn
- Quy hoạch phát triển các khu trung
tâm thương mại kết hợp đồng bộ với Quy hoạch xây dựng các trục giao thông đối
ngoại, các cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp và Quy hoạch phát triển đô thị
trên địa bàn.
- Cải tạo, mở rộng, xây dựng mới các
chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn. Xã hội hóa, huy động vốn đóng góp của
các thành phần kinh tế kết hợp với nguồn vốn ngân sách, đầu tư cải tạo nâng cấp
các chợ nông thôn như: Chợ Vàng xã Hoàng Đan, chợ Bê Tông xã Đạo Tú, chợ Diên
xã Đồng Tĩnh, chợ số 8 xã Kim long. Tập trung chỉ đạo giải phóng mặt bằng để
triển khai xây dựng chợ trung tâm huyện tại thị trấn Hợp Hòa, chợ đầu mối Thanh
Vân, chợ Hoàng Hoa. Quy hoạch và xây dựng tiếp các chợ ở các xã chưa có chợ
như: Chợ Duy Phiên, Hoàng lâu, Hướng Đạo góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa
phục vụ nhu cầu trao đổi của dân cư trên địa bàn.
- Đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa ở khu
vực thị trấn, các thị tứ và khu vực Quy hoạch mở rộng đô thị Vĩnh Phúc đồng
thời với phát triển các dịch vụ phục vụ dân cư đô thị.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị
thi công triển khai xây dựng Trường Đại học Trưng Vương, trường đại học Dầu khí
và các trường cao đẳng, trung học khác tại xã Kim Long để từng bước hình thành
và phát triển các loại hình dịch vụ: dịch vụ nhà trọ, kinh doanh ăn uống, văn hóa
thể thao, bưu chính viễn thông, đáp ứng được yêu cầu đời sống và học tập của
3.500 đến 5.000 sinh viên.
- Phối hợp với các ngành các cấp, đơn
vị thi công triển khai GPMB để đầu tư xây dựng tuyến đường Hợp Châu - Đồng
Tĩnh, các tuyến đường vành đai phục vụ phát triển các khu, cụm công nghiệp làm
nền tảng phát triển ngành dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp.
2.3.6. Các lĩnh vực
văn hóa xã hội khác
+ Dân số và lao động,
việc làm
- Đảm bảo quy mô dân số hợp lý đến
2015 huyện có khoảng 102.115 người sinh sống trên địa bàn, 2020 có khoảng
108.928. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên giảm xuống <1%/năm.
- Tỉ lệ lao động làm việc trong các
ngành nông lâm - thủy sản năm (2011-2015) còn khoảng 65%, 2020 còn khoảng
30-35% tổng số lao động.
- Hàng năm giải quyết việc làm mới cho
lao động đến tuổi cho trên 3.500-4.000 lao động/năm.
- Nâng cao tỉ lệ lao động qua đào tạo
nghề từ: 25% năm 2010 lên 40-45% năm 2015 và 50-60% năm 2020. 100% lao động
được đào tạo nghề sau 2020.
+ Giáo dục đào tạo
- Toàn huyện có khoảng 58 trường (17
trường mầm non với quy mô khoảng 5000-6000 trẻ, 18 trường tiểu học với 10.000
học sinh; 15 trường tiểu học cơ sở với 8.000-9.000 học sinh, 3 trường trung học
phổ thông với 4.000 học sinh . Trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm hướng
nghiệp, trung tâm bồi dưỡng chính trị và hai trường Đại học Dầu khí và dân lập
Trưng Vương đi vào hoạt động tuyển sinh từ 3.500 đến 5.000 sinh viên/năm.
- Từng bước hoàn thiện các tiêu chí về
giáo dục để đến năm 2015 có 100% trường mầm non đạt chuẩn quốc gia trong đó có
30% trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II, 100% trường tiểu học đạt chuẩn quốc
gia mức II. Phấn đấu có 75% trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia. Đến 2020
có 100% các trường học đạt chuẩn quốc gia ở mức cao nhất.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên, phấn đấu có 100% số giáo viên đạt chuẩn, trong đó có trên 50% đạt trên
chuẩn.
+ Y tế và chăm sóc
sức khỏe nhân dân
- Tiếp tục phấn đấu giữ vững đạt chuẩn
quốc gia về y tế xã tại 100% các xã, thị trấn đã đạt chuẩn, 100% các trạm y tế
có bác sỹ công tác và biên chế tại trạm: bình quân có 3,5 bác sỹ/1vạn dân; có
100% số thôn xóm có các nhân viên y tế có trình độ sơ cấp trở lên.
- Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng
dưới 5 tuổi xuống dưới 10% năm 2015 , dưới 3% năm 2020. Đảm bảo tỷ lệ tiêm
chủng mở rộng đạt 100% số đối tượng cần thực hiện.
+ Văn hóa, thông tin,
thể dục thể thao
- Xây dựng đời sống văn hóa cơ sở ngày
càng tốt hơn, đến 2015 có 100% xã có trung tâm văn hóa, 100% thôn, làng có nhà
văn hóa và mỗi xã có từ 1-2 sân bóng đá, 75% thôn, xóm có sân vui chơi cho trẻ
em. 80% số xã thị trấn có thư viện; 86% số gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn
hóa, 70% số làng đạt tiêu chuẩn làng văn hóa, tất các các làng xã đều có hương
ước. Đến năm 2020, 85% thôn làng được công nhận làng văn hóa, 95% gia đình đạt
giá đình văn hóa.
- Nâng cấp và khai thác khu trung tâm
văn hóa - thể thao của huyện thường xuyên hoạt động hết công suất. Mỗi xã đều
có sân bóng đá, bóng chuyền theo đúng tiêu chuẩn, quy cách của ngành quy định
được khai thác phục vụ cho phát triển thể dục thể thao quần chúng.
- Duy trì và phát triển sự nghiệp báo
chí, phát thanh tuyên truyền, 100% số xã có truyền thanh công cộng, có đài
truyền thanh phát sóng FM. 100% các hộ gia đình có phương tiện nghe nhìn, phần
lớn các hộ dân có điện thoại. 80% số xã có thư viện, có cán bộ chuyên trách
nghiệp vụ có trình độ chuyên ngành.
+ An ninh, quốc phòng
- Hoàn thành vượt mức nghĩa vụ tuyển
quân nhập ngũ hàng năm theo chỉ tiêu trên giao.
- Duy trì đảm bảo trật tự trị an, an
toàn trên địa bàn các khu dân cư, cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn huyện.
- Tích cực phối hợp với các huyện bạn
làm công tác xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh trên địa bàn tỉnh..
Xây dựng thế trận an ninh nhân dân kết hợp chặt chẽ với nền quốc phòng toàn
dân, thực hiện tốt chính sách hậu phương quân đội.
+ Phát triển mạng
lưới giao thông
- Xây dựng, nâng cấp cải tạo như tuyến
đường sắt Hà Nội -Lào Cai được cải tạo nâng cấp.
- Tuyến đường bộ cao tốc Hà Nội-Lào
Cai được đầu tư xây dựng mới cho các loại xe chạy đạt tốc độ 100 km/h, có 2
điểm đầu nối với quốc lộ 2C và 2B tại xã Đạo Tú và Kim Long.
- Cải tạo nâng cấp quốc lộ 2C và 2B ,
quốc lộ 2C với hướng tuyến đi Tuyên Quang và đi Sơn Tây qua cầu Vĩnh Thịnh.
Quốc lộ 2B với hướng tuyến đi Tam Đảo, Thái Nguyên có hầm đường bộ xuyên qua
khu vực núi Tam Đảo được xây mới.
- Đầu tư xây dựng các tuyến đường giao
thông nội huyện, Đường Kim Long - Tam Quan (Đoạn 2), đường QL2C - Cầu Bì La,
Đường Bảo Trúc - Hoàng Hoa - Tam Quan. Cải tạo nâng cấp bến xe Tam Dương, xây
dựng mới bến xe Kim Long.
+ Phát triển hệ thống cấp, thoát nước
- Đến năm 2012 có 95% hộ dân đô thị
được dùng nước máy, 95% hộ dân nông thôn dùng nước sạch hợp vệ sinh đến năm
2020 có 100% số hộ dân được dùng nước máy và nước hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn
quốc gia.
- Xây dựng mới dự án đầu tư khu xử lý
nước, trạm bơm nước cấp I, cấp nước sạch tại xã Đồng Tĩnh để phục vụ cho các
khu công nghiệp và sinh hoạt dân cư khu vực xung quanh.
· Quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
- Xây dựng hạ tầng KCN Tam Dương I quy
mô khoảng 700 ha .
- Xây dựng hạ tầng cụm kinh tế xã hội
Hợp Thịnh với quy mô 83 ha.
- Xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp
Hoàng Đan 50 ha.
- Cụm CN-TTCN Thanh Vân-Đạo Tú 50 ha.
- Cụm CN-TTCN thị trấn Hợp Hòa 50 ha.
- Cụm CN Đạo Tú 30 ha
- Xây dựng hạ tầng KCN Tam Dương II
với quy mô 750.
· Quy
hoạch và xây dựng các khu đô thị
- Xây dựng thị trấn Hợp Hòa: phát
triển thị trấn thành một đô thị vệ tinh cho thành phố Vĩnh Phúc từ năm 2011 -
2015
- Phát triển các thị tứ Hoàng Đan, Đạo
Tú từ năm 2012-2015 phù hợp với tốc độ phát triển kinh tế , đô thị hóa trên địa
bàn huyện và phát triển đô thị Vĩnh Phúc.
- Quy hoạch đô thị Kim Long, diện tích
160 ha.
- Quy hoạch thị trấn Hợp Thịnh 250 ha.

Hình 2-2. Bản
đồ các Cụm công nghiệp và Khu công nghiệp huyện Tam Dương
Chương 3
DỰ
BÁO NHU CẦU ĐIỆN VÀ PHÂN VÙNG PHỤ TẢI
3.1. Các
cơ sở pháp lý để xác định nhu cầu điện
Nhu cầu điện của huyện Tam Dương, tỉnh
Vĩnh Phúc được tính toán dự báo căn cứ vào các tài liệu sau:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định hướng đến 2030
đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại quyết định số 4003/QĐ-UBND ngày
30/12/2010.
- Quy hoạch các ngành của tỉnh Vĩnh
Phúc trong đó có huyện Tam Dương.
- Kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế xã
hội tỉnh Vĩnh Phúc 2011-2015.
- Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến 2020 đã được Bộ Công Thương phê
duyệt tại quyết định số 0361/QĐ-BCT ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương.
- Các số liệu cơ bản về sử dụng điện
trong các năm qua của huyện do Công ty điện lực Vĩnh Phúc, điện lực Tam Dương
cung cấp và các kết quả điều tra, khảo sát nhu cầu điện tại huyện Tam Dương
tháng 5 năm 2012.
3.2. Lựa
chọn mô hình và phương pháp dự báo nhu cầu điện
3.2.1. Các phương
pháp dự báo nhu cầu điện năng:
a. Phương pháp hệ số
đàn hồi:
Đây là phương pháp thích hợp với các
dự báo trung và dài hạn. Phương pháp này dựa trên cơ sở dự báo của các kịch bản
phát triển kinh tế - xã hội. Nhu cầu điện năng được mô phỏng theo quan hệ đàn
hồi với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Hệ số đàn hồi (h) được
tính theo công thức sau:
Hệ số đàn
hồi (h) =
Các hệ số đàn hồi được xác định theo
từng ngành theo chuỗi phân tích quá khứ.
b. Phương pháp ngoại
suy theo thời gian:
Nội dung của phương pháp là nghiên cứu
sự diễn biến của điện năng trong thời gian quá khứ tương đối ổn định để tìm ra
một quy luật nào đó, rồi dùng nó để dự đoán tương lai. Phương pháp này thường
chỉ sử dụng khi thiếu các thông tin về tốc độ phát triển của các ngành, các phụ
tải dự kiến, mức độ hiện đại hóa,... trong tương lai để làm cơ sở dự báo.
Mô hình này thường có dạng hàm mũ: At
= A0(1+a)t
trong đó:
At - điện năng dự báo năm t
A0 - điện năng ở năm chọn
làm gốc
a - tốc độ phát triển bình quân năm
t - thời gian dự báo
Nhược điểm của phương pháp này là chỉ
cho ta kết quả chính xác nếu tương lai không có nhiễu và quá khứ phải tuân theo
một quy luật
c. Phương pháp chuyên
gia:
Nội dung chính là sự hiểu biết sâu sắc
của các chuyên gia giỏi. Các chuyên gia sẽ đưa ra các dự báo của mình.
d. Phương pháp dự báo
trực tiếp:
Nội dung của phương pháp là xác định
nhu cầu điện năng của năm dự báo dựa trên tổng sản lượng kinh tế của các ngành
năm đó và suất tiêu hao điện năng của từng loại sản phẩm hoặc suất tiêu hao
trung bình cho 1 hộ gia đình, bệnh viện, trường học, khách sạn,…. Phương pháp
này tỏ ra khá chính xác khi có tương đối đầy đủ các thông tin về tốc độ phát
triển kinh tế xã hội, các phụ tải dự kiến mới và phát triển mở rộng của các
ngành kinh tế, mức độ áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật,... Với các ưu điểm về
độ chính xác, bám sát thực tế phát triển của khu vực dự báo, không quá phức tạp
nên phương pháp này được dùng phổ biến cho các dự báo tầm ngắn (1-2) năm và tầm
trung (3-10) năm trong các đề án quy hoạch quận, huyện, tỉnh, thành phố,...
3.2.2. Lựa chọn
phương pháp dự báo nhu cầu điện năng:
Phù hợp với hoàn cảnh thực tế của địa
phương và số liệu điều tra thu thập được từ các tài liệu pháp lý, nhu cầu điện
của huyện Tam Dương trong giai đoạn quy hoạch được dự báo theo phương pháp tính
trực tiếp.
3.3. Phân
vùng phụ tải điện
- Căn cứ vào đặc điểm địa hình tự
nhiên, phân vùng phát triển kinh tế hiện tại và dự kiến phát triển trong tương
lai và căn cứ vào các hộ tiêu thụ điện xác định trên địa hình từng vùng.
- Căn cứ vào khả năng cấp điện của các
trung tâm nguồn trạm 110kV hiện tại và phương thức vận hành lưới điện cũng như
dự kiến xây dựng các nguồn trạm mới trong giai đoạn đến 2015 và 2020.
Huyện Tam Dương được chia thành 2 vùng
phụ tải:
- Vùng I:
Là vùng phụ tải phía Bắc của huyện
bao gồm thị trấn Hợp Hòa và các xã An Hòa, Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa, Hướng Đạo, Kim
Long. Đây là vùng trung tâm chính trị kinh tế của huyện, có nhiều điều kiện
tương đối thuận lợi cho phát triển sản xuất. Trong giai đoạn 2011-2015 có khu
công nghiệp Tam Dương II và cụm công nghiệp Hợp Hòa.
Hiện tại vùng I được cấp điện chủ yếu
từ 2 lộ 10kV là 971; 973 trạm TG Đạo Tú và lộ 372 trạm 110kV Lập Thạch.
- Vùng II:
Là vùng phụ tải bao gồm các xã còn lại
là Đạo Tú, Hoàng Đan, Hoàng Lâu, Duy Phiên, Vân Hội, Hợp Thịnh và Thanh Vân.
Hiện tại vùng này có cụm công nghiệp Hợp Thịnh, giai đoạn 2011-2015 có khu công
nghiệp Tam Dương I và các cụm công nghiệp Hợp Hòa, Đạo Tú, Thanh Vân-Đạo Tú
Hiện tại vùng II được cấp điện chủ
yếu lộ 379 trạm 110kV Vĩnh Tường, lộ 373 trạm 110kV Lập Thạch, lộ 371, 376 trạm
110kV Vĩnh Yên; lộ 971 trạm TG Tam Đảo và lộ 672 trạm TG Vĩnh yên.
3.4. Dự
báo nhu cầu điện
Nhu cầu tiêu thụ điện của huyện Tam
Dương được dự báo theo phương pháp trực tiếp trên cơ sở dự báo nhu cầu cho từng
thành phần phụ tải sau đó tổng hợp thành nhu cầu điện của toàn huyện.
Quá trình tính toán dự báo nhu cầu
điện của huyện theo cơ cấu 5 thành phần theo Quyết định số 389/1999/QĐ-TCTK của
Tổng cục thống kê về việc ban hành bản danh mục phân tổ điện thương phẩm cung
cấp cho các hoạt động kinh tế - xã hội ngày 4/6/1999 bao gồm:
- Nhu cầu điện cho công nghiệp - xây
dựng.
- Nhu cầu điện cho nông - lâm nghiệp -
thủy sản.
- Nhu cầu điện cho thương nghiệp,
khách sạn, nhà hàng.
- Nhu cầu điện cho quản lý và tiêu
dùng dân cư.
- Nhu cầu điện phục vụ các hoạt động
khác.
Việc tính toán dự báo được tiến hành
từ các xã, thị trấn và tập hợp cho toàn huyện theo các mốc năm 2015, 2020.
Nhu cầu phụ tải năm 2011 là số liệu
thực hiện của Điện lực Tam Dương. Giai đoạn năm 2015-2020, đề án tính toán dự
báo nhu cầu phụ tải theo 2 phương án: Phương án cơ sở và phương án cao.
+ Phương án cơ sở:
Là phương án đáp ứng tối đa cho các
khu vực dân cư, khu vực công nghiệp có tính khả thi cao, các đề án đã được Nhà
nước chấp thuận, phê duyệt và bảo lãnh tài chính.
+ Phương án cao:
Là phương án đáp ứng tối đa cho các
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện khi kinh tế xã hội phát triển
mạnh, các dự án đầu tư được đẩy nhanh tiến độ và đời sống nhân dân được nâng
cao.
3.4.1. Tính toán nhu
cầu điện theo phương án cơ sở:
3.4.1.1. Nhu cầu điện
cho công nghiệp và xây dựng:
Nhu cầu điện ngành công nghiệp, xây
dựng được tính trên cơ sở dự kiến mở rộng, xây dựng mới các khu, cụm công
nghiệp tập trung, các nhà máy xí nghiệp với quy mô sản phẩm và công suất lắp
đặt của thiết bị ở từng giai đoạn được hoạch định trong quy hoạch và định hướng
phát triển công nghiệp xây dựng của huyện. Ngành công nghiệp đóng vai trò quan
trọng trong nền kinh tế huyện Tam Dương, nó tạo ra môi trường phát triển các
ngành nghề truyền thống trong huyện, tạo điều kiện áp dụng thiết bị, công nghệ
tiên tiến, tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, từng bước
công nghiệp hóa và hiện đại hóa tạo việc làm cho người lao động. Phát triển
công nghiệp theo hướng ưu tiên các ngành nghề sử dụng nguồn nguyên liệu, nhiên
liệu và lao động địa phương, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu
tư phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp , mở mang ngành nghề,
duy trì và mở rộng quy mô các cơ sở công nghiệp hiện có. Phát triển công nghiệp
phải thúc đẩy ngành dịch vụ thương mại, phải gắn với phát triển nông nghiệp,
góp phần cơ khí hóa nông nghiệp, nông thôn và bảo vệ môi trường. Ưu tiên đầu tư
sản xuất các sản phẩm công nghiệp từ kim loại,chế biến lương thực, chế biến gỗ,
tre, nứa...vật liệu xây dựng như cát, sỏi, gạch xây dựng, ngói,... Đến năm
2015,. phát triển chế biến nông sản với quy mô vừa và nhỏ phù hợp với thực tế
của huyện nhằm nâng cao giá trị các loại hàng nông sản của huyện và phục vụ sản
xuất hàng hóa. Xây dựng và hoàn thiện để đưa hai KCN Tam Dương 1,2 đi vào sản
xuất.
Danh mục phụ tải công nghiệp – tiểu
thủ công nghiệp hiện có, mở rộng và xây dựng mới xem phụ lục 1. Kết quả tính
toán nhu cầu điện cho ngành công nghiệp, xây dựng theo phương án cơ sở được
trình bày trong bảng 3.1 như sau:
Bảng 3.1:
Nhu cầu điện công nghiệp và xây dựng.
Năm
|
Thành
phần
|
Nhu cầu
|
% so
với TP
|
2015
|
Công suất
(KW)
Trong đó:
KCN
Điện năng A
(MWh)
Trong đó:
KCN
Tốc độ tăng
trưởng BQ(2012-2015)
|
13.400
4.300
62.500
20.600
19,4%/năm
|
56,9%
|
2020
|
Công suất
(KW)
Trong đó:
KCN
Điện năng A
(MWh)
Trong đó:
KCN
Tốc độ tăng
trưởng BQ(2016-2020)
|
28.100
15.000
145.600
84.000
18,4%/năm
|
63,6%
|
3.4.1.2. Nhu cầu điện
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Huyện Tam Dương là vùng thuần nông nên
công tác thủy lợi được phát triển theo các tiểu vùng: tiểu vùng đồng bằng,
trung du, miền núi.
- Tiểu vùng đồng bằng: phương hướng
chính là phát triển cây lương thực (lúa giống, lúa chất lượng cao); cây rau,
cây thực phẩm có giá trị kinh tế cao như: lúa, bí đao, su su, ớt rau, đậu các
loại, trồng hoa, cây cảnh; chăn nuôi bò thịt, bò sữa, nuôi trồng thủy sản.
- Tiểu vùng trung du: Phát triển lúa,
các loại cây công nghiệp ngắn ngày, các loại cây thực phẩm như dưa chuột, khoai
tây, dưa hấu, cà chua, rau các loại… chăn nuôi gia cầm, thả vườn, bò thịt, bò
sữa, lợn siêu nạc… tương lai tại đây sẽ là tiểu vùng phát triển năng động nhất
của huyện. Phát triển chính là công nghiệp, dịch vụ và thực phẩm sạch. ở tiểu
vùng này cũng cần phụ tải cấp cho nhu cầu tưới, và trang trại nuôi gia súc, gia
cầm.
- Tiểu vùng miền núi: phát triển cây
công nghiệp, cây ăn quả có giá trị và có thị trường như đay, bông, dứa, đậu các
loại. Chăn nuôi gia cầm, thả vườn, bò thịt, ong dê, một số đặc sản khác và kinh
tế đồi rừng.
- Do điều kiện tự nhiên thuận lợi, lợi
dụng được kênh mương tự chảy nên điện năng cho nông nghiệp chiếm phần nhỏ và
chủ yếu cho tưới. Do đó điện năng tiêu thụ cho nông nghiệp lâm nghiệp thủy sản
của huyện Tam Dương so với điện năng tiêu thụ các ngành khác chiếm tỉ trọng
nhỏ. Như vậy trong những năm tới để tăng năng suất lúa và cây trồng cần phải
đầu tư xây dựng mới và cải tạo một số trạm bơm tưới hiện có, kiên cố hóa kênh
mương... để chủ động nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp.
- Kết quả tính toán nhu cầu điện cho
nông - lâm - thủy sản được thể hiện trong bảng 3.2.
- Danh mục các trạm bơm thủy lợi, các
cơ sở sản xuất nông - lâm- thủy sản hiện có, dự kiến mở rộng và xây dựng mới
xem phụ lục 2.
Bảng 3.2:
Nhu cầu công suất và điện năng ngành Nông-Lâm -Thủy lợi
Năm
|
Thành
phần
|
Nhu cầu
|
% so
với TP
|
2015
|
Công suất (kW)
|
540
|
0,4%
|
Điện năng (MWh)
|
400
|
Tốc độ tăng trưởng BQ(2012-2015)
|
13%/năm
|
2020
|
Công suất (kW)
|
840
|
0,3%
|
ĐIện năng (MWh)
|
690
|
Tốc độ tăng trưởng BQ(2016-2020)
|
11,5%/năm
|
3.4.1.3. Nhu cầu điện
cho thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng
Bao gồm điện cấp cho các hoạt động bán
buôn, bán lẻ, các công ty, cửa hàng, sửa chữa bảo dưỡng vật phẩm tiêu dùng,
khách sạn, nhà hàng và nhà nghỉ,... Hiện tại huyện Tam Dương có một số nhà
hàng, khách sạn tại các thị tứ, thị trấn. Kết quả tính toán nhu cầu điện cho
thương nghiệp, nhà hàng cho ở bảng 3.3.
Danh mục các cơ sở thương nghiệp,
khách sạn, nhà hàng hiện có, mở rộng và xây dựng mới xem phụ lục 3.
Bảng 3.3:
Nhu cầu điện cho thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng
Năm
|
Thành
phần
|
Nhu cầu
|
% so
với TP
|
2015
|
Công suất (kW)
|
430
|
0,6%
|
ĐIện năng (MWh)
|
710
|
Tốc độ tăng trưởng BQ(2012-15)
|
29,7%/năm
|
2020
|
Công suất (kW)
|
1.100
|
10,9%
|
ĐIện năng (MWh)
|
2.100
|
Tốc độ tăng trưởng BQ(2016-20)
|
24,2%/năm
|
3.4.1.4 Nhu cầu cho
quản lý và tiêu dùng dân cư
Nhu cầu này bao gồm hai thành phần:
Nhu cầu điện cho các trụ sở cơ quan thuộc hệ thống quản lý của tỉnh, huyện và
nhu cầu tiêu dùng dân cư. Đối với các cơ sở quản lý, nhu cầu điện được xác định
theo quy mô diện tích và trang bị điện cho từng cơ sở.
Phụ tải điện cấp cho quản lý được xác
định theo quy mô diện tích và trang thiết bị của văn phòng. Phụ tải điện cấp
cho sinh hoạt gia đình được tính theo định mức tiêu thụ điện năng cho từng hộ
gia đình trong 1 năm theo từng khu vực đặc trưng (thị trấn, nông thôn). Định
mức này được tính theo quy định kỹ thuật điện nông thôn QĐKT.ĐNT-2006 do Bộ
Công nghiệp ban hành ngày 08 tháng 12 năm 2006 có căn cứ và hiệu chỉnh theo
tiêu thụ điện thực tế năm 2006 của huyện Tam Dương. Định mức tiêu thụ điện năng
cho tiêu dùng dân cư được trình bày bảng 3.4
Bảng 3.4:
Chỉ tiêu ánh sáng sinh hoạt.
Danh mục
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
W/hộ
|
kWh/hộ.năm
|
W/hộ
|
kWh/hộ.năm
|
1. Thị trấn, thị tứ
|
1100
|
1800
|
1400
|
2500
|
2. Nông thôn
|
850
|
1300
|
1100
|
1800
|
Danh mục về nhu cầu điện cho quản lý
và tiêu dùng dân cư hiện có, mở rộng và xây
dựng mới tới năm 2015, 2020 được trình bày ở phụ lục số 4a và 4b. Kết quả tính toán nhu cầu điện cho tiêu dùng dân
cư được trình bày trong bảng 3.5.
Bảng 3.5:
Kết quả nhu cầu điện quản lý tiêu dùng dân cư huyện Tam Dương
Năm
|
Thành
phần
|
Nhu cầu
|
% so với
TP
|
2015
|
Công suất (kW)
|
19.200
|
40,5%
|
Điện năng (MWh)
|
44.500
|
Tốc độ tăng trưởng BQ(2012-2015)
|
11,9%/năm
|
2020
|
Công suất (kW)
|
30.700
|
33,5%
|
Điện năng (MWh)
|
76.800
|
Tốc độ tăng trưởng BQ(2016-20)
|
11,5%/năm
|
3.4.1.5 Nhu cầu điện
cấp cho các hoạt động khác
Là nhu cầu điện cho nhà văn hóa, khu
vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện, khu điều dưỡng, công cộng, kho bãi,
thông tin liên lạc... Được tính theo quy mô diện tích hoặc công suất thiết bị
lắp đặt ở các năm 2011, 2015. Danh mục về nhu cầu điện cho các hoạt động khác
hiện có, mở rộng và xây dựng mới tới năm 2015 và 2020 xem phụ lục 5. Kết quả
tính toán nhu cầu điện cho các hoạt động khác được trình bày trong bảng 3.6.
Bảng 3.6:
Nhu cầu điện cho các hoạt động khác huyện Tam Dương
Năm
|
Thành
phần
|
Nhu cầu
|
% so
với TP
|
|
Công suất (kW)
|
1.000
|
|
2015
|
ĐIện năng (MWh)
|
1.700
|
1,5%
|
|
Tốc độ tăng trưởng BQ(2011-2015)
|
21,2%/năm
|
|
|
Công suất (kW)
|
2.100
|
|
2020
|
Điện năng (MWh)
|
3.800
|
1,7%
|
|
Tốc độ tăng trưởng BQ(2016-2020)
|
17,5%/năm
|
|
3.4.2. Kết quả tính
toán nhu cầu điện theo 2 phương án
Bảng 3.7:
Nhu cầu điện huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc theo 2 phương án:
Năm
|
Thành
phần
|
P.án cơ
sở
|
P.án
cao
|
2015
|
Công suất (MW)
Điện thương phẩm
(GWh)
Điện nhận (GWh)
Tăng trưởng ĐTP
BQ(2012-2015)
|
24,6
109,8
117,5
16,1%/năm
|
27,1
115,9
124,0
17,7%/năm
|
2020
|
Công suất (MW)
Điện thương phẩm
(GWh)
Điện nhận (GWh)
Tăng trưởng ĐTP
BQ(2016-2020)
|
48,9
229,0
242,7
15,8%/năm
|
56,0
256,9
272,3
17,3%/năm
|
Nhu cầu công suất và điện năng toàn
huyện Tam Dương theo 2 phương án được tổng hợp và trình bày chi tiết ở bảng
3.12, 3.13. Để thiết kế chi tiết lưới điện theo từng xã, đề án đã tính toán chi
tiết công suất cho từng xã của toàn huyện, kết quả tính toán được thực hiện ở
bảng 3.14.
3.4.3. Dự báo theo
phương pháp gián tiếp
Nhu cầu điện giai đoạn đến 2020 của
huyện Tam Dương được dự báo theo phương pháp gián tiếp và được mô phỏng theo
quan hệ đàn hồi với tốc độ tăng trưởng các phân ngành kinh tế. Khi tính toán
nhu cầu điện theo phương pháp gián tiếp, đề án dựa trên cơ sở phương án chọn
trong báo cáo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện Tam Dương
xét đến 2020 trong đó dự kiến tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn
2011-2015 là 22%/năm và giai đoạn 2016-2020 là 17,5%/năm.
Bảng 3-8.
Tổng hợp nhu cầu điện theo dự báo gián tiếp
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Tổng
thương phẩm
|
MWh
|
112.970
|
236.838
|
Điện
nhận
|
MWh
|
121.473
|
251.955
|
Pmax
|
kW
|
25.679
|
50.460
|
3.4.5. Tổng hợp và so
sánh kết quả giữa hai phương pháp dự báo
Bảng 3-9. So sánh
kết quả giữa hai phương pháp dự báo
Năm
|
Phương
pháp trực tiếp
|
Phương
pháp gián tiếp
|
P/A Cơ
sở
|
PA cao
|
A(MWh)
|
A(MWh)
|
A(MWh)
|
2015
|
109.810
|
115.900
|
112.970
|
2020
|
229.000
|
256.900
|
236.838
|
Hình 3-1. dưới đây thể hiện kết quả dự
báo nhu cầu phụ tải huyện Tam Dương theo được tính theo cả phương án cao,
phương án cơ sở của phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp.

Hình 3-1.
Điện thương phẩm dự báo theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp
Như vậy, nhu cầu điện của huyện Tam
Dương dự báo theo hai phương pháp cho kết quả sai khác rất thấp. Vì vậy kết quả
dự báo nhu cầu điện theo phương pháp trực tiếp là đáng tin cậy và được lựa chọn
để làm cơ sở thiết kế sơ đồ lưới điện tỉnh giai đoạn 2012-2020 để tạo thuận lợi
cho phân vùng phụ tải và thiết kế lưới điện chi tiết cho từng vùng.
3.4.6. Kết quả phân
vùng phụ tải huyện Tam Dương.
Kết quả phân vùng phụ tải điện xem
bảng 3.15.
3.5. Nhận
xét kết quả dự báo nhu cầu điện đến 2015-2020
Qua bảng trên ta thấy tốc độ tăng
trưởng bình quân trong giai đoạn 2012-2015 của huyện Tam Dương là ở mức khá cao
(16,1%/năm), nếu không kể khu công nghiệp thì tăng trưởng bình quân trong giai
đoạn này là 10,2%/năm và giai đoạn 2016-2020 của Huyện là 15,8%, không kể khu
công nghiệp là 10,2%.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
huyện đã có tác động tới sự chuyển dịch cơ cấu tiêu thụ điện năng toàn huyện
Tam Dương như sau:
+ Tỉ trọng điện năng cho công nghiệp
xây dựng tăng dần:
Năm 2011 chiếm 50,9%
Năm 2015 dự kiến chiếm 56,9%
Năm 2020 dự kiến chiếm 63,6%
+ Tỉ trọng điện năng cho ánh sáng sinh
hoạt và quản lý giảm dần:
Năm 2011 chiếm 47,0%
Năm 2015 dự kiến chiếm 40,5%
Năm 2020 dự kiến chiếm 33,5%
Bảng 3.10:
Đánh giá tăng trưởng điện thương phẩm qua các giai đoạn.
Năm
|
2011/2005
|
2015/2011
|
2020/2015
|
2020/2011
|
Tỷ số
điện thương phẩm (GWh)
|
60,4/27,1
|
109,8/60,4
|
229/109,8
|
229/60,4
|
Mức độ
tăng (lần)
|
2,2
|
1,8
|
2,0
|
3,8
|
Tốc độ
tăng trưởng bình quân (%/năm)
|
2005-2010
|
2012-2015
|
2016-2020
|
2005-2020
|
17
|
16,1
|
15,8
|
15,9
|
Theo dự báo, chỉ số tiêu thụ điện bình
quân trên đầu người năm 2015 và 2020 cho thấy huyện Tam Dương còn ở khoảng cách
khá xa so với chỉ tiêu của cả nước nói chung và tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng.
Bảng 3.11.
So sánh chỉ tiêu điện năng tiêu thụ bình quân đầu người
TT
|
Danh
mục
|
Bình
quân (kWh/người)
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
1
2
3
|
Cả nước*
Tỉnh Vĩnh Phúc**
Huyện Tam Dương
|
1.771
1.813
1.145
|
2.674
3.278
2.194
|
*Quy hoạch phát triển
điện lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020, có xét đến 2030.
**Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015, có xét đến 2020.
Bảng 3.15:
Kết quả phân vùng phụ tải điện theo phương án cơ sở.
TT
|
Vùng phụ tải
|
Pmax
(kW)
|
2015
|
2020
|
I
|
Vùng 1
|
14.000
|
25.200
|
|
TT Hợp Hòa
|
4.400
|
6.600
|
|
An Hòa
|
1.500
|
2.400
|
|
Đồng Tĩnh
|
2.500
|
3.900
|
|
Hoàng Hoa
|
1.400
|
2.100
|
|
Hướng Đạo
|
1.800
|
2.900
|
|
Kim Long
|
2.400
|
3.700
|
|
KCN Tam Dương 2
|
2.500
|
8.000
|
II
|
Vùng 2
|
15.400
|
28.900
|
|
Hoàng Lâu
|
1.500
|
2.300
|
|
Hoàng Đan
|
2.500
|
3.200
|
|
Duy Phiên
|
2.300
|
3.500
|
|
Vân Hội
|
1.100
|
6.000
|
|
Hợp Thịnh
|
4.900
|
6.000
|
|
Đạo Tú
|
2.000
|
3.100
|
|
Thanh Vân
|
1.800
|
2.900
|
|
KCN Tam Dương 1
|
2.000
|
7.000
|
|
Pmax
toàn huyện
|
24.600
|
48.900
|
Hình 3.2.
Bản đồ phân vùng phụ tải huyện Tam Dương

Chương 4
SƠ
ĐỒ CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN HUYỆN TAM DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2015, CÓ XÉT
ĐẾN 2020
4.1. Các quan điểm và
tiêu chuẩn thiết kế.
+ Lưới trung thế 35, 22, 10kV được
tính chi tiết tới 2015.
+ Xây dựng kết cấu lưới giai đoạn
trước không bị phá vỡ ở giai đoạn sau.
+ Kết cấu lưới điện của huyện phải đảm
bảo yêu cầu cung cấp điện trước mắt, đáp ứng được nhu cầu phát triển phụ tải
trong tương lai, phù hợp với “Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2011-2015 có xét đến 2020” đã được Bộ Công Thương phê duyệt.
+ Nâng cao một bước độ tin cậy cung
cấp điện và đảm bảo chất lượng điện áp ở những điểm bất lợi nhất.
+ Thực hiện đúng theo tiêu chí chung
trong quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Vĩnh Phúc: Cải tạo toàn bộ lưới điện
10kV sang 22kV trong giai đoạn 2011-2015.
+ Đường dây trục 35, 22kV dùng dây dẫn
trần AC có tiết diện ³ 95mm2. Đường nhánh dùng dây dẫn
có tiết diện ³ 50mm2.
+ Các đường dây trung thế mạch vòng
được thiết kế sao cho khi vận hành hở tổn thất điện áp tại hộ xa nhất ≤ 5%
ở chế độ vận hành bình thường và không quá 10% ở chế độ sau sự cố.
+ Tổn thất điện áp cuối các đường dây
trung thế hình tia ≤ 5%.
+ Gam máy biến áp phụ tải chọn phổ
biến loại (180-250) cho khu vực nông thôn và (250-400)kVA cho khu vực thị trấn.
Các trạm chuyên dùng của khách hàng theo quy mô phụ tải sẽ được thiết kế với
gam máy thích hợp.
+ Lưới điện hạ thế áp dụng hệ thống hạ
áp 220/380V ba pha 4 dây có trung tính nối đất trực tiếp. Đường trục
dùng cáp vặn soắn hoặc dây nhôm với tiết diện ³ 70mm2,
đường nhánh tiết diện ³ 50mm2. Bán kính lưới điện hạ thế
không vượt quá 400m ở khu vực thị trấn và 1000m ở khu vực nông thôn dân cư phân
tán.
4.2. Cân đối nguồn và
phụ tải:
Theo phương án phụ tải cơ sở đến năm
2015 phụ tải toàn huyện là 24,6MW, đến năm 2020 là 48,9MW. Hiện tại huyện Tam
Dương được cấp điện từ ba trạm 110kV Lập Thạch công suất (2x25)MVA, trạm 110kV
Vĩnh Tường công suất (25+40)MVA và trạm 110kV Vĩnh Yên công suất (2x63) MVA.
Theo “Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 20011-2015 có xét
dến 2020” đã được Bộ Công Thương phê duyệt: Trong giai đoạn 2011-2015 dự
kiến sẽ xây dựng trạm 110kV Tam Dương công suất 63MVA. Khi được đưa vào vận
hành trạm 110kV Tam Dương sẽ cung cấp điện cho toàn bộ huyện Tam Dương, huyện
Lập Thạch và huyện Tam Đảo.
4.3. Thiết kế sơ đồ
cung cấp điện huyện Tam Dương
4.3.1. Lưới trung
thế:
Định hướng chung: Trong giai đoạn 2012-2015
dự kiến cải tạo toàn bộ lưới điện 10kV còn lại của huyện sang cấp điện áp tiêu
chuẩn 22kV, và được cấp điện từ trạm 110kV Tam Dương, các khu vực chưa cải tạo
thì các đường dây xây dựng mới phải xây dựng theo tiêu chuẩn điện áp 22kV, các
trạm biến áp mới xây dựng ở cấp 10 kV phải có thêm đầu 22kV. Một số trạm 6/0,4
kV trên địa bàn Tam Dương hiện được cấp từ 6kV trung gian Vĩnh Yên sẽ được cải
tạo thành 35kV hoặc 22 kV. Lưới trung thế xây dựng mới chủ yếu là lưới 22kV,
lưới 35kV xây dựng mới chủ yếu là các đường dây và trạm đã có trong dự án vay
vốn của Ngân hàng tái thiết Đức(KFW), ReII.MR hoặc các khu vực mà lưới 22kV
hiện tại không vươn tới. Đề án này đã cập nhật toàn bộ dự án KFW, ReII.MR trên
toàn bộ địa bàn huyện Tam Dương.
Hiện tại, Công ty điện lực Vĩnh Phúc
đang xây dựng đường dây 35kV mạch kép, AC120, chiều dài 5,5km từ trạm TG Đạo Tú
theo đường tỉnh lộ 310 đến TG Tam Đảo liên kết với lộ 376 Vĩnh Yên, để cấp điện
35kV từ trạm 110kV Vĩnh Yên cho TG Đạo Tú và nhánh Tùng Phát.
Khi trạm 110kV Tam Dương đi vào vận
hành trong giai đoạn này, lưới điện trung áp của huyện Tam Dương sẽ được thiết
kế như sau:
Lưới 35kV:
Đường dây 373 Lập Thạch được tách làm
2 lộ 371 và 373 Tam Dương. Xây dựng lộ 35kV mạch kép(375&377) dài 5,5 km đi
Tam Đảo. Cụ thể:
- Lộ 371 Tam Dương cấp điện cho các xã
Đạo Tú, Thanh Vân, Vân Hội và Hợp Thịnh. Trục chính đường dây dài 13km, dây dẫn
AC95. Dự kiến đường dây này cấp cho 45 trạm biến áp 35/0,4kV với tổng dung
lượng 18.600 kVA. Công suất cực đại Pmax= 7.5MW; ∆U= 3,7%. Lộ này
liên kết mạch vòng với lộ 371 trạm 110kV Vĩnh Yên và 379 trạm 110kV Vĩnh Tường.
- Lộ 373 Tam Dương cấp điện cho thị
trấn Hợp Hòa và các xã Đạo Tú, Hướng Đạo, An Hòa. Trục chính đường dây dài 7
km, dây dẫn AC-95. Dự kiến đường dây này cấp điện cho 27 trạm 35/0.4kV với tổng
dung lượng 7.270 kVA. Công suất cực đại Pmax= 3.5MW; ∆U=
3.5%.
Lộ này liên kết mạch vòng với lộ 373 trạm 110kV Lập Thạch.
- Xây dựng mới mạch kép(375&377)
35kV đi Tam Đảo, trục chính dài 5,5 kM. Lộ này cấp điện cho nhánh Tùng Phát và
liên kết mạch vòng với lộ 376 Vĩnh Yên tại cột 56.
Tổng khối lượng xây dựng lưới điện
35kV huyện Tam Dương đến 2015: Xây dựng mới 14,9km đường dây 35kV, cải tạo 9 km
và
24 trạm biến áp với tổng dung lượng 8.930 kVA.
Lưới 22kV
Tiếp tục cải tạo toàn bộ lưới 10kV
sang 22kV. Tiếp tục cải tạo lộ 971, 973 TG Đạo Tú thành lộ 471, 473 trạm 110kV
Tam Dương. Xây dựng mới đường dây mạch képdựng (lộ 475&477) cấp cho Tam Đảo
và khu công nghiệp Tam Dương 1 và đường dây mạch đơn cấp cho khu công nghiệp
Tam Dương (lộ 479). Cụ thể như sau:
+ Lộ 971 cải tạo thành lộ 471, cấp
điện từ thanh cái 22 kV của trạm 110kV Tam Dương. Trục chính dài 11,3km, tiết
diện AC95. Lộ 471 sẽ cấp điện cho 34 trạm biến áp có tổng dung lượng 10.810 kVA
. Công suất cực đại Pmax của lộ này là 5MW; tổn thất điện áp ∆U=
3,8%.
+ Lộ 973 cải tạo thành lộ 473 cấp điện
cho phụ tải của huyện Tam Dương và huyện Lập Thạch, với 54 trạm biến áp, tổng
dung lượng 21.750kVA . Trong đó, lộ này cấp điện cho thị trấn Hợp Hòa và các xã
Đạo Tú, Hướng Đạo, Hoàng Hoa, Đồng Tĩnh với chiều dài trục chính 11km, dây dẫn
AC120, 43 trạm biến áp, tổng dung lượng là 16.960 kVA. Công suất cực đại Pmax=
9,5MW; tổn thất điện áp ∆U= 4,92%. Lộ này đấu mạch vòng với lộ 479 Tam Dương.
- Lộ 475 Tam Dương cấp điện cho Khu
công nghiệp Tam Dương I và xã Kim Long và phụ tải của huyện Tam Đảo, chiều dài
trục chính 17km, dây dẫn AC 120 với 83 trạm 22/0,4kV, tổng dung lượng
28.060kVA. Trong đó, cấp điện cho khu công nghiệp Tam Dương I và xã Kim Long
gồm 23 trạm biến áp với tổng dung dụng 12.250kVA. Công suất cực đại Pmax
của lộ này là 8,7MW; tổn thất điện áp ∆U= 4,2%.
- Lộ 477 Tam Dương cấp điện cho khu
công nghiệp Tam Dương 1 và phụ tải huyện Tam Đảo. Lộ này đấu mạch vòng với lộ
475 Tam Dương.
- Lộ 479 Tam Dương cấp điện cho khu
công nghiệp Tam Dương 2. Lộ này đấu mạch vòng với lộ 473 Tam Dương.
Khối lượng xây dựng lưới điện 22 kV
huyện Tam Dương đến 2015: Xây dựng mới 40,2km đường dây 22 kV, và xây dựng mới
54 trạm 22(10)/0,4kV với tổng dung lượng 30.290 kVA. Cải tạo 19,9km đường dây
10 kV sang 22 kV, cải tạo 29 trạm biến áp 10/0,4 lên 22/0,4 kV với tổng dung
lượng 8.400 kVA và cải tạo 4 trạm 6/0,4 kV lên 22/0,4 kV với tổng dung lượng
810kVA, 2 trạm 6/0,4 kV lên 35/0,4 kV với tổng dung lượng 570kVA.
Sơ đồ kết lưới và kết quả tính toán
tổn thất điện áp, tổn thất điện năng lưới điện trung áp của huyện Tam Dương
được thể hiện trong bản vẽ D552-TD-01, D552-TD- 02 và phụ lục 8.
Lưới hạ thế.
- Lưới hạ thế
được thiết kế hình tia, trừ các phụ tải có yêu cầu đặc biệt phải thiết kế mạch
vòng có liên kết dự phòng.
- Bán kính lưới 0,4 kV cho các phụ tải
dân sinh phù hợp với tiêu chuẩn đã nêu ở phần trên.
- Mỗi trạm biến áp hạ áp sẽ có từ 2
đến 4 đường dây trục chính 0,4kV và các nhánh rẽ. Các đường dây trục chính sử
dụng hệ thống 3 pha 4 dây trung tính nối đất trực tiếp, điện áp 380/220V. Các
nhánh rẽ tuỳ theo nhu cầu phụ tải mà đi 1; 2 hoặc 3 pha.
- Khu vực thị trấn dùng cáp vặn soắn
XLPE hoặc dây AV-95; 70 cho các đường trục, AV-50; 35 cho các nhánh rẽ.
- Khu vực nông thôn dùng cáp vặn soắn
dây A-95; 70 cho các đường trục, A-50; 35 cho các nhánh rẽ.
- Cột hạ thế: Đối với khu vực thị trấn
dùng cột bê tông ly tâm 8,5m và 10m để có thể kết hợp lắp đặt đèn đường. Còn
đối với khu vực nông thôn: dùng phổ biến loại cột bê tông vuông 8,5m cho các
đường trục. Có thể kết hợp đi chung cột với đường dây cao thế.
- Công tơ: Các hộ sử dụng điện đều
phải lắp đặt công tơ nhằm ngăn ngừa tổn thất, đảm bảo công bằng trong kinh
doanh bán điện và an toàn sử dụng điện. Sử dụng các hòm công tơ nhựa loại cho
1,2 hoặc 4 công tơ chuyên dùng.
- Dây dẫn sau công tơ vào các hộ dùng
điện dùng dây PVC-M2x6mm2‑.
- Dự kiến khối lượng xây dựng mới
đường dây hạ thế và công tơ toàn huyện Tam Dương đến 2010 như sau:
+ Đường dây hạ thế: Xây dựng mới 140
km.
Cải tạo nâng cấp 150km.
+ Công tơ lắp đặt mới và thay thế
6.500 cái.

Hình 4.1.
Bản đồ lưới điện huyện Tam Dương đến năm 2015
KHỐI
LƯỢNG XÂY DỰNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ
Để thực hiện theo đề án “Quy hoạch
phát triển Điện lực huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015, có xét
tới 2020” như đã trình bày ở trên cần phải thực hiện khối lượng xây dựng và vốn
đầu tư cải tạo và phát triển lưới điện như sau:
5.1. Khối lượng và
vốn đầu tư xây dựng đường dây, công tơ đến 2015
Tổng hợp khối lượng xây dựng mới và
cải tạo đường dây, công tơ của huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc đến 2015 được cho
trong bảng 5.1.
Bảng 5.1:
Tổng hợp khối lượng xây dựng và vốn đầu tư đường dây, công tơ đến 2015
TT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
(km)
|
Vốn đầu tư
(Tr.đ)
|
Ghi chú
|
I
|
Đường dây trung áp
|
|
46.029
|
|
1
|
Đường dây 22kV xây
dựng mới
|
40,2
|
19.829
|
|
2
|
Đường dây 35kV xây
dựng mới
|
14,9
|
9.080
|
|
3
|
Cải tạo đường dây
35kV
|
9
|
4.860
|
|
4
|
Cải tạo đường dây
10kV sang 22kV
|
19,9
|
9.810
|
|
5
|
Cải tạo đường dây
6kV sang 22kV
|
3,5
|
2.450
|
|
II
|
Lưới hạ áp
|
|
71.200
|
|
1
|
Đường dây hạ áp
XDM
|
140
|
36.400
|
|
2
|
Đường dây hạ áp
cải tạo
|
150
|
27.000
|
|
3
|
Công tơ( Chiếc)
|
6500
|
7.800
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết khối lượng tính toán được thể
hiện trong phụ lục 10.
5.2. Khối lượng và
vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp đến 2015
Tổng hợp khối lượng xây dựng mới và
cải tạo trạm biến áp của huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc đến 2015 được cho trong
bảng 5.2.
Bảng 5.2: Tổng
hợp khối lượng xây dựng và vốn đầu tư trạm biến áp đến 2015
TT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Vốn đầu
tư (Tr.đ)
|
Trạm
|
KVA
|
I
|
Xây dựng mới
|
79
|
39.230
|
47.802
|
1
|
Trạm 35/0,4kV
|
26
|
9.500
|
13.898
|
2
|
Trạm 22(10)/0,4kV
|
53
|
29.730
|
33.904
|
II
|
Cải tạo trạm
10,6/0,4kV sang 22;35/0,4kV và nâng công suất
|
35
|
9.780
|
1.437
|
1
|
Cải tạo trạm 10,6/0,4kV sang
22/0,4kV
|
33
|
9.210
|
2.741
|
2
|
Cải tạo trạm 10,6/0,4kV sang
35/0,4kV
|
02
|
570
|
162
|
3
|
Cải tạo nâng công suất trạm biến áp
|
20
|
2.520
|
1.419
|
Chi tiết khối lượng tính toán được thể
hiện trong phụ lục 9.
5.3. Tổng hợp và phân
vốn đầu tư.
Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng và cải
tạo lưới điện toàn huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc đến 2015 được thể hiện ở bảng
5.3.
Bảng 5-3:
Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng huyện Tam dương tới năm 2015
TT
|
Hạng mục
|
Vốn đầu tư
(Tr.đ)
|
Ghi chú
|
I
|
Lưới
trung áp
|
105.311
|
|
1
|
Đường
dây xây dựng mới
|
28.909
|
|
2
|
Đường
dây cảI tạo,nâng tiết diện
|
17.120
|
|
3
|
Trạm
biến áp xây dựng mới
|
53.542
|
|
4
|
Trạm
biến áp cải tạo
|
5.740
|
|
II
|
Lưới hạ
áp
|
71.200
|
|
1
|
Đường
dây hạ áp xây dựng mới
|
36.400
|
|
2
|
Đường
dây hạ áp cảI tạo
|
27.000
|
|
3
|
Công tơ
|
7.800
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
176.511
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
Vốn dự
án: REII-MR,KFW
|
50.679
|
|
|
Vốn cần
bổ xung:
|
125.832
|
|
5.4. Cơ chế huy động
vốn đầu tư:
Tại điều 11, mục 3 luật Điện lực nêu
rõ: Đơn vị phát điện, truyền tải điện, phân phối điện có trách nhiệm xây dựng
trạm điện, công tơ và đường dây dẫn điện đến công tơ để bán điện.
Tại điều 3 mục 2, nghị định của Chính
phủ về việc hướng dẫn thi hành luật Điện lực quy định: Đơn vị truyền tải điện,
phân phối điện có trách nhiệm đầu tư xây dựng trạm biến áp, trạm cắt, trạm bù
công suất phản kháng trong phạm vi quản lý của mình.
Tại điều 61 mục 1 luật Điện lực nêu
rõ: Nhà nước có chính sách hỗ trợ cho đơn vị điện lực hoạt động tại khu vực mà
việc đầu tư và hoạt động điện lực không có hiệu quả kinh tế.
Phù hợp với luật Điện lực ban hành,
phù hợp với điều kiện thực tế tại huyện Tam Dương. Cơ chế huy động vốn đầu tư
như sau:
+ Đối với khách hàng ngoài hoặc trong
khu công nghiệp, khu đô thị, khu kinh tế tập trung ngành Điện sẽ đầu tư đến
chân hàng rào công trình.
+
Công tơ điện do bên bán hàng đầu tư trực tiếp.
+
Đường dây ra sau công tơ cấp điện đến từng hộ do vốn đóng góp của dân.
Theo tính toán tổng vốn đầu tư cho xây
dựng mới và cải tạo lưới điện trung áp giai đoạn 2012-2015 cần: 176,5 tỷ
đồng.
Trong đó Trung áp là: 105,3 tỷ đồng
Hạ áp là: 71,2 tỷ đồng
6.1. Cơ sở phân tích
kinh tế tài chính
+ Luật điện lực do Quốc hội thông qua
ngày 3/12/2004.
+ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số
14/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 3/6/2008.
+ Dự thảo hướng dẫn nội dung phân tích
kinh tế – tài chính các dự án đầu tư lưới điện số 1647/EVN/TĐ ngày 4/4/2001 của
Tổng Công ty Điện lực Việt nam.
+ Thông tư 17/2012/TT-BCT ngày
29/6/2012 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện năm 2012 và hướng dẫn
thực hiện.
+ Quyết định số 24/2011/QĐ-TTg ngày
15/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường.
+ Các văn bản hướng dẫn phân tích kinh
tế – tài chính dự án của WB, ADB, đối với các dự án nâng cao hiệu quả hệ thống
điện.
+ Các tài liệu khác có liên quan.
6.2. Phân tích kinh
tế tài chính
6.2.1. Phân tích kinh
tế
Mục tiêu của đánh giá kinh tế dự án là
tính toán xem xét, so sánh các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp của dự án để lựa chọn
giải pháp, phương pháp tối ưu để thực hiện dự án trên góc độ lợi ích quốc gia
về sử dụng tài nguyên, nhân lực của mình.
Hiệu quả kinh tế của dự án được đánh
giá qua các chỉ tiêu sau:
- Giá trị hiện tại hóa của lợi nhuận
kinh tế dự án (NPV).
- Hệ số nội hoàn về kinh tế (EIRR).
- Tỷ số B/C.
Đề án “ Quy hoạch phát triển điện lực
huyện Tam dương giai đoạn 2012-2015, có xét đến năm 2020” với mục tiêu kinh tế
- kỹ thuật nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu điện dân sinh kinh tế của huyện trong
những năm tới đây cả về số lượng và chất lượng, đồng thời đáp ứng nhu cầu phụ
tải của các nhà máy và khu công nghiệp khả thi đi vào hoạt động, cần thiết đánh
giá hiệu quả kinh tế của đề án khi nhu cầu dùng điện của huyện ngày càng tăng.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trên
được xác định trên cơ sở các dòng chi phí, lợi ích của dự án. Tuy nhiên, vì
đánh giá kinh tế đứng trên quan điểm Quốc gia mang ý nghĩa lợi ích cho xã hội,
nên vốn đầu tư đưa vào phân tích sẽ không quan tâm đến nguồn gốc và không bao
gồm những khoản mục sau:
- Các loại thuế.
- Chi phí nhân công.
Do đó vốn đầu tư kinh tế của dự án dự
tính giảm đi 10% khoản mục chi phí trên.
6.2.2. Phân tích tài
chính:
Mục đích của phân tích tài chính là
đánh giá hiệu quả tài chính của chủ đầu tư dự án. Do đó phân tích tài chính là
bảng báo cáo dòng tiền được tính theo quan điểm cho chủ đầu tư dự án. Khi phân
tích tài chính cho chủ đầu tư dự án là xem xét đến nguồn gốc các nguồn vốn đầu
tư và nhu cầu vay cho dự án, cùng với các điều kiện vay, trả gốc và trả lãi đảm
bảo hoạt động tài chính của dự án. Hiệu quả tài chính được đánh giá qua các chỉ
tiêu:
- Giá trị hiện tại hóa của lợi nhuận
ròng của dự án (FNPV).
- Hệ số nội hoàn về tài chính (FIRR).
- Chỉ tiêu lợi ích-chi phí B/C
Phân tích dòng tài chính dự án là
đánh giá thu - chi các hoạt động tài chính, xem xét đến các nguồn vốn và sử
dụng vốn, cùng các điều kiện vay trả vốn, khả năng cân đối tài chính của chủ
đầu tư dự án. Bao gồm các bảng: Tính thu nhập và cân đối nguồn vốn.
6.3. Các điều kiện
dùng trong tính toán:
+ Vốn đầu tư: Theo tổng vốn đầu tư và
khối lượng đã được tính cho phần lưới trung thế và hạ thế của đề án quy hoạch.
+ Điện thương phẩm và điện nhận đầu
nguồn: được tính trong phần dự báo nhu cầu phụ tải huyện Tam dương
Bảng 6.1:
Chỉ tiêu điện năng thương phẩm của huyện Tam dương giai đoạn
quy hoạch
Các chỉ tiêu
|
Năm 2011
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Điện thương
phẩm(GWh)
|
60,4
|
109,8
|
229,0
|
Điện tổn thất (%)
|
8,0
|
7,0
|
6,0
|
Điện đầu nguồn(GWh)
|
65,2
|
117,5
|
242,7
|
+ Giá trị tài sản cố định còn lại năm
gốc 2011 là 20 tỷ đồng.
+ Chi phí bảo dưỡng vận hành (O&M)
cho từng loại trung thế, hạ thế, bình quân chi phí (O&M) của công trình
bằng 3,5% tổng vốn đầu tư.
+ Giá bán điện thương phẩm bình quân:
Giá thực hiện năm gốc 2011 của huyện Tam dương là 1.220 đ/kWh (chưa kể thuế
VAT).
- Giá bán điện bình quân những năm sau
đó đến năm 2020 sẽ được xác định theo cơ cấu biểu giá điện hiện hành, phụ thuộc
và tương ứng với tốc độ tăng cơ cấu điện năng thương phẩm dự báo cho 5 thành
phần các giai đoạn: 2011, 2015 và 2020. Đồng thời xét cả với tốc độ tăng giá
bán bình quân dự kiến của huyện, tương ứng với tốc độ tăng giá bán bình quân
toàn quốc từ nay đến năm 2015 và 2020, sao cho giá bán điện thương phẩm toàn
quốc kỳ vọng đạt chi phí biên để các khâu đáp ứng cơ chế chi phí thị trường: từ
sản xuất, truyền tải và phân phối điện đến cấp hạ áp. Theo tính toán dự thảo
trong Tổng sơ đồ 7 thì chi phí biên sẽ đạt là 8 UScent/kWh vào năm 2015 và 8,5
UScent/kWh vào năm 2020.
Do đó, giá bán điện bình quân tính
được ở năm 2015 là 1.888 đ/kWh (bao gồm thuế VAT). Tốc độ tăng giá bán điện
bình quân giai đoạn 2011-2015 theo tính toán là 9%năm (do tăng tốc độ giá điện
theo cơ cấu). Giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng giá bán bình quân chung dự kiến
thấp hơn giai đoạn trước, theo tính toán khoảng 2,0%/năm. Do đó giá bán điện
bình quân năm 2020 là 2064 đ/kWh.
- Từ sau năm 2020, điện thương phẩm và
giá bán điện bình quân tạm cố định như năm 2020, vì nếu nhu cầu điện thương
phẩm tăng lên thì đồng thời cũng phải tăng lượng đầu tư đáp ứng. Do đó đề án dự
kiến giữ nguyên lượng điện năng thương phẩm và giá bán bình quân cho phân tích
kinh tế - tài chính từ sau năm 2020 trở đi đến hết thời gian tính toán quy
hoạch của đề án.
+ Giá mua điện đầu nguồn: Theo thông
tư quy định của Bộ Công Thương, giá bán buôn điện bình quân cho các công ty
điện lực bán lẻ tại thanh cái trung thế tương đương giá bán lẻ điện sản xuất
tại điện áp trung thế tương ứng trừ lùi 2%. Giá bán điện bình quân của huyện
Tam dương năm 2011 thấp hơn giá bán điện của toàn quốc, do điện sử dụng giá
sinh hoạt ở những bậc thang thấp, nên tỷ lệ giá bán buôn/giá bán lẻ năm 2012
của huyện Tam dương được tính ở mức thấp hơn tỷ lệ chung, ước tính là 78%. Từ
tỷ lệ giá mua và bán điện năm gốc và giá bán điện bình quân các năm tương ứng,
xác định cho giá mua điện bình quân các năm tiếp theo của thời kỳ quy hoạch.
+ Hệ số chiết khấu là hệ số chiết khấu
xã hội, i = 10%.
Thời gian tính toán:
- Năm đầu tư dự án: 2012.
- Năm đầu tư cuối cùng của dự án: 2015
+ Đời sống kinh tế của công trình:
- 15 năm đối với lưới trung thế
- 10 năm đối với lưới hạ thế
Thuế suất VAT: 10%; thuế suất thu nhập
doanh nghiệp 25%.
+ Hệ số chiết khấu tài chính chủ đầu
tư dự án là bình quân các lãi suất vay vốn.
Bảng 6.2:
Các điều kiện vay vốn cho dự án dự kiến:
|
Lãi suất
|
Ân hạn
|
Thời gian
trả vốn
|
Vay TM
trong nước
Vay REII
và theo KH
|
13%
6,9%
|
5 năm
5 năm
|
15 năm
20 năm
|
6.4. Kết quả tính toán (Phương án cơ
sở)
Bảng 6-3: Kết
quả các chỉ tiêu phân tích kinh tế và tài chính (P/a cơ sở)
Phân tích
|
NPV
(Tỷ
đồng)
|
IRR
%
|
B/C
|
1. Phân tích kinh tế
2. Phân tích tài chính chủ đầu tư
|
174,2
27,5
|
22,4
16,8
|
1,13
1,02
|
Bảng 6-4: Kết
quả phân tích dòng tài chính
Các chỉ
tiêu tài chính
|
|
Giá bán bình quân (đ/kWh)
Giá thành bình quân (đ/kWh)
Tổng vốn đầu tư dự án (2012-2015)
(Tỷ đồng)
Tổng nhu cầu vay (Tỷ đồng)
Lợi nhuận ròng tích lũy (Tỷ đồng)
Mức sinh lợi toàn
giai đoạn (%)
|
2.021
1.836
176,5
142,2
329,0
26,7
|
Bảng 6-5:Kết
quả các chỉ tiêu phân tích kinh tế và tài chính ở phương án tính độ nhạy
· Khi Vốn đầu tư tăng 10%
Phân tích
|
NPV
(Tỷ
đồng)
|
IRR
%
|
B/C
|
1. Phân tích kinh tế
2. Phân tích chủ đầu tư
|
157,9
5,7
|
20,6
12,3
|
1,12
1,00
|
· Khi điện thương phẩm giảm 10%
Phân tích
|
NPV
(Tỷ
đồng)
|
IRR
%
|
B/C
|
1. Phân tích kinh tế
2. Phân tích chủ đầu tư
|
128,5
(-4,5)
|
19,4
9,7
|
1,11
1,00
|
· Khi tổ hợp điện thương phẩm giảm, vốn đầu tư
tăng: 10%
Phân tích
|
NPV
(Tỷ
đồng)
|
IRR
%
|
B/C
|
1. Phân tích kinh tế
2. Phân tích chủ đầu tư
|
112,3
(-27,3)
|
17,7
4,4
|
1,1
0,98
|
Nhận xét:
Đối với phương án cơ sở, các chỉ tiêu
kinh tế - tài chính của dự án rất tốt, với khả năng đầu tư lưới trung hạ thế và
lượng điện năng bán. Phân tích độ nhạy xét với tất cả các yếu tố riêng lẻ và tổ
hợp các yếu tố thay đổi bất lợi về vốn đầu tư tăng lên hay điện thương phẩm giảm
đi 10%, cho kết quả dự án vẫn đạt khả thi về kinh tế. Tuy nhiên đối với chủ đầu
tư chỉ còn khả thi cho trường hợp vốn tăng, còn điện thương phẩm của huyện là
yếu tố rất nhạy cảm và có ảnh hướng nhiều đến chỉ tiêu tài chính chủ đầu tư. Do
đó, dự án có hiệu quả về kinh tế và đạt chỉ tiêu tài chính chủ yếu ở phương án
cơ sở.
6.4. Kết luận về kết quả phân tích
kinh tế tài chính
Qua kết quả phân tích kinh tế tài
chính, có thể nhận thấy là dự án rất khả thi về kinh tế và tài chính ở phương
án cơ sở và phân tích độ nhạy kinh tế. Dự án đáp ứng nhu cầu tăng trưởng cung
cấp điện và giảm tổn thất, giảm sự cố lưới điện trung và hạ thế. Để dự án có
hiệu quả tài chính tốt hơn khi xét đến độ nhạy, thì dự án cần được sự hỗ trợ
thêm về mặt tài chính cho chủ đầu tư như phần vốn vay ưu đãi của chương trình
điện khí hóa nông thôn, (vay WB, vay KFW…) cho lưới điện trung và hạ thế trong
giai đoạn quy hoạch. Chi tiết tính toán xem các bảng tính trong phụ lục 11.
Chương 7
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận.
Tam Dương là một huyện trung du thuần
nông của tỉnh Vĩnh Phúc. Cùng với sự phát triển chung của tỉnh, huyện Tam Dương
đang có những bước chuyển mình to lớn. Trong tương lai huyện Tam Dương sẽ có
nhiều biến đổi với sự phát triển của các phụ tải Công nghiệp.
Đề án “Quy hoạch phát triển Điện lực huyện
Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015, có xét đến 2020” có ý nghĩa to
lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội của huyện. Đề án đã tính toán dự báo
nhu cầu điện của huyện đến năm 2015 và năm 2020 nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của huyện và đưa ra sơ đồ phát triển lưới điện dựa trên sự
phân tích tổng hợp lưới điện hiện trạng cũng như sự phát triển dự kiến trong
giai đoạn quy hoạch.
Nội dung chủ yếu của đề án bao gồm:
1.1. Dự báo nhu cầu
phụ tải:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
2015
|
2020
|
1
|
Điện thương phẩm
|
GWh
|
109,8
|
229
|
2
|
Điện nhận
|
GWh
|
117,5
|
242,7
|
3
|
Pmax
|
MW
|
24,6
|
48,9
|
4
|
Điện TP b.quân đầu
người
|
kWh/ng/năm
|
1.145
|
2.194
|
1.2. Khối lượng xây
dựng đến 2015:
Để đạt được mục tiêu phát triển lưới
điện của huyện tới năm 2015 cần xây
dựng lưới điện như sau:
- Xây dựng mới 14,9km đường dây 35kV.
- Xây dựng mới 40,2km
đường dây 22kV.
- Xây dựng mới 140 km
đường dây 0,4 kV
- Cải tạo đường
dây 35kV: 9km.
- Cải tạo đường
dây 10kV sang 22kV: 19,9km.
- Cải tạo đường
dây 6kV sang 22kV: 3,5km
- Cải tạo đường
dây 0,4 kV: 150 km
- Xây dựng mới trạm biến áp 35/0,4kV:
26 trạm biến áp với tổng dung lượng 9.500 kVA.
- Xây dựng mới trạm biến áp 22/0,4kV:
53 trạm với dung lượng 29.730kVA.
- Cải tạo trạm biến áp 10/0,4kV sang
22/0,4kV: 29 trạm với tổng công suất 8.400kVA.
- Cải tạo trạm biến áp 6/0,4kV sang
35/0,4kV: 4 trạm với tổng công suất 810kVA.
- Cải tạo trạm biến áp 6/0,4kV sang
22/0,4kV: 2 trạm với tổng công suất 570kVA.
- Cải tạo nâng công suất 20 trạm biến
áp với tổng công suất 2.520kVA.
- Cải tạo nâng cấp 150 km đường dây hạ
thế.
- Lắp đặt mới và thay thế 6.500 công
tơ điện.
1.3. Vốn đầu tư:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư đến 2015: 176,5
tỷ đồng
Chia ra:
+ Vốn xây dựng lưới trung thế:105,3 tỷ
đồng
+ Vốn xây dựng lưới hạ thế:71,2 tỷ
đồng
Trong đó:
+ Vốn dự án RE II, KFW + chống quá tải:
50,6 tỷ đồng
+ Vốn cần bổ sung: 125,9 tỷ đồng.
2. Kiến nghị
Sau khi đề án được phê duyệt, Sở Công
thương Vĩnh Phúc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về Quy hoạch phát triển
các công trình điện trên địa bàn nhằm xây dựng các công trình điện theo đúng
quy hoạch (theo Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 7 tháng 2 năm 2005; nghị định 45/
2001/ NĐ-CP ngày 2 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ và Quyết định số
42/2005/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp ngày 30 tháng 12 năm 2005).
Kiến nghị các sở, ban ngành chức năng
của tỉnh và UBND huyện quan tâm bố trí quỹ đất để phục vụ công tác phát triển
lưới điện trên địa bàn. Theo tính toán tổng quỹ đất (diện tích chiếm đất vĩnh
viễn của các móng cột, chưa tính hành lang tuyến) cần để xây dựng mới các công
trình điện trên phạm vi toàn huyện Tam Dương giai đoạn 2012-2015 khoảng 2,25 ha
trong đó:
Đất để xây dựng các đường dây trung
thế là: 0,6 ha
Đất để xây dựng các đường dây hạ thế: 1,5
ha
Đất để xây dựng các trạm biến áp hạ
thế là: 0,15 ha
Về phía ngành Điện: cần đẩy nhanh tiến
độ trạm 110 kV Tam Dương để đảm bảo cung cấp điện, đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế xã hội của huyện và thực hiện cải tạo lưới điện 10kV sang cấp điện áp
tiêu chuẩn 22kV theo đúng tiến độ quy hoạch đã đề ra.
Kiến nghị UBND tỉnh phối hợp với ngành
điện để huy động vốn bằng nhiều hình thức khác nhau, kể cả việc cho phép các tổ
chức, cá nhân có điều kiện đầu tư nâng cấp hệ thống lưới điện hạ áp và kinh
doanh bán điện theo mức giá quy định của Chính phủ.
PHỤ LỤC
PHỤ
LỤC 1: DANH MỤC PHỤ TẢI ĐIỆN CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG
TT
|
Tên phụ tải
|
Địa điểm
|
Nhu cầu
công suất (kW)
|
Hiện tại
|
2015
|
2020
|
1
|
DNTN Điền Lương
|
TT Hợp
Hòa
|
10
|
20
|
40
|
2
|
Cty TNHH CKXD Tam
Hợp
|
TT Hợp
Hòa
|
5
|
10
|
20
|
3
|
Cty TNHH xây dưng
TD
|
TT Hợp
Hòa
|
5
|
10
|
20
|
4
|
Cty TNHH MTV thủy
lợi Liễn Sơn
|
Xã An
Hòa
|
100
|
150
|
250
|
5
|
Cty CP Xây dựng 618
|
Xã An
Hòa
|
10
|
20
|
35
|
6
|
XN XD 688 Thăng
Long
|
Xã Đạo
Tú
|
25
|
40
|
80
|
7
|
Cty CP nền móng Sông
Đà Thăng long
|
Xã Đạo
Tú
|
10
|
30
|
50
|
8
|
Cty Gạch XD &
TM Phú Sỹ Hương
|
Xã Đạo
Tú
|
80
|
100
|
150
|
9
|
Cty Saehan Ascon
Vina
|
Xã Đạo
Tú
|
200
|
250
|
300
|
10
|
Cty Cổ phần BT Xuân
Mai
|
Xã Đạo
Tú
|
100
|
150
|
200
|
11
|
Cty TNHH - Heung
WooVina
|
Xã Đạo
Tú
|
10
|
30
|
50
|
12
|
CTY TNHH dệt len
Phúc Hưng
|
Xã Đạo
Tú
|
50
|
80
|
150
|
13
|
Cty Cổ Phần trường
Phát
|
Xã Đạo
Tú
|
10
|
30
|
50
|
14
|
XN XD 621 Thăng
Long
|
Xã Đạo
Tú
|
10
|
20
|
30
|
15
|
Cty MTV Ánh Tuyết
|
Xã Đạo
Tú
|
10
|
15
|
25
|
16
|
Cty ĐT và XD cầu
đường số 18.6
|
Xã Đạo
Tú
|
10
|
20
|
30
|
17
|
Cty CP XD Hương
Giang
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
5
|
10
|
20
|
18
|
Cty Đt và XD Trung
Kiên
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
10
|
15
|
25
|
19
|
Xử lí nước
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
80
|
100
|
150
|
20
|
Cty CP XNK rau quả
|
Xã Duy
Phiên
|
30
|
50
|
80
|
21
|
NM hoa quả Tam Dương
|
Xã Duy
Phiên
|
300
|
400
|
500
|
22
|
Cty ĐT và XD Thăng
Long
|
Xã Duy
Phiên
|
10
|
20
|
30
|
23
|
Cty TNHH Đức Giang
|
Xã Duy
Phiên
|
10
|
15
|
25
|
24
|
CTy CP tập đoàn VA² XUCO
|
Xã Hoàng
Đan
|
100
|
150
|
200
|
25
|
Đơn vị XZ72
|
Xã Hoàng
Đan
|
900
|
1000
|
1100
|
26
|
Cty Cổ phần ApMeco
|
Xã Hoàng
Lâu
|
50
|
100
|
120
|
27
|
Xưởng sửa chữa xe
tăng X32
|
Xã Kim
Long
|
80
|
120
|
150
|
28
|
Cty PT công nghệ
nông thôn
|
Xã Thanh
Vân
|
100
|
130
|
180
|
29
|
Cty xây dựng Việt
Tiến
|
Xã Thanh
Vân
|
10
|
15
|
20
|
30
|
DNTN Ngọc Tú
|
Xã Thanh
Vân
|
20
|
30
|
50
|
31
|
CN Doanh nghiệp
XDTN Tiến Mạnh
|
Xã Thanh
Vân
|
10
|
15
|
25
|
32
|
CTy Cổ Phần Vĩnh
Tiến
|
Xã Vân
Hội
|
10
|
15
|
25
|
33
|
Công ty TNHH Phú
Vinh
|
Xã Vân
Hội
|
10
|
30
|
50
|
34
|
Các hoạt động sản
xuất khác
|
Các xã
|
300
|
400
|
500
|
35
|
Cty TNHH Sông Thao(
SX gạch)
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
|
30
|
50
|
36
|
Cty TNHH Hùng Anh(
SX gạch)
|
Xã Hoàng
Lâu
|
|
30
|
50
|
37
|
Cty SX-XNK Việt An(
SX may mặc)
|
Xã Hoàng
Hoa
|
|
20
|
40
|
38
|
DNTN Ngọc Tú( SX đồ
gỗ)
|
Xã Thanh
Vân
|
|
10
|
20
|
39
|
Cty CP Nam Hải( SX,
gia công cơ khí)
|
Xã Đạo
Tú
|
|
10
|
20
|
40
|
Cty ĐT Việt Hưng(
Gia công cơ khí)
|
Xã Thanh
Vân
|
|
15
|
25
|
41
|
Cty SX và TMDV Tam
Sơn( SX phân vi sinh)
|
Xã Hoàng
Đan
|
|
30
|
50
|
42
|
Cty Gach nhẹ Vĩnh
Phúc( AAC)
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
|
30
|
50
|
43
|
CCN Hợp Thịnh(83ha)
|
Xã Hợp
Thịnh
|
2600
|
4100
|
4700
|
-
|
Xử lí nước
|
"
|
300
|
500
|
600
|
-
|
Cty XD 25
|
"
|
100
|
150
|
200
|
-
|
Cty XD Thăng Long
|
"
|
100
|
150
|
200
|
-
|
HTX CN và XD Quang
Trung
|
"
|
10
|
15
|
20
|
-
|
Cty MTV Hải Yến
|
"
|
10
|
30
|
50
|
-
|
Cty MTV Yoowon VN
|
"
|
300
|
350
|
450
|
-
|
Chè thế hệ mới
|
"
|
100
|
150
|
200
|
-
|
Doanh Nghiệp Tư
Nhân Hoà Thủy
|
"
|
20
|
30
|
50
|
-
|
Doanh Nghiệp Tư
Nhân Đức Thắng
|
"
|
5
|
10
|
15
|
-
|
Cty CPTM Quốc Tế
Hoàng Long
|
"
|
10
|
15
|
25
|
-
|
Cty Xõy Dựng Cửu
Long
|
"
|
10
|
15
|
25
|
-
|
Danh Nghiệp Tư Nhân
Anh Đức
|
"
|
350
|
500
|
600
|
-
|
CTY TNHH Nhật Hàn 2
|
"
|
100
|
120
|
150
|
-
|
Cty Cổ Phần Phát
Triển Thiên Sơn
|
"
|
800
|
900
|
1000
|
-
|
DNTN Thành Đạt
|
"
|
1200
|
1300
|
1400
|
-
|
DNTN Thái Bình
|
"
|
80
|
100
|
150
|
-
|
DNTN Nguyệt Minh(
SX đồ mộc, sửa chữa xe)
|
"
|
|
10
|
20
|
-
|
DNTN Đức Nhung( CB
và SX dồ gỗ, nội thất)
|
"
|
|
20
|
40
|
-
|
DNTN Lê Lợi( SX môc
và thủ công mỹ nghệ)
|
"
|
|
10
|
20
|
-
|
Cty CP bao Bì Châu
Âu
|
"
|
|
20
|
40
|
-
|
Cty TNHH Phước An(
SX và Cb gỗ)
|
"
|
|
20
|
40
|
-
|
Cty XD và XNH Sơn
Tùng( SX đồ gỗ xuất khẩu)
|
"
|
|
20
|
40
|
-
|
Cty MTV Đồ gỗ nội
thất
|
"
|
|
10
|
20
|
-
|
Cty ĐT Tân An
Dương( SX giấy, in công nghiệp)
|
"
|
|
30
|
50
|
-
|
Cty TNHH Bình Hùng(
Lắp ráp, sửa chữa xe)
|
"
|
|
20
|
40
|
-
|
Cty TM và SX Tiến
Phát( Gia công cơ khí)
|
"
|
|
10
|
20
|
-
|
Cty TNHH Lê Lợi( SX
mộc)
|
"
|
|
10
|
20
|
|
Các phụ tải khác
|
|
|
50
|
80
|
44
|
CCN Hoàng Đan
(50ha)
|
Xã Hoàng
Đan
|
|
500
|
700
|
45
|
CCN-TTCN Hợp Hòa(50ha)
|
TT Hợp
Hòa
|
|
500
|
700
|
46
|
CCN-TTCN Thanh
Vân-Đạo Tú(50 ha)
|
Xã Thanh
Vân
|
|
500
|
700
|
47
|
CCN Đạo Tú (30ha)
|
Xã Đạo
Tú
|
|
500
|
700
|
48
|
KCN Tam Dương
1(700ha)
|
TT Hợp
Hòa, Đạo Tú Hướng Đạo, Kim Long
|
|
20.00
|
7.000
|
49
|
KCN Tam Dương
2(750ha)
|
Xã Kim
Long, Hoàng Hoa, Đồng Tĩnh
|
|
2.500
|
8.000
|
|
Tổng
|
|
8.775
|
14.365
|
33.100
|
|
Pmax( gồm cà
KCN)
|
|
7.600
|
13.400
|
28.100
|
|
KCN
|
|
|
4.300
|
15.000
|
PHỤ
LỤC 2: DANH MỤC PHỤ TẢI ĐIỆN NÔNG LÂM THỦY SẢN
TT
|
Hạng mục
|
Địa điểm
|
Công
suất yêu cầu (kW)
|
Ghi chú
|
Hiện tại
|
2015
|
2020
|
|
Danh mục trạm bơm
|
|
|
|
|
|
1
|
Bơm Cây thông
|
TT Hợp
Hòa
|
22
|
22
|
22
|
1x27
|
2
|
Bơm Đồi me
|
TT Hợp
Hòa
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
3
|
Bơm Xóm cao
|
TT Hợp
Hòa
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
4
|
Bơm Cầu Mưng
|
Xã An
Hòa
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
5
|
Bơm Hương Đình
|
Xã An
Hòa
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
6
|
Bơm Âm hồn
|
Xã An
Hòa
|
22
|
22
|
22
|
1x27
|
7
|
Bơm Cây Hồng
|
Xã An
Hòa
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
8
|
Bơm Cây săng
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
9
|
Bơm Bến lĩnh
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
10
|
Bơm Núi dầu
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
11
|
Bơm Cầu Tó
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
12
|
Bơm Cây Vải
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
13
|
Bơm Cây Bòng
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
14
|
Bơm Đồng Chợ
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
15
|
Bơm Móng Ngang
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
16
|
Bơm Núi dầu 2
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
17
|
Bơm Đồng Nội
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
18
|
Bơm Tân Phong 1
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
22
|
22
|
22
|
1x27
|
19
|
Bơm Đồng Bong
|
Xã Duy
Phiên
|
22
|
22
|
22
|
1x27
|
20
|
Bơm Đuôi cá
|
Xã Hoàng
Đan
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
21
|
Bơm Kênh cụt
|
Xã Hoàng
Đan
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
22
|
Bơm Núi di
|
Xã Hoàng
Đan
|
22
|
22
|
22
|
1x27
|
23
|
Bơm Cây đa
|
Xã Hoàng
Lâu
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
24
|
Bơm Vườn Chùa
|
Xã Hoàng
Lâu
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
25
|
Bơm Vườn mây
|
Xã Hoàng
Lâu
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
26
|
Bơm Lạc Thịnh
|
Xã Hợp
Thịnh
|
22
|
22
|
22
|
1x27
|
27
|
Bơm Quán Trắng
|
Xã Hợp
Thịnh
|
78
|
78
|
78
|
3x33
|
28
|
Bơm Nhân Mỹ
|
Xã Thanh
Vân
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
29
|
Bơm Phú Ninh
|
Xã Thanh
Vân
|
26
|
26
|
26
|
1x33
|
30
|
Bơm Đồng Giếng
|
Xã Thanh
Vân
|
22
|
22
|
22
|
1x27
|
31
|
Bơm Yên Liệp
|
Xã Hướng
Đạo
|
|
16
|
16
|
1x20
|
32
|
Bơm Cầu Đê
|
Xã Hoàng
Đan
|
|
16
|
16
|
1x20
|
33
|
Bơm Mả ngói
|
Xã Hoàng
Lâu
|
|
16
|
16
|
1x20
|
34
|
Bơm Yên Liệp
|
Xã Hướng
Đạo
|
|
16
|
16
|
1x20
|
|
Phụ tải nông nghiệp
khác
|
|
|
|
|
|
1
|
JapfacomfeedVN
|
Xã Hoàng
Hoa
|
450
|
500
|
550
|
|
2
|
Trại lợn Tùng Phát
|
Xã Đạo
Tú
|
40
|
80
|
100
|
|
3
|
Tổng trại giống
|
Xã Vân
Hội
|
5
|
8
|
10
|
|
4
|
HTX giống gia cầm
TD
|
Xã Thanh
Vân
|
3
|
5
|
10
|
|
5
|
Trai giống gia súc
|
Xã Thanh
Vân
|
25
|
40
|
60
|
|
6
|
Chăn nuôi, trồng
trọt Kim Long
|
Xã Kim
Long
|
50
|
60
|
80
|
|
7
|
Phụ tải NN khác
|
Các xã
|
80
|
100
|
200
|
|
8
|
Cty TNHH hoa cây
cảnh VP
|
Xã Thanh
Vân
|
|
10
|
20
|
|
9
|
Khu chăn nuôi đồi
Mé(36ha)
|
Xã Thanh
Vân
|
|
30
|
50
|
|
10
|
Khu chăn nuôi đồi
cây Đa(7,6ha)
|
Xã Hoàng
Lâu
|
|
30
|
50
|
|
11
|
Khu chăn nuôi đồi
Thống nhất(7,1ha)
|
Xã Hoàng
Hoa
|
|
30
|
50
|
|
12
|
Khu chăn nuôi đồi
Xóm Bắc(7,2ha)
|
Xã Hoàng
Đan
|
|
30
|
50
|
|
|
Tổng
|
|
1457
|
1791
|
2098
|
|
|
Pmax
|
|
440
|
540
|
840
|
|
PHỤ
LỤC 3: DANH MỤC PHỤ TẢI THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
TT
|
Danh mục
khách hàng
|
Địa điểm
|
Nhu cầu
công suất (kW)
|
Hiện tại
|
2015
|
2020
|
1
|
Cty xuất nhập khẩu
huyện
|
TT Hợp
Hòa
|
30
|
50
|
80
|
2
|
TT thương mại huyện
|
TT Hợp
Hòa
|
20
|
30
|
50
|
3
|
Nhà nghỉ UB huyện
|
TT Hợp
Hòa
|
25
|
40
|
60
|
4
|
Cty CP DVNN Tam
Dương
|
TT Hợp
Hòa
|
5
|
10
|
15
|
5
|
Cty TNHH Toàn Kim
|
TT Hợp
Hòa
|
5
|
10
|
15
|
6
|
Cty TNHH Minh Thành
|
TT Hợp
Hòa
|
5
|
10
|
15
|
7
|
DNTN Long Sơn
|
Xã Đạo
Tú
|
8
|
10
|
20
|
8
|
Cty MTV Quý Anh
|
Xã Đạo
Tú
|
5
|
10
|
15
|
9
|
CTy TM và DV Apollo
|
Xã Đạo
Tú
|
5
|
10
|
15
|
10
|
Cty Thương Mại Đức Huy
|
Xã Đạo
Tú
|
5
|
10
|
15
|
11
|
DNTN Á Đông
|
Xã Đạo
Tú
|
5
|
10
|
15
|
12
|
Cty TNHH Quang Hưng
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
5
|
10
|
15
|
13
|
Xăng dầu TN Phương
Thao
|
Xã Duy
Phiên
|
8
|
10
|
20
|
14
|
Cty DVMT Hoàng Anh
|
Xã Duy
Phiên
|
5
|
10
|
15
|
15
|
Cty TNHH TM Bảo
Long
|
Xã Hợp
Thịnh
|
10
|
20
|
30
|
16
|
Doanh nghiệp tư
nhân Lê Lợi
|
Xã Hợp
Thịnh
|
10
|
15
|
20
|
17
|
Cty MTV Hải Yến
|
Xã Hợp
Thịnh
|
10
|
40
|
60
|
18
|
CTCP Liên Minh Nam
Việt
|
Xã Thanh
Vân
|
5
|
10
|
15
|
19
|
Cty TNHH Hồng Quân
|
Xã Vân
Hội
|
5
|
10
|
15
|
20
|
Các dịch vụ thương
mại khác
|
Các xã
|
50
|
80
|
150
|
21
|
Khách sạn Hồng Ngọc
|
Xã Hợp
Thịnh
|
|
20
|
30
|
22
|
DNTN Đức Thắng
|
Xã Hợp
Thịnh
|
|
10
|
30
|
23
|
Cty DV kho vận Vĩnh
Phúc
|
Xã Hợp Thịnh
|
|
10
|
30
|
24
|
Cty CP Phú Toàn
|
Xã Hợp
Thịnh
|
|
10
|
30
|
25
|
Cty TM Yến Bảo Ngọc
|
Xã Hợp
Thịnh
|
|
10
|
30
|
26
|
Cty XD và TM Tam
Phúc
|
Xã Hợp
Thịnh
|
|
10
|
30
|
27
|
Cty MTV Phú Long
|
Xã Hợp
Thịnh
|
|
10
|
30
|
28
|
Cty môi trường
Hương Ngọc
|
Xã Hợp
Thịnh
|
|
10
|
30
|
29
|
Cty MTV Thạch Lâm
|
Xã Hợp
Thịnh
|
|
10
|
30
|
30
|
Cty XD và TM Hoàng
Kim
|
Xã Hoàng
Lâu
|
|
10
|
30
|
31
|
Cty CP Phúc Vinh
|
Xã Kim
Long
|
|
10
|
30
|
32
|
Cty ĐTXD và TM Phú
Hưng
|
Xã Kim
Long
|
|
10
|
30
|
33
|
Cty TNHH Phong Hằng
|
Xã Kim
Long
|
|
10
|
30
|
34
|
Cty TVTK Bình Dương
|
Xã Kim
Long
|
|
10
|
30
|
35
|
Cty TM Vĩnh Thịnh
|
Xã Kim
Long
|
|
10
|
30
|
36
|
Cty TMDV Tiến Đạt
|
Xã Kim
Long
|
|
10
|
30
|
37
|
Cty TM và DV Bình
Dương
|
Xã Thanh
Vân
|
|
10
|
30
|
38
|
Cty MTV Hùng Yến
|
Xã Thanh
Vân
|
|
10
|
30
|
39
|
Cty TNHH Hiền Linh
|
Xã Thanh
Vân
|
|
10
|
30
|
40
|
Cty TM và XD Hồng
Phúc
|
Xã Thanh
Vân
|
|
10
|
30
|
41
|
Cty TMTH và DV TĐ
|
Xã Thanh
Vân
|
|
10
|
30
|
42
|
Cty CP Đông Cương
|
Xã Thanh
Vân
|
|
10
|
30
|
43
|
DNTN Thùy Dung
|
Xã Thanh
Vân
|
|
10
|
30
|
44
|
Cty MTV Hưng Long
|
Xã Thanh
Vân
|
|
10
|
30
|
45
|
Cty Sơn Hanh Thơm
|
Xã Thanh
Vân
|
|
10
|
30
|
|
Tổng
|
|
226
|
665
|
1.405
|
|
Pmax
|
|
160
|
430
|
1.100
|
PHỤ
LỤC 4A. NHU CẦU ĐIỆN CHO TIÊU DÙNG DÂN CƯ
TT
|
Tên xã
phường
|
Số người
|
Số hộ
(hộ)
|
Nhu cầu
công suất (kW)
|
Hiện tại
|
2015
|
2020
|
Hiện tại
|
2015
|
2020
|
Hiện tại
|
2015
|
2020
|
1
|
TT Hợp Hòa
|
9481
|
10164
|
10976
|
1896
|
2033
|
2195
|
1710
|
2970
|
4520
|
2
|
Xã Hoàng Hoa
|
5432
|
5823
|
6273
|
1086
|
1165
|
1255
|
810
|
1120
|
1770
|
3
|
Xã Đồng Tĩnh
|
10585
|
11347
|
12224
|
2117
|
2269
|
2445
|
1590
|
2180
|
3450
|
4
|
Xã Kim Long
|
9395
|
10071
|
10850
|
1879
|
2014
|
2170
|
1410
|
1930
|
3060
|
5
|
Xã Hướng Đạo
|
8538
|
9153
|
9860
|
1708
|
1831
|
1972
|
1280
|
1760
|
2780
|
6
|
Xã Đạo Tú
|
6109
|
6549
|
7055
|
1222
|
1310
|
1411
|
920
|
1260
|
1990
|
7
|
Xã An Hòa
|
6347
|
6804
|
7330
|
1269
|
1361
|
1466
|
950
|
1310
|
2070
|
8
|
Xã Thanh Vân
|
6351
|
6808
|
7334
|
1270
|
1362
|
1467
|
950
|
1310
|
2070
|
9
|
Xã Duy Phiên
|
9372
|
10047
|
10823
|
1874
|
2009
|
2165
|
1410
|
1930
|
3050
|
10
|
Xã Hoàng Đan
|
6569
|
7042
|
7586
|
1314
|
1408
|
1517
|
990
|
1350
|
2140
|
11
|
Xã Hoàng Lâu
|
6523
|
6993
|
7533
|
1305
|
1399
|
1507
|
980
|
1340
|
2120
|
12
|
Xã Vân Hội
|
4865
|
5215
|
5618
|
973
|
1043
|
1124
|
730
|
1000
|
1580
|
13
|
Xã Hợp Thịnh
|
6162
|
6606
|
7116
|
1232
|
1321
|
1423
|
920
|
1270
|
2010
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
14.650
|
20.730
|
32.610
|
|
Pmax
|
|
|
|
|
|
|
11.700
|
18.700
|
30.000
|
PHỤ
LỤC 4B: DANH MỤC PHỤ TẢI QUẢN LÝ
TT
|
Danh mục
khách hàng
|
Địa điểm
|
Nhu cầu
công suất
|
Hiện tại
|
2015
|
2020
|
1
|
UBND huyện Tam
Dương
|
TT Hợp
Hòa
|
45
|
130
|
191
|
2
|
Huyện ủy
|
TT Hợp
Hòa
|
10
|
70
|
103
|
3
|
UBND các xã, thị
trấn
|
TT Hợp
Hòa
|
70
|
100
|
147
|
4
|
Chi nhánh điện
|
TT Hợp
Hòa
|
10
|
40
|
59
|
5
|
Đơn vị 68A
|
TT Hợp
Hòa
|
120
|
180
|
264
|
6
|
Chi cục thuế
|
TT Hợp
Hòa
|
5
|
30
|
44
|
7
|
Phân khu quản lý
đường
|
TT Hợp
Hòa
|
25
|
40
|
59
|
8
|
Ngân hàng + Kho bạc
huyện
|
TT Hợp
Hòa
|
10
|
40
|
59
|
9
|
Công an huyện Tam
Dương
|
TT Hợp
Hòa
|
8
|
40
|
59
|
10
|
Huyện đội huyện TD
|
TT Hợp
Hòa
|
6
|
10
|
15
|
11
|
UBND TT Hợp Hòa
|
TT Hợp
Hòa
|
5
|
10
|
15
|
12
|
Phòng Giáo dục
Huyện
|
TT Hợp
Hòa
|
5
|
10
|
15
|
13
|
TT Huấn luyện BDBP
|
Xã Đồng
Tĩnh
|
50
|
80
|
100
|
14
|
Phụ tải quản lý
khác
|
Các xã
|
50
|
80
|
100
|
|
Tổng
|
|
419
|
860
|
1230
|
|
Pmax
|
|
340
|
650
|
920
|
PHỤ
LỤC 5: DANH MỤC PHỤ TẢI ĐIỆN CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
TT
|
Danh mục
khách hàng
|
Địa điểm
|
Nhu cầu
công suất (kW)
|
Hiện tại
|
2015
|
2020
|
1
|
Bênh viện Tam Dương
|
TT Hợp
Hòa
|
60
|
80
|
120
|
2
|
Trường PTTH Tam
Dương
|
TT Hợp
Hòa
|
25
|
30
|
50
|
3
|
TT giáo dục thường
xuyên huyện
|
TT Hợp
Hòa
|
8
|
10
|
20
|
4
|
TT huấn luyện bộ đội
biên phòng
|
TT Hợp
Hòa
|
80
|
100
|
150
|
5
|
Trường cấp III Mé
|
TT Hợp
Hòa
|
20
|
30
|
50
|
6
|
Ngân hàng Nông
nghiệp Tam Dương
|
TT Hợp
Hòa
|
5
|
10
|
20
|
7
|
Bưu cục Hợp Châu
|
TT Hợp
Hòa
|
10
|
15
|
20
|
8
|
Trung tâm văn hóa thể
thao huyện
|
TT Hợp
Hòa
|
10
|
15
|
20
|
9
|
Liên đoàn LĐ huyện
Tam Dương
|
TT Hợp
Hòa
|
5
|
10
|
20
|
10
|
Bưu điện huyện Tam
Dương
|
TT Hợp
Hòa
|
20
|
30
|
50
|
13
|
Chiếu sáng công
cộng
|
TT Hợp
Hòa
|
25
|
35
|
50
|
14
|
TT TT Di Động Khu
Vực 1
|
TT Hợp
Hòa
|
25
|
35
|
50
|
16
|
CN Viettel VP _
Viễn thông Quân Đội
|
TT Hợp
Hòa
|
90
|
120
|
150
|
17
|
TTTT DĐ Việt
NaMobile
|
TT Hợp
Hòa
|
10
|
15
|
20
|
18
|
Ngân Hàng Công
Thương
|
TT Hợp
Hòa
|
5
|
10
|
15
|
19
|
TT GD Thường xuyên
|
TT Hợp
Hòa
|
5
|
10
|
15
|
20
|
Trường TH kinh tế
|
Xã An
Hòa
|
50
|
80
|
100
|
21
|
Trường TH nông lâm
(trạm TN)
|
Xã An
Hòa
|
10
|
20
|
30
|
22
|
TT y tế huyện Tam Dương
|
Xã An
Hòa
|
10
|
20
|
30
|
23
|
Trường TH bán công
Trần Hưng Đạo
|
Xã Đạo
Tú
|
15
|
25
|
50
|
24
|
Trường PTTH Tam
Dương II
|
Xã Duy
Phiên
|
15
|
25
|
50
|
25
|
TT Viễn Thông -Tam
Dương
|
Xã Duy
Phiên
|
40
|
60
|
80
|
26
|
Trung tâm đào tạo
sát hạch lái xe
|
Xã Hoàng
Hoa
|
5
|
10
|
15
|
27
|
Trung tâm bồi dưỡng
chính trị huyện
|
Xã Hướng
Đạo
|
30
|
50
|
80
|
28
|
Kho Vũ khí
|
Xã Hướng
Đạo
|
8
|
12
|
20
|
29
|
Trường Cấp 2 Hướng
Đạo
|
Xã Hướng
Đạo
|
5
|
10
|
15
|
30
|
TT Viễn Thông Tam
Dương
|
Xã Hướng
Đạo
|
8
|
12
|
15
|
31
|
Trường lao động xã
hội
|
Xã Kim
Long
|
100
|
120
|
150
|
32
|
Trường sĩ quan tăng
thiết giáp
|
Xã Kim
Long
|
100
|
120
|
150
|
33
|
Kho Y - Binh chủng
TTG
|
Xã Kim
Long
|
50
|
80
|
100
|
34
|
TT Giáo dục LĐ XH
tỉnh VP
|
Xã Kim
Long
|
50
|
80
|
100
|
35
|
Đài truyền thanh
các xã
|
Các xã
|
15
|
25
|
50
|
36
|
Trường PT tiểu học
|
Các xã
|
20
|
30
|
50
|
37
|
Trạm y tế các xã
|
Các xã
|
15
|
30
|
50
|
38
|
Chợ Trung Tâm
|
TT Hợp
Hòa
|
|
20
|
30
|
39
|
Trường cao đẳng,
trung cấp
|
Xã Kim
Long
|
|
30
|
80
|
40
|
Học Viện Cảnh sát
nhân dân
|
Xã Kim
Long
|
|
30
|
80
|
41
|
Học viện An ninh
nhân dân
|
Xã Đạo
Tú
|
|
30
|
80
|
42
|
Cty MTV Thái Sơn
|
TT Hợp
Hòa
|
|
25
|
50
|
43
|
Bệnh viện sản
nhi(10ha)
|
Xã Hợp
Thịnh
|
|
30
|
80
|
44
|
Trường Đại học
Trưng Vương
|
Xã Kim
Long
|
|
30
|
80
|
44
|
Trường Đại học Dầu
Khí
|
Xã Kim
Long
|
|
30
|
80
|
45
|
Cty CP ĐT Hòa Bình(
Dạy lái xe)
|
Xã Kim
Long
|
|
15
|
30
|
46
|
Trường TCKT Công
nghiệp
|
Xã Kim
Long
|
|
30
|
60
|
47
|
Cty CP Misa( Đào
tạo nghiệp vụ tài chính)
|
Xã Kim
Long
|
|
15
|
30
|
48
|
DNTN Tiến Mạnh( Dạy
lái xe)
|
Xã Thanh
Vân
|
|
20
|
30
|
|
Tổng
|
|
950
|
1.640
|
2.590
|
|
Pmax
|
|
500
|
1.000
|
2.100
|
PHỤ LỤC 6: TÍNH TOÁN NHU CẦU ĐIỆN THEO PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP.
PHỤ
LỤC 7: DANH MỤC TRẠM BIẾN ÁP PHÂN PHỐI HUYỆN TAM DƯƠNG ĐẾN 2015
TT
|
Tên trạm
|
Điện áp
(KV)
|
Công
suất (KVA)
|
2010
|
2015
|
2010
|
2015
|
|
1. TT Hợp Hòa
|
|
|
|
|
1
|
Điện lực TD
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
400
|
400
|
2
|
Tam Dương 2
|
35/0,4
|
35/0,4
|
180
|
250
|
3
|
Hợp Hòa 1
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
250
|
250
|
4
|
Bảo Trúc
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
180
|
250
|
5
|
CQT Xóm Cao
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
180
|
250
|
6
|
CQT Liên Bình
|
10(22)/0.4
|
22(10)/0,4
|
250
|
250
|
7
|
Vinh phú
|
10(22)/0.4
|
22(10)/0,4
|
180
|
250
|
8
|
Điền Lương 1
|
10/0.4
|
22(10)/0,4
|
250
|
250
|
9
|
Tam Dương 1
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
400
|
400
|
10
|
VT Tam Dương
|
35/0,4
|
35/0,4
|
100
|
100
|
11
|
CQT Điền Lương
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
250
|
250
|
12
|
Xóm Cao 2
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
180
|
180
|
13
|
Long Trì
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
180
|
180
|
14
|
Y tế Tam Dương
|
35/0,4
|
35/0,4
|
250
|
250
|
15
|
Hợp Hòa 2
|
|
22(10)/0,4
|
|
250
|
16
|
Bảo Trúc 2
|
|
35(22)/0,4
|
|
250
|
17
|
Hợp Hòa 3
|
|
22(10)/0,4
|
|
250
|
18
|
TTGD Thường xuyên
|
|
22(10)/0,4
|
|
250
|
19
|
CCN Hợp Hòa
|
|
22(10)/0,4
|
|
2x1000
|
|
2. Xã An Hòa
|
|
|
|
|
1
|
An Hòa 1
|
10/0,4
|
35(10)/0,4
|
250
|
250
|
2
|
An Hòa 2
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
180
|
180
|
3
|
An Hòa 3
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
400
|
400
|
|
XZ72
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
1600
|
1600
|
5
|
Trường TH kinh tế
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
100
|
100
|
6
|
CQT An Hòa
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
100
|
100
|
7
|
An Hòa 4
|
|
35(22)/0,4
|
|
180
|
8
|
An Hòa 5
|
|
35(22)/0,4
|
|
180
|
9
|
An Hòa 6
|
|
22(10)/0,4
|
|
320
|
10
|
An Hòa 7
|
|
35(22)/0,4
|
|
320
|
11
|
An Hòa 8
|
|
35(22)/0,4
|
|
320
|
|
3. Xã Duy Phiên
|
|
|
|
|
1
|
Diên Lâm
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
180
|
180
|
2
|
Đồng Bông
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
180
|
180
|
3
|
Duy Phiên 4
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
180
|
180
|
4
|
Hoa quả TD
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
630
|
630
|
5
|
Liên Hạ
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
180
|
180
|
6
|
THPT Tam Dương
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
100
|
100
|
7
|
Phú Vinh 2
|
35/0,4
|
35/0,4
|
400
|
400
|
8
|
Phú Vinh 1
|
6/0,4
|
35(6)/0,4
|
320
|
320
|
9
|
Duy Phiên 5
|
|
22(10)/0,4
|
|
180
|
10
|
Duy Phiên 6
|
|
22(10)/0,4
|
|
180
|
11
|
Duy Phiên 7
|
|
22(10)/0,4
|
|
400
|
12
|
Duy Phiên 8
|
|
22(10)/0,4
|
|
400
|
13
|
Duy Phiên 9
|
|
22(10)/0,4
|
|
400
|
|
4. Xã Đạo Tú
|
|
|
|
|
1
|
Đạo Tú 4
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
250
|
250
|
2
|
Đạo Tú 5
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
250
|
250
|
3
|
Phú sĩ Hương
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
320
|
320
|
4
|
Bê Tông ĐT
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
320
|
320
|
5
|
Bơm tăng áp Đạo Tú
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
250
|
250
|
6
|
Đạo Tú 3
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
400
|
400
|
7
|
Saehan AsconVina
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
750
|
750
|
8
|
Trường Phát
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
250
|
250
|
9
|
Đạo Tú 2
|
35/0,4
|
35/0,4
|
250
|
400
|
10
|
Dệt lên Phúc Hưng
|
35/0,4
|
35/0,4
|
320
|
320
|
11
|
Heung WooVina
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
250
|
250
|
12
|
Tùng Phát
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
180
|
180
|
13
|
Đạo Tú 6
|
|
35(22)/0,4
|
|
250
|
14
|
Đạo Tú 7
|
|
35(22)/0,4
|
|
250
|
15
|
Đạo Tú 8
|
|
35(22)/0,4
|
|
250
|
16
|
Đạo Tú 9
|
|
35(22)/0,4
|
|
250
|
17
|
CCN Đạo Tú
|
|
22(10)/0,4
|
|
1000
|
|
5. Xã Đồng Tĩnh
|
|
|
|
|
1
|
Đồng Tĩnh 1
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
320
|
320
|
2
|
Đồng Tĩnh 2
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
250
|
250
|
3
|
Đồng Tĩnh 3
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
250
|
250
|
4
|
BĐ Biên phòng
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
180
|
180
|
5
|
Đồng Tĩnh 4
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
250
|
250
|
6
|
Đồng Tĩnh 5
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
250
|
250
|
7
|
CQT Đồng Tĩnh
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
100
|
100
|
8
|
Xử lí nước
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
630
|
630
|
9
|
Đồng Tĩnh 6
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
320
|
320
|
10
|
Đồng Tĩnh 7
|
|
22(10)/0,4
|
|
180
|
11
|
Đồng Tĩnh 8
|
|
22(10)/0,4
|
|
180
|
12
|
Đồng Tĩnh 9
|
|
22(10)/0,4
|
|
400
|
13
|
Đồng Tĩnh 10
|
|
22(10)/0,4
|
|
400
|
14
|
Đồng Tĩnh 11
|
|
22(10)/0,4
|
|
400
|
|
6.Kim Long
|
|
|
|
|
1
|
Chăn nuôi KL
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
100
|
100
|
2
|
Chiếu Sáng 1
|
35/0,4
|
35/0,4
|
100
|
100
|
3
|
Chiếu Sáng 2
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
100
|
100
|
4
|
Đồng Ang
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
160
|
160
|
5
|
Mưu Duệ 4
|
35/0,4
|
35/0,4
|
250
|
400
|
6
|
Kim Long 2
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
100
|
250
|
8
|
Lan Đình
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
320
|
320
|
9
|
Đồng Mận
|
35/0,4
|
35/0,4
|
250
|
250
|
10
|
Mưu Duệ 1
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
250
|
250
|
11
|
Mưu Duệ 2
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
250
|
400
|
12
|
Ninh Hà
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
160
|
160
|
13
|
Quản lý DA
|
35/0,4
|
35/0,4
|
180
|
180
|
14
|
Rau quả
|
35/0,4
|
35/0,4
|
100
|
100
|
15
|
Tái định cư
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
100
|
100
|
16
|
Trường 600
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
250
|
250
|
17
|
TT GDLD VP
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
560
|
560
|
18
|
X32
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
100
|
100
|
19
|
Mưu Duệ 3
|
|
22(10)/0,4
|
|
320
|
20
|
Mưu Duệ 4
|
|
22(10)/0,4
|
|
320
|
21
|
Mưu Duệ 5
|
|
22(10)/0,4
|
|
320
|
22
|
Mưu Duệ 6
|
|
22(10)/0,4
|
|
160
|
23
|
Mưu Duệ 7
|
|
22(10)/0,4
|
|
250
|
|
7. Xã Hướng Đạo
|
|
|
|
|
1
|
Hướng Đạo 1
|
35/0,4
|
35/0,4
|
180
|
320
|
2
|
Hướng Đạo 2
|
35/0,4
|
35/0,4
|
250
|
400
|
3
|
Hướng Đạo 4
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
320
|
320
|
4
|
Hướng Đạo 5
|
35/0,4
|
35/0,4
|
180
|
320
|
5
|
Hướng đạo 6
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
250
|
250
|
6
|
Hướng Đạo 7
|
|
35(22)/0,4
|
|
180
|
7
|
Hướng Đạo 8
|
|
22(10)/0,4
|
|
180
|
8
|
Hướng Đạo 9
|
|
35(22)/0,4
|
|
250
|
9
|
Hướng Đạo 10
|
|
35(22)/0,4
|
|
320
|
10
|
Hướng Đạo 11
|
|
35(22)/0,4
|
|
320
|
11
|
Hướng Đạo 12
|
|
35(22)/0,4
|
|
320
|
|
8. Xã Hợp Thịnh
|
|
|
|
|
1
|
Chè TH mới
|
35/0,4
|
35/0,4
|
250
|
250
|
2
|
Cty XD 25
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
320
|
320
|
3
|
Giếng H10
|
35/0,4
|
35/0,4
|
100
|
100
|
4
|
Giếng H3
|
35/0,4
|
35/0,4
|
320
|
320
|
5
|
Giếng H5
|
35/0,4
|
35/0,4
|
50
|
50
|
6
|
Rau quả
|
35/0,4
|
35/0,4
|
50
|
50
|
7
|
Hợp Thịnh 1
|
35/0,4
|
35/0,4
|
320
|
320
|
8
|
Hợp Thịnh 2
|
35/0,4
|
35/0,4
|
560
|
560
|
9
|
Hợp Thịnh 3
|
35/0,4
|
35/0,4
|
320
|
320
|
10
|
Hợp Thịnh 4
|
35/0,4
|
35/0,4
|
180
|
400
|
11
|
KS HảI Yến
|
35/0,4
|
35/0,4
|
100
|
100
|
12
|
Ngô Việt
|
35/0,4
|
35/0,4
|
180
|
180
|
13
|
TĐC Hợp Thịnh
|
35/0,4
|
35/0,4
|
400
|
400
|
14
|
XD Thăng Long
|
35/0,4
|
35/0,4
|
750
|
750
|
15
|
Xử lí nước
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
2x750
|
2x750
|
16
|
Yowon Vn
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
1250
|
1250
|
17
|
Tân Thịnh
|
|
35(22)/0,4
|
|
180
|
18
|
Lê Lợi
|
|
35(22)/0,4
|
|
180
|
19
|
Hợp Thịnh 5
|
|
35(22)/0,4
|
|
250
|
20
|
Hợp Thịnh 6
|
|
35(22)/0,4
|
|
250
|
21
|
Hợp Thịnh 7
|
|
35(22)/0,4
|
|
250
|
21
|
BV Sản Nhi
|
|
35(22)/0,4
|
|
1000
|
23
|
CCN Hợp Thịnh
|
|
35(22)/0,4
|
|
2x1000
|
|
9. Xã Hoàng Đan
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Đan 1
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
560
|
560
|
2
|
Hoàng Đan 2
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
100
|
100
|
3
|
Hoàng Đan 3
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
100
|
100
|
4
|
Hoàng Đan 4
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
160
|
160
|
5
|
Hoàng Đan 5
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
160
|
160
|
6
|
Hoàng Tân
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
180
|
180
|
7
|
VA²XUCO
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
560
|
560
|
8
|
Hoàng Đan 6
|
|
22(10)/0,4
|
|
180
|
9
|
Hoàng Đan 7
|
|
22(10)/0,4
|
|
180
|
10
|
Hoàng Đan 8
|
|
22(10)/0,4
|
|
250
|
11
|
Hoàng Đan 9
|
|
22(10)/0,4
|
|
250
|
12
|
CCN Hoàng Đan
|
|
22(10)/0,4
|
|
2x1000
|
|
10. Xã Hoàng Hoa
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Hoa 1
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
250
|
400
|
2
|
Hoàng Hoa 2
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
180
|
180
|
3
|
Trại gà Tam Dương I
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
560
|
560
|
4
|
Trại gà Tam Dương 3
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
250
|
250
|
5
|
Tiên Lộng
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
160
|
250
|
6
|
Đồng Láng
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
160
|
250
|
7
|
Hoàng Hoa 3
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
400
|
400
|
8
|
Hoàng Hoa 4
|
|
22(10)/0,4
|
|
250
|
9
|
TT ĐT Lái xe
|
|
22(10)/0,4
|
|
250
|
10
|
Hoàng Hoa 6
|
|
22(10)/0,4
|
|
250
|
|
11. Xã Hoàng Lâu
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Lâu 1
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
400
|
400
|
2
|
Hoàng Lâu 2
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
180
|
180
|
3
|
Hoàng Lâu 3
|
10/0,4
|
22(10)/0,4
|
320
|
320
|
4
|
Hoàng Lâu 4
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
100
|
100
|
5
|
Apmeco
|
10(22)/0,4
|
22(10)/0,4
|
180
|
180
|
6
|
Hoàng Lâu 5
|
|
22(10)/0,4
|
|
320
|
7
|
Hoàng Lâu 6
|
|
22(10)/0,4
|
|
320
|
8
|
Hoàng Lâu 7
|
|
22(10)/0,4
|
|
320
|
9
|
Hoàng Lâu 8
|
|
22(10)/0,4
|
|
320
|
|
12. Xã Thanh Vân
|
|
|
|
|
1
|
TT ĐT lái xe VP
|
6/0,4
|
22(6)/0,4
|
560
|
560
|
2
|
CN nông thôn
|
6/0,4
|
22(6)/0,4
|
250
|
250
|
3
|
Thanh Vân 1
|
6/0,4
|
35(6)/0,4
|
320
|
320
|
4
|
Thanh Vân 2
|
6/0,4
|
22(6)/0,4
|
250
|
250
|
5
|
Thanh Vân 3
|
6/0,4
|
22(6)/0,4
|
250
|
400
|
6
|
TT giống
|
6/0,4
|
35(6)/0,4
|
250
|
250
|
7
|
Thanh Vân 4
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
320
|
400
|
8
|
Thanh Vân 5
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
250
|
320
|
9
|
Thôn Xuân Trường
|
|
22(6)/0,4
|
|
250
|
10
|
Thanh Vân 6
|
|
35(22)/0,4
|
|
250
|
11
|
Thanh Vân 7
|
|
22(6)/0,4
|
|
250
|
12
|
Thanh Vân 8
|
|
22(6)/0,4
|
|
250
|
13
|
CCN Thanh Vân- Đạo
Tú
|
|
35(22)/0,4
|
|
2x1000
|
|
13. Xã Vân Hội
|
|
|
|
|
1
|
Vân Hội 1
|
6/0,4
|
35(6)/0,4
|
250
|
250
|
2
|
Vân Hội 2
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
180
|
320
|
3
|
Vân Hội 3
|
35(22)/0,4
|
35(22)/0,4
|
180
|
320
|
4
|
Vân Hội 4
|
|
35(22)/0,4
|
|
250
|
5
|
Vân Hội 5
|
|
35(22)/0,4
|
|
250
|
|
Khu CN Tam Dương I
|
|
|
|
|
1
|
CN Tam Dương 1
|
|
22/0,4
|
|
2x1000
|
2
|
CN Tam Dương 2
|
|
22/0,4
|
|
2x1000
|
3
|
CN Tam Dương 3
|
|
22/0,4
|
|
2x1000
|
4
|
CN Tam Dương 4
|
|
22/0,4
|
|
2x1000
|
|
Khu CN Tam Dương II
|
|
|
|
|
1
|
CN Tam Dương 1
|
|
22/0,4
|
|
2x1000
|
2
|
CN Tam Dương 2
|
|
22/0,4
|
|
2x1000
|
3
|
CN Tam Dương 3
|
|
22/0,4
|
|
2x1000
|
4
|
CN Tam Dương 4
|
|
22/0,4
|
|
2x1000
|