|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 642/QĐ-UBND 2023 khả năng tiếp nhận nước thải nguồn nước sông Hải Phòng
Số hiệu:
|
642/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Lê Anh Quân
|
Ngày ban hành:
|
14/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 642/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
14 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI, SỨC CHỊU TẢI CỦA NGUỒN NƯỚC SÔNG, HỒ NỘI TỈNH
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 06 năm
2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
20/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày
21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT ngày
29/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá khả năng tiếp
nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ;
Căn cứ Quyết định số 154/QĐ-TCMT ngày 15/02/2019
của Tổng cục môi trường về việc ban hành hướng dẫn kỹ thuật tính toán sức chịu
tải nguồn nước sông;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố:
số 1295/QĐ-UBND ngày 25/5/2020 về việc phê duyệt Đề cương Đề án Đánh giá khả
năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ trên địa bàn
thành phố Hải Phòng; số 3834/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 về việc phê duyệt Dự toán
kinh phí thực hiện Đề án; số 1137/QĐ-UBND ngày 20/4/2021 về việc phê duyệt Kế
hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện lập Đề án;
Căn cứ Công văn số 8485/TCMT-QLCL ngày
22/12/2022 của Tổng Cục Môi Trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ý
kiến đối với kết quả Đề án Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải
của nguồn nước sông, hồ trên địa bàn thành phố Hải Phòng”;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng nghiệm thu
kết quả Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước
sông, hồ trên địa hàn thành phố Hải Phòng được thành lập tại Quyết định số
3823/QĐ-UBND ngày 14/11/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 779/STNMT-TTr ngày 30/12/2022 và Công văn số
879/STNMT-KSTNN ngày 03/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt khả năng
tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn
thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025, phục vụ công tác kiểm soát nguồn thải,
xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt sông, hồ nội tỉnh có
vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường (Chi
tiết tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Là đầu mối tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố quản
lý tổng hợp danh mục các nguồn nước sông, hồ được đánh giá khả năng tiếp nhận
nước thải, sức chịu tải môi trường nước quy định tại Điều 1 Quyết định. Chủ trì
tổng hợp, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cập nhật,
điều chỉnh Danh mục trong trường hợp cần thiết để đảm bảo các quy định của pháp
luật hiện hành.
b) Thông báo tới Ủy ban nhân dân các huyện, quận và
các Sở, ban, ngành liên quan các khu vực môi trường nước mặt không còn khả năng
chịu tải, tiếp nhận nước thải theo từng thông số ô nhiễm quy định tại Điều 1
Quyết định để phối hợp quản lý danh mục.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố không phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi
trường các dự án đầu tư mới, cấp đổi, cấp lại, điều chỉnh gia hạn các dự án có
hoạt động xả nước thải trực tiếp vào môi trường nước mặt không còn khả năng chịu
tải theo Điều 1 của Quyết định, trừ trường hợp chủ dự án đầu tư có phương án xử
lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng nước mặt trước khi
thải vào môi trường tiếp nhận hoặc có phương án tuần hoàn, tái sử dụng để không
làm phát sinh thêm nước thải hoặc trường hợp dự án đầu tư xử lý ô nhiễm, cải tạo,
phục hồi, cải thiện môi trường khu vực bị ô nhiễm.
d) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ
đạo thực hiện các giải pháp phòng ngừa và kiểm soát nguồn thải vào nguồn nước mặt;
xác định mục tiêu, lộ trình giảm xả thải vào môi trường nước mặt không còn khả
năng chịu tải; xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng môi
trường nước mặt đối với sông, hồ nội tỉnh và các nguồn nước mặt khác trên địa
bàn tỉnh có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi
trường đảm bảo quy định hiện hành.
e) Chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật và
trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về số liệu, tính đầy đủ, hợp lý, hợp
pháp của hồ sơ, kết quả thẩm định Đề án.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
a) Chủ trì quản lý danh mục các nguồn nước sông, hồ
nội tỉnh được đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải môi trường nước
trên địa bàn, theo ngành, lĩnh vực, đối tượng quản lý; Chủ động tham mưu đề xuất
Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét quyết
định cập nhật, điều chỉnh danh mục trong trường hợp cần thiết để đảm bảo các
quy định của pháp luật hiện hành.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố hoặc chủ động
quyết định không phê duyệt, cấp mới, cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh gia hạn thời
gian giấy phép môi trường các dự án đầu tư có hoạt động xả nước thải trực tiếp
vào môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải theo Điều 1 của Quyết định
trừ trường hợp chủ dự án đầu tư có phương án xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường về chất lượng nước mặt trước khi thải vào môi trường tiếp nhận
hoặc có phương án tuần hoàn, tái sử dụng để không làm phát sinh thêm nước thải
hoặc trường hợp dự án đầu tư xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi, cải thiện môi
trường khu vực bị ô nhiễm theo phân cấp thẩm quyền và chức năng, nhiệm vụ được
giao.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện
kiểm soát nguồn ô nhiễm, quản lý các nguồn thải trên địa bàn. Chủ động xác định
mục tiêu, lộ trình giảm xả thải vào môi trường nước mặt không còn khả năng chịu
tải trên địa bàn, lĩnh vực, ngành, đối tượng quản lý. Thực hiện các giải pháp
phòng ngừa phòng ngừa, cải tạo, xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt trên địa bàn
và theo ngành, lĩnh vực, đối tượng quản lý, đảm bảo thực hiện thành công chỉ
tiêu về môi trường nước tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hải Phòng lần
thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025.
d) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu
xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối
với sông, hồ nội tỉnh và các nguồn nước mặt khác trên địa bàn thành phố có vai
trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường đảm bảo
quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; các tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ TNMT;
- CT, PCT TT Lê Anh Quân;
- Như Điều 3;
- CVP, PCVP P.A.T;
- Các phòng: NNTNMT, NCKTGS;
- CV: KS;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Anh Quân
|
PHỤ LỤC 1.
DANH MỤC KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI, SỬC CHỊU TẢI CỦA
NGUỒN NƯỚC MẶT (CÁC SÔNG) NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
TT
|
STT
|
Sông
|
Phân đoạn
|
Chiều dài đoạn sông (km)
|
Lưu lượng dòng chảy (m3/s)
|
Tọa độ điểm đầu
|
Tọa độ điểm cuối
|
Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải (kg/ngày)
|
X
|
Y
|
X
|
Y
|
BOD5
|
COD
|
Amoni
|
Nitrat (NO3- tính theo N)
|
Phosphate
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
|
Tổng Coliform
|
1
|
1
|
Sông Cấm
|
Đoạn 1
|
Từ vị trí điểm đầu thuộc xã Hợp Thành đến hợp lưu
kênh Hòn Ngọc
|
14
|
271,29
|
2317179
|
587561
|
2309261
|
595498
|
72970,6
|
110839,2
|
3604,4
|
65850,3
|
1403,3
|
178348,3
|
34276151,8
|
2
|
Đoạn 2
|
Từ vị trí hợp lưu kênh Hòn Ngọc đến kênh Ruột Lợn
|
5
|
302,84
|
2309261
|
595498
|
2309563
|
599514
|
75346,7
|
109885,8
|
3884,1
|
73549,4
|
1535,7
|
191295,3
|
36402424,5
|
3
|
Đoạn 3
|
Từ vị trí phân lưu kênh Ruột Lợn đến nhập lưu Đá Bạch
(Bạch Đằng)
|
9
|
353,57
|
2309563
|
599514
|
2306408
|
605099
|
166175,1
|
196633,1
|
3392,6
|
130040,4
|
3883,3
|
570365,9
|
61401268,1
|
4
|
2
|
Sông Đa Độ
|
Đoạn 1
|
Điểm đầu bắt nguồn từ sông Văn Úc xã Bát Trang đến hợp
lưu sông Ba La
|
14
|
18,28
|
2306960
|
576302
|
2299050
|
586091
|
1499,8
|
3288,6
|
54,5
|
2093,0
|
75,9
|
7079,5
|
710344,1
|
5
|
Đoạn 2
|
Hợp lưu sông Ba La đến phân lưu sông Riêng
|
25
|
20,04
|
2299050
|
586091
|
2296688
|
596235
|
2280,2
|
4096,6
|
8,9
|
2301,3
|
92,8
|
10318,4
|
986749,1
|
6
|
Đoạn 3
|
Phân lưu sông Riêng đến hợp lưu sông Văn Úc
|
11
|
93,49
|
2296688
|
596235
|
2289943
|
596937
|
2673,2
|
4803,9
|
10,7
|
2696,7
|
108,4
|
12107,5
|
1156700,3
|
7
|
3
|
Sông Ba La
|
Đoạn 1
|
Điểm đầu nhập lưu sông Đa Độ, xã Tân Viên đến sông
Văn Úc
|
5
|
12,98
|
2299050
|
586091
|
2297701
|
583475
|
4197,4
|
6114,8
|
288,1
|
3363,0
|
96,6
|
12017,2
|
1715335,3
|
8
|
4
|
Phân lưu số 17 (kênh trục 1)
|
Đoạn 1
|
Điểm đầu từ sông Thái Bình xã Quyết Tiến đến Biển
|
22
|
18,09
|
2295904
|
580408
|
2285089
|
598515
|
168,0
|
- 941,4
|
17,3
|
2194,1
|
50,6
|
- 2114,5
|
- 1360292,2
|
9
|
5
|
Phân lưu số 18 (Kênh Ba Đồng, kênh Đạn)
|
Đoạn 1
|
Điểm đầu từ sông Luộc xã Việt Tiến đến nhập lưu sông
Thái Bình
|
17
|
32,19
|
2292633
|
574419
|
2288826
|
579486
|
2500,3
|
4001,6
|
141,3
|
3804,6
|
102,9
|
5061,2
|
1334711,4
|
10
|
6
|
Sông Si (kênh Chu)
|
Đoạn 1
|
Phân lưu kênh Hòn Ngọc đến nhập lưu sông Giá
|
7
|
44,99
|
2316437
|
593535
|
2317832
|
598303
|
5361,3
|
6060,4
|
325,8
|
5829,6
|
139,2
|
12707,3
|
3265095,6
|
11
|
7
|
Sông Riêng
|
Đoạn 1
|
Điểm đầu từ sông Lạch Tray nhập lưu sông Đa Độ
|
9
|
101,43
|
2299372
|
601681
|
2296688
|
596235
|
11561,2
|
20762,5
|
51,3
|
11646,2
|
471,9
|
52311,4
|
4994939,5
|
12
|
8
|
Sông Rế
|
Đoạn 1
|
Điểm đầu tại xã Bắc Sơn đến hợp lưu sông Cấm
|
23
|
19,98
|
2308553
|
586290
|
2307607
|
593710
|
114,7
|
- 1025,5
|
-366,4
|
2374,1
|
32,2
|
3248,8
|
776283,0
|
13
|
9
|
Phân lưu số 20 (Kênh Hòn Ngọc)
|
Đoạn 1
|
Điểm đầu tại xã Hợp Thành đến hợp lưu sông Sau
|
3
|
33,42
|
2316601
|
588404
|
2317832
|
598303
|
3409,6
|
2770,7
|
202,6
|
3567,2
|
100,0
|
6484,7
|
3551872,2
|
14
|
Đoạn 2
|
Hợp lưu sông Sau đến phân lưu kênh Hòn Ngọc
|
7
|
35,05
|
2317832
|
598303
|
2316437
|
593535
|
- 7,0
|
- 3823,6
|
253,0
|
4541,8
|
153,1
|
6087,0
|
3452387,9
|
15
|
Đoạn 3
|
Phân lưu sông Si (kênh Chu) đến nhập lưu sông Cấm
|
7
|
10,05
|
2317421
|
589576
|
2309261
|
595498
|
1187,1
|
1343,2
|
52,0
|
1163,2
|
28,6
|
2816,6
|
728936,9
|
16
|
10
|
Sông Sau
|
Đoạn 1
|
Điểm đầu xã An Sơn đến nhập lưu sông Si
|
13
|
33,89
|
2321426
|
584570
|
2317420
|
589576
|
3485,8
|
2960,5
|
204,1
|
3625,6
|
98,6
|
6575,8
|
3601112,0
|
17
|
11
|
Sông Giá
|
Đoạn 1
|
Điểm đầu đến nhập lưu sông Si
|
12
|
10,15
|
2324475
|
590770
|
2317832
|
598303
|
678,7
|
1363,2
|
43,5
|
1206,9
|
43,7
|
5494,3
|
394246,0
|
18
|
Đoạn 2
|
Nhập lưu sông Si đến nhập lưu sông Đá Bạch (Bạch Đằng)
|
8
|
14,83
|
2317832
|
598303
|
2316891
|
605942
|
1011,0
|
2627,6
|
37,4
|
1647,7
|
56,8
|
8833,6
|
999156,1
|
19
|
12
|
Sông Ruột Lợn
|
Đoạn 1
|
Điểm đầu đến nhập lưu sông Cấm
|
7
|
49,29
|
2309842
|
604404
|
2309563
|
599514
|
11859,4
|
13790,3
|
1109,7
|
12773,8
|
343,5
|
44698,6
|
5876627,2
|
20
|
13
|
Sông Mới
|
Đoạn 1
|
Từ điểm đầu đến nhập lưu sông Văn Úc
|
3
|
108,77
|
2296696
|
580143
|
2296337
|
583068
|
28747,8
|
46227,6
|
1718,1
|
27319,2
|
406,2
|
84576,7
|
15506345,5
|
PHỤ LỤC 2.
DANH MỤC KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI, SỨC CHỊU TẢI CỦA
NGUỒN NƯỚC MẶT (CÁC HỒ) NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
TT
|
Tên công trình
|
Vị trí
|
Thông số công trình
|
Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải (kg/ngày)
|
Diện tích lưu vực (ha)
|
Dung tích toàn bộ (Wtb) (106m3)
|
BOD5
|
COD
|
Amoni
|
Nitrat (NO3- tính theo N)
|
Phosphate
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
|
Tổng Coliform
|
1
|
Hồ An Biên
|
Phường Đằng Giang, Quận Ngô Quyền
|
22
|
0,66
|
5174,4
|
10348,8
|
- 1386
|
6052,2
|
115,5
|
31970,4
|
- 3234000
|
2
|
Hồ Phương Lưu
|
phường Đông Khê (quận Ngô Quyền) và Đông Hải 1 (quận
Hải An)
|
24
|
0,72
|
3276
|
9172,8
|
-25,2
|
7141,68
|
186,48
|
39967,2
|
- 35280000
|
5
|
Hồ Tiên Nga
|
phường Gia Viên, quận Ngô Quyền
|
3,2
|
0,10
|
456,96
|
987,84
|
- 147,84
|
963,648
|
10,08
|
4972,8
|
- 470400
|
4
|
Hồ Dư Hàng
|
phường Dư Hàng, Quận Lê Chân
|
9,54
|
0,29
|
- 4467,58
|
- 4968,43
|
- 3085,24
|
2856,848
|
-420,714
|
14083,9
|
- 14023800
|
5
|
Hồ Sen
|
phường Hồ Nam và Trại Cau, quận Lê Chân
|
2
|
0,06
|
- 567
|
- 1163,4
|
- 478,8
|
579,6
|
- 33,6
|
3049,2
|
- 168000
|
Ghi chú:
- Giá trị khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu
tải < 0 nghĩa là tải lượng của thông số ô nhiễm đã vượt quá sức chịu tải của
nguồn nước.
- Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của
các nguồn nước hồ được tính toán dựa trên giá trị giới hạn của thông số chất lượng
nước mặt ứng với mục đích sử dụng của sông, hồ nội tỉnh được quy định tại QCVN
08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; kết quả
phân tích thông số chất lượng nước hồ từ quá trình quan trắc thực tế.
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 642/QĐ-UBND ngày 14/03/2023 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
1.201
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|