|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 454/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng Hải Phòng 2017 2020 2016
Số hiệu:
|
454/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Bình
|
Ngày ban hành:
|
02/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
454/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 02 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI
ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03/3/2006 của Chính phủ về việc thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số
150/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông
qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 16/TTr-SNN ngày 14/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020 (kèm theo phụ lục) với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững
diện tích rừng và đất lâm nghiệp theo quy hoạch; nâng cao độ che phủ rừng, ứng
phó với biến đổi khí hậu, tạo cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học, phấn đấu
thực hiện hoàn thành chỉ tiêu quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố đến
năm 2020 và mục tiêu tái cơ cấu ngành lâm nghiệp.
- Khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu
tư, ưu tiên phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển, ven sông; phục hồi
và phát triển rừng đặc dụng và trồng cây xanh tạo cảnh quan khu vực nông thôn.
b) Mục tiêu cụ thể
- Giá trị sản xuất lâm nghiệp tăng
bình quân 2,51%/năm; đạt tỷ trọng 0,25% trong tổng cơ cấu kinh tế ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
- Bảo vệ toàn bộ diện tích rừng hiện
có; phấn đấu đến năm 2020 nâng tổng diện tích rừng là 24.238,1 ha; độ che phủ rừng
và cây xanh là 24%; trồng cây xanh tạo cảnh quan 834.000 cây..
2. Nội dung nhiệm vụ
a) Bảo vệ rừng:
Bảo vệ 100% diện tích rừng hiện có
(18.705,4 ha).
Trong đó:
- Diện tích rừng được ngân sách thành
phố hỗ trợ kinh phí bảo vệ là 8.181 ha/năm, bao gồm: Rừng ngập mặn ven biển,
ven sông 2.400,9 ha; rừng trồng đồi núi 2.024,0 ha; rừng tự nhiên đồi núi khu vực
xung yếu của Vườn Quốc gia Cát Bà 3.756,1 ha.
- Diện tích rừng còn lại thuộc vùng
lõi và vùng đệm Vườn Quốc gia Cát Bà, rừng nghèo kiệt trên núi đá vôi, rừng mới
trồng, rừng thưa do lực lượng kiểm lâm và chính quyền địa phương tổ chức bảo vệ.
b) Khoanh nuôi tái sinh rừng tự
nhiên: 1.998,63 ha.
c) Trồng rừng mới: 5.532,7 ha.
Trong đó:
- Trồng rừng theo các dự án đang thực
hiện: 518,4 ha.
- Phấn đấu khai thác các nguồn vốn
khác: 5.014,3 ha.
Phân theo các loại rừng như sau:
- Trồng phục hồi rừng đặc dụng:
1.663,3 ha;
- Trồng rừng phòng hộ: 3.869,5 ha,
bao gồm: Rừng đồi núi 840,2 ha; rừng ngập mặn 3.029,3 ha.
d) Trồng rừng thay thế diện tích rừng
chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác: 93,2 ha.
e) Trồng bổ sung cải tạo rừng đặc dụng:
259,56 ha.
g) Trồng cây xanh tạo cảnh quan:
834.000 cây.
3. Vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn
Tổng vốn đầu tư:
|
770.435,81
triệu đồng.
|
Phân theo nguồn vốn và cơ cấu nguồn
vốn như sau:
|
- Vốn đầu tư phát triển:
|
118.225,88
triệu đồng.
|
(Bao gồm: Trồng mới rừng 518,4
ha; khoanh nuôi tái sinh rừng 1998,63 ha; cải tạo rừng 259,56 ha; chăm sóc bảo
vệ rừng trồng 447,53 ha của các dự án đang thực hiện).
|
+ Ngân sách Trung ương:
|
106.890,24
triệu đồng.
|
+ Ngân sách thành phố:
|
11.335,64
triệu đồng.
|
- Vốn sự nghiệp kinh tế của thành
phố:
|
58.061,93
triệu đồng.
|
(Bao gồm: Hỗ trợ bảo vệ rừng
hàng năm và hỗ trợ trồng cây xanh tạo cảnh quan)
|
- Vốn huy động khác:
|
594.148,00
triệu đồng.
|
(Bao gồm: Kinh phí trồng mới rừng,
trồng thay thế rừng chuyển mục đích sử dụng, vốn huy động xã hội hóa trồng
cây xanh tạo cảnh quan)
|
4. Các giải pháp thực hiện
a) Về tuyên truyền và nâng cao nhận
thức
Xây dựng kế hoạch hàng năm tổ chức
các lớp tập huấn, tuyên truyền tại các địa phương, ưu tiên các địa phương có hoạt
động sản xuất lâm nghiệp; định kỳ thực hiện chuyên mục truyền hình, đăng tải
các bản tin sản xuất lâm nghiệp, cảnh báo cháy rừng và ứng phó biến đổi khí hậu.
b) Về tổ chức quản lý và tổ chức sản
xuất
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
về rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo
vệ rừng.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa lực
lượng kiểm lâm với các Sở, ban, ngành và cấp ủy, chính quyền địa phương có rừng
trong công tác thanh tra, kiểm tra các đề án, dự án, chương trình bảo vệ và
phát triển rừng.
- Kiện toàn và nâng cao năng lực của
lực lượng kiểm lâm, các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng.
- Xây dựng các phương án bảo vệ rừng
và phòng cháy chữa cháy rừng phù hợp với từng địa bàn, khu vực.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế
đầu tư vào sản xuất kinh doanh rừng; phát triển hình thức sản xuất lâm nghiệp hộ
gia đình, trang trại, cộng đồng dân cư thôn và hợp tác xã.
c) Về cơ chế chính sách hỗ trợ
Thành phố quy định cụ thể đối tượng hỗ
trợ và mức kinh phí hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng hàng năm và bố trí kinh
phí hàng năm từ ngân sách thành phố thực hiện theo quy định.
d) Về giao đất, giao rừng, cho thuê rừng
- Rà soát quy hoạch chi tiết diện
tích rừng và đất lâm nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 thực hiện tái
cơ cấu lĩnh vực lâm nghiệp; xây dựng bản đồ quy hoạch chi tiết; xác định ranh
giới và cắm mốc giới ổn định các loại rừng theo quy định.
- Tổ chức rà soát công tác giao đất,
giao rừng; lập phương án giao đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cộng đồng và
các tổ chức kinh tế, xã hội; thực hiện phân định ranh giới, cắm mốc trên thực địa,
đảm bảo rừng có chủ quản lý theo luật định.
- Xây dựng phương án dồn điền, đổi thửa
đất lâm nghiệp quy mô tối thiểu 01 ha trở lên để phát triển trang trại, gia trại
rừng.
e) Về khoa học, công nghệ và khuyến
lâm
- Nghiên cứu ứng dụng chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật trong lâm nghiệp về bảo tồn đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy
rừng, trồng chăm sóc bảo vệ rừng phù hợp với điều kiện từng khu vực,
- Tổng kết và nhân rộng mô hình quản
lý bảo vệ rừng ngập mặn của cộng đồng dân cư theo hướng cùng chịu trách nhiệm
quản lý bảo vệ và chia sẻ lợi ích sử dụng rừng.
f) Về huy động vốn đầu tư thực hiện
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư
phát triển từ ngân sách Trung ương hoàn thành các dự án trồng rừng đang triển
khai.
- Vốn đầu tư phát triển từ ngân sách
thành phố đối ứng các dự án trồng rừng phòng hộ, đặc dụng; cơ sở hạ tầng lâm
nghiệp và phòng cháy, chữa cháy rừng.
- Vốn sự nghiệp kinh tế thành phố hỗ
trợ khoán bảo vệ rừng, trồng cây xanh tạo cảnh quan, giống cây trồng lâm nghiệp,
theo dõi diễn biến rừng và hoạt động khuyến lâm.
- Huy động các nguồn tài chính hợp
pháp khác đầu tư trồng phục hồi và trồng mới rừng, cụ thể: Vốn đầu tư nước
ngoài (WB, KfW), thực hiện dự án Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường
tính chống chịu vùng ven biển giai đoạn 2017-2022; dự án Bảo tồn và quản lý hệ
sinh thái rừng ngập mặn ven biển khu vực Đồng bằng Sông Hồng; vốn lồng ghép thực
hiện các chương trình hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu, vốn duy tu đê điều, vốn
doanh nghiệp đầu trồng rừng thay thế khi chuyển đổi mục đích sử dụng, nguồn thu
từ hoạt động dịch vụ môi trường rừng, vốn xã hội hóa đầu tư trồng rừng và trồng
cây xanh tạo cảnh quan,...
g) Về hợp tác trong nước và quốc tế
Tăng cường hoạt động hợp tác về: Bảo
vệ và phát triển rừng, kinh doanh rừng, cho thuê môi trường rừng, bảo tồn tài
nguyên thiên nhiên và môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu và các chương phát
triển lâm nghiệp bền vững.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ban Chỉ đạo thành phố về Kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn năm 2011-2020 nghiên cứu, tham mưu Ủy
ban nhân dân thành phố các cơ chế, chính sách nhằm thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020; căn cứ kế hoạch
khối lượng và vốn Trung ương (nếu có) và thành phố giao hàng năm, phân khai chi
tiết kế hoạch trồng, chăm sóc, bảo vệ, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng và các hạng mục công trình lâm nghiệp khác để giao các đơn vị,
chủ dự án triển khai thực hiện; chỉ đạo các địa phương, đơn vị triển khai thi
công công trình và phối hợp với các ngành liên quan kiểm tra, giám sát, nghiệm
thu, thanh quyết toán công trình hoàn thành theo đúng quy chế quản lý đầu tư
công trình lâm sinh của Chính phủ và các quy định hiện hành; chỉ đạo các biện
pháp phòng chống, chữa cháy rừng thành phố.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các
quận, huyện liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm, trình Ủy ban nhân
dân thành phố phê duyệt; tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng trên địa bàn thành phố. Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị, chủ dự án triển
khai thực hiện các nội dung kế hoạch đã được phê duyệt; chủ trì chỉ đạo kiểm
tra, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, Kế
hoạch phòng chống cháy rừng của các địa phương; định kỳ tháng, quý, năm, báo
cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố cân đối, bố trí các nguồn vốn để thực
hiện, hoàn thành các nội dung kế hoạch đã được phê duyệt.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy
ban nhân dân các quận, huyện liên quan rà soát quy hoạch sử dụng đất để giao,
cho thuê đất lâm nghiệp phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng; chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
yêu cầu các chủ đầu tư dự án có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích
sử dụng khác phải thực hiện trồng rừng thay thế theo quy định. Tham mưu Ủy ban
nhân dân thành phố khai thác hiệu quả các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn
ứng phó biến đổi khí hậu.
5. Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các
quận, huyện liên quan quản lý, thực hiện trồng cây xanh theo quy hoạch đô thị;
kiểm tra, giám sát xây dựng các công trình hạ tầng lâm nghiệp theo quy định của
pháp luật về quản lý xây dựng.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
liên quan có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng trên địa bàn; xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm, gửi Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt. Chỉ
đạo và tổ chức các biện pháp phòng chống, chữa cháy rừng trên địa bàn.
7. Các Ban quản lý dự án cơ sở có
trách nhiệm tổ chức lập, thực hiện các dự án bảo vệ và phát triển rừng theo quy
hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt; xây dựng phương án làm dịch vụ phát triển rừng
cho các thành phần kinh tế, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực
hiện; phối hợp chặt chẽ với chính quyền các địa phương tổ chức thi công công
trình.
7. Hộ gia đình, tổ chức được giao rừng
có trách nhiệm quản lý, sử dụng, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng
theo đúng mục đích, đúng kế hoạch và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và
Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện và Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- TTTU, TTHĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như điều 3;
- CPVP;
- CV: NN, ĐC, XD, CT;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Bình
|
PHỤ LỤC 01
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU KHỐI LƯỢNG KẾ HOẠCH
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 02/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
Chỉ
tiêu nhiệm vụ
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
cộng
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Bảo vệ rừng
|
Ha/năm
|
18.705,40
|
18.705,40
|
18.705,40
|
18.705,40
|
18.705,40
|
Tr. đó: Ngân sách thành phố hỗ trợ
bảo vệ rừng
|
Ha/năm
|
8.181,00
|
8.181,00
|
8.181,00
|
8.181,00
|
8.181,00
|
Phát triển rừng
|
|
|
|
|
|
|
Khoanh nuôi tái sinh rừng
|
Ha.
|
1.998,63
|
500,00
|
500,00
|
500,00
|
498,63
|
Trồng mới rừng
|
Ha
|
5,532,79
|
763,51
|
1.600,00
|
1.600,00
|
1.514,29
|
Trồng rừng phòng hộ ven biển, ven
sông
|
Ha
|
3.029,29
|
300,00
|
1.200,00
|
1.200,00
|
329,29
|
Trồng phục hồi rừng đặc dụng Vườn
quốc gia Cát Bà
|
Ha
|
1.663,30
|
60,00
|
500,00
|
500,00
|
603,30
|
Trồng rừng đồi núi
|
Ha
|
840,20
|
200,00
|
200,00
|
200,00
|
240,20
|
Trồng cải tạo rừng
|
Ha
|
259,56
|
65,00
|
65,00
|
65,00
|
64,56
|
Trồng cải tạo rừng đặc dụng Vườn quốc
gia Cát Bà
|
Ha
|
259,56
|
65,00
|
65,00
|
65,00
|
64,56
|
Trồng bổ sung cải tạo rừng huyện Bạch
Long Vỹ
|
Ha
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
Trồng rừng thay thế diện tích
rừng chuyển đổi mục đích sử dụng khác
|
Ha
|
93,20
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
33,20
|
Các hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây xanh tạo cảnh quan
|
Nghìn cây
|
834,00
|
208,50
|
208,50
|
208,50
|
208,50
|
Ngân sách thành phố hỗ trợ
|
Nghìn
cây
|
278,00
|
69,50
|
69,50
|
69,50
|
69,50
|
Huy động tổ chức, cá nhân tự trồng
|
Nghìn
cây
|
556,00
|
139,00
|
139,00
|
139,00
|
139,00
|
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ BẢO VỆ VÀ PHÁT
TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 02/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
K.
lượng
|
Đơn
giá (Tr.đồng)
|
Tổng
cộng (Tr.đồng)
|
Chia
ra
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
|
Tổng vốn đầu tư
|
|
|
|
770.435,81
|
137.385,88
|
208.448,90
|
208.501,00
|
204.633,09
|
I
|
Vốn sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
58.061,93
|
14.515,48
|
14.515,48
|
14.515,48
|
14.515,48
|
1
|
Bảo vệ rừng (Phụ lục số 03)
|
Ha/năm
|
8.181,0
|
0,5
|
16.361,93
|
4.090,48
|
4.090,48
|
4.090,48
|
4.090,48
|
2
|
Trồng cây xanh tạo cảnh quan (Phụ lục
số 06)
|
Cây
|
278.000,0
|
0,15
|
41.700,00
|
10.425,00
|
10.425,00
|
10.425,00
|
10.425,00
|
II
|
Vốn đầu tư phát triển rừng
|
|
|
|
118.225,88
|
50.020,40
|
25.083,42
|
17.135,52
|
14.519,61
|
*
|
Vốn NS Trung ương
|
|
|
|
106.890,24
|
43.861,30
|
22.712,92
|
15.686,42
|
13.162,67
|
*
|
Vốn NS thành phố
|
|
|
|
11.335,64
|
6.159,10
|
2.370,50
|
1.449,10
|
1.356,94
|
1
|
DA phục hồi và phát triển rừng ven
biển quần đảo Cát Bà giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
48.460,78
|
12.250,00
|
12.250,00
|
12.250,00
|
11.710,78
|
|
- Khoanh nuôi có trồng bổ sung
|
Ha
|
1.998,63
|
6,0
|
11.991,78
|
3.000,00
|
3.000,00
|
3.000,00
|
2.991,78
|
|
- Trồng rừng
|
Ha
|
234,91
|
100,0
|
23.491,00
|
6.000,00
|
6.000,00
|
6.000,00
|
5.491,00
|
|
- Cải tạo rừng đồi núi
|
Ha
|
259,56
|
50,0
|
12.978,00
|
3.250,00
|
3.250,00
|
3.250,00
|
3.228,00
|
|
Ngân sách Trung ương
|
|
|
|
46.037,74
|
11.637,50
|
11.637,50
|
11.637,50
|
11.125,24
|
|
Ngân sách thành phố
|
|
|
|
2.423,04
|
612,50
|
612,50
|
612,50
|
585,54
|
2
|
DA phục hồi và phát triển rừng
phòng hộ ven biển, ven sông
|
|
264,00
|
DA
|
39.906,90
|
22.136,20
|
11.225,20
|
4.176,20
|
2.369,30
|
|
Ngân sách Trung ương
|
|
|
|
35.621,30
|
19.759,00
|
10.376,00
|
3.619,50
|
1.866,80
|
|
Ngân sách thành phố
|
|
|
|
4.285,60
|
2.377,20
|
849,20
|
556,70
|
502,50
|
3
|
DA tạo bãi và trồng cây ngập mặn bảo
vệ đê biển I
|
Ha
|
93,70
|
DA
|
25.201,20
|
11.694,20
|
1.096,22
|
504,32
|
439,53
|
|
Ngân sách Trung ương
|
|
|
|
21.742,20
|
9.605,80
|
249,42
|
249,42
|
170,63
|
|
Ngăn sách thành phố
|
|
|
|
3.459,00
|
2.088,40
|
846,80
|
254,90
|
268,90
|
4
|
DA Trồng rừng phòng hộ phủ xanh đất
trống, đồi núi trọc thích ứng với biến đổi khí hậu huyện Bạch Long Vỹ
|
Ha
|
35,23
|
DA
|
4.657,00
|
3.940,00
|
512,00
|
205,00
|
|
|
Ngân sách trung ương
|
|
|
|
3.489,00
|
2.859,00
|
450,00
|
180,00
|
|
|
Ngân sách thành phố
|
|
|
|
1.168,00
|
1.081,00
|
62,00
|
25,00
|
|
III
|
Vốn huy động khác
|
|
|
|
594.148,00
|
72.850,00
|
168.850,00
|
176.850,00
|
175.598,00
|
1
|
Trồng rừng thay thế diện tích rừng
chuyển đổi mục đích sử dụng
|
Ha
|
93,20
|
100,0
|
9.320,00
|
2.000,00
|
2.000,00
|
2.000,00
|
3.320,00
|
2
|
Trồng cây xanh tạo cảnh quan (các tổ
chức, cá nhân
|
Cây
|
556.000,00
|
|
83.400,00
|
20.850,00
|
20.850,00
|
20.850,00
|
20.850,00
|
3
|
Huy động nguồn vốn đầu tư khác trồng
rừng (WB, KFW...)
|
Ha
|
5.014,28
|
100,0
|
501.428,00
|
50.000,00
|
146.000,00
|
154.000,00
|
151.428,00
|
PHỤ LỤC 03
KHỐI LƯỢNG, KINH PHÍ HỖ TRỢ BẢO VỆ RỪNG
HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 02/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
TT
|
Đơn
vị thực hiện
|
Khối
lượng (Ha)
|
Đơn
giá
(1.000 đồng)
|
Thành
tiền
(1.000 đồng)
|
I
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng
|
8.181,0
|
450
|
3.681.432,00
|
1
|
Vườn quốc gia Cát Bà
|
4.184,3
|
450
|
1.882.935,00
|
|
Rừng tự nhiên đồi núi khu vực
xung yếu
|
3.756,1
|
450
|
1.690.245,00
|
|
Rừng tự nhiên ngập mặn
|
223,4
|
450
|
100.530,00
|
|
Rừng trồng
|
204,8
|
450
|
92.160,00
|
2
|
Huyện Cát Hải
|
904,4
|
450
|
406.962,00
|
|
Rừng trồng đồi núi
|
408,1
|
450
|
183.645,00
|
|
Rừng ngập mặn
|
496,3
|
450
|
223.317,00
|
3
|
Quận Đồ Sơn
|
346,6
|
450
|
155.970,00
|
|
Rừng trồng đồi núi
|
168,4
|
450
|
75.780,00
|
|
Rừng ngập mặn
|
178,2
|
450
|
80.190,00
|
4
|
Quận Kiến An (Rừng trồng đồi núi)
|
174,7
|
450
|
78.615,00
|
5
|
Huyện Tiên Lãng (Rừng ngập mặn)
|
809,3
|
450
|
364.185,00
|
6
|
Huyện Kiến Thụy
|
333,2
|
450
|
149.940,00
|
|
Rừng trồng đồi núi
|
18,2
|
450
|
8.190,00
|
|
Rừng ngập mặn
|
315,0
|
450
|
141.750,00
|
7
|
Huyện An Lão (Rừng trồng đồi núi)
|
96,1
|
450
|
43.245,00
|
8
|
Huyện Thủy Nguyên
|
1.130,6
|
450
|
508.770,00
|
|
Rừng trồng đồi núi
|
885,5
|
450
|
398.475,00
|
|
Rừng ngập mặn
|
245,1
|
450
|
110.295,00
|
9
|
Quận Dương Kinh (Rừng ngập mặn)
|
119,1
|
450
|
53.595,00
|
10
|
Bạch Long Vỹ (Rừng đồi núi)
|
68,2
|
450
|
30.690,00
|
11
|
Quận Hải An (Rừng ngập mặn)
|
14,5
|
450
|
6.525,00
|
II
|
Chi quản lý, chỉ đạo các cấp và
lập hồ sơ giao khoán bảo vệ
|
8.181,0
|
50
|
409.050,00
|
|
Tổng
cộng
|
8.181,0
|
500
|
4.090.482,00
|
PHỤ LỤC 04
KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY XANH TẠO CẢNH QUAN
GIAI ĐOẠN 2017 -2020
(Kèm theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 02/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
TT
|
Địa phương
|
Tổng số cây
|
Vốn ngân sách thành phố hỗ trợ
|
Vốn huy động các tổ chức, cá nhân đầu tư
|
Số cây trồng (cây)
|
Đơn giá tạm tính (1.000 đồng/cây)
|
Kinh phí (1.000 đồng)
|
Số cây trồng (cây)
|
Đơn giá tạm tính (1.000 đồng /cây)
|
Kinh phí (1.000 đồng)
|
Tổng
|
Đường giao thông thôn, xã
|
Các công sở, trường học, nghĩa trang, công trình văn
hóa, làng nghề
|
Tổng
|
Khu vực Nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp
|
Khu dân cư nông thôn, vườn đồi, vườn tạp..
|
1
|
H. Tiên
Lãng
|
132.000
|
44.000
|
20.000
|
24.000
|
150
|
6.600.000
|
88.000
|
40.000
|
48.000
|
150
|
13.200.000
|
2
|
H. Vĩnh Bảo
|
174.000
|
58.000
|
28.000
|
30.000
|
150
|
8.700.000
|
116.000
|
55.000
|
61.000
|
150
|
17.400.000
|
3
|
H. Kiến Thụy
|
102.000
|
34.000
|
18.000
|
16.000
|
150
|
5.100.000
|
68.000
|
28.000
|
40.000
|
150
|
10.200.000
|
4
|
H. An Lão
|
90.000
|
30.000
|
15.000
|
15.000
|
150
|
4.500.000
|
60.000
|
25.000
|
35.000
|
150
|
9.000.000
|
5
|
H. An Dương
|
90.000
|
30.000
|
15.000
|
15.000
|
150
|
4.500.000
|
60.000
|
25.000
|
35.000
|
150
|
9.000.000
|
6
|
H.Thủy
Nguyên
|
210.000
|
70.000
|
30.000
|
40.000
|
150
|
10.500.000
|
140.000
|
70.000
|
70.000
|
150
|
21.000.000
|
7
|
H. Cát Hải
|
36.000
|
12.000
|
6,000
|
6.000
|
150
|
1.800.000
|
24.000
|
10.000
|
14.000
|
150
|
3.600.000
|
|
Tổng cộng
|
834.000
|
278.000
|
132.000
|
146.000
|
150
|
41.700.000
|
556.000
|
253.000
|
303.000
|
150
|
83.400.000
|
Ghi chú:
- Ngân sách thành phố hỗ trợ cây giống
trồng tạo cảnh quan khu vực công cộng các xã NTM
+ Số lượng cây: 278.000 cây.
+ Tiêu chuẩn cây: Cao 3,0-3,5 m; đường
kính gốc 5 >= 7cm.
- Huy động các tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình tổ chức trồng cây cải tạo vườn tạp, vườn đồi, các cơ sở cơ sở sản xuất
kinh doanh
+ Số lượng cây: 556.000 cây.
+ Loài cây: Cây ăn quả, cây dược liệu,
cây lấy gỗ, cây bóng mát....;
PHỤ LỤC 05
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH TRỒNG RỪNG THAY THẾ
DIỆN TÍCH CÓ RỪNG CHUYỂN ĐỔI SANG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 02/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
ĐVT:
ha
TT
|
Tên
dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Số
Văn bản đầu tư/ngày/tháng
|
Địa
điểm xây dựng
|
Tổng
diện tích sử dụng
|
DT
có rừng phải trồng thay thế
|
1
|
Dự án khai thác silic làm phụ gia sản
xuất xi măng
|
Cty Cổ phần thương mại Minh Tân
|
Giấy
CNĐT 02121000324 ngày 09/02/2010
|
Núi Điệu Tú, xã Liên Khê, huyện Thủy
Nguyên
|
5,40
|
5,40
|
2
|
Dự án khai thác đất sét làm nguyên
liệu sản xuất gạch tuy len
|
Cty Cổ phần cơ khí và xây dựng Thuận
Thiên
|
Giấy
CNĐT 02121000405 ngày 20/01/2012
|
Núi Niêm Sơn Nội, xã Kỳ Sơn, huyện
Thủy Nguyên
|
21,40
|
21,40
|
3
|
Dự án đầu tư khai thác đất núi làm
vật liệu san lấp
|
Cty TNHH MTV Thanh Niên
|
Quyết
định số 2585/QĐ-UBND ngày 27/12/2013
|
Núi Dinh Sen, xã Lưu Kiếm, huyện Thủy
Nguyên
|
1,50
|
1,40
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng Nghĩa trang
cát táng Thủy Sơn
|
Công ty Cổ phần Minh phúc
|
Quyết
định số 203/QĐ-UBND ngày 09/02/2011 của UBND thành phố
|
Núi Sơn Đào, xã Thủy Sơn, huyện Thủy
Nguyên
|
12,70
|
8,50
|
5
|
Dự án khai thác đất sét làm nguyên
liệu sản xuất gạch
|
Công ty Cổ phần Đại Tín
|
Giấy
phép số 2103/GP-UBND ngày 26/10/2006
|
Núi Dừa, xã Lưu Kiếm, huyện Thủy
Nguyên
|
5,00
|
5,00
|
6
|
Dự án khai thác đất sét làm nguyên
liệu sản xuất gạch
|
Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng số
9
|
Quyết
định số 784/QĐ-UBND ngày 11/04/2013
|
Phía đông núi Dinh Sen, xã Lưu Kiếm,
huyện Thủy Nguyên
|
9,50
|
9,50
|
7
|
Dự án xây dựng cơ sở sửa chữa tàu
biển Đông Đô
|
Công ty Cổ phần hàng hải Đông Đô
|
Quyết
định 1791/QĐ-UBND ngày 24/9/2007
|
Các xã: Phục Lễ, Tam Hưng
|
27,00
|
17,70
|
8
|
Dự án khai thác đất làm vật liệu
san lấp
|
Công ty CP Nhiệt điện Hải Phòng
|
Quyết
định số 43/QĐ-UBND ngày 07/01/2008
|
Núi Niêm Sơn Ngoại, xã Kỳ Sơn, huyện
Thủy Nguyên
|
3,00
|
3,00
|
9
|
Dự án khai thác đất làm vật liệu
san lấp
|
Công ty XNK và Thương mại Hiệp Cường
|
CV số
1521/VP-DDC1 ngày 19/6/2015 của Văn phòng UBND thành phố
|
Núi Niêm Sơn Ngoại, xã Kỳ Sơn, huyện
Thủy Nguyên
|
6,60
|
6,60
|
10
|
Dự án Khu du lịch sinh thái quốc tế
GIICO
|
Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư quốc
tế GIICO
|
Giấy
chứng nhận đầu tư số 02121000356 ngày 8/10/2010 của UBND thành phố
|
Rừng ngập mặn ven biển xã Xuân Đám,
Cát Hải
|
181,88
|
14,70
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
273,98
|
93,20
|
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 454/QĐ-UBND ngày 02/03/2017 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020
2.040
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|